Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phá triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.3 KB, 90 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo- TS.
Nguyễn Thanh Phương - Giảng viên bộ môn Ngân hàng- Chứng khoán – Khoa Tài
chính ngân hàng- Trường Đại Học Thương Mại đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Tài chính Ngân hàng –
trường Đại học Thương mại đã dạy dỗ đào tạo và giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị, nhân viên Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu đặc biệt là Bác
Nguyễn Hải Nguyên - Giám đốc chi nhánh. Em xin cảm ơn những ý kiến, đóng
góp, những thông tin, số liệu sát thực của chi nhánh đã cung cấp để em có thể
hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ này.
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2018.


2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ..................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài:.................................................................................................3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................4
1.1. Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.................................................4
1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân.......................................................................4
1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân.........................................................................4
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại....................................5
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân..........................................................5
1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân...........................................................5
1.2.3. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân................................................................7
1.2.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân....................................................8
1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân...........................................................10
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay khách hàng cá nhân......................................10
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.....................11
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.............19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÁT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN DIỄN CHÂU..............................................25


3

2.1. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện
Diễn Châu................................................................................................................ 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh.............................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh.......................................................................26
2.1.3. Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2015-2017..............................30
2.2. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân...........................................................37
2.2.1. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân.........................................................37
2.2.2. Các quy định pháp lý về cho vay khách hàng cá nhân...................................40
2.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân..............................................41

2.2.4. Phân tích chât lượng cho vay khách hàng cá nhân.......................................46
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu..........................58
2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................................58
2.3.2. Hạn chế.........................................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân..................................................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
DIỄN CHÂU..........................................................................................................64
3.1. Định hướng pháttriển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Agribank- Chi
nhánh Huyện Diễn Châu.........................................................................................64
3.1.1. Cơ hội và thách thức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh Huyện Diễn Châu trong việc nâng cao chất lượng cho vay khách hàng
cá nhân ................................................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng phá triển chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Agribank- chi nhánh Huyện Diễn Châu................................................64
3.1. Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại AgribankChi nhánh Huyện Diễn Châu...................................................................................66
3.1.1. Áp dụng linh hoạt quy trình cho vay KHCN..................................................66


4

3.1.2. Thực hiện liên kết cho vay.............................................................................66
3.1.3. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở phục vụ giao dịch với
khách hàng

.........................................................................................................67

3.1.4. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng................................................................68

3.1.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư.................................68
3.1.6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra kiểm soát.........................................................69
3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh Huyện Diễn Châu.........................................................................................70
3.2.1. Kiến nghị với chính phủ và các bộ nghành liên quan....................................70
3.2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước..........................................................71
3.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn..............72
KẾT LUẬN............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................75


5

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Diễn Châu giai đoạn 2015-2017.............................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Huyện Diễn Châu giai đoạn 20152017......................................................................................................................... 33
Bảng 2.3: Kết cấu dư nợ cho vay Ngân hàng NH & PTNT Việt Nam chi nhánh
Huyện Diễn Châu....................................................................................................35
Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN / Tổng dư nợ..........................................47
Bảng 2.5: Kết cấu dư nợ cho vay Ngân hàng Agribank chi nhánh Diễn Châu giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................48
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm giai đoạn 2015 - 2017....................50
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2015 - 2017..........53
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại ngân hàng Agribank chi
nhánh Huyện Diễn Châu giai đoạn 2015-2017........................................................55
Bảng 2.9: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN....................................57

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ViệtNam chi nhánh Huyện Diễn Châu.....................................................................29
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Diễn Châu................................42


6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Từ viết tắt
NHTM
KHCN
TCTD
KHDN

TSĐB
DA/PA
NĐ-CP
VND


10

NHNo & PTNT

11
12
13
14
15

HĐBT
NHNN
CV
HMTD
TT-NHNN

Diễn giải
Ngân hàng thương mại
Khách hàng cá nhân
Tổ chức tín dụng
Khách hàng doanh nghiệp
Quyết định
Tài sản đảm bảo
Dự án/ phương án
Nghị định/ chính phủ
Đồng tiền Việt Nam đồng
Ngân hàng nông nghiệp và phá triển nông
thôn Việt Nam
Hội đồng bộ trưởng
Ngân hàng nhà nước

