I. MỤC TIÊU
TUẦN 10
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
A. Tập đọc
Đọc đúng, rành mạch. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ
của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện
với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS trả lời câu hỏi 5.
* Các KNS cơ bản được giáo dục: GD lòng yêu quê hương đất nước.
B. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Phương tiện dạy học: ƯDCNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu chủ điểm Quê
hương(5’)
HS quan sát chủ điểm, nêu nội dung chủ điểm.
GV giới thiệu tên chủ điểm mới (Quê hương) bằng tranh minh họa.
GV giới thiệu bài đọc : Giọng quê hương ( giới thiệu bằng tranh SGK)
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện đọc bài Giọng quê hương:(25’)
a, Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý
diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật. Đoạn cuối bài
đọc chậm, ngắt hơi rõ ở các dấu phẩy.
b, Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu, GV chú ý sữa lỗi phát âm cho học sinh. Giúp
học sinh luyện đọc những tiếng từ dễ lẫn, khó phát âm. (nén nỗi xúc động,
rớm lệ, xin lỗi, chuyện trò...)
+ HS đọc nối tiếp lần 2, GV nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
* Lượt 1: Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc
đúng các câu sau (dùng bảng phụ)
HS đọc cá nhân.
* Lượt 2: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. 1 HS đọc chú giải. GV giải
nghĩa thêm các từ: qua đời (đồng nghĩa với chết mất nhưng tỏ thái độ tôn
trọng), mắt rớm lệ (rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc).
Đọc đoạn theo nhóm.
1
+ HS đọc theo nhóm đôi.
GV giúp đỡ các nhóm có học sinh đọc chưa tốt.
Thi đọc gữa các nhóm: Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 2. Lớp và GV nhận
xét, tuyên dương những bạn đọc hay.
GV gọi một HS đọc lại bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’)
Học sinh đọc từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi SGK và nêu được:
+ Câu 1: ( HS đọc đoạn 1) Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh
niên
+ Câu 2: (HS đọc đoạn 2) Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một
trong ba thanh niên đến gần xin trả giúp tiền ăn.
+ Câu 3: (HS đọc đoạn 3) Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng vì Thuyên
và Đồng có giọng nói giống giọng nói của người mẹ thân thương quê ở miền
Trung.
+ HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm và nêu kết quả: Những chi tiết nói tình
cảm của các nhân vật đối với quê hương (Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu,
đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng nhìn nhau rớm lệ)
+ Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài, sau đó trao đổi nhóm phát biểu
trước lớp suy nghĩ của mình về giọng quê hương (Giọng quê hương rất thân
thiết, gần gũi/Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương).
Lớp nhận xét. GV tuyên dương những HS có ý kiến hay.
GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân
vật trong chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương
thân quen.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:(`10’)
Giáo viên đọc lại đoạn 2 và 3.
2 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em: người dẫn chuyên, anh thanh niên, Thuyên)
đọc phân vai đoạn 2, 3 (một nhóm thi đọc toàn truyện theo vai)
Các nhóm thi đọc trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh:(20’)
Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện.
HS (cả lớp) quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 HS nêu nhanh sự việc được kể, ứng với từng đoạn.
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên
đang ăn.
+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho
Thuyên, Đồng và muốn làm quen.
+ Tranh 3: Ba người trò truyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao
muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
HS kể trong nhóm. GV giúp đỡ các nhóm.
Các nhóm thi kể. Lớp và GV nhận xét.
2
GV gọi vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện nếu còn thời gian
Hoạt động nối tiếp:(2’)
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân nghe.
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước
Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS nh độ dài
cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài( tương đối chính xác).
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Kỹ năng đo độ dài và đọc kết quả đo
được.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Thước mét.
HS: thước thẳng bằng nhựa loại 2030cm, mỗi nhóm 1 thước mét, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố bảng đơn vị đo độ dài(5’)
Giới thiệu bài: trực tiếp
Hoạt động 2 : Rèn KN vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước(8’)
+ Bài 1:
1 HS nêu y/c của BT1 (Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở bảng sau...).
HS nêu cách vẽ; HS nhắc lại.
Y/c HS làm bài vàoVBT. GV quan tâm giúp đỡ HS chậm
HS đổi bài cho nhau kiểm tra kết quả.
