KHAI THÁC TÍNH CHẤT LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ
TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phương trình hàm là một chuyên đề quan trọng trong giải tích,đặc biệt trong chương
trình chuyên toán bậc THPT. Các đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, thi Olympic khu
vực,Olympic quốc tế thường xuất hiện bài toán về phương trình hàm. Trong các kì thi bài
về Phương trình hàm thường được coi là “ dễ thở ” hơn các bài khác. Nhưng để giải quyết
được thì đòi hỏi học sinh phải có một nền tảng tốt về kiến thức cơ bản và các phương pháp
giải quyết bài toán. Trong khi đó những cuốn sách , tài liệu tham khảo có chất lượng cho
học sinh và giáo viên về lĩnh vực này không nhiều.
Phương trình hàm liên tục là một trong những nội dung cơ bản và quan trọng của
chuyên đề Phương trình hàm .Nó có nhiều tính chất và khi mới học về phương trình hàm
thì học sinh thường hay lúng túng trong việc khai thác các tính chất liên tục đó như thế
nào.Trong tài liệu sách giáo khoa chuyên Toán thì phương trình hàm trong lớp các hàm liên
tục trình bày còn sơ sài chưa có tính hệ thống.
Do đó, để giúp học sinh tiếp cận và khai thác được các bài toán về phương trình hàm
liên tục một cách dễ dàng hơn đồng thời giúp học sinh có thêm niềm đam mê trong quá
trình học tập và nghiên cứu môn Toán nói chung và chuyên đề phương trình hàm nói riêng
được hiệu quả hơn tôi chọn đề tài : “ Khai thác tính chất liên tục của hàm số trong giải
Phương trình hàm”
2. Mục đích của đề tài
Mục tiêu của đề tài là cung cấp thêm cho các em học sinh và giáo viên một tài liệu tham
khảo, ngoài những kiến thức lý thuyết cơ bản đề tài cung cấp một hệ thống bài tập minh
họa và vận dụng liên quan đến tính liên tục của hàm số. Đồng thời để phát huy tính sáng
tạo trong quá trình học tập và nghiên cứu tác giả còn nêu thêm một số phương pháp để phát
1
triển , mở rộng và xây dựng những bài toán mới.Qua đó kích thích việc nghiên cứu tìm tòi
một vấn đề giúp các em học sinh có thêm niềm say mê với Toán học.
B. NỘI DUNG
I. Một số kiến thức cơ bản về hàm liên tục
1. Các định nghĩa.
- ĐN 1:Cho hàm số
x = x0
tại
f
xác định trên tập
D⊂R
và
x0 ∈ D
. Hàm số
f
được gọi là liên tục
lim f ( x) = f ( x0 )
nếu
x → x0
- ĐN 2: Cho hàm số
f
xác định trên tập
nhiều khoảng . Ta nói rằng hàm số
f
-ĐN 3: Hàm số
lim f ( x ) = f (a )
x →a +
f
D⊂R
trong đó D là một khoảng hay hợp của
liên tục trên D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc D
được gọi là liên tục trên đoạn
[ a; b]
nếu nó liên tục trên khoảng
( a; b)
và
lim f ( x) = f (b)
x →b −
,
2. Các tính chất
- Cho hàm số
f
khi với mọi dãy
xác định trên
( xn ) ⊂ D
D⊂R
sao cho
và
x0 ∈ D
lim x n = x 0
. Khi đó hàm số
ta có
f
liên tục tại
x0
khi và chỉ
lim f ( x n ) = f ( x 0 )
- Mọi hàm số sơ cấp đều liên tục trên tập xác định của nó
- Nếu hàm số
số
y = f ( g ( x))
y = g (x)
liên tục tại
liên tục tại
x = x0
còn hàm số
x = x0
2
y = f (x)
liên tục tại
x = g ( x0 )
thì hàm
y = f (x)
- Nếu hàm số
y= f
hàm số ngược
−1
xác định, liên tục và đơn điệu thực sự từ
( x)
- Nếu hàm
- Nếu hàm
f
[ a; b]
liên tục trên đoạn
[ a; b]
thì nó có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên
thì nó bị chặn trên
- Định lý Bolzano- Cauchy: Cho hàm
f
[ a; b]
[ a; b]
[ a; b]
liên tục trên đoạn
với mọi số thực k nằm giữa f(a) và f(b), luôn tồn tại số
- Nếu hàm số
thì tồn tại
y = f (x)
liên tục trên đoạn
f
lên
f ( A) = B
từ B lên A. Hàm số ngược đó cũng liên tục trên B và cùng tính
đơn điệu thực sự như hàm số
f
A
c ∈ ( a; b )
và
sao cho
f (a ) ≠ f (b)
. Khi đó
f (c ) = k
là đơn ánh và liên tục trên một khoảng nào đó thì nó đơn điệu thực sự trên
khoảng đó
f ( x ) = g ( x ) , ∀x ∈ Q ⇒ f ( x) = g ( x) , ∀x ∈ R
-Nếu
mật của tập Q trong R)
với
f,g
R
là các hàm liên tục trên
. ( Tính trù
II. Áp dụng các tính chất của hàm số liên tục vào giải và khai thác bài toán
1. Tính chất 1:Cho hàm số
x0
f
khi và chỉ khi với mọi dãy
xác định trên
( xn ) ⊂ D
D⊂R
sao cho
và
x0 ∈ D
lim x n = x 0
. Khi đó hàm số
ta có
là hàm số cho (trước còn
f (x)
a
là một giá trị bất kì thuộc
Sau đó xây dựng 1 dãy số
( xn )
D
f ( x) = f (u ( x))
, trong đó
là hàm số cần tìm xác định và liên tục trên tập
Cách giải dạng này thường như sau:
Lấy
liên tục tại
lim f ( x n ) = f ( x 0 )
Ta thường áp dụng tính chất trên cho phương trình hàm có dạng
u (x)
f
.
xác định như sau:
3
D
x1 = a ; x n +1 = u ( x n ) ∀n = 1,2....
