Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

10 tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH navado việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.67 MB, 101 trang )

Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Si nh viên
Nguyễn Phương Hoa

MỤC LỤC
SV: Nguyễn Phương Hoa

1

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................v
DANH MỤC CHỨNG TỪ..............................................................................vi
DANH MỤC SỔ.............................................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HANG.........................................................................4
1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng...............................................4


1.1.1. Khái niệm về bán hàng...................................................................4
1.1.2. Các phương thức bán hàng.............................................................4
1.2. Xác định kết quả bán hàng và các phương pháp xác định kết quả bán
hàng. ..............................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng........................................7
1.2.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng........................................7
1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng...................7
1.4. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán
hàng. ..............................................................................................................8
1.5.Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....8
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................8
1.5.2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.....................................................11
1.5.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..............................................19
1.5.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng...............................................23
1.5.5. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng. ......................................................................................................23
1.5.6. Tổ chức trình bày thông tin về bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trên báo cáo tài chính.......................................................................29

SV: Nguyễn Phương Hoa

2

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAVADO VIỆT NAM...............32
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Navado Việt Nam.................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Navado Việt
Nam...........................................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của Công ty
TNHH Navado Việt Nam..........................................................................33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Navado Việt
Nam...........................................................................................................38
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Navado Việt Nam.............................................................................45
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Navado Việt Nam.
...................................................................................................................45
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Navado Việt
Nam...........................................................................................................66
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Navado Việt
Nam...........................................................................................................73
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Navado Việt Nam...............................................................76
2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................76
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAVADO VIỆT
NAM................................................................................................................79
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Navado Việt Nam.............79
3.2. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện............................................................82
3.3. Nội dung hoàn thiện..............................................................................82
SV: Nguyễn Phương Hoa

3


LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp...............................................................85
KẾT LUẬN.....................................................................................................88
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................89

SV: Nguyễn Phương Hoa

4

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................9
Sơ đồ 02: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp...............................10
Sơ đồ 03: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương thức bán hàng đúng
giá hưởng hoa hồng.........................................................................................10
Sơ đồ 04: Kế toán bán hàng hóa, sản phẩm kèm theo hàng hóa, sản phẩm,
thiết bị phụ tùng thay thế.................................................................................11

Sơ đồ 05: Kế toán giá vốn hàng bán trong trường hợp kê khai thường xuyên.
.........................................................................................................................16
Sơ đồ 06: Kế toán giá vốn hàng bán trong trường hợp kiểm kê định kì.........18
Sơ đồ 07: Kế toán chi phí bán hàng................................................................20
Sơ đồ 08: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................22
Sơ đồ 09: Kế toán xác định kết quả bán hàng.................................................23
Sơ đồ 10: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung.......................24
Sơ đồ 11: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái......................25
Sơ đồ 12: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.....................27
Sơ đồ 13: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ...................28
Sơ đồ 14: Quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gương nghệ thuật Navado.
.........................................................................................................................36
Sơ đồ 15: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................36
Sơ đồ 16: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Navado Việt Nam. 39
Sơ đồ 17: Quy trình ghi sổ kế toán theo Hình thức Nhật ký chung:...............42

SV: Nguyễn Phương Hoa

5

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CHỨNG TỪ
Chứng từ 01: Hoá đơn bán hàng.....................................................................47
Chứng từ 02: Hoá đơn GTGT........................................................................49

Chứng từ 03: Giấy báo có...............................................................................50
Chứng từ 04: Phiếu xuất kho...........................................................................60
Chứng từ 05 :Phiếu chi – chi phí bán hàng.....................................................67
Chứng từ 06: Phiếu chi- Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................70

SV: Nguyễn Phương Hoa

6

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC SỔ
Sổ 01: Trích Sổ cái TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........54
Sổ 02: Trích Sổ cái Tk 632- Giá vốn hàng bán...............................................64
Sổ 03: Trích Sổ cái tài khoản 6422.................................................................72
Sổ 04: Trích Sổ cái tài khoản 911....................................................................74

