Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GAtuan 6+7 khối 3 chuẩn kt-kn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.76 KB, 56 trang )

TOÁN+
ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu:
1/ Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
2/Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6
phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
3/ Ham thích học toán.
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy - học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
18'
7'
A- Bài cũ: Luyện tập "Nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số (có nhớ)"
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập
bảng chia 6.
- GV hướng dẫn HS dùng các tấm bìa,
mỗi tấm có 6 chấm tròn để lập lại từng
công thức của bảng nhân chuyển từ 1
công thức nhân 6 thành chia 6.
- GV hỏi: "6 lấy 1 lần bằng mấy?"
- GV ghi bảng: 6 O 1 = 6. GV chỉ vào
tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: "Lấy 6
(chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi
nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy


nhóm?"
- GV gọi HS đọc.
- Làm tương tự như vậy đối với:
6 O 3 = 18 và 18 : 6 = 3
- GV giúp HS ghi nhớ bảng chia 6.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
- HS giải bài 3.
Bài giải:
- Cả 4 hộp có số bút chì màu là:
12 O 4 = 48 (bút chì)
Đáp số: 48 bút
chì màu
- Dựa vào bảng nhân 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 lấy 1 lần bằng
6)
- 6 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi
nhóm có 6 chấm tròn thì được 1
nhóm, 6 chia 6 được 1, viết lên bảng:
6 : 6 = 1 ; chỉ vào phép nhân và phép
chia ở bảng, HS đọc:
"6 nhân 6 bằng 1"
"6 chia 6 bằng 1"
Tuần 6
7'
3'
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3: Bài giải:
- Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm)

Đáp số: 8 cm
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS ghi nhớ bảng chia 6.
- HS tính nhẩm.
- HS làm.
- HS nêu: Lấy tích chia cho một thừa
số được thừa số kia.
- HS đọc bài toán rồi giải.
Bài giải:
- Số đoạn dây có là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
dây
- Về nhà học thuộc bảng chia.
Tiếng việt +
Ôn luyện đọc luyện viết
I /Mục tiêu:
1/Luyên đọc phần học sinh chưa hiểu
2/ Luyện viết phần chính tả học sinh còn yếu
3/Học sinh thích học tiếng việt
II/Đồ dùng
-Vở bài tập
II/Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

17phút
18phút
1/Hướng từng nhóm luyện đọc
-rèn học sinh còn chậm
-giáo viên nhân xét bài cùng

lớp
2/Luyện viết:

-Luyện viết bài chính tả
-Bài viết chính xác trình bày
bày đẹp
-Chấm chữa bài
-Đông viên học sinh thưc hiện tốt
- học sinh thảo luận theo 2
nhóm

-học sinh theo dõi thực hiện
2phút
III/Củng cố dặn dò:
-Dăn xem lại bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
-Học sinh lắng nghe thực hiện

-xem lại bài ở nhà
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Bài tập làm văn
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1/Đọc đúng các từ: loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn.
- Biết đọc phân biệt nhân vật "tôi" với người mẹ.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. Hiểu lời
khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm.
3/Học sinh yêu thíc học môn tập đọc.
B – Kể chuyện:
-Kể lại câu chuyện bằng lời của em và biết sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự
câu chuyện.

II. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
32phút
A – Bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
Tập đọc:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Giọng nhân vật "tôi" giọng tậm
tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ: dịu dàng.
- HS đọc lại bài "Cuộc họp của chữ
viết". Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh họa bài
đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
12phút
4phút
17phút
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Chú ý đọc đúng các câu hỏi.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm
hiểu bài.
+ Nhân vật xưng "tôi" trong
truyện này tên là gì?