( Trong đó
hoặc
x1 = a ; x n +1 = u −1 ( x n ) ∀n = 1,2....
u −1 ( x n ) = { y : u ( y ) = x n } ∀n = 1,2....
sao cho dãy
( xn )
)
b
hội tụ về .
f (a) = f ( x1 ) = f ( x 2 ) = ........ = f ( x n )
Khi đó
đến đây ta sử dụng tính liên tục của hàm số
f (x )
Do đó
f (x)
suy ra
f (a ) = lim f ( x n ) = f ( lim x n ) = f (b)
là hàm hằng.
Ta xét một vài ví dụ sau
Bài 1: Cho
α ∈ R, α ≠ ±1
. Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên
f ( x) = f ( x α ) , ∀x > 0
Hướng dẫn:
+/ TH1:
α < 1 ⇒ limα n = 0
( ) ∀n ≥ 1
2
f ( x) = f ( x α ) = f ( x α ) = ...... = f x α
Khi đó
f
Vì liên tục trên
R+
n
nên
n
n
lim f ( x α ) = f (lim x α ) = f (1)
.
n
Do đó
Vậy
f
f ( x) = lim f ( x α ) = f (1)
là hàm số hằng.
α >1
+/ TH2:
1
1
1
f ( x) = f ( x α ) = f ( x α ) = ...... = f ( x α ) ∀n ≥ 1
2
n
Khi đó suy ra
4
R+
và thỏa mãn
.
1
Tương tự TH1 ta có
Vậy
f
f (x) = Limf ( x
αn
) = f (1)
là hàm số hằng.
* Từ kết quả của bài 1 ta có thể xây dựng các bài toán về phương trình hàm liên tục
sau đây
g
Ví dụ 1: Xét hàm số
liên tục trên
R+
và thỏa mãn
g ( x 3 ) = g ( x), ∀x ∈ R +
Khi đó:
+ Nếu ta đặt
g ( x) = f ( x) − x
f ( x 3 ) − x 3 = f ( x) − x
, thay vào ta được
Vậy ta có bài toán sau:
f
Bài 1.1. Tìm tất cả các hàm
liên tục trên
R+
và thỏa mãn
f ( x 3 ) − f ( x) = x( x 2 − 1) , ∀x > 0
Đáp số:
f ( x) = x + c , ∀x ∈ R +
g ( x) =
+ Nếu ta đặt
(
f ( x) 1
− 2
x
x
c
là hằng số )
thay vào ta được
f (x3 ) 1
f ( x) 1
− 6 =
− 2
3
x
x
x
x
Vậy ta có bài toán sau:
Bài 1.2. Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên
f ( x 3 ) − x 2 f ( x) =
f ( x) = cx +
Đáp số:
R+
và thỏa mãn
1
− x , ∀x > 0
x3
1
, ∀x ∈ R +
c
x
( là hằng số )
* Chú ý muốn xây dựng các bài toán liên tục trên thì ta sẽ xây dựng các hàm đó là
hàm chẵn và qui về xét trên
g
Ví dụ 2: Xét hàm số liên tục trên
R
và thỏa mãn
5
g ( x) + g ( x 2 ) = 0, ∀x ∈ R
g
Khi đó ta dễ dàng thấy
Từ đó đặt
R
là hàm chẵn trên
g ( x ) = f ( x) − x
thay vào ta có
do đó ta chỉ cần xét với
x≥0
và có
g ( x) = g ( x 4 )
f ( x) − x = f ( x 2 ) − x 2
Vậy ta có bài toán sau:
Bài 1.3. Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên
R
và thỏa mãn
f ( x 2 ) + f ( x ) = x 2 + x, ∀x ∈ R (1)
Hướng dẫn:
Đặt
g ( x) = f ( x) − x ⇒ g ( x) + g ( x 2 ) = 0, ∀x ∈ R
Khi đó ta dễ dàng thấy
Với
g
là hàm chẵn và liên tục trên
R
do đó ta chỉ cần xét với
x > 0 ⇒ g ( x) = g ( x 4 )
Theo kết quả Bài 1 thì
g ( x) = c , ∀x > 0
⇒ g ( x) = c , ∀x ≠ 0 ⇒ f ( x ) = x + c , ∀x ≠ 0
Thay vào
Thay
Vậy
(1) ⇒ c = 0 ⇒ f ( x) = x , ∀x ≠ 0
x=0
vào
(1) ⇒ f (0) = 0
f ( x) = x , ∀x ∈ R
.