HS, GV nhận xét, chữa bài
Hoạt động 3 : Rèn KN đo độ dài đoạn thẳng(8’)
+ Bài 2:
HS đọc y/c của bài (Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ
chấm).
HS nêu cách đo; nhắc lại.
Cả lớp làm bài vào VBT. GV quan tâm giúp đỡ HS chậm
Vài HS nêu miệng kq
HS, GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4: Rèn KN ước lượng và đo độ dài các đồ vật (9’)
+ Bài 3:
HS đọc y/c của bài (Ước lương chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của
chúng...).
GV HD HS dùng mắt để ớc lượng các độ dài.
3
HS ghi kq ước lượng vào VBT, sau đó vài HS nêu kq ước lượng
HS các nhóm tiến hành đo chiều dài chiếc bút chì (bằng thư ớc nhựa), mép
bàn học và chiều cao chân bàn học (bằng thớc mét) rồi ghi kq vào VBT, sau
đó nêu kq đo.
HS, GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động nối tiếp:(3’)
HS nêu lại các kiến thức của bài.,chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành đo độ dài
(tiếp theo)
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
I .MỤC TIÊU
HS Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn
Nêu được 1 vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày
HS: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng lắng nghe, kĩ năng thể hiện sự
cảm thông chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
VBT; các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gơng, ca dao, tục ngữ, về tình
bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố tiết 1 (5’)
Nh thế nào là quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. ? Tại sao cần
phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
Giới thiệu bài: Trực tiếp.
Hoạt động 2: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai(12’)
Y/c HS làm BT4 ở VBT (...điền chữ Đ tr ớc những việc làm đúng và chữ S
trớc những việc làm sai đối với bạn bè.
1số HS trình bày trớc lớp.
GV kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan
tâm đến bạn bè khi vui, buồn...; các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan
tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
Hoạt động 3: Liên hệ và tự liên hệ(10’)
1) GV chia lớp thành 4 nhóm và y/c HS tự liên hệ trong nhóm theo các câu
hỏi ởBT5 trong VBT
2) HS liên hệ và tự liên hệ trong nhóm đọc lập làm việc. GV giúp đỡ các
nhóm.
3) 1 số HS liên hệ trớc lớp.
4
4) GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng
bạn.
Hoạt động 4: Trò chơi Phóng viên(10’)
Các HS trong lớp lần lợt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong
lớp các câu hỏi ở BT6 trong VBT.
Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn
để niềm vui đợc nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền đ
ược đối xử bình đẳng.
Hoạt động nối tiếp :(2’)
Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình
Giáo dục KNS: + Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia
sẻ giới thiệu về gia đình của mình.
+ Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình
mình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV và HS: Các hình trong sách giáo khoa trang 38, 39.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Họat động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các thế hệ trong một gia đình(15’)
* Mục tiêu: Kể được gia đình mình gồm những ai, ai là người nhiều tuổi nhất
và người ít tuổi nhất trong gia đình của mình.
Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
Bước 1: HS làm việc theo cặp. Một em hỏi một em trả lời: Trong gia đình
bạn gồm những ai, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
Bước 2: GV yêu cầu 1 số HS lên kể trước lớp.
GV kết luận: Trong một gia đình thường có những người ở các lứa tuổi
khác nhau cùng chung sống, những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được
gọi là các thế hệ trong một gia đình.
Họat động 2: GV hướng dẫn HS phân biệt các thế hệ trong gia đình.
(10’)
* Mục tiêu: Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
* Cách tiến hành:
5
Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm quan sát các hình trong SGK sau đó
hỏi và trả lời theo gợi ý: SGK
Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, kết luận.
GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống,
có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), có những gia đình 2 thế hệ
(gia đình bạn Lan), cũng có những gia đình chỉ có 1 thế hệ.
GV có thể hỏi thêm: Hãy giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ
trong gia đình mình.
GV gọi vài HS nêu lên. GV nhận xét và tuyên dương nbạn giới thiệu về gia
đình mình hay và hấp dẫn.
GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có
những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ.
Hoạt động 3: Kể về các thế hệ trong gia đình của mình(10’)
GV hỏi: Vậy gia đình em có mấy thế hệ?
HS kể về các thế hệ trong gia đình mình.
Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:(3’) HS về nhà có thể tự vẽ sơ đồ các thế hệ trong gia
đình mình.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
Biết so sánh các độ dài.