+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế
nào?
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết
bài Tập làm văn?
+ Cô – li – a khó kể ra những việc
đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô
– li – a thường làm mọi việc.
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li
– a làm những gì để bài viết dài ra?
+ Vì sao sau đó, Cô – li – a vui vẻ
làm theo lời mẹ?
+ Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Kể chuyện:
- GV treo tranh lên bảng (như
SGK).
- GV nhắc HS chọn kể 1 đoạn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài
văn ngắn ngủn như thế này? (giọng
băn khoăn). Tôi nhìn xung quanh,
mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn
viết gì mà nhiều thế? (giọng ngạc
nhiên).
* Ví dụ: Chiếc áo ngắn ngủn; Đôi
cánh của con dế ngắn ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
thanh 3 đoạn 1, 2, 3, một HS đọc
đoạn 4.

- Một HS đọc cả bài.
- HS cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2,
trả lời các câu hỏi.
+ Cô – li – a.
+ "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"
+ Vì thỉnh thoảng Cô – li – a mới
làm một vài việc lặt vặt.
- Một HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời:
+ Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói
trong bài Tập làm văn.
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm.
a) HS sắp xếp 4 tranh đã đánh số.
- HS phát biểu.
- Một HS lên bảng sắp xếp lại.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện
theo lời của em.
- Một HS đọc yêu cầu kểchuyện và
mẫu.
- Một HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
* Ví dụ: Có lần, cô giáo của Cô – li –
a ..... Đối với Cô – li – a đề văn này
2phút cực khó.
- Từng cặp tập kể, 3, 4 HS thi kể.
- Bình chọn.
- Về nhà kể lại cho người thân.
@&?
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/ Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2/ Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một
số.
3/ Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
18'
7'
7'
3'
A- Bài cũ:
- Bài 1.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1: Cho HS làm bài vào vở
rồi chữa.
* Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt
bài toán rồi giải và chữa bài.
* Bài 3: Cho HS làm bài rồi
chữa (tương tự bài 2)
* Bài 4: ho HS nhìn hình vẽ
trong SGK rồi nêu câu trả lời.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
- 3 em làm 3 phần của bài 1.
-

2
1
của 8 kg là 4 kg (8 : 2 = 4 kg)
-
2
1
của 8 kg là 8 : 2 = 4 (kg).
- Bài b, c tương tự bài a.
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
- Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 =5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
- Có thể trả lời như sau:
+ Cả 4 hình đều có 10 ô vuông.
+
5
1
số ô vuông của mỗi hình gồm 10 : 5 = 2
(ô vuông).
- Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu.
Vậy đã tô màu vào
5
1
số ô vuông của hình 2
và hình 4.
- Lớp nhận xét.
ª Củng cố - Dặn dò:
THỨ 3

NGÀY DẠY :
ĐẠO ĐỨC : Tự làm lấy việc của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của
mình.
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở
trường, ở nhà ... HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập cá nhân.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
10phút
14phút
7phút
A- Bài cũ: "Tự làm lấy việc của
mình"
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
+ Em đã tự mình làm những việc gì?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi
hoàn thành công việc?
- GV kết luận: Khen ngợi những em
đã biết tự làm lấy việc của mình và
khuyến khích những học sinh khác
noi theo.
ª Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV giao việc cho HS.

- GV kết luận:
+ Khuyên Hạnh nên tự quét nhà.
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và
cho bạn mượn đồ chơi.
ª Hoạt động 3:
- HS trả lời bài tập 2 trang 9 vở bài
tập Đạo đức.
+ Tự mình làm Toán và các bài tập
Tiếng Việt.
+ Em cảm thấy vui và tự hào vì đã
tự mình làm.
* Một nửa số nhóm thảo luận xử lý
tình huống 1, 1 nửa còn lại thảo
luận xử lý tình huống 2 rồi thể hiện
qua trò chơi đóng vai (xem SGV
trang 39).
* Các nhóm HS độc lập làm việc.
* Theo từng tình huống, một số
nhóm trình bày trước lớp.
4phút
- Thảo luận nhóm – Xem sách GV.
1) GV phát phiếu học tập cho HS.
4) GV kết luận theo từng nội dung.
- Kết luận chung:
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
2) Từng HS độc lập làm việc.
3) HS nêu kết quả trước lớp.
* Trong học tập, lao động và sinh

hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy
côngviệc của mình, không nên dựa
dẫm vào người khác
CHÍNH TẢ
Nghe – Viết : Bài tập làm văn
I. Mục tiêu:
1/Nghe – Viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện "Bài tập làm văn". Biết viết
hoa tên riêng nước ngoài.
2/ Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo / oeo.
3/Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3a hoặc 3b.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
15phút
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết
chính tả.
a) HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả, rõ ràng nội dung
tóm tắt truyện "Bài tập làm văn".
- GV hỏi:
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả.
+ Tên riêng trong bài chính tả được
- 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có
vần oam.

- 3 HS viết các tiếng: cái kẻng,
thổi kèn, dế mèn
- Một, 2 HS đọc lại toàn bài.
+ Cô – li – a.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt
gạch nối giữa các tiếng.
14phút
3phút
viết như thế nào?
B
) GV cho HS viết bài.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
* Bài tập 2:
* Bài tập 3: Lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV rút kinh nghiệm giờ học.
- HS tập viết chữ ghi tiếng khó
hoặc dễ lẫn: Cô – li – a, lúng
túng, ngạc nhiên,...
- GV chấm, chữa bài.
+ Câu a: khoeo chân
+ Câu b: người lẻo khoẻo
+ Câu c: ngoéo tay
* Bài 3a:
Tay siêng làm lụng
Mắt hay kiếm tìm
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
- Yêu câu HS về nhà đọc lại bài
làm, ghi nhớ chính tả.

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1/ Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết
ở tất cả các lượt chia.
2/ Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau cua một số.
3/ Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
18'
A- Bài cũ:
- Bài 4: Đã tô màu
5
1
số ô vuông của hình
nào?
- Cho HS nhìn 4 hình vễ trong SGK trang
27.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện
- HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi
nêu câu trả lời.
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông,
5
1

số ô vuông của mỗi hình gồm
10 : 5 = 2 (ô vuông).
- Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông
đã tô màu.
Vậy: Đã tô màu vào
5
1
số ô
vuông của hình 2 và hình 4.
7'
7'
3'
phép chia 96 : 3
- GV viết phép chia 96 : 3
- GV hỏi HS có ai biết thực hiện phép chia
này.
- GV hướng dẫn HS:
Đặt tính: 96 3
- GV hướng dẫn như SGK.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3: Gọi HS đọc đề.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu nhận xét để biết đây là
phép chia số có hai chữ số (96)
cho số có một chữ số (3).
- Cho vài HS nêu cách chia rồi
nêu (miệng hoặc viết):
96 : 3 = 32

1) HS thực hiện. HS chữa bài nên
nêu như SGK.
2) HS tự làm rồi chữa:
3
1
của 96 kg là 69 : 3
= 23 (kg)
- Viết toàn bộ phần tả lời vào vở.
- HS đọc đề.
Bài giải:
- Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số: 12
quả cam
Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC
TIỂU
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1/ Nêu lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
2/ Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
3/Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: Các hình SGK /24, 25
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2phut
A - Bài cũ: Hoạt động bài tiết
nước tiểu
+ Giúp cho bộ phận ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu được sạch sẽ,
không hôi hám, không ngứa ngáy,
17phút