* Ta xét tiếp một sự mở rộng của Bài 1 như sau
Bài 2: Cho
α , β ∈ R, α , β ≠ ±1
. Tìm tất cả các hàm
( )
f ( x α ). f x β = 1
+/ Cho
α = 3, β = 1
f
ta có bài toán sau
6
,
liên tục trên và thỏa mãn
∀x > 0
x≥0
f
Bài 2.1.Tìm tất cả các hàm
liên tục trên và thỏa mãn
f ( x 3 ). f ( x ) = 1
,
∀x > 0 (1)
Hướng dẫn:
1n
19
f ( x) =
= f x = ..... = f x 9
1
f (x 3 )
1
Từ
(1)
suy ra
1n
⇒ f ( x) = lim f x 9
Vậy
+ /Cho
,
.
ta có
f (x)
khi đó là hàm chẵn do đó ta được bài toán sau
f
Bài 2.2.Tìm tất cả các hàm
liên tục trên
R
và thỏa mãn
f ( x 2 ). f ( x ) = 1
Đáp số:
f ( x ) = 1, ∀x > 0
f ( x ) = −1, ∀x > 0
+/Xét hàm số liên tục trên
Đặt
f ( x)
−x
x
,
∀x ∈ R
.
g
g ( x) =
∀n ≥ 1
= f (1) = ±1, ∀x > 0
f ( x) = 1, ∀x > 0
f ( x) = −1, ∀x > 0
α = 2; β = 1
R+
và thỏa mãn
g ( x 3 ).g ( x 2 ) = 1, ∀x ∈ R +
thay vào ta có bài toán sau
Bài 2.3.Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên và thỏa mãn
( f ( x 3 ) − x 6 ).( f ( x 2 ) − x 4 ) = x 5
Hướng dẫn:
7
,
∀x > 0 (1)
Từ
(1)
ta có
g ( x) =
Đặt
f (x3 )
f ( x 2 )
3 − x 3 2 − x 2 = 1, ∀x > 0
x
x
f ( x)
−x
⇒g
x
liên tục trên
R+
và thỏa mãn
g ( x 3 ). g ( x 2 ) = 1, ∀x ∈ R +
Khi đó suy ra
4
94
g ( x) =
= g x = ....... = g x 9
2
g(x 3 )
1
Vậy với mọi x>0 ta có
n
n
4
⇒
g ( x) = lim g x 9 = g (1) = f (1) − 1 = ±1, ∀x > 0
f ( x) = x( x + 1)
f
Bài 3.Tìm tất cả các hàm
hoặc
liên tục tại
f ( x) = x ( x − 1)
x=0
và thỏa mãn
f ( x) = f ( 2019 x), ∀x ∈ R
(1)
Hướng dẫn:
Với mọi
x∈R
từ
(1)
ta có
x
x
x
f ( x) = f
= .... = f
, ∀n = 1,2,3......
= f
2
n
2019
2019
2019
Vì hàm
Vậy
f
f
liên tục trên tại
là hàm hằng trên
R
x=0
nên
x
f ( x ) = Limf
= f (0), ∀x ∈ R..
n
2019
.
* Mở rộng Bài 3 ta có các bài toán sau:
Bài 3.1.Cho
α ∈ R, α ≠ ±1
.Tìm tất cả các hàm
f ( x) = f (αx), ∀x ∈ R
Hướng dẫn:
8
f
liên tục trên tại
x=0
và thỏa mãn
α <1
+ TH1:
Khi đó với mỗi
Cho
x∈R
ta có
f ( x) = f (αx ) = .... = f (α n x ), ∀n = 1,2,3.....
n
n
n → +∞ ⇒ f ( x ) = lim f (α x) = f (limα x) = f (0)
α >1
+TH2:
Khi đó với mỗi
Cho
Vậy
n → +∞
f
x∈R
x
x
f ( x) = f ( ) = .... = f ( n ), ∀n = 1,2,3.....
α
α
ta có
⇒ f ( x) = lim f (
là hàm hằng trên
R
Bài 3.2.Tìm tất cả các hàm
x
) = f (0), ∀n = 1,2,3.....
αn
.
f
liên tục trên tại
x=0
và thỏa mãn
f ( x) = 3. f (2019 x), ∀x ∈ R (1)
Hướng dẫn:
Từ
⇒
(1)
ta có
f ( x) = lim
Vậy
1
x
1 x
f ( x) = . f (
) = 2 .f
2
3 2019
3
2019
1 x
f
= 0. f ( 0) = 0
3 n 2019 n
f ( x) ≡ 0 , ∀x ∈ R
1 x
= .... = n f
, ∀n = 1,2.....
3 2019 n
.
.
Bài 3.3.Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên
R
và thỏa mãn
f ( x) = 3. f ( 2 x + 1) , ∀x ∈ R (1)
Hướng dẫn:
9
Trong
(1)
thay
x
x −1
2
bởi
f ( x) =
ta có
1 x −1
f(
) , ∀x ∈ R
3
2
( 2)
Sử dụng (2) liên tiếp ta có với mọi x thuộc R thì
f ( x) =
1 x −1 1 x −1 − 2 1 x −1 − 2 − 22
f(
)= f
f
=
3
2
3 2 2 33
23
1 x + 1 − 2n
= n f
3
2n
lim
Vì
1 x − 1 − 2 − ... − 2 n −1
= n f
3
2n
x + 1 − 2n
x +1
= lim n − 1 = −1
n
2
2
1 x + 1 − 2n
f ( x) = lim n f
3
2n
nên
= 0. f (−1) = 0 , ∀x ∈ R
* Xây dựng bài toán mới:
Ví dụ 1: Xét
Đặt
g (x)
là hàm số liên tục trên R và thỏa mãn
3
g ( x) = f ( x) − x + , ∀x ∈ R
2
Bài 3.4.Tìm tất cả các hàm
Đáp số:
g (x)
.