HS làm được bài tập 1, 2.
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Kỹ năng đo độ dài và đọc kết quả đo
được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Thước mét và Ê ke cỡ to. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài:(5’)
GV gọi 2 HS lên bảng đọc bảng đơn vị đo độ dài.
HS đổi: 1hm 3 m = …...m
600m = …....dam
GV nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành đo độ dài.(25’)
Bài 1a: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc bảng (theo mẫu)
GV đưa bảng phụ bài 1a.
Giúp HS biết đọc chiều cao của người.
6
Ví dụ: Hương cao một mét ba mươi hai xăng ti mét
HS nêu chiều cao của các bạn còn lại trong SGK.
Bài 1b: HS tìm ra bạn cao nhất bằng cách so sánh và nêu được.
Bạn Hương cao nhất bạn Nam thấp nhất.
Bài 2: Thực hành đo theo nhóm 5, 6 HS.
Trước tiên các bạn tự dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm rồi thực hành
kiểm tra dự đoán của mình.
Mỗi nhóm ghi thành một bản, các em có thể luân phiên nhau đo chiều cao
của bạn.
GV gợi ý cách đo: Dựa vào một bức tường lớp chỗ cửa ra vào để đo cho
dễ .
GV gọi tên từng bạn: Bỏ giầy, dép đứng sát vào chân tường, dùng ê ke đặt
góc vuông vào tường và cạnh góc vuông vào đầu bạn, đánh dấu vào tường sau
đó dùng thước mét để đo.
HS tự thảo luận và sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao để đo (HS
thay nhau đo)
HS tự ghi kết quả vào phần bài tập của mình.
Kết luận bạn nào cao nhất, thấp nhất.
Hoạt động nối tiếp:(3’)
Dặn HS tiếp tục ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và thực hiện đo cho người
thân trong gia đình.
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (Bài tập 2).
Làm được bài tập 3 (a/b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của BT 3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố cách phân biệt d, r/ gi Giới thiệu bài:(5’)
GV đọc cho HS viết vào giấy nháp cấc từ sau: Giản dị, róc rách, giãy giụa.
GV nhận xét.
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết chính tả:(20’)
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc bài một lượt.
Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả: Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài,
cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? (Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
riêng phải viết hoa: Quê, Chị, Sứ, Chính, Và.
7
HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó dễ lẫn: trái sai, da dẻ, ngày
xưa, ruột thịt.
b, GV đọc cho HS viết chính tả.
GV lưu ý HS viết đúng, trình bày đẹp. Lưu ý HS viết chậm
c, Chấm, chữa bài.
GV đọc để HS soát lỗi và viết số lỗi ra lề.
GV chấm 15 20 bài, nhận xét ưu điểm chung và những lỗi chung cũng như
những lỗi riêng của từng học sinh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(5’)
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài tập: Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng
có vần oay
+ GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập (Tìm tiếng chứa vần oay/oai)
Ví dụ: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay...Khoai, ngoại, ngoái,
loại,
GV và HS nhận xét.
GV gọi 1 HS đọc lại bảng từ.
Bài tập 3: Thi đọc, viết đúng và nhanh câu:
a “Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh.”
b Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã, xót thương.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc trong từng nhóm, các nhóm cử học
sinh thi đọc với các nhóm khác. Thi viết trên bảng. (Nhớ và viết lại)
Lớp nhận xét chữa lỗi, tuyên dương nhóm có học sinh viết đúng, viết nhanh
và đẹp.
Hoạt động nối tiếp:(3’) GV lưu ý HS cách trình bày chính tả và sửa lỗi
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn
vị đo.
HS làm được các bài tập 1,2(cột 1,2,4),3(dòng 1),4,5a
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Kỹ năng đo độ dài và đọc kết quả đo
được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố nhân, chia số có hai chữ số với (cho) số có một
chữ số(5’)
8
2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: 37 x 6 ; 70 : 7.
Lớp làm vào vở nháp.
Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm và đặt tính(15’)
Bài 1: Tính nhẩm HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng.
Gv yêu cầu 1 HS đọc lại kết quả các cột tính.
GV củng cố và chốt lại các bảng nhân và chia đã học.
Bài 2:Tính
HS tự làm bài vào vở (cột 1,2,4). GV lưu ý cách đặt tính nhân và chia.
GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài. một số em nêu lại cách thực hiện.
GV nhận xét và củng cố cách nhân, chia số có hai chữ số với (cho) số có
một chữ số.
Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng đổi các đơn vị đo độ dài và giải toán(10’)
Bài 3: Điền số
HS làm bài dòng 1, GV theo dõi và giúp đỡ HS chưa nhớ cách đổi.
2HS lên bảng chữa bài, mỗi em chữa một phép tính.
Sau đó nêu rõ cách làm của mình
GV chốt kết quả đúng
Một số HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
Bài 4: Bài toán HS tự tóm tắt đề bài ra giấy nháp
GV theo dõi kiểm tra cách tóm tắt của một số học sinh, nhận xét sửa chữa
cho học sinh.
Sau đó GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp.
Một HS lên chữa bài và nêu lại cách thực hiện.
(Tìm số cây tổ 2 trồng được: 25 x 3 = 75 (cây))
Lớp nhận xét GV chốt lại cách làm và kết quả đúng.
GV có thể hỏi HS nêu được bài toán vừa giải thuộc dạng toán nào đã học?
(Dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần)
Bài 5: Đo và vẽ đoạn thẳng.
a, HS tự đo độ dài đoạn thẳng AB, rồi nêu kết quả đo. (12cm)
Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại.
Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
9
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI BÀ
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng
đọc thích hợp với từng kiểu câu.
Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình
cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.(trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
* Các KNS cơ bản được giáo dục:. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự
cảm thông.
10
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS: Một phong bì thư
GV sưu tầm: Một bức thư của học sinh trong trường gửi cho người thân.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc bài Giọng quê hương(5’)
3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài Giọng quê hương.
HS nhận xét
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài thông qua một phong bì thư và một lá thư
GV đã chuẩn bị.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Thư gửi bà:(22’)
a, Giáo viên đọc toàn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm.
b, Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
+ GV sửa lỗi phát âm cho học sinh, luyện đọc những từ ngữ khó: lâu rồi, dạo
này, khoẻ…
+ HS đọc nối tiếp lần 2. GV nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn
Mở đầu thư: 3 câu đầu
Nội dung chính (từ Dạo này… dưới ánh trăng)
Kết thúc (Phần còn lại)
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của lá thư.
GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu sau (dùng bảng phụ)
Hải Phòng, / ngày 6/ tháng 11/ năm 2003. // (Đọc chính xác các chữ số)
Dạo này bà có khoẻ không ạ? (giọng ân cần)
Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê/ và
đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. // (giọng kể chậm
rãi)
Đọc từng đoạn trong nhóm (HS đọc theo nhóm đôi)
2 HS thi đọc toàn bộ bức thư.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn tìm hiểu bài Thư gửi bà:(5’)
HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK và nêu được:
+ Đoạn 1: Đức viết thư cho bà ở quê.
Dòng đầu thư ghi rõ nơi và ngày tháng gửi thư.
+ Đoạn 2: HS đọc thầm phần chính của bức thư trả lời câu hỏi 2 nêu được:
Đức hỏi thăm sức khỏe của bà.
Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân.
+ Đoạn cuối: Đoạn cuối của bức thư cho thấy Đức rất kính trọng và yêu quí
bà.
Lời hứa của Đức đối với bà.
GV giới thiệu bức thư của một học sinh.
11
GV lưu ý HS: Một HS nêu cách viết một lá thư gồm bao nhiêu phần (3
phần)
GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài: Tình cảm gắn bó với quê hương và
tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện đọc lại:(5’)
Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm. GV giúp đỡ các
nhóm.
Một HS đọc toàn bộ bức thư.
Thi đọc thật tốt toàn bộ lá thư. (3 5 HS)
Lớp và GV nhận xét
Hoạt động nối tiếp:(2’)
GV giúp HS nêu nhận xét về cách viết một bức thư.
Yêu cầu HS tập viết một bức thư ngắn cho người thân.
12
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU
Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (Bài tập 1,
bài tập 2)
Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (Bài tập 3)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 3.
HS: Vở bài tập
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: GV củng cố cách tìm hình ảnh so sánh đã học (5’)
GV gọi 2 HS nêu các sự vật được so sánh trong các câu sau.
+ Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông.