18phút
2phút
B - Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Bước 1:
+ Tại sao chúng ta cần giữ gìn vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2: Giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm
trùng
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Chúng ta phải làm gì để giữ gìn
vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần
uống đủ nước?
* Củng cố - Dặn dò:
không bị nhiễm trùng.
- 1 số cặp lên trình bày
- Quan sát hình 2,3,4,5/25
- 1 số cặp trình bày
- Cả lớp thảo luận
+ Tắm rửa thường xuyên lau khô
người trước khi mặc quần áo, hằng
ngày thay quần áo, đặc biệt là quần
áo lót.
+ Để bù nước cho quá trình mất

nước do việc thải nước tiểu ra hằng
ngày, để tránh bệnh sỏi thận.
THỨ 4
NGÀY DẠY:
TẬP ĐỌC: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu:
1/Chú ý các từ ngữ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng, nhớ lại, nảy nở,
gió lạnh nắm tay, bỡ ngỡ...
2/Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng tình cảm.
3/Học sinh yêu thích môn học.
- Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
16'
7'
6'
2'
A – Bài cũ: "Bài tập làm văn"
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
ª Hoạt động 3:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ
niệm buổi tựu trường?
+ Đoạn 2: Trong ngày đến trường đầu
tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự
thay đổi lớn?
- GV chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên
với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi
em đều là quan trọng...
+ Đoạn 3:
ª Hoạt động 4: Học thuộc lòng 1
đoạn văn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 3 HS kể và trả lời nội dung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe - Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn. Bài có 3 đoạn.
- Ngày tựu trường (ngày đầu tiên đến
trường .... học mới).
- HS đặt câu: náo nức, mơn man, bỡ
ngỡ, ngập ngừng.
- Đọc từng đoạn (3 nhóm đọc đồng
thành 3 đoạn).
- Một HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối
thu làm tác giả náo nức ...
+ Vì tác giả lần đầu trở thành học trò
được mẹ đưa đến trường.

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu
trường (bỡ ngỡ đứng nép ben người
thân...).
- Học thuộc lòng 1 đoạn.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/ Củng cố các kỹ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho một số có
một chữ số. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2/ Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
3 /am thích học toán.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
18'
7'
7'
3'
A- Bài cũ:
- Bài 3.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1:
* Bài 2: Tìm
4

1
của 20 cm, 40 km, 80
kg.
* Bài 3:
- Cho HS tự đọc bài toán.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc bài toán rồi giải và chữa.
Bài giải:
- Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số: 12
quả cam
- Lớp nhận xét.
- HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi
làm bài (đặt tính, tính) và chữa bài.
- Phần b giúp HS biết đặt tính rồi
chia trong phạm vi các bảng chia đã
học.
+
4
1
của 20 cm là 20 : 4 = 5 (cm)
+
4
1
của 40 km là 40 : 4 = 10 (km)
+
4
1

của 80 kg là 80 : 4 = 20 (kg)
- HS tự đọc bài toán rồi làm bài à
chữa bài.
Bài giải:
- My đã đọc được số trang truyện là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42
trang
- Lớp nhận xét – Chữa bài.
@&?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ
I. Mục tiêu:
1/ Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
2/ Ôn tập về dấu phẩy (đặt giữa các thành phần đồng chức).
3/ Ham thích học giờ luyện từ và câu.
II. Đồ dùng:
- Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
14'
14'
2'
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
* Bài tập 1:
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực
hiện bài tập.
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em
đoán từ đó là gì?
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo
hàng ngang (viết chữ in hoa).
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô
trống theo hàng ngang.
* Bài tập 2:
- GV chữa bài – Nhận xét.
+ Câu a: Ông em, bố em và chú em đều
là thợ mỏ.
+ Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào
Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
+ Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực
hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều
lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3.
Một bạn làm 1 bài.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc toàn
văn yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ
và chữ điền mẫu (lên lớp).
- Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2
tiếng bắt đầu bằng chữ L): lên lớp.
- Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái (xem

mẫu).
- HS đọc để biết từ mới xuất hiện.
- HS làm bài vào vở bài tập theo lời
giải đúng (sách giáo viên).
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn.
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy.
- Cả lớp chữa bài.
Thể dục
đi vợt chớng ngại vật thấp.
I, Mục tiêu:
1/ Ôn động tác đi vợt chớng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối đúng.
2/ Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột . Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu
chơi đúng luật.
3/ Giáo dục HS chăm rèn luyện TDTT.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò
chơi Chui qua hầm .