ta được bài toán sau
f
liên tục trên
R
và thỏa mãn
3. f (2 x + 1) = f ( x) + 5 x, ∀x ∈ R
3
f ( x) = x − , ∀x ∈ R
2
Ví dụ 2: Xét
Đặt
g ( x ) = 3.g (2 x + 1) , ∀x ∈ R
là hàm số liên tục trên R và thỏa mãn
4
g ( x) = f x − f ( x), ∀x ∈ R
3
thay vào ta được
4
3
4
3
f x − f ( x) = f ( x ) − f x ⇒ f x + f x = 2 f ( x )
3
4
3
4
10
3
g ( x ) = g x , ∀x ∈ R
4
.
Thay
x
bởi
12 x
ta có
f (16 x ) + f ( 9 x ) = 2 f (12 x )
Vậy ta thu được bài toán sau
Bài 3.5.Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên
R
và thỏa mãn
f (16 x ) + f ( 9 x ) = 2 f (12 x ), ∀x ∈ R
Đáp số:
f
là hàm hằng trên
R
Tổng quát hơn ta có bái toán sau
Bài 3.6.Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên
R
và thỏa mãn
f ( ax ) + f ( bx ) = 2 f (cx), ∀x ∈ R
Trong đó
a, b, c
g (x)
Ví dụ 3: Xét
⇔ g ( x) =
là các số thực khác 0 sao cho
a c
= >1
c b
là hàm số liên tục trên R và thỏa mãn
4
1
g ( x ) = g ( x ) , ∀x ∈ R
3
2
1 3
g x , ∀x ∈ R
2 4
2
n
1 3
1 3
⇒ g ( x) = g ( ) 2 x = ...... = g ( ) n x , ∀n ∈ N *
2 4
2 4
n
1 3
⇒ g ( x) = lim g ( ) n x = 0.g (0) = 0
2 4
Đặt
4 1
g ( x) = f x − f ( x), ∀x ∈ R
3 3
thay vào (*) ta được
16 1 4 1 4 1
16
5 4
1
f x − f x = f x − f ( x) ⇔ f x − f x + f ( x ) = 0
9 3 3 2 3 3
9 6 3 6
11
(*)
Thay
x
bởi
9x
ta có
6. f (16 x ) − 5 f (12 x ) + f (9 x) = 0
Vậy ta thu được bài toán sau:
f
Bài 3.7.Tìm tất cả các hàm
liên tục trên
R
và thỏa mãn
6. f (16 x ) − 5 f (12 x ) + f (9 x) = 0 , ∀x ∈ R
(1)
Hướng dẫn:
16 5 4 1
16 1 1 4 1 1
(1) ⇔ f x − f x + f ( x) = 0 ⇔ f x − + f x + . f ( x ) = 0
9 6 3 6
9 3 2 3 3 2
16 1 4 1 4 1
⇔ f x − f x − f x − f ( x ) = 0
9 3 3 2 3 3
Đặt
4 1
g ( x) = f x − f ( x), ∀x ∈ R ⇒ g ( 4 x) = 1 g ( x ) , ∀x ∈ R
3 3
3
2
Theo trên ta có
⇒ f ( x) =
4 1
⇒ f x − f ( x) = 0, ∀x ∈ R
g ( x) = 0, ∀x ∈ R
3 3
1 3
f ( x ), ∀x ∈ R
3 4
Tuơng tự như trên ta có
* Từ Bài 3.7 nếu ta đặt
f ( x) = 0, ∀x ∈ R
2
f ( x) = h( x) − x + 1
5
thay vào (1) ta được
2
2
2
6 h(16 x) − ( .16 x + 1) − 5 h(12 x) − ( .12 x + 1) + h(9 x) − ( .9 x + 1) = 0
5
5
5
⇔ 6h(16 x ) − 5h(12 x) + f (9 x) = 18 x + 2
Vậy ta thu được bài toán sau:
f
Bài 3.8.Tìm tất cả các hàm liên tục trên
R
và thỏa mãn
12
6. f (16 x ) − 5 f (12 x ) + f (9 x) = 18 x + 2 , ∀x ∈ R
(1)
Hướng dẫn:
18 x
Để khử
f ( x) = g ( x) + ax + b
ở vế phải ta đặt
trong đó
a, b ∈ R
và hàm
g (x)
liên tục trên
Thay vào (1) ta có
6.( g (16 x ) + a.16 x + b) − 5( g (12 x ) + a.12 x + b) + ( g (9 x) + a.9 x + b) = 18 x + 2, ∀x ∈ R
Chọn
⇒a=
a, b ∈ R
2
,b = 1
5
sao cho
6.( a.16 x + b) − 5(a.12 x + b) + (a.9 x + b) = 18 x + 2, ∀x ∈ R