+ Mặt trăng tròn vành vạnh như cái mâm ngọc khổng lồ.
( hình thù quả cỏ mặt trời – một con nhím xù lông; mặt trăng tròn – mâm
ngọc khổng lồ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thêm một kiểu so sánh âm
thanh với âm thanh.(20’)
Bài tập 1:
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi SGK .
GV giới thiệu tranh cây cọ với những chiếc lá rất to,rộng để giúp học sinh
hiểu hình ảnh thơ trong bài tập.
HS đọc thầm bài tập, tự làm bài sau đó nêu kết quả.
Lớp và GV nhận xét.
Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào (với
tiếng thác, tiếng gió)
Câu b: Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
(Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.)
GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm
thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập: Hãy tìm những âm thanh được so sánh với
nhau trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây.
HS thảo luận nhóm để làm bài
Đại diện các nhóm trình bày bài. Lớp và GV nhận xét.
GV yêu cầu 1 số HS đọc lại bài.
GV chốt lại đây là kiểu so sánh âm thanh với âm thanh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS biết dùng dấu chấm để ngắt câu (10’)
Bài tập 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
HS đọc yêu cầu bài tập: Ngắt đoạn dưới đây thàn 5 câu và chép lại cho đúng
chính tả.
13
GV hướng dẫn HS đọc to đoạn văn, tìm chỗ nghỉ hơi khi đọc doạn văn.
HS thực hiện cá nhân vào vở bài tập.
1 HS lên bảng chữa bài trên bảng phụ.
Hoạt động nối tiếp( 3’) Dặn HS đọc lại bài tập đã làm, đọc lại các đoạn
thơ.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HỌ NỘI HỌ NGOẠI
I. MỤC TIÊU: hs:
Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại của và biết cách xưng hô
đúng.
KNS: Giáo dục HS kĩ năng diễn đạt thông tin chính xác, kĩ năng giao tiếp
ứng xử thân thiện với họ hàng của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong sgk Tr 40, 41
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 tờ giấy khổ lớn, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (4’)
? Em hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em ?
GV nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài (2') : y/c hs hát bài: Cả nhà thương yêu nhau. GV giới thiệu
bài.
HĐ2: HD tìm hiểu về họ nội, họ ngoại (13').
GV chia lớp thành 4 nhóm, hs thảo luận theo yêu cầu : Quan sát hình 1 và trả
lời:
? Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
? Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh ?
? Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai ?
? Ông, bà nội của Quang sinh ra những ai ?
+ Đại diện 1 số nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét.
? Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
HĐ3: Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình (10').
GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh họ hàng
của mình trên tờ giấy to giới thiệu với các bạn.
B2: Làm việc cả lớp.
GV yêu cầu các nhóm treo tranh của nhóm mình.
GV giúp HS hiểu: mỗi người, ngoài bố mẹ và anh chị em ruột của mình còn
có những người họ hàng thân thích khác, đó là họ nội, họ ngoại.
HĐ4: Cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình (7').
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai tình huống.
TH1 Nhóm1, Nhóm3 TH2 Nhóm2, Nhóm4
14
Y/c đại diện 4 nhóm lên đóng vai.
? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi ?
? Em sẽ ứng xử ntn?
? Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình ?
* GVKL: Ông bà....Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những
người họ hàng thân thích của mình.
HĐ nối tiếp: (4 ')
Cho HS nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
HS khéo tay làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm
mới có tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4, 5.
Đồ dùng cắt dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Học sinh quan sát mẫu. (10’)
GV cho HS quan sát mẫu, chọn nội dung để thực hành gấp, cắt, dán hình.
GV nêu mục đích yêu cầu: Các em phải biết cách làm và thực hiện các thao
tác để làm một trong các sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo
quy trình. Các nếp gấp thẳng phẳng,
GV cho HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương 1.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành(15’)
HS thực hành gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học trong chương
1.
GV đi từng bàn, quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành
sản phẩm
Đối với (HS) có thể làm được 3 đồ chơi.
GV lưu ý các nếp gấp của HS phải thẳng, phẳng.
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá(10’)
GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
GV nhận xét và dánh giá.
GV tuyên dương một số bạn có sản phẩm đẹp.
Dặn dò các em chưa hoàn thành về tập làm lại.
GV yêu cầu HS nhặt giấy bỏ vào thùng rác.
