Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

18 kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị địa việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.22 KB, 103 trang )

Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của Công
ty Cổ phần thiết bị Địa Việt

Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thanh Huyền

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

i
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠO DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ...............................................................................4
1.1. Khái quát chung về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh trong công ty thương mại, dịch vụ..........................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh


doanh.................................................................................................................4
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...................11
1.2.3. Kế toán chi phí tài chính.......................................................................14
1.2.4. Kế toán chi phí khác..............................................................................16
1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................18
1.3. Nội dung cơ bản kế toán các khoản thu nhập trong doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ..................................................................................................19
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 19
1.3.2. Kế toán doanh thu tài chính...................................................................21
1.3.3. Kế toán thu nhập khác...........................................................................22
1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................24
1.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp dịch vụ..................................................................27
1.4.1. Hình thức ghi sổ và hệ thống sổ............................................................27

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

ii
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.4.2. Báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh................................................................................................28
1.5. Tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện công nghệ thông tin (kế toán máy)..................................................28
1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy.........................................29
1.5.2. Nhiệm vụ kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện kế toán máy............................................................................29

1.5.3. Đặc điểm kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện áp dụng kế toán máy...............................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH
VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ ĐỊA VIỆT.......................................................................................33
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt.....................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thiết bị Địa
Việt..................................................................................................................33
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty........................................................34
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................39
2.1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................50
2.2. Thực trạng công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt...................................................51
2.2.1. Kế toán các khoản chi phí trong Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt.....52
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt...................................................95
2.3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa
Việt..................................................................................................................95
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

iii
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
2.3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt....................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................98

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

iv
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ theo phương pháp KKTX...........9
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ theo phương pháp KKĐK..........10
Sơ đồ 1.3 : Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp KKTX
.........................................................................................................................10
Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp KKĐK...........11
Sơ đồ 1.5 : Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
.........................................................................................................................13
Sơ đồ 1.6 : Trình tự kế toán chi phí tài chính..................................................15
Sơ đồ 1.7 : Trình tự kế toán chi phí khác........................................................17
Sơ đồ 1.8 : Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................18
Sơ đồ 1.9 : Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu....................................................................................................................20
Sơ đồ1.10 : Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................22
Sơ đồ 1.11 : Trình tự kế toán thu nhập khác....................................................24
Sơ đồ 1.12 : Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................26
Sơ đồ 1.13 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.................................39
Sơ đồ 1.14 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty...............................41


SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

v
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
DANH MỤC CÁC HÌNH

Màn hình 1.1. Giao diện hệ thống phần mềm kế toán 3TSOFT.....................44
Màn hình 1.2. Màn hình danh mục hệ thống tài khoản...................................45
Màn hình 1.3. Màn hình danh mục khách hàng..............................................45
Màn hình 1.4. Màn hình danh mục hàng hóa, dịch vụ....................................46

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

vi
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có chức
năng cung cấp các loại mặt hàng, dịch vụ đáp ứng như cầu tiêu dùng của xã
hội cả về số lượng, chất lượng và kết cấu mặt hàng. Đặc biệt trong điều kiện
hiện nay, với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu của con người ngày càng
nhiều nên ngày càng có nhiều công ty thương mại dịch vụ ra đời. Càng nhiều

công ty thì mức dọ cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Trong điều kiện đó các doanh nghiệp thương mại, dịch vu cần phát huy tính
chủ động sáng tạo trong kinh doanh, khai thác tối đa lợi thế của mình để đạt
hiệu quả cao nhất. Trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ vận động vủa vốn
kinh doanh chủ yếu tuân thủ theo nguyên tắc T-H-T’, mục đích của doanh
nghiệp là T’>T do đó tổ chức tốt công tác bán hàng, cung cấp dịch vụ là mục
tiêu hàng đầu trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ. Gắn liền với công tác
kế toán bán hàng, cũng cấp dịch vụ, việc xác định kết quả kinh doanh cũng
giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh hiệu quả, tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để từ đó nhà quản lý có được nhũng chiến lược,
quyết định kinh doanh kịp thời, hiệu quả.
Giống như các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ khác, Công ty Cổ phần
thiết bị Địa Việt cũng sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực trong điều
hàng và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Với sự hướng dẫn giảng
giải tận tình của TS. Nguyễn Tuấn Anh, kiến thức mà em đã được tích lũy
trong quá trình học tập tại Học viện Tài Chính cùng với quá trình tìm hiểu
thực tế tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt với sự giúp đỡ của các anh chị
trong phòng Tài chính-Kế toán em đã lựa chọn phân tích và hoàn thành đề tài
luận văn: “Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần thiết bị Địa việt”.
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

1
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác

định kết quả kinh doanh , đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu
đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán doanh thu chi phí cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đưa ra những ý kiến đóng
góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt.
1.3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu kế toán cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Luân văn nghiên cứu công tác kế toán cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Đia Việt.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu:
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa những lý luận được học với thực tiễn
để thấy sự khác biệt, từ đó đánh giá, đưa ra hướng giải quyết.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Qua quá trình thức tế ở doanh nghiệp,
thu thập các số liệu kế toán tìm hiểu quá trình hạch toán thực, từ đó đưa ra các
giải pháp hoàn thiện những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán.
1.5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty thương mại, dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt.
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

2
Lớp: CQ53/21.19



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Em rất huy vọng những trình bày và phân tích của em đã tiếp cận và lý giải
của những vấn đề chủ yếu liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và trên cơ sở đó góp phần làm cho
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần thiết bị Địa Việt đã
tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty và em cảm ơn các anh chị
trong phòng Tài chính-Kế toán đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo em trong quá trình
thực tập tại công ty.
Em trân thành cảm ơn thầy giáo – TS. Nguyễn Tuấn Anh đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành bản luận văn này.

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

3
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠO DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ.
1.1. Khái quát chung về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh trong công ty thương mại, dịch vụ.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh

1.1.1.1. Hoạt động cung cấp dịch vụ
Trong kinh tế học: Dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm
nằm trong khoảng cách giữa sản phầm hàng hóa, dịch vụ.
Cung cấp dịch vụ: Là