f ( x) = g ( x) +
. Do đó
Khi đó ta đựơc
2
x + 1, ∀x ∈ R
5
6.g (16 x ) − 5 g (12 x ) + g (9 x ) = 0, ∀x ∈ R
g ( x) = 0, ∀x ∈ R ⇒ f ( x) =
Theo kết quả bài 3.7 thì
(3)
2
x + 1, ∀x ∈ R
5
* Tổng quát bài 3.8 ta thu đựơc bài toán sau
f
Bài 3.9.Tìm tất cả các hàm liên tục trên
R
và thỏa mãn
f ( ax ) − (α + β ). f ( bx ) + α .β . f (cx ) = h( x ) , ∀x ∈ R
Trong đó
a, b, c, α , β ∈ R \ { 0}
và
(1)
a b
=
b c
Hướng dẫn giải:
+ Tìm cách khử
h(x )
ở vế phải đưa (1) về dạng
f ( ax ) − (α + β ). f ( bx ) + α .β . f (cx ) = 0, ∀x ∈ R
+ Biến đổi
( 2)
( 2) ⇔ f ( ax ) − α . f ( bx ) − .β .( f (bx ) − αf (cx)) = 0, ∀x ∈ R
13
(3)
( 2)
R
x
Trong(3) thay bởi
x
c
ta được
b
a
b
(3) ⇔ f x − α . f x − .β .( f ( x ) − αf ( x )) = 0, ∀x ∈ R
c
c
c
Đặt
( 4)
b
b
g ( x) = f ( x) − αf ( x ) ⇒ g ( x) = β .g ( x), ∀x ∈ R
c
c
g (x)
Từ đó tìm được
và
f (x)
Bài 4:Tìm tất cả các hàm số
f :R→R
liên tục trên
R
và thoả mãn
1
f ( x) = f x 2 + , ∀x ∈ R
4
Huớng dẫn :
Dễ dàng thấy
Lấy
a≥0
f
là hàm chẵn trên
nên ta chỉ cần tìm
f
trên
[ 0;+∞)
bất kỳ.Ta xét hai trường hợp
0≤a≤
+ TH1:
1
2
. Ta xét dãy dãy số
1
x1 = a ; x n +1 = x n2 + , ∀n = 1,2....
4
Khi đó
R
( xn )
xác định như sau:
(1)
1
f ( x n +1 ) = f ( x n2 + ) = f ( x n ) = f ( x n −1 ) = ........ = f ( x1 ) = f (a )
4
xn ≤
Bằng quy nạp dễ thấy
1
, ∀n = 1,2.....
2
2
Mặt khác ta có
1
x n +1 − x n = x n − ≥ 0, ∀n = 1,2....
2
14
(2)
Vậy dãy
( xn )
tăng và bị chặn trên nên có giới hạn hữu hạn . Giả sử
b = b2 +
Khi đó từ (1) ta có
Vì
f
1
1
⇒b=
4
2
là hàm liên tục nên từ (2) ta có
a>
+ TH2:
1
2
.Ta xét dãy dãy số
x1 = a ; x n +1 = x n −
Khi đó
Dễ thấy
Vậy dãy
( xn )
lim x n =
. Vậy
lim x n = b
1
2
1
f (a) = lim f ( x n ) = f (lim x n ) = . f ( )
2
xác định như sau:
1
, ∀n = 1,2....
4
1
1
x n = x n2+1 + , ∀n = 1,2.... ⇒ f ( x n +1 ) = f ( x n2+1 + ) = f ( x n ) = f ( x n −1 ) = ........ = f ( x1 ) = f (a )
4
4
x n ≥ 0, ∀n = 1,2.....
( xn )
và
1
− ( xn − ) 2
2
x n +1 − x n =
≤ 0, ∀n = 1,2....
1
xn − + xn
4
giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn hữu hạn
Tương tự TH1 ta có
1
f (a ) = f ( )
2
Vậy tất cả các hàm cần tìm là
f ( x) = C , ∀x ∈ R
(
C
là hằng số )
Nhận xét:
a
* Bài này xét 2 trường hợp của là để chứng minh dãy
x = x2 +
phương trình
1
4
x=
chỉ có duy nhất 1 nghiệm
* Ở TH2 để tìm ra công thức truy hồi của dãy
15
( xn )
( xn )
có giới hạn hữu hạn và do
1
2
ta làm như sau
Vì cần chọn dãy
( xn )
y2 +
y
Nên ta tìm
sao cho
sao cho
u −1 ( x n ) = { y : u ( y ) = x n } ∀n = 1,2....
1
1
= xn ⇒ y = xn −
4
4
x1 = a ; x n +1 = x n −
1
, ∀n = 1,2....