Cho vay
Hạn mức tín dụng
Thông tư - Ngân hàng nhà nước


LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với quá trình phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, khách hàng cá
nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các
NHTM. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản
phẩm tín dụng đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành
những công cụ cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ NHTM Việt Nam mà các Ngân hàng
nước ngoài như HSBC, ANZ, UOB, SCB... ... hay các Công ty tài chính mới ra đời
( Công Ty Tài chính Toyota Việt Nam (TFSVN), Công ty TNHH MTV Tài Chính Việt
Société Générale (SGVF), Công ty Tài chính Prudential Việt Nam (PruFC)) cũng tham
gia vào thị trường khách hàng cá nhân. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh về nhóm
khách hàng này trở nên gay gắt và quyết liệt hơn bao giờ hết.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong
chiền lược phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng trên,
thành tích đạt được trong những năm qua của Agribank thể hiện ở vị trí là ngân hàng
hàng đầu tại Việt Nam. Agribanklà ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay sản xuất kinh
doanh; cho vay trả góp mua nhà, nền nhà, sửa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng;
cho vay du học...
Là một trong những chi nhánh thuộc Agribankchi nhánh Huyện Diễn Châu
trong thời gian qua đã đạt được kết quả hoạt động khá tốt trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân. Hoạt độngcho vay đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh
Huyện Diễn Châu khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho

vay khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng nhất định trong tổng dư nợ cho vay.
Tuy vậy, dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh Huyện Diễn
Châu vẫn còn khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương
xứng với vị thế của Agribank.


Trước thực tế đó, với việc hiểu biết về các hoạt động cho vay đối vơi khách
hàng cá nhân và tìm kiếm những giải pháp nhằm nâng caochất lượng cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Huyện Diễn Châulà rất cần thiết.
Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “Chất lượngcho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phá triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu ”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý thuyết về chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu thực trang chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Huyện Diễn Châu.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại NHTM nói chung và thực tiễn chất lượngcho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu
- Phạm vi nghiên cứu:
o Về nội dung: chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân.
o Về không gian: các số liệu của khóa luận được thu thập tại Agribank chi
nhánh Huyện Diễn Châu.
o Về thời gian: Trong khóa luận tác giả đánh giá thực trạng, giới hạn các dữ
liệu trong khoảng thời gian 3 năm từ 2015- 2017.



4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu thứ cập được thu thập thông qua sưu tập số liệu, tài liệu được lưu lại
trong các phòng ban của ngân hàng. Ngoài ra tác giả còn tìm hiểu trong báo cáo tài
chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2015, 2016, 2017 của ngân hàng
- Phương pháp xử lý dữ liệu:
+ Phương pháp so sánh đối chiếu số liệu:
Thứ nhất so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu.
Thứ hai trên cơ sở so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tiến hành đánh giá các mặt
mạnh, yếu, kết quả của chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu
+Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
các thông tin đã thu thập cũng như các kết quả đã xử lý để đưa ra kết quả chung nhất về
vấn đề đang nghiên cứu. Khái quát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu
Số liệu được tổng hợp, tiến hành phân tích thông qua phần mềm Microsoft
Office Excel, Microsoft Office Word để đánh giá so sánh.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
củakhóa luận gồm ba phần:
- Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Diễn Châu.
- Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho



vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Huyện Diễn Châu.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân là một người hoặc một nhóm người đã đang hoặc sẽ mua
và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ, là những cá
nhân mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ lực Marketing vào.
Khách hàng cá nhân vừa là một nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn của ngân
hàng và cũng là một lực lượng cung cấp cho NHTM một lượng vốn lớn. Nguồn vốn
này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất
cao tạo thuận tiện cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của các NHTM.
1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân
 Khách hàng cá nhân có số lượng lớn và nhu cầu cao, phân tán rông khắp
khiến cho việc tìm kiếm khách hàng của ngân hàng khó khăn.
 Rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hóa, sở
thích...điều đó tạo nên sự phong phú và đa dạng về nhu cầu.
 Mang tâm lý sợ phiền phức thủ tục rườm rà.
Phần đông khách hàng mong muốn giao dịch với các ngân hàng lớn, có uy tín,
có chuyên môn cao và thân quen với họ, và lựa chọn những ngân hàng phù hợp với
nhu cầu và mong muốn của họ để khi có khiếu nại họ được giải quyết một cách
nhanh nhất.
 Mặc cảm không giám giao dịch với ngân hàng
Nhìn chung tâm lý của khách hàng chịu sự chi phối bởi phong tục tập quán và
có thể mang nặng yếu tố tâm lý, họ không muốn có hậu quả rủi ro khi giao dịch với
ngân hàng, khách hàng cá nhân sợ khi cần thì họ có thể sẽ khó khăn trong việc rút
tiền hơn là giữ tiền trong nhà.

 Ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hang.
 Sợ giao dịch với ngân hàng sẽ để lộ thông tin về thu nhập đối với người có


thu nhập cao.
Ở Việt Nam có quy định về nộp thuế đối với những khách hàng có thu nhập
cao.Ngày 27/12/1990, Chủ tịch nước đã ký lệnh công bố Pháp lệnh Thuế thu nhập
đối với người có thu nhập cao (Income Tax on high - Income earner) và đã được ủy
ban Thường vụ Quốc hội thông qua. Ðể cho phù hợp với tình hình thực tế của từng
giai đoạn phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, từ đó đến nay đã có 05 lần sửa đổi,
bổ sung Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: lần thứ nhất vào
ngày 10/3/1992, lần thứ hai vào ngày 1/6/1994, lần thứ ba vào ngày 6/2/1997, lần
thứ 4 vào ngày 30/6/1999 và lần thứ năm vào ngày 13/6/2001( có hiệu lực thi hành
từ ngày 1/7/2001). Nên là khách hàng cá nhân ngại giao dịch với ngân hàng
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là
hoạt động mang lại rủi ro nhất. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế, các cá nhân, trong đó khách hàng là cá nhân là bộ phận ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân vay tiền từ NHTM để
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh của mình.
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho
vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư hay
sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân

 Thứ nhất về đối tượng vay
Đối tượng đi vay trong nghiệp vụ cho vay KHCN. Là các cá nhân và hộ gia


đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các
doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay
vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không
thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn bởi môi trường kinh tế, văn hoá – xã hội.
 Thứ hai về thời hạn vay vốn
Tuỳ thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay
của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung đến dài hạn.
o

Với các khoản vay ngắn hạn, thời hạn cho vay là dưới 12 tháng và được

tính toán trên 3 yếu tố: chu kỳ kinh doanh, khả năng trả nợ và kế hoạch sử dụng vốn
của người đi vay.
o

Theo Quyết định 1627, Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định TCTD

thì trung hạn từ >12 và ≤ 60; dài hạn: >60 tháng: thời gian cần thiết để thu hồi vốn
đầu tư, khả năng trả nợ và tính chất nguồn vốn và thời gian hoạt động còn lại của
chủ thể đi vay.
 Thứ ba về quy mô và số lượng các khoản vay
Thông thường quy mô của mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các
khoản vay của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN
thường lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng
các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay

khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng.
 Thứ tư về chi phí cho vay
Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này
thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và
công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các
khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các
khoản vay Doanh nghiệp.


 Thứ năm về lãi suất cho vay
Lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của
NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản vay
KHCN có mức độ rủi ro cao.
 Thứ sáu về rủi ro tín dụng
Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở
dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ
theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình
độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị
hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất
nghiệp, gặp tai nạn, phá sản...
1.2.3. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân vừa có vai trò đối với ngân hàng thương mại,
khách hàng và nên kinh tế:
1.2.3.1. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân đối với ngân hàng thương mại
Cho vay nền kinh tế nói chung trong đó có cho vay KHCN nói riêng đều đóng
vai trò quan trọng trong viêc tăng cường lợi nhuận của NHTM. Đối với cho vay từ
nguồn vốn tự có, ngân hàng dựa trên lãi suất của từng khoản vay; đối với cho vay từ
nguồn vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch giữa lãi suất huy động
và lãi suất cho vay. Song song với cho vay KHDN thì cho vay KHCN đống một vai trò

hết sức quan trọng vì nhu cầu vay vốn của các cá nhân phong phú, đa dạng, là một thị
trường đầy tiềm năng.
Trên thực tế, cho vay KHCN so với cho vay KHDN đơn giản hơn nhiều. Trong
khi đó nguồn thu của ngân hàng thông qua hoạt động cho vay này lại khá lớn do lãi
suất cho vay KHCN cao, điều này khiến lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN chiếm