2-Phần cơ bản.
- Ôn đi vợt chớng ngại vật:
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc nh
dòng nớc chảy với khoảng cách thích
hợp. Trớc khi cho HS đi, GV cho cả lớp
đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, đầu gối, hông, vai...một số lần,
sau đó mới tập.
- Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột .
GV chú ý giám sát cuộc chơi, nhắc
nhở HS không vi phạm luật chơi, đặc
biệt là không ngáng chân, ngáng tay
cản đờng chạy của các bạn. Có thể quy
định thêm yêu cầu cho từng đôi để trò
chơi thêm hào hứng.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi theo vòng tròn, vừa đi vừa
thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận
- Lớp trởng tập hợp, báo cáo, HS
chú ý nghe GV phổ biến.
- HS vỗ tay và hát, giậm chân tại
chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia
trò chơi.
- HS ôn tập đi vợt chớng ngại vật.
- HS tham gia trò chơi. Trớc khi
chơi yêu cầu các em chọn bạn chơi
theo từng đôi có sức khoẻ tơng đ-
ơng nhau.
- HS đi theo vòng tròn, thả lỏng

hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe.
xÐt.
- GV giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n luyÖn ®i
®Òu vµ ®i vît chíng ng¹i vËt.
THỨ 5
NGÀY DẠY
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
1/Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
2/ Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
3/ Học tập nghiêm túc, ham thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
18'
7'
A- Bài cũ:
- Bài 3.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nhận biết phép chia hết và phép chia
có dư.
- GV viết lên bảng 2 phép chia:
8 2 9 2
8 2 9 2

8 4 8 4
0 1
ª Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1:
20 5 15 3
20 4 15 5
0 0
viết: 20 : 5 = 4 viết: 15 : 3 = 5
19 3 29 6
- HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa
bài.
Bài giải:
- My đã đọc được số trang truyện là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang
- HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng, 1 HS thực hiện phép
chia.
+ 8 chia 2 được 4, viết 4
+ 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
+ 9 chia 2 được 4, viết 4
+ 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
+ 8 chia 2 được 4 và khôngcòn thừa.
+ 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1.
- Trong phép chia có dư, số dư phải bé
hơn số chia.
* Bài 1: HS làm bài rồi chữa theo mẫu.
Khi chữa bài phải nêu cách thực hiện
phép chia và nhận biết đó là phép chia
hết hay phép chia có dư.

7'
3'
18 4 24 4
0 5
viết: 19 : 3 = 6 viết: 29 : 6 = 4
(dư 1) (dư 5)
* Bài 2:
* Bài 3: Đã khoanh vào
2
1
số ô tô
của hình a.:
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu cách thực hiện phép chia hết
và phép chia có dư.
* Bài 2: HS tự làm rồi chữa.
a) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8
b) Ghi S vì 30 : 6 = 5
CHÍNH TẢ: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
1/ Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài "Nhớ lại buổi đầu đi
học" . Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu; ghi đúng các dấu câu.
2/ Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo ; phân biệt cách viết một số tiếng có âm
đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x, ươn/ương).
3/Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: Bảng lớp viết (2 lần) bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
15phút

A – Bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe –
viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính
tả.
- GV giới thiệu những chữ các em dễ
viết sai: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập
ngừng...
b. GV đọc cho HS viết.
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ ngữ: khoeo chân, đèn
sáng, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo,
bỗng nhiên, nũng nịu...
- HS lắng nghe.
- Một hoặc 2 HS đọc lại.
- HS viết vào giấy nháp hoặc bảng
con những chữ các em dễ viết sai mà
GV đã nêu.
14phút
3phút
c. Chấm, chữa bài.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV mời 2 HS lên bảng điền vần eo/oeo

