Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Ung thư GAN 20 8 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 68 trang )

UNGTHƯGAN
BS:NGUYỄNTHỊTHUHƯỜNG


ĐẠICƯƠNG
Ungthư gan nguyên phát gồm 2loại lớn:
- Ungthư biểu mô tế bào gan (HCC):80-90%,bắt nguồn
từ tế bào biểu mô nhu mô gan
+ Đứng đầu về TL mắc và TL tử vong ở nam VN
+ Tỷ lệ mắc chuẩn ở nam 39/100.000, nữ: 9,5/100.000

- Ungthư nguyên bào gan:xuất phát từ nguyên bào gan
+Gặp ở trẻ em,tỉ lệ mắc 11,2/1.000.000trẻ sơ sinh,dưới 4tuổi
(95%)
+Không liên quan đến viêm gan virusB
+Phát triển nhanh,nhạy cảm hóa chất điều trị ung thư


MỤCTIÊU
1. Trình bày được các khái niệm,dịch tễ,phương pháp
chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan.
2. Nắm được các phương pháp điều trị và dự phòng
ung thư gan


DỊCHTỄ:GLOBOCAN2018
Thế giới:
- Đứng vị trí thứ 6về tỷ lệ mắc
- Đứng thứ 2về tỷ lệ tử vong
- Namgiới:Thứ 5
- Nữ giới:thứ 9


- Mỗi năm có 782000camới mắc
- Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong=1


Dịch tễ
Tại Việt Nam
•Đứng đầu về tỉ lệ mắc mới và tử
vong
•Tỉ lệ mắc nam giới 21,98/100.000
dân
•Tỉ lệ mắc nữ giới 5,88/100.000dân

TT

Nước

Tỷ lệ chuẩn
theo tuổi/
100.000

1

Mongolia

93,7

2

Aicập


32,2

3

Gambia

23,9

4

Việt Nam

23,2

5

Lào

22,4

6

Campuchia

21,8

6

Guinea


21,8

8

Thái Lan

21,0

9

Trung Quốc

18,3

10

Hàn Quốc

17,3


NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ

Viêm gan
virusC

NAFLD
Các nguyên
nhân khác
gây xơ gan


Viêm gan
virusB
Bệnhgan
dorượu

Viêm gan mãn
tính/xơ gan

Aflatoxin



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Giai đoạn sớm:Thườngkhôngcótriệuchứng/triệu
chứngkhôngrõràng








mệtmỏi,
chánăn,
đầybụngkhótiêu,
sụtcân,
sốtnhẹ,
đauâmỉhạsườn(P),

đaukhớpnhưngkhôngsưng


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Giai đoạn muộn : giống các bệnh gan mạn
tính
- Sờ thấy gan to
- Dấu hiệu chèn ép: đau hạ sườn P, vàng da, Hội chứng
tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Triệu chứng xơ gan: cổ chướng, xuất huyết tiêu hóa
- Suy gan: hội chứng não gan, phù toàn thân..


Tỉ lệ các triệu chứng thường gặp
• Đau bụng

40%

• Sút cân

24%

• Ăn kém

11%

• Mệt mỏi

15%


• Vàng da

5%

• Triệu chứng xơ gan

18%

• Không triệu chứng

24%


TRIỆUCHỨNGít gặp
• Tiêu chảy :hiếm khi nặng,liên quan đến bài tiết các
peptidegây tiết dịch ruột
• Chảy máu trong ổ bụng dovỡ u
• Sốt:uhoại tử trung tâm
• Hội chứng cận u
- Hạ đường máu:dotăng nhu cầu chuyển hoá hoặc utiết ra
yếu tố tăng trưởng giống insulinII
- Tăng hồng cầu thứ phát
- Tăng canxi máu


-Dấu hiệu Laser- Trelat

-Vảy phấn tròn

Biểu

hiện
trên
da
-Viêm da
-Pemphygus thể lá

-Rối loạn chuyển hoá porphirin
biểu hiện ở damuộn


TRIỆUCHỨNGLÂMSÀNG
*Triệu chứng dicăn:5-15%
Haygặp dicăn hạch bạch huyết,xương,tuyến thượng
thận
• Dicăn xương:đau xương
• Dicăn phổi:hokéo dài,khó thở ±
• Dicăn hạch:khám sờ thấy hạch