SV: Nguyễn Phương Hoa

7

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Nền kinh tế nước ta hiện nay là một nền kinh tế thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bắt buộc phải đáp ứng tốt được
những nhu cầu, nắm bắt được xu hướng thay đổi và phát triển của thị trường
từ đó có những chính sách sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Nói theo một
cách khác, các doanh nghiệp phải tuân thủ đồng thời các quy luật cung cầu,
quy luật giá trị và đặc biệt là quy luật cạnh tranh trên thị trường.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu
trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh
doanh làm cho đồng vốn sinh lời và đặc biệt hơn cả là tạo dựng giá trị doanh
nghiệp luôn là tiêu chí hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra. Muốn như vậy
doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì
nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh
nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
Nước.
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp sản xuất và
thương mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
có vai trò quan trọng từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát
hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm
bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng từ đó tìm những biện pháp khắc phục kịp thời. Đồng thời từ các số liệu
trên, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,


SV: Nguyễn Phương Hoa

1

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là nhằm làm rõ tình hình thực
tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Navado Việt Nam đồng thời giúp em có thể hiểu thêm về hoạt động
của bộ máy kế toán, công việc kế toán thực tế tại doanh nghiệp đồng thời
cũng giúp Công ty thấy được những mặt làm được cũng như những mặt làm
chưa tốt. Qua đó, có thể đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Xuất phát từ những những đặc điểm nói trên, qua quá trình học tập và
sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Navado Việt Nam, đi sâu tìm
hiểu thực tế hoạt động kinh doanh của công ty, em đã nhận thấy được vai trò
và tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chính
vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Navado Việt Nam” cho bài Luận văn của
mình.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
kết hợp với các phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế tại Công ty TNHH Navdo Việt Nam. Từ đó, đưa ra một số
giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty.
5. Kết cấu của Luận văn
Bài luận văn của em gồm 3 phần :

SV: Nguyễn Phương Hoa

2

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAVADO VIỆT NAM.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAVADO
VIỆT NAM.
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Navado Việt Nam là cơ hội cho em
tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình của GS.TS Ngô Thế Chi và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế

toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công
tác kế toán tại công ty. Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế
toán, trước đề tài có tính tổng hợp và thời gian hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu xót, em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý
của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán tại Công ty TNHH Navado Việt
Nam và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là
GS.TS.Ngô Thế Chi để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2019.
Sinh viên
Hoa
Nguyễn Phương Hoa

SV: Nguyễn Phương Hoa

3

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HANG
1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng.



Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.



Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh
nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ
(tiền).



Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người
bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở
hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong
quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một
khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.

1.1.2. Các phương thức bán hàng.


Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở
hữu hàng hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền


SV: Nguyễn Phương Hoa

4

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

về số lượng hàng hoá tiêu thụ


Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có
thể thực hiện qua hai phương thức: Bán buôn và Bán lẻ.
- Bán buôn :
 Khái niệm: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp
tục quá trình lưu chuyển hàng hoá.
 Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận
chuyển thẳng:
 Phương thức bán hàng qua kho : Theo phương thức này, hàng hoá
mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra. Phương thức bán
hàng qua kho có hai hình thức giao nhận.
(1) Hình thức nhận hàng : Theo hình thức này bên mua sẽ nhận
hàng tại kho bên bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả
thuận theo hợp đồng, nhưng thường là do bên bán quy định.
(2) Hình thức chuyển hàng : Theo hình thức này, bên bán sẽ
chuyển hàng hoá đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm
do bên mua quy định để giao hàng

 Phương thức bán hàng vận chuyển :Theo phương thức này, hàng
hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua
hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng
vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh toán:
(1) Vận chuyển có tham gia thanh toán : Theo hình thức này,
hàng hoá được vận chuyên thẳng về mặt thanh toán, đơn vị
trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị
cung cấp và thu tiền của đơn vị mua.
(2) Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức
này hàng hoá được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị

SV: Nguyễn Phương Hoa

5

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

trung gian không làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị
cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Tuỳ hợp đồng, đơn vị
trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc
bên cung cấp.
- Đối với bán lẻ :
 Khái niệm: Bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá
trình lưu chuyển hàng hoá.
 Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung, bán

hàng không thu tiền tập trung và bán hàng tự động:
 Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Theo phương thức này,
nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng còn việc thu
tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến
hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua,
người bán viết “ hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến
chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền” khách hàng mang hoá
đơn đó đến nhận hàng . Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số
tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá
tại quầy, tính toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình
bán hàng thừa thiếu tại quầy.
 Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung : Theo phương
thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa
làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu
tiền bán hàng phân tán ở nhiều dạng. Hàng ngày hoặc định kỳ
tiến hành kiểm kê hàng hoá còn lại để tính lượng bán ra, lập báo
cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với
số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng .

SV: Nguyễn Phương Hoa

6

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp


 Phương thức bán hàng tự động :Theo phương thức này, người
mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đến bộ phận thu ngân kiểm
hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa , thiếu
tiền bán hàng.

1.2. Xác định kết quả bán hàng và các phương pháp xác định
kết quả bán hàng.
1.2.1. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng.
 Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ.
- Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi.
- Nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
 Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

1.2.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần bán hàng- Giá vốn hàng bán- Chi
phí quản lý kinh doanh.
Trong đó:
Doanh thu thuần bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ
doanh thu.

1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị
SV: Nguyễn Phương Hoa

7


LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả
bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương
tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.

1.4. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá
tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng…,tránh hiện
tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các
khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định
kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách
hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng
vốn.

1.5. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
a) Nội dung
- Khái niệm: Doanh thu bán hàng : Là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các
hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:


Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
SV: Nguyễn Phương Hoa

8

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như

người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ


giao dịch bán hàng.


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

b) Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…).
- Sổ chi tiết bán hàng.
c) Tài khoản sử dụng:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp;
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện,
- Các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …).
d) Trình tự kế toán và một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 01: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SV: Nguyễn Phương Hoa

9

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

SV: Nguyễn Phương Hoa


Luận văn tốt nghiệp

10

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 02: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.

Sơ đồ 03: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương thức bán
hàng đúng giá hưởng hoa hồng.

SV: Nguyễn Phương Hoa

11

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 04: Kế toán bán hàng hóa, sản phẩm kèm theo hàng hóa, sản
phẩm, thiết bị phụ tùng thay thế.


1.5.2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.
1.5.2.1. Xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Để xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp một cách chính xác,
trước hết kế toán cần phải xác định đúng đắn trị giá vốn hàng xuất
bán.
a) Trường hợp hàng mua về bán ngay, không qua kho của doanh
nghiệp thương mại.
SV: Nguyễn Phương Hoa

12

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Trường hợp này liên quan đến các phương thức bán buôn hàng hóa vận
chuyển thẳng: bán hàng giao tay ba (chuyển thẳng trực tiếp), hoặc bán buôn
vận chuyển thẳng (hình thức có chuyển hàng). Dù hình thức nào thì hàng hóa
mua từ nhà cung cấp cũng không qua kho (không nhập kho) của doanh nghiệp
thương mại mà chuyển thẳng đến người mua.
Trong trường hợp này:
Giá vốn
hàng xuất bán

=

Giá mua


+

thực tế đích danh

Chi phí
trong quá trình mua hàng

b) Trường hợp xuất kho hàng để bán.

Trị giá vốn hàng bán

=

Trị giá mua thực

Chi phí mua phân

tế hàng hóa xuất +

bổ cho hàng hóa

kho

xuất bán

Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán.
Hàng hóa trong các doanh nghiệp có thể được đánh giá theo trị giá gốc
(hay còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
- Đánh giá theo trị giá vốn thực tế: Theo cách đánh giá này, khi nhập kho

hàng hóa, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền
chi phí cho quá trình mua hàng được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ
cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Do mỗi lần
nhập hàng từ một nguồn khác nhau, có giá mua khác nhau nên khi xuất
kho để bán, kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo
phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trên
thuyết minh Báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ kế

SV: Nguyễn Phương Hoa

13

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

toán.Theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho, tính trị giá hàng hóa
xuất kho được thực hiện theo một trong các phương pháp sau đây:
 Phương pháp tính theo giá đích danh: Doanh nghiệp phải quản lý hàng
hóa theo từng lô hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô
hàng đó.
 Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ:
Kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho
hoặc ở thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng hàng hóa xuất kho nhân
với đơn giá bình quân đã tính.
 Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết số hàng hóa nào nhập trước
thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó làm giá của hàng hóa xuất kho.