¨ đọc kết quả.
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt
lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- GV chọn cho HS lớp mình (hoặc từng
nhóm) làm bài tập 3a hay 3b. Giúp HS
nắm vững yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Chữa bài:
+ Câu a: siêng năng – xa – xiết
+ Câu b: mướn – thưởng – nướng
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp làm bài vào vở. Một HS nhìn
bảng đọc lại kết quả.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
nhà nghèo, đường ngoằn nghoèo,
cười ngặt nghẽo, nghoẹo đầu...
- 2 HS làm bài trên bảng quay.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- HS về nhà khắc phục lỗi chính tả
còn mắc trong bài viết.
Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu:
1/Sau bài học, học sinh có khả năng:
2/ Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần

kinh.
- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
3/Yêu thích các hoạt động của môn học.
II. Đồ dùng: Hình 26, 27 – Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2phut
A - Bài cũ: Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu
B- Bài mới:
Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát H1, H2 / 26,27
- 1 số HS lên bảng chỉ trên sơ đồ
17phỳt
18phỳt
2phỳt
* Hot ng 1: Quan sỏt:
- Bc 1: Lm vic theo nhúm
+ Ch v núi tờn cỏc b phn ca c
quan thn kinh trờn s
- Bc 2: Lm vic vi c lp
- GV treo hỡnh: C quan thn kinh
phúng to
- Kt lun: C quan thn kinh gm
cú b nóo, ty sng v cỏc dõy thn
kinh.
* Hot ng 2: Tho lun
- Bc 1: Chi trũ chi
- Bc 2: Tho lun
- Bc 3: Lm vic c lp

* Cng c - Dn dũ:
cỏc b phn ca c quan thn kinh
- Chi trũ chi: Con th, n c,
ung nc, vo hang.
- HS c Bn cn bit trang 27.
- i din nhúm trỡnh by.
Thể dục
đi chuyển hớng phải, trái.
trò chơi mèo đuổi chuột
I, Mục tiêu:
1/Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện
đợc động tác tơng đối chính xác.
2/ Học động tác đi chuyển hớng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác t-
ơng đối đúng.
3/ Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột . Yêu cầu biết chơi và bớc đầu chơi
đúng luật.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò
chơi Kéo ca lừa xẻ .

2-Phần cơ bản.
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang,
dóng hàng.
Tập theo tổ, các tổ cử ngời chỉ huy.
Học đi chuyển hớng phải, trái:
+ GV nêu tên, làm mẫu và giải thích
động tác.
+ Cho HS ôn tập đi theo đờng thẳng
trớc, rồi mới đi chuyển hớng. GV nhắc
nhở, uốn nắn động tác cho từng em
hoặc cả nhóm. Tập theo hình thức nớc
chảy.
+ Chú ý 1 số sai thờng mắc và cách
sửa.
- Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột .
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ
tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận
xét.
- GV giao bài tập về nhà:
- Lớp trởng tập hợp báo cáo, HS
chú ý nghe GV phổ biến.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát,
giậm chân tại chỗ, đếm to theo
nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập theo yêu cầu của
GV.
- HS tập theo đội hình 2-4 hàng
dọc. Khi thực hiện từng em đi

theo đờng quy định, ngời trớc
cách ngời sau 1-2m. Lúc đầu nên
đi chậm để định hình động tác,
sau đó đi tốc độ trung bình và
nhanh dần.
- HS tham gia trò chơi.
- HS đi theo vòng tròn, vỗ tay và
hát.
- HS chú ý lắng nghe.
TH 6
NGY DY :
TP LM VN
K li bui u em i hc
I. Mc tiờu:
1/ Rốn k nng núi: HS k li hn nhiờn, chõn tht bui u i hc ca mỡnh.
2/ Vit li c nhng iu va k thnh mt on vn ngn (t 5 ă 7 cõu).
3/Hc sinh yờu thớch mụn hc.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2'
2'
14'
15'
3'
A – Bài cũ:
+ Để tổ chức tốt một cuộc họp cần phải
chú ý những gì?
+ Vai trò của người điều khiển cuộc họp?

- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
* Bài 1: GV nêu yêu cầu:
+ Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để
lời kể chân thật, có cái riêng.
+ GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến
lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết
thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu,
em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc
như thế nào? Cảm xúc của emvề buổi học
đó?
* Bài tập 2:
- GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân
thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS
- Xác định rõ nội dung.
- Phải nêu được mục đích cuộc họp rõ
ràng.
- Lớp nhận xét.
+ Không nhất thiết phải kể về ngày tựu
trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc
buổi đầu cắp sách đến trường.
- Một HS khá, giỏi kể mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Từng cặp HS kểcho nhau nghe về buổi

đầu đi học của mình.
- 3, 4 HS thi kể trước lớp.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS viết từ 5 ¨ 7 câu.
- HS viết xong, GV mời 5 ¨ 7 em đọc
bài.
- Lớp nhận xét.
- Chọn HS viết tốt.
- Những HS viết chưa hoàn thành về nhà
viết tiếp.
TẬP VIẾT: Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu:
1/ Viết tên riêng (Kim Đồng) bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc/Người có học mới khôn bằng chữ cỡ
nhỏ.
3/Chịu khó học tập.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ. Tên riêng Kim Đồng.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
2P
2P
15p
10p
3p
3p
A – Bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.

B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng
con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
b) Luyện viết từ ứng dụng:
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Một HS nhắc lại từ
và câu ứng dụng (Chu
Văn An, Chim khôn
kêu tiếng rảnh rang /
Người khôn ăn nói
dịu dàng dễ nghe).
- 2 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con
các từ: Chu Văn An,
Chim.
- HS tìm các chữ hoa
có trong bài: K, D, Đ.
- HS tập viết chữ D ,
Đ và chữ K trên bảng
con.
- HS đọc từ ứng dụng:
Kim Đồng.
- Một, 2 HS nói
những điều đã biết về
Kim Đồng
D
Dao có mài mới sắc

Người có học mới khôn
Đ
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu.
- Chấm, chữa bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
anh Kim Đồng.
- HS tập viết trên
bảng con.
- HS đọc câu ứng
dụng.
+ Viết chữ D: 1 dòng.
+ Các chữ Đ, K: 1
dòng.
+ Tên riêng Kim
Đồng: 2 dòng.
+ Câu tục ngữ: 5 lần.
- Em nào chưa xong
về nhà viết tiếp
@&?
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
- Biết cách thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.
- Ham thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'

7'
8'
7'
6'
A- Bài cũ:
- Lớp nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
làm.
* Bài 1: GV hướng dẫn HS làm.
* Bài 2: Hướng dẫn tương tự
như bài 1
* Bài 3:
* Bài 4:
- 3 HS làm bài.
20 5 24 4
20 4 24 6
0 0
19 4
16 4
3
- HS nhận xét – Ghi điểm.
- Tính:
17 2 35 4
16 8 32 8
1 3
42 5 58 6
40 8 54 9
2 4

- HS làm bài chậm, chỉ làm một số bài của
phần a và b.
- HS đọc thầm đề toán rồi giải.
Bài giải:
- Số học sinh giỏi của lớp đó là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
- Kết quả là: Khoanh vào chữ B.
- HS giải thích lý do khoanh vòa chữ B, trong
phép chia có dư với số chia là 3 thì số dư chỉ
có thể là 1, 2.
2'
ª Củng cố - Dặn dò:
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo
của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong
tuần
+Thầy giáo báo cáo các nhânj xét
chung trong tuần .
thứ hai
thứ ba
thứ tư

thứ năm
thưsáu
thứ bảy
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học
tập vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
B/Hoạt động 2:
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm
của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình
-Từng tổ báo cáo lại

×