TRIỆUCHỨNGCẬNLÂMSÀNG
Siêu âm
• Phát hiện được u≥ 1cm
• Độ nhạy:78%
• Độ đặc hiệu:89%
• Phát hiện tĩnh mạch cửa
à Dễ áp dụng trong sàng
lọc,chẩn đoán và theo dõi


CẮTLỚPVITÍNHỔ BỤNG

• Biểu hiện ở 3 thì:
- Thì nhu mô trước tiêm: khối u giảm hoặc đồng tỉ trọng
- Thì động mạch: tăng ngấm thuốc
- Thì tĩnh mạch cửa: thải thuốc

• CLVT mô tả đặc điểm khối U
• Số lượng, hình thái, kích thước.
• Phát hiện huyết khối, dấu hiệu xâm lấn tĩnh mạch cửa,
hạch vùng..



CẮTLỚPVITÍNHỔ BỤNG
• Độ nhạy 68%,đặc hiệu 93%
• Hạn chế:unhỏ <1cm
• CLVTtưới máu thể tích cung cấp dữ liệu về thông số tới
máu,có giá trị cao khi đánh giá đáp ứng điều trị


CỘNGHƯỞNGTỪGAN
• Có giá trị hơn CLVT, độ nhạy và độ đặc hiệu 9095%
• Hình ảnh:
- Nốt giảm tín hiệu ở T1 và tăng tín hiệu ở T2
- Phân biệt được nốt tân tạo và tổn thương ung thư
- Tắc tĩnh mạch là dấu hiệu gợi ý UTGNP


CỘNGHƯỞNGTỪ



CỘNGHƯỞNGTỪ
• Để tăng độ nhạy và độ đặc hiệu:các chất đối quang từ
ØGadoliniumkhông đặc hiệu và ngoài tế bào
ØĐối quang đặc hiệu với gan
- Các phần tử oxyd sắt được bắt bởi hệ liên võng nội mô
- Chất được bắt giữ trực tiếp bởi tế bào gan và được bài xuất theo
đường mật

• MRIkhuyếch tán:tăng khả năng phát hiện trên nền gan xơ


CHỤPĐỘNGMẠCHGAN
• Hình ảnh:
• Bờ mạch máu không đều,
• Khẩu kính mạch bị thay đổi donối thông- động mạch trong u


PET/CT
• Vai trò hạn chế
• Khả năng bắt giữ F18- FDGtăng cao ở UTGNPcó độ ác
tính cao và kém biệt hoá
• Ubiệt hoá cao:khó phân biệt tổ chức thường và u
• Độ nhạy 50%
• Vai trò nhiều hơn để xác định tổn thương ngoài gan
• Các hợp chất phóng xạ khác đang nghiên cứu:C-acetat,
C-11,F18-FCH


PET/CT



Xét nghiệm sinh hóa
• Chỉ điểm u Alpha- Fetoprotein ( AFP):
- Tăng trong HCC, U tế bào mầm ( không phải
seminoma) , một số bệnh lý gan khác
- Ngưỡng bình thường 20ng/ml
- Rất có giá trị trong chẩn đoán HCC:
- AFP > 200ng/ml + HBsAg (+) : giá trị chẩn đoán
cao
- AFP (-) chưa loại trừ được HCC nếu có các bằng
chứng khác
- Theo dõi trong điều trị HCC có AFP cao

• Các chỉ điểm ukhác AFP-L3,PIVKAIIà Cải thiện khả
năng phát hiện sớm UTG


Xét nghiệm sinh hóa
• Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan:
- Tắc mật: GGT, bilirubin máu, phosphatase kiềm
- Chức năng đông máu, Albumin, GOT, GPT
- Hội chứng cận u có thể kèm theo: đa hồng cầu thứ phát,
tăng canxi máu…
- HCV, HBV
- Các xét nghiệm phục vụ điều trị khác: SA tim, chức năng
thận…


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×