4
Do đó ta xét dãy
Mở rộng Bài 4
u ( x) = x 2 +
* Ta thấy hàm số
1
4
là hàm số bậc hai nên ta có thể tổng quát Bài 4 thành bài
toán như sau:Tìm tất cả các hàm số
f ( x) = f (ax 2 + bx + c) , ∀x ∈ R
(1) với
f :R→R
liên tục trên
a, b, c ∈ R, a ≠ 0
R
và thoả mãn
cho trước
Hướng dẫn:
+ Trước tiên ta đưa phương trình (1) về dạng sau
Trong đó phương trình
x = ax 2 + b
f ( x) = f (ax 2 + b), ∀x ∈ R
có nghiệm thực không âm
+ Sau đó ta giải giống như Ví dụ 1
Bài 4.1 ( TST -2007): Tìm tất cả các hàm số
f ( x) = f ( x 2 +
f :R→R
x 1
+ ) , ∀x ∈ R
3 9
Hướng dẫn:
Ta có
liên tục trên
1
1
(1) ⇔ f ( x) = f (( x + ) 2 + ) , ∀x ∈ R
6
12
( 2)
16
(1)
R
và thoả mãn
x
Trong (2) thay
Đặt
x−
bởi
1
g ( x) = f x −
6
1
6
ta được
1
1
f ( x − ) = f ( x 2 + ) , ∀x ∈ R
6
12
g
. Khi đó
là hàm liên tục trên
R
(3)
và thỏa mãn
1
g ( x ) = g x 2 + , ∀x ∈ R
4
Theo kết quả Bài 4 ta có
g ( x) = C , ∀x ∈ R
* Trong ví dụ 1 nếu ta thay hằng số
0≤k ≤
Bài 4.2.Cho
1
4
. Hàm số
1
4
. Do đó
f ( x) = C , ∀x ∈ R
bởi hằng số
f :R→R
k
liên tục trên
0≤k ≤
với
R
(
1
4
C
là hằng số )
ta có bài toán sau
và thoả mãn
f ( x ) = f ( x 2 + k ) , ∀x ∈ R
f
Chứng minh rằng
là hàm hằng trên
R
.
Hướng dẫn:
k = 0; k =
+ Với
0
+ Với
1
4
1
4
bài toán đã được giải quyết
.
Khi đó phương trình
2
⇒ a1 + k = a1
Dễ thấy
Lấy
a>0
f
x = x2 + k
có hai nghiệm dương phân biệt
2
;
a2 + k = a2
là hàm chẵn trên
R
nên ta chỉ cần xét trên
bất kỳ.Ta xét các trường hợp sau:
17
[ 0;+∞)
a1 ; a 2
. Giả sử
a1 < a 2
+ TH1:
0 < a < a1
. Ta xét dãy dãy số
x1 = a ; x n +1 = x n2 + k , ∀n = 1,2....
( xn )
xác định như sau:
(1)
x n < a1 , ∀n = 1,2.....
Bằng quy nạp dễ thấy
2
Mặt khác ta có
Vậy dãy
( xn )
x n +1 − x n = x n − x n − k > 0, ∀n = 1,2.......
tăng và bị chặn trên nên có giới hạn hữu hạn . Giả sử
b = a1
b = b2 + k ⇒
b = a 2
Khi đó
Vì
. Vì
lim x n = b
x n < a1 , ∀n = 1,2,....... ⇒ b = a1 ⇒ lim x n = a1
f ( x n +1 ) = f ( x n2 + k ) = f ( x n ) = f ( x n −1 ) = ........ = f ( x1 ) = f (a )
Ta có
f
do
x n < a1 , ∀n = 1,2.....
liên tục trên
+ TH2:
+TH3:
R ⇒ f (a ) = lim f ( x n ) = f (lim x n ) = . f (a1 )
a = a1 ⇒ f (a ) = f ( a1 )
a1 < a < a 2
Ta xét dãy dãy số
x1 = a ; x n +1 = x n2 + k , ∀n = 1,2....
( xn )
xác định như sau:
(1)
a1 < x n < a 2 , ∀n = 1,2.....
Bằng quy nạp dễ thấy
2
Mặt khác ta có
Vậy dãy
Khi đó
( xn )
x n +1 − x n = x n − x n − k < 0, ∀n = 1,2.......
do
a1 < x n < a 2 , ∀n = 1,2.....
giảm và bị chặn nên có giới hạn hữu hạn . Giả sử
b = a1
b = b2 + k ⇒
b = a 2
. Vì
( xn )
giảm
. ⇒ b = a1 ⇒ lim x n = a1
18
lim x n = b
Tương tự TH1
+ TH4:
+TH5:
⇒ f ( a) = . f (a1 )
a = a 2 ⇒ f (a ) = f ( a 2 )
a > a2
Ta xét dãy dãy số
x1 = a ; x n +1 = x n − k , ∀n = 1,2....
( xn )
xác định như sau:
(2)
x n > a 2 , ∀n = 1,2.....
Bằng quy nạp dễ thấy
2
xn +1 − x n = −
xn − xn − k
xn − k + xn
Mặt khác ta có
Vậy dãy
Vì
do
x n > a 2 , ∀n = 1,2.....
giảm và bị chặn nên có giới hạn hữu hạn . Ta chứng minh đựơc
f ( x n +1 ) = f ( x n2+1 + k ) = f ( x n ) = f ( x n −1 ) = ........ = f ( x1 ) = f (a )
Ta có
f
( xn )
< 0, ∀n = 1,2.......
liên tục trên
Vậy : + Với
+ Với
R ⇒ f (a ) = lim f ( x n ) = f (lim x n ) = . f (a 2 )
0 < a < a2
a ≥ a2
ta có
ta có
Do đó để chứng minh
Xét dãy số
( yn )
f
f ( a ) = . f (a1 )
f ( a ) = . f (a 2 )
là hàm hằng trên
yn = −
xác định bởi
R
ta cần chứng minh
f (a1 ) = . f ( a 2 )
1
+ a 2 , ∀n = 1,2,....
n
⇒ y n < a 2 , ∀n = 1,2.... ⇒ f ( y n ) = f (a1 )
Vì
f
liên tục trên R và
Lại có
lim y n = a 2 ⇒ f (a1 ) = lim f ( y n ) = f (lim y n ) = f (a 2 )
f (0) = f (k ) = f ( a1 ) ⇒ f (a ) = f (a1 ), ∀a ≥ 0
19
lim x n = a 2
Vậy ta có ĐPCM.