tỷ trọng đáng kể trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, việc mở rộng hoạt động
cho vay tới các cá nhân là một hướng kinh doanh đầy triển vọng của các NHTM.
Hơn nữa, xu hướng hoạt động của các NHTM là phá triển đa năng, tổng hợp,
luôn tìm cách mở rộng các nghiệp vụ cũng như đưa ra các sản phẩm mới. Việc thực
hiện và phát triển hoạt động cho vay cá nhân vừa mở rộng được đối tượng khách hàng
vay vốn, tận dụng được nguồn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng hóa được các
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng. Từ đó ngân hàng tăng được sức mạnh trong cạnh tranh
đồng thời tạo ra những nét đặc trưng hấp dẫn riêng của mỗi ngân hàng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có xu hướng sử dụng kèm các dịch vụ dành cho cá
nhân tại ngân hàng đã có quan hệ tín dụng như dịch vụ chuyển tiền, thanh toán sử dụng
trả lương qua tài khoản... Đây cũng là điều kiên giúp ngân hàng mở rộng các mối quan
hệ với khách hàng, atwng khả năng huy động các loại tiền gửi từ dân cư, nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập với xu thế quốc tế.
1.2.3.2. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân đối với các khách hàng và đối
với nền kinh tế
Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của
nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng
lớp dân cư và cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối
quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi
vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền
kinh tế. Hơn nữa thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm
thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả

năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn.
1.2.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân được phân loại theo các tiêu thức khác nhau:


1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay
Các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: Vay tiêu dùng và Vay sản xuất
kinh doanh, trong đó:
- Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân,
hộ gia đình như : xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ
giới, du học, chữa bệnh, cuới hỏi,....
- Còn vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung
vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân , hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động,
mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng,

1.2.4.2. Căn cứ vào thời gian cho vay
 Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay dưới 12 tháng.
 Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.
1.2.4.3. Căn cứ vào phương thức cho vay
Phương thức cho vay có thể là cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu chi,
riêng đối các nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt
động sản xuất kinh doanh phương thức cho vay theo HMTD được sử dụng khá
phổ biến, trong đó:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều ký hạn
trong thời gian cho vay.



- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách
hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng (HMTD): Ngân hàng và khách hàng xác
định và thoả thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định
1.2.4.4. Căn cứ vào tài sản đảm bảo tín dụng
Các biện pháp đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt
cho vay của ngân hàng với khách hàng, hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với
khách hàng dựa trên hai hình thức:
- Cho vay có tài sản đảm bảo: là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo
cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hoá, máy móc
thiết bị, bất động sản,...
- Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là cho vay không cần đảm
bảo bằng tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách
hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này.
1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân là lợi ích kinh tế, là những đặc tính
của một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất
định mà khoản vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay
Một khoản vay của ngân hàng được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại
lợi ích kinh tế cho cả ngân hàng và khách hang và nền kinh tế , tức là vốn vay đưa


vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả

được gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trưởng chung
của nền kinh tế. Nhu vậy chất lượng cho vay KHCN được xem xét hai khía cạnh
theo các tiêu chí của mỗi bên
Xét từ giác độ khách hàng: Chất lượng gắn liền với sự thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, vì vậy nếu một sản phẩm cho vay KHCN không đpa sứng được nhu
cầu của khách hàng thì sẽ bị koi là kém chất lượng. Chất lượng cho vay KHCN
chính là chất lượng của khoản cho vay KHCN của NHTM. Các khoản cho vay có
chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, đồng
thời thể hiện được sự thỏa mãn của khách hàng vay vốn với lãi suất hợp lý, đáp ứng
nhu cầu sử dụng vốn kịp thời, thủ tục đơn giản nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy
định của hoạt động cho vay
Xét từ giác độ ngân hàng: Chất lượng cho vay KHCN thể hiện ở giới hạn cho
vay phải phù hợp với khả năng của bản thân ngân hàng và phải đảm bảo được sự
cạnh tranh trên thị trường, tuân thủ nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ,
đúng hạn. Bên cạnh đó, chất lượng cho vay KHCN còn phải thể hiện ở chỉ tiêu lợi
nhuận cao, mức dư nợ gia tăng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đồng vốn bỏ ra được sử
dụng hiệu quả và khả năng thu hồi nợ cao.


1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Để đánh giá chất lượng cho vay đối với KHCN gồm các chỉ tiêu định tính và
các chỉ tiêu định lượng.
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định tính đo lường chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
bao gồm:
 Thứ nhất là sự hài lòng của khách hàng
Một khoản tín dụng được khách hàng cá nhân đánh giá là tốt khi nó thoả mãn
được nhu cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản tín
dụng đó được cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với
lãi suất, kỳ hạn, phương thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn được tiến