 Phương pháp nhập sau xuất trước: Giả thiết số hàng hóa nào sau trước
thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó làm giá của hàng hóa xuất
kho.
- Đánh giá theo giá hạch toán:
 Đối với các DN mua hàng hóa thường xuyên có sự biến động về giá cả,
khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá
hàng hóa. Giá hạch toán là giá ổn định do DN tự xây dựng phục vụ cho
công tác hạch toán chi tiết hàng hóa. Giá này không có tác dụng giao
dịch với bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày
được sử dụng theo giá hạch toán, cuối kỳ phải tính ra giá thực tế để ghi
sổ kế toán tổng hợp.
 Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và
giá
hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau:

SV: Nguyễn Phương Hoa

14

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Trị đầu
giá thực
Trị giá thực tế của hàng hóa còn tồn
kỳ tế của hàng hóa nhập trong kỳ


+

H =
Trị giá hạch toán của hàng hóa còn đầu
Trị giá
+kỳ hạch toán của hàng hóa nhập trong kỳ

Sau đó, tính trị giá của vật tư xuất trong kỳ theo công thức:

Giá trị thực tế của hàng hóaTrị
xuất
kỳ
giátrong
hạch
toán của hàng hóa
trong
Hệxuất
số giữa
giákỳthực tế và giá hạch t
=
x

Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
Để tính được trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, kế toán cần phải phân bổ
chi phí mua hàng cho số hàng đã bán theo công thức:
Chi phí mua phân
Chi phí
phân bổ
cho hàng


bổ cho hàng tồn
đầu kỳ

=

xuất kho

+

Trị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ

Chi phí mua hàng

Trị giá mua của
+

Trị giá mua của

phát sinh trong kỳ

hàng nhập trong

x

hàng xuât bán
trong kỳ

kỳ

Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Trên cơ sở trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho và chi phí mua
hàng xuất
kho đã phân bổ, kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất
kho theo công thức sau:
Trị giá vốn
hàng hóa xuất
bán

=

SV: Nguyễn Phương Hoa

Trị giá mua hàng
hóa xuất bán

15

+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng hóa xuất
bán

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính
1.5.2.2.


Luận văn tốt nghiệp

Kế toán giá vốn hàng bán trong trường hợp kê khai thường xuyên.

- Nội dung: Trong trường hợp vận dụng kê toán giá vốn hàng bán theo kê
khai thường xuyên, kế toán phải theo dõi ghi chép thường xuyên tình hình
nhập xuất hàng hóa trong kì thể hiện trên các tài khoản kế toán, tình toán
đúng đắn giá vốn của hàng hóa xuất kho, cuối kì đối chiếu số liệu kế toán
trên số sách và số liệu kiểm kế thực tế hàng tồn kho.
- Chứng từ sử dụng.
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
 Thẻ kho
 Bảng kế thu mua hàng hóa
 Phiếu kế toán.
- Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
 Tài khoản 156: Hàng hóa.
 Tài khoản 155: Thành phẩm.
 Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán.
- Trình tự kế toán.

SV: Nguyễn Phương Hoa

16

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 05: Kế toán giá vốn hàng bán trong trường hợp kê khai thường xuyên.

1.5.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong trường hợp kiểm kê định kì.
- Nội dung: Theo phương pháp này hàng hóa không được theo dõi ghi chép
thường xuyên tình hình biến động tăng giảm trong kì trên các tài khoản kế
toán mà căn cứ vào kết quả vào kết quả kiểm kế thực tế cuối kì để phản
ánh trị giá thực tế hàng tồn kho xuất bán theo công thức:
Trị giá vốn

Trị giá thực tế
hàng xuất kho

=

để bán trong kì

SV: Nguyễn Phương Hoa

thực tế của
hàng hóa

Trị giá vốn
thực tế của

+

hàng hóa nhập


tồn đầu kì

kho trong kỳ

17

Trị giá vốn
-

thực tế của
hàng hóa tồn
kho cuối kì

LỚP: CQ53/21.01


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Trong đó: trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kì, được tính dựa
trên kết quả kiểm kế thực tế về số lượng cuối kì và đơn giá thì lựa chọn một
trong các phương pháp: bình quần gia quyền, FIFO, thực tế đích danh.
- Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 156: Hàng hóa.
 Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán.
 Tài khoản 611: Mua hàng.
 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.


SV: Nguyễn Phương Hoa

18

LỚP: CQ53/21.01


×