* Xây dựng bài toán mới:
g
+ Xét hàm số liên tục trên
R
và thỏa mãn
1
g ( x) = g ( x 2 + ), ∀x ∈ R
6
g
Theo kết quả của Bài 4.2thì
Ta đặt
g ( x) = f ( x) − 6 x
là hàm hằng trên
R
1
1
f ( x ) − 6 x = f ( x 2 + ) − 6( x 2 + )
6
6
thay vào ta có
Vậy ta có bài toán sau:
f :R→R
Bài 4.3.Tìm tất cả các hàm số
liên tục trên
R
và thoả mãn
1
f ( x ) + 6 x( x − 1) = f x 2 + − 1 , ∀x ∈ R
6
Đáp số:
f ( x) = 6 x + C , ∀x ∈ R
g
+/ Xét hàm số liên tục trên
( C là hằng số)
R
và thỏa mãn
1
g ( x) = g ( x 2 + ), ∀x ∈ R
9
g
Theo kết quả của Bài 4.2 thì
Nếu ta đặt
Thay
1
3
g ( x) = f ( x) − 4 x
y
bởi
ta có
là hàm hằng trên
thay vào ta có
R
1
1
f ( x) − 4 x = f ( x 2 + ) − 4( x 2 + )
9
9
f ( x) − 12 xy = f ( x 2 + y 2 ) − 4( x 2 + y 2 )
(
)
⇔ f ( x ) − 4 xy = f x 2 + y 2 − 4( x − y )
2
Vậy ta có bài toán sau:
f :R→R
Bài 4.4.Tìm tất cả các hàm số
(
liên tục trên
)
R
f ( x) + 4( x − y ) 2 = f x 2 + y 2 + 4 xy , ∀x, y ∈ R
20
và thoả mãn
Đáp số:
f ( x) = 4 x + C , ∀x ∈ R
( C là hằng số)
g
+/ Xét hàm số liên tục trên
x=
Phương trình
x2 + 4
6
R
và thỏa mãn
x2 + 4
, ∀x ∈ R
g ( x) = g
6
a1, 2 =
có hai nghiệm phân biệt
g
Giải tương tự Bài 4.2 ta có
Đặt
là hàm hằng trên
3 5
2
R
x 2 + 10
⇒ h( x + 1) = h
g ( x) = h( x + 1)
6
Thay
x
bởi
x −1
ta có
x 2 − 2 x + 11
h( x ) = h
6
Vậy ta có bài toán sau:
Bài 4.5.Tìm tất cả các hàm số
f :R→R
liên tục trên
R
và thoả mãn
x 2 − 2 x + 11
, ∀x ∈ R
f ( x) = f
6
Đáp số:
f ( x) = C , ∀x ∈ R
+/ Nếu đặt
( C là hằng số)
g ( x) = f ( x) − 6 x
thay vào ta có
x 2 − 2 x + 11
x 2 − 2 x + 11
+ 6.
g ( x) + 6 x = g
6
6
Vậy ta có bài toán sau:
Bài 4.6.Tìm tất cả các hàm số
f :R→R
liên tục trên
R
x 2 − 2 x + 11
+ x 2 − 8 x + 11 , ∀x ∈ R
f ( x) = f
6
Đáp số:
f ( x) = −6 x + C , ∀x ∈ R
( C là hằng số)
21
và thoả mãn
f : R+ → R+
Bài 5. Tìm tất cả các hàm liên tục
x +1
f ( x) = f
÷
x+2
, với mọi
thỏa mãn:
x ∈ R+
Hướng dẫn:
Ta sẽ chứng minh f(x) là hàm hằng. Lấy
Xét dãy
Khi đó
{ xn }
như sau:
x1 = a;
xn +1 =
- Nếu
−1 + 5
2
xn + 1
,n ≥1
xn + 2
ta chứng minh
a + 1 −1 + 5
>
a+2
2
Thật vậy, (1) tương đương với
(
)
⇔ 3− 5 a > 2 5 − 4 ⇔ a >
Từ đây suy ra dãy
{ xn }
Mặt khác, xét
−1 + 5
2
⇒ xn +1 < xn
nên
(1)
2a + 2 > − a + a
2 5 − 4 −1 + 5
=
2
3− 5
bị chặn dưới bởi
xn +1 − xn =
Do
tuỳ ý.
x +1
f n
÷ = f ( xn ) = f ( xn −1 ) = ... = f ( x0 ) = f ( a )
x
+
2
n
a>
xn >
a>0
5+2 5
, hiển nhiên đúng.