hành nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.
 Thứ hai dưới góc độ ngân hàng
Chất lượng cho vay KHCN thể hiện ở mức độ an toàn và khả năng sinh lời của
ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà ngân hàng quan tâm là
khoản vay đó phải được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với
chính sách tín dụng của ngân hàng, được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, đem lại
lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của
ngân hàng trên thị trường.
 Cuối cùng xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội
Chất lượng cho vay KHCN là khả năng đáp ứng những mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội trong lĩnh vực mà khoản tín dụng ngân hàng tham gia hoạt động
Chất lượng các khoản cho vay KHCN tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, sản phẩm cung ứng với chất lượng tốt và giá thành hợp lý, đáp
ứng nhu cầu trong nước, một phần cho xuất khẩu và có sức cạnh tranh trên thị
trường góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, ngoài ra nó còn thể hiện tính an toàn cao của hoạt động ngân hàng, nâng cao
khả năng thanh toán, chi trả và hạn chế được rủi ro.


Như vậy chất lượng các khoản cho vay KHCN cao là thoả mãn được đồng
thời cả ba mục tiêu của ngân hàng, của khách hàng cá nhân và mục tiêu phát triển
kinh tế – xã hội. Trong khi ba mục tiêu này lại có mặt mâu thuẫn với nhau: ngân
hàng muốn đạt được lợi nhuận cao nhất từ các khoản vốn vay vì thế họ muốn khoản
tín dụng đó có lãi suất cao mà lại được hoàn trả gốc và lãi đúng hạn; còn với khách
hàng tiền lãi là một khoản chi phí, muốn đạt lợi nhuận cao họ phải tối thiểu hoá chi
phí, nên họ mong muốn có được khoản vốn vay với mức lãi suất thấp; mục tiêu phát
triển kinh tế – xã hội đòi hỏi hoạt động tín dụng của ngân hàng phải giải quyết được
công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế công cộng, bảo vệ môi
trường hướng tới việc phát triển kinh tế – xã hội một cách bền vững. Vì thế hoạt
động tín dụng tốt là phải dung hoà được lợi ích của ngân hàng, khách hàng và nền

kinh tế – xã hội, có như vậy ngân hàng mới hoạt động và phát triển bền vững
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng.
- Các chỉ tiêu về dư nợ cho vay KHCN: Dư nợ cho vay là số tiền khách hàng
còn nợ ngân hàng, không phụ thuộc vào doanh số cho vay và dư nợ vì dư nợ có thể
tồn tại năm này qua năm khác, miễn là còn trong thời hạn hợp đồng, nhưng nếu
trong một năm thị dư nợ sẽ bằng:
Dư nợ = Doanh số cho vay – Doanh số thu nợ
o Quy mô dư nợ cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay đối với KHCN: bao gồm tổng dư nợ cho vay ngắn hạn,
trung hạn. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một phần
hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng thấp, ngân hàng
không có khả năng mở rộng hoạt động cho vay hay mở rộng thị phần, khả năng tiếp
thị của ngân hàng kém.
Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiểu quả tín dụng của ngân
hàng cao vì đôi khi nó là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín dụng,
vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc


mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân
hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm.
Chênh lệch qua các năm của dư nợ cho vay KHCN được thể hiện về mặt tuyệt
đối và tương đối giữa năm này so với năm trước như sau:
Chênh lệch tuyệt đối = Dư nợ cho vay KHCN kỳ này – Dư nợ cho vay
KHCN kỳ trước
o Mức độ tăng trưởng dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với
KHCN:
(Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước)
Chênh lệch tương đối (%) = ———————————————— x 100%
Dư nợ năm trước
Chênh lệch tuyệt đối phản ánh quy mô tăng hay giảm dư nợ cho vay KHCN

kỳ này so với kỳ trước. Khi chênh lệch này tăng lên qua các năm chứng tỏ số tiền
ngân hàng cho KHCN vay nhiều hơn, hoạt động cho vay KHCN được tăng cường
và mở rộng. Ngược lại, nếu chênh lệch giảm chứng tỏ ngân hàng đang giảm thiểu
và thu hẹp dần hoạt động cho vay này.
Chênh lệch tương đối phản ánh tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay KHCN
qua các năm. Nếu dư nợ cho vay KHCN tăng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng tăng thu
nhập. Thường thì lãi thu được từ cho vay là bằng tích giữa lãi suất cho vay, thời hạn
cho vay, dư nợ cho vay. Vì vậy, nếu dư nợ cho vay càng cao thì lợi nhuận mà ngân
hàng thu được càng lớn.
o Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN
Ngoài ra, một chỉ tiêu mà ngân hàng cũng cần xem xét đến là dư nợ cho vay
KHCN chiến bao nhiêu phần trăm trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Tỷ trọng
này càng cao chứng tỏ ngân hàng đang ngày càng quan tâm đến việc mở rộng cho
vay KHCN khiến hoạt động này phát triển mạnh mẽ và đem lại nguồn lợi nhuận lớn
cho ngân hàng.
Dư nợ cho vay KHCN


Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN = ------------------------------------- x 100 %
Tổng dư nợ cho vay
Có hai nguyên nhân dẫn đến tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN tăng:
Thứ nhất, do dư nợ cho vay KHCN tăng trưởng nhiều hơn so với mức atwng
của tổng dư nợ cho vay. Điều này thể hiện chính sách mở rộng cho vay KHCN của
ngân hàng.
Thứ hai, do dư nợ cho vay KHCN không tăng thậm chí còn giảm, nhưng mức
giảm của tổng dư nợ cho vay lại nhiều hơn. Trường hợp này có nghĩa là trong tình
trạng thu hẹp cho vay chung của ngân hàng thì cho vay KHCn vẫn duy trì ở mức
khả quan.
Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng lớn thì chất lượng cho vay
KHCN càng cao bởi vì đằng sau những khoản cho vay đó còn có những rủi do mà

ngân hàng luôn phải phòng ngừa và gánh chịu.
o Cơ cấu dư nợ theo các tiêu thức phân loại khác nhau
 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN phân theo sản phẩm: Bao gồm cho vay sinh
hoạt tiêu dung, cho vay trả góp, cho vay hỗ trợ tiêu dùng; cho vay sản xuất kinh
doanh ( cho vay sản xút kinh doanh trả góp, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh
và làm dịch vụ ); cho vay kinh doanh chứng khoán ( cho vay chứng khoán chưa
niêm yết, cho vay chứng khoán đã niêm yết, cho vay chứng khoán ngày T )
 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn: Bao gồm dư nợ ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn
- Các chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay KHCN
o Nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn.
Theo điều 6, Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về sửa đổi, bổ
sung một số điều về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng có quy định như sau:
Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn )


 Các khoản nợ trong hạn và ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và ngân hàng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 ( Nợ cần chú ý )
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
 Các khoản nợ điểu chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn )
 Các khoản nợ qúa hạn từ 91-180 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ )

 Các khoản nợ qúa hạn từ 181-360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn )
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Trong đó nợ quá hạn ( khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã
quá hạn ) bao gồm nợ nhóm 2,3,4,5. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5.


Vậy nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khaonr nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng và không có lí do chính đáng. Khi đó
ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản trả nợ
quá hạn


Khi phân tích tình hình nợ quá hạn ta xem xét một số chỉ tiêu sau đây:
Nợ quá hạn cho vay KHCN
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN ( % ) = ————————————x 100
Tổng dư nợ cho vay KHCN
Việc xác định tỷ lệ nợ quá hạn là yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá chất
lượng cho vay của ngân hàng nói chung và cho vay KHCN nói riêng, nhằm phản
ánh những khoản cho vay có khả năng hoàn trả kém. Nếu tỷ lệ trên thấp chứng tỏ

tình hình cho vay KHCN đều sinh lãi và có khả năng thu hồi. Ngược lại, nếu tỷ lệ
này cao thì ngân hàng cần cố những biện pháp kiểm soát nợ quá hạn, hạn chế những
rủi ro có thể mất vốn do những khoản nợ quá hạn gây ra.
Để đánh giá chính xác và thực tế hơn về nợ quá hạn trong cho vay KHCN, ta
xem xét chỉ tiêu nợ quá hạn trong cho vay KHCN chiếm bao nhiêu phần trăm trên
tổng nợ quá hạn cho vay của ngân hàng.
Tỷ trọng nợ quá hạn cho vay
KHCN/ Tổng nợ quá hạn

Nợ quá hạn cho vay KHCN
=

Tổng nợ quá hạn

x 100 %

Nếu tỷ trọng này cao chứng tỏ chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng còn
nhiều yếu kém. Một phần là do công tác thẩm định không nghiêm ngặt, phần khác
là do ngân hàng không kiểm soát chặt chẽ các khoản cho vay KHCN dẫn đến việc
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không đảm bảo được khả năng trả nợ cho
ngân hàng.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo quy định tại điều 6 Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thông đốc NHNN và được sửa đổi,
bổ sung bằng Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay
KHCN trên tổng dư nợ cho vay KHCN là chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lượng cho
vay KHCN của ngân hàng, nó cho biết trong 100 đồng nợ thì có bao nhiêu đồng
là nợ xấu.



×