Hoạt động nối tiếp:(3’) Chuẩn bị dụng cụ để học chương mới.
15
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
Tập trung vào việc đánh giá:
+ Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7 và bảng chia 6,
7.
+ Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. chia số có
hai chữ số cho số có một chữ số ở tất cả các lượt chia.
+ Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo (với một số đơn vị đo
thông dụng.
+ Đo độ dài đoạn thẳng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giấy kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra và ghi đề bài kiểm tra (5’)
Bài 1:Tính nhẩm
6x 4 12 : 6 7x3 63 :
7 x 5 42 : 7 6 x 8 48 : 6
Bài 2: Tính
14 30 84 4 66 3
X 6 x 7
Bài 3: Điền dấu >; <, =
16
3m 50 cm ...... 3m 45 cm 5m 75 cm .... 5m 80 cm
2m 40 cm..... 240 cm 7m 2 cm ....... 700 cm
8m 8 cm ...... 8m 80 cm 9m 90 cm ...... 909cm
Bài 4: Chị hái được 14 quả cam, mẹ hái được nhiều gấp đôi số quả cam của
chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
Bài 5:
a) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết kết quả đó vào chỗ chấm
1
4
b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2: HS làm bài kiểm tra(30’)
Thời gian 40 phút..
Cách đánh giá: Hoàn thành và chưa hoàn thành
Hoạt động nối tiếp:(3’) GV thu và chấm
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. Bài viết
không mắc quá 5 lỗi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (Bài tập 2)
Làm đúng bài tập 3 (a/b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ
Tranh minh hoạ giải câu đố ở bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố phân biệt oai/oay (5’)
HS viết bảng con: Quả xoài, nước xoáy, thanh niên.
HS, GV nhận xét.
GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết chính tả: (20’)
a. Hướng dẫn HS nắm vững nội dung.
GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài : Quê hương
1 HS đọc lại 3 khổ thơ đầu
+ Tìm những hình ảnh gắn với quê hương?
b.Hướng dẫn HS cách trình bàyvà viết chữ khó viết
+ Tìm những chữ viết hoa trong bài chính tả
17
+ Viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con : Trèo hái, rợp, cầu tre,
nghiêng che.
+ GV hướng dẫn cho HS viết
c. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
Lưu ý HS cách viết và trình bày bài đẹp
d. Chấm, chữa bài :
GV chấm 15 17 bài, GV nhận xé đánh giá.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’)
a. Bài 2: Điền vào chỗ trống : et hay oet
GV nêu yêu cầu của bài
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Bài 3: Viết lời giải các câu đố sau:
1HS đọc câu đố, cả lớp suy nghĩ, nêu lời giải đố (Nặng, nắng, lá, là)
GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:(3’) GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính.
HS làm bài tập 1,3
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Kỹ năng giải toán nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS: Các tranh vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2
phép tính.(15’) Bài toán 1:
Giới thiệu bài toán: Một số HS đọc bài toán trong SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ : hàng trên có 3 cái kèn.
Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn
HS chọn phép tính để giải câu a: ( 3 + 2 = 5 )
HS nêu câu hỏi b: cả 2 hàng có mấy cái kèn ? Đây là bài toán tìm tổng 2 số
(Số kèn ở 2 hàng) HS chọn phép tính để giải: phép cộng: (3 + 5 = 8 )
18
GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
1 HS lên bảng trình bày bài giải
1 HS nêu bài toán : GV tóm tắt
Nêu cách giải theo 2 bước : Muốn tìm số cá cả 2 bể ta phải tìm số cá ở mỗi
bể:
+ Bước 1 : Tìm số cá ở bể thứ 2 bằng phép tính cộng: (4 + 3 = 7 )
+ Bước 2 : Tìm số cá ở cả 2 bể bằng phép tính cộng : (4 + 7 = 11)
Lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS trình bày bài giải :
GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng 2 phép tính
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện tập(20’)
Bài 1 : 1 HS đọc đề bài tóm tắt đề
1 HS phân tích và nêu các bước giải.
Phải tìm số bưu ảnh của em bằng phép tính trừ: 15 – 7 = 8
HS cả lớp làm vào vở.
GV gọi 1 HS trình bày bài giải trên bảng lớp
Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề bài:
Gọi HS tự đặt đề bài theo tóm tắt đã cho sẵn
HS phân tích nêu cách giải (Thực hiện theo 2 bước)
+ Tìm bao ngô cân nặng bao nhiêu kg ?