−1 + 5
2
xn + 1
x + 1 − xn 2 − 2 xn − x 2 n − xn + 1
− xn = n
=
xn + 2
xn − 2
xn + 2
x 2 n + xn − 1 > 0 ⇔ − x 2 n − xn + 1 < 0
, nghĩa là dãy
{ xn }
giảm
22
0
-Nếu
−1 + 5
2
. Khi đó dễ thấy
xn +1 − xn =
Mặt khác, xét
xn <
Do
−1 + 5
2
⇒ xn +1 > xn
nên
a + 1 −1 + 5
<
⇒ { xn }
a+2
2
xn + 1
x + 1 − xn 2 − 2 xn − xn 2 − xn + 1
− xn = n
=
xn + 2
xn + 2
xn + 2
xn 2 + xn − 1 < 0 ⇔ − xn 2 − xn + 1 > 0
,ghĩa là dãy
{ xn }
tăng
Trong cả hai trường hợp, dãy
{ xn }
đều hội tụ về
b=
Chuyển qua giới hạn trong (*) ta có:
Do
b>0
Như vậy
Vậy
b=
nên
bị chặn trên bởi
−1 + 5
2
b = lim xn
b −1
−1 ± 5
⇔ b2 + b −1 = 0 ⇔ b =
b−2
2
−1 + 5
2
−1 + 5
f ( a ) = lim f ( xn ) = f ( lim xn ) = f
÷
÷= C
2
f ( x) = C
. Thử lại đúng.
2. Tính chất 2: Nếu hàm
nhỏ nhất trên
[ a; b]
Bài 1. Tìm tất cả các hàm
f
liên tục trên đoạn
f : [ 0;1] → R
[ a; b]
, liên tục trên
thì nó có giá trị lớn nhất và giá trị
[ 0;1]
và thoả mãn
x
3x + 1
f +3f
= 4 f ( x) , ∀x ∈ [ 0;1]
4
4
23
(1)
Phân tích: Bài này xuất hiện dấu hiệu hàm số liên tục trên đoạn [0;1] nên có thể nghĩ đến
việc sử dụng tính chất 2 và để ý các hệ số 1 ;3; 4 trong phương trình ta sẽ đi đánh giá để
max f ( x) = min f ( x)
[ 0;1]
[ 0;1]
chỉ ra
.Từ đó dẫn đến f(x) là hàm hằng
Hướng dẫn:
Vì
f
liên tục trên
(1)
Trong
thay
a ∈ [ 0;1] ⇒
Vì
∃ M = max f ( x ) = f (a ) ; m = min f ( x) = f (b)
x=a
[ 0;1]
[ 0;1]
[ 0;1]
nên
ta có
với
a
3a + 1
4 f (a ) = f + 3 f
4
4
a 3a + 1
a
,
∈ [ 0;1] ⇒ f ( ) ≤ M ,
4
4
4
3a + 1
f
≤M
4
a
3a + 1
⇒ 4 f ( a) = f + 3 f
≤ 4M
4
4
Mà
a
4 f (a ) = 4M ⇒ f = M
4
Tương tự
+ Nếu
+ Nếu
a
⇒ f n = M , ∀n = 1,2,.....
4
a = 0 ⇒ M = f (0)
a ≠ 0.
Vì
Tương tự ta có
Vậy
f
liên tục trên
[ 0;1]
nên
a
a
M = lim f n = f lim n = f (0)
4
4
m = f (0) ⇒ M = m = f (0), ∀x ∈ [ 0;1]
f ( x) = C , ∀x ∈ [ 0;1]
( C là hằng số thực thuộc đoạn
24
[ 0;1]
a, b ∈ [ 0;1]
* Xây dựng bài toán mới: Nếu đặt
f ( x ) = g ( x) + 2 x
thay vào
(1)
ta được
x
3x + 1
x
3x + 1
g + 2. + 3 g
= 4 g ( x) + 8 x , ∀x ∈ [ 0;1]
+ 3 .2 .
4
4
4
4
3
x
3x + 1
⇔ g + 3g
= 4 g ( x ) + 3x − , ∀x ∈ [ 0;1]
2
4
4
Vậy ta thu được bài toán
f : [ 0;1] → R
Bài 1.1.Tìm tất cả các hàm
[ 0;1]
, liên tục trên
và thoả mãn
3
x
3x + 1
f +3f
= 4 f ( x ) + 3 x − , ∀x ∈ [ 0;1]
2
4
4
Đáp số:
f ( x) = 2 x + C , ∀x ∈ [ 0;1]
Bài 2.Tìm tất cả các hàm
f :R→R
, liên tục trên
R
và thoả mãn
x
1− x
3 f ( x) = 2 f 2
+ f
, ∀x ∈ R
(1)
x + 1
2
Phân tích: Dựa vào các hệ số 3,2,1 trong phương trình thì ta có thể nghĩ đến việc dùng kĩ
thuật max, min nhưng ở đây không có xuất hiện dấu hiệu hàm số liên tục trên một đoạn
như bài 1 . Ta thấy nếu
vào đó xét trên R
x ∈ [ − 1;1]
x 1− x
;
∈ [ − 1;1]
x +1 2
2
thì
nên ta xét trên đoạn
[ − 1;1]
sau đó dựa
Hướng dẫn:
+ Xét
Vì
f
f
trên
[ − 1;1]
liên tục trên
Trong (1) thay
[ − 1;1]
x=a
∃ M = max f ( x) = f ( a) ; m = min f ( x) = f (b)
[ −1;1]
[ −1;1]
nên
ta có
với
a
1− a
3 f (a) = 2 f 2
+ f
a + 1
2
25
a, b ∈ [ − 1;1]