+ Tìm 2 bao cân nặng bao nhiêu kg?
Lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải
HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Một số HS nêu lại cách thực hiện.
Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại.
Hoạt động nối tiếp:(3’) Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. MỤC TIÊU
Biết viết 1 bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho
người thân dựa theo mẫu (SGK);
Biết cách ghi phong bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu
HS: Giấy rời và phong bì thư (HS chuẩn bị) để thực hành ở lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố về bố cục của bức thư (10’)
GV gọi 1số HS đọc bài: Thư gửi bà.
Hãy nêu bố cục một bức thư.
GV nhận xét về kĩ năng đọc.
19
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn làm bài tập: (25’)
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Dựa theo mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà”,
em hãy viết 1 bức thư ngắn cho người thân.
HS đọc thầm nội dung BT1
GV nêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý
GV gọi 45 HS nói mình sẽ viết thư cho ai ?
1 HS làm mẫu nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý:
+ Em sẽ viết thư gửi ai?
+ Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào?
+ Em sẽ viết lời xưng hô như thế nào để thể hiện sự kính trọng.
+ Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm điều gì? Báo tin gì?
+ Ở phần cuối em chúc điều gì? hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư em viết những gì?
GV nhắc nhở HS một số lưu ý khi viết thư.
HS thực hành viết thư, GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa biết cách viết.
GV gọi một số HS đọc bài trước lớp, GV nhận xét, chấm điểm những bức
thư hay, rút kinh nghiệm chung.
Bài tập 2:
GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Tập ghi trên phong bì thư.
HS quan sát phong bì viết mẫu trong S, trao đổi về cách trình bày mặt trước
phong bì
+ Góc bên trái (phía trên) viết tên và địa chỉ người viết thư.
+ Góc bên phải (phía dưới) Viết rõ tên và địa chỉ người nhận.
+ Góc bên phải (phía trên): dán tem thư của bưu điện.
HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư đã chuẩn bị
Một số HS đọc kết quả Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:(3’)1HS nhắc lại cách viết thư, cách viết trên phong bì
thư.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng). viết đúng tên riêng “Ông
Gióng” (1 dòng) và câu ứng dụng “(viết 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T.
Tên riêng và câu ca dao trong bài viểt trên dòng kẻ li
20
HS: bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa G, C (5’)
GV gọi 1 HS viết chữ G, Gò Công trên bảng lớp.
Lớp viết vào bảng con.
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con:(5’)
a, Luyện viết chữ hoa.
HS tìm các chữ hoa có ở trong bài: G (hoặc Gi). Ô,T.V,X
GV viết mẫu các chữ Gi, Ô, T, kết hợp nhắc lại cách viết.
HS tập viết vào bảng con.
b, Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng)
HS đọc tên : Ông Gióng. GV giới thiệu sơ qua về Ông Gióng
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ
HS viết trên bảng con, GV nhận xét, sửa sai.
c, Luyện viết câu ứng dụng .
HS đọc câu ứng dụng :
GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình
trên đất nước ta.
HS nêu các chữ viết hoa trong bài và viết vào bảng con.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(15’)
GV nêu yêu cầu viết.
HS viết bài vào vở.
GV theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết.
Hoạt động 4: Chấm chữa bài: (5’)
GV thu khoảng 17 bài – 20 bài chấm và nhận xét, chữa lỗi chung cho cả lớp
và riêng
Hoạt động nối tiếp:(3’) Yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài về nhà
viết tiếp.
GDTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I MỤC TIÊU:
Xây dựng tốt nề nếp học tập, nề nếp lớp tự quản.
21
Trong tuần phấn đấu không vi phạm nội quy của đội và của nhà trường đề
ra.
Biểu dương các em có tiến bộ trong học tập, nhắc nhở những em chưa cố
gắng trong học tập.
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HĐ 1: Đánh giá hoạt động trong tuần 9:
a, Ưu điểm:
Đánh giá những mặt tiến bộ và thực hiện tốt của học sinh.
Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt trong học tập và rèn luyện.
b, Nhược điểm:
Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa chịu khó ôn bài và làm bài tập.
Trong giờ học một số em còn chú ý, tinh thần xây dựng bài chưa cao.
c, Xếp loại:
Lớp trưởng đánh giá hoạt động của từng cá nhân qua báo cáo ghi chép của
tổ trưởng từng tổ để lớp căn cứ xếp loại.
GV nhận xét kết quả xếp loại của các tổ.
HĐ2: Triển khai hoạt động tuần 10.
Tiếp tục phấn đấu trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao nhất, phấn đấu
xếp thứ nhất.
Nêu cao ý thức tự giác trong học tập.
Nêu cao tinh thần đoàn kết thi đua cùng tiến bộ.
HĐ3: Thi giọng hát hay.
Các tổ cử đại diện lên thi hát.
Bình chọn bạn hát hay nhất
Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ nối tiếp (4’) Nhận xét tiết sinh hoạt.
Kí duyệt
Ngày …… tháng…….năm 2018
PT CM
Ngô Thị Quang
22
HĐNGLL
ATGT: KĨ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I, MỤC TIÊU:
HS biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ.
Thực hành tốt kĩ năng đi và qua đường an toàn.
Chấp hành tốt luật ATGT.
II, CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Kĩ năng đi bộ (15’)
a, Mục tiêu:
Nắm được kĩ năng đi bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b, Cách tiến hành:
Treo tranh. HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Ai đi đúng luật giao thông đường bộ? Vì sao?
? Khi đi bộ cần đi như thế nào?
KL: Đi trên vỉa hè, không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc
vỉa hè có vật cản, đi sát lề đường bên phải và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
Hoạt động 2: kĩ năng qua đường an toàn (15’)
a, Mục tiêu: Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
b, Cách tiến hành:
Treo biển báo, HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi cho biết tình huống
nào qua đường an toàn, không an toàn? Vì sao?
KL: Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép
qua đường nơi có vạch dành cho người đi bộ qua đường. Nơi không có vạch
thì phải quan sát kĩ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua
đường.
Hoạt động nối tiếp(5’)
Hệ thống lại kiến thức.
Nhắc nhở HS thực hiện tốt luật giao thông.
23
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 10 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa đã học, tên riêng một số dân tộc có gạch nối: Ba – na; Ê
đê; Xơ đăng; Gia – rai bằng chữ đứng nét đều và chữ nghiêng.
Biết viết đúng, đẹp đoạn văn có nhiều tên riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mẫu chữ viết hoa: G, B, Ê; X
HS: bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con:
a, Luyện viết chữ hoa.
HS tìm các chữ hoa có ở trong bài: G, B, Ê; X
GV gắn chữ mẫu lên bảng, HS quan sát và viết vào bảng con.
HS kết hợp nhắc lại cách viết.
HS tập viết vào bảng con.
b, Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng)
HS đọc tên : Ba – na; Ê đê; Xơ đăng; Gia – rai bằng chữ đứng
GV giới thiệu sơ qua về các dân tộc đó.
HS viết trên bảng con, GV nhận xét, sửa sai.
GV cho HS đọc đoạn văn ứng dụng.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết các tên riêng.
Lưu ý viết đoạn văn có nhiều tên riêng và có dấu gạch nối.
HS viết bài vào vở.
GV theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết. Viết đúng kĩ
thuật.
Hoạt động 3: GV chấm chữa bài:
GV thu khoảng 10 bài – 15 bài chấm.
GV nhận xét, chữa lỗi chung cho cả lớp và riêng cho các em viết chưa đạt.
Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp.
24
THỰC HÀNH TOÁN
TUẦN 10 ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: HS rèn luyện về
Luyện tập về các đơn vị đo độ dài đã học và nhận biết góc vuông và góc
không vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức (3’)
Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà .
Chấm một số bài. GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành (30’)
HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và làm từng bài dưới sự hướng dẫn của
GV.
Bài 1: HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dưới và tự chữa bài
GV nhận xét.
Bài 2: GV vẽ hình trên bảng
Gọi 3 học sinh làm trên bảng. HS khác nhận xét
+ GV nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3: HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra bài bạn.
Bài 4: HS làm bài miệng. HS khác nhận xét. GV nhận xét.
Bài 5, 6, 7: HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa
bài
Bài 8: Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
Gọi học sinh làm miệng. HS khác nhận xét.
HĐ nối tiếp: (3’)
Nhận xét đánh giá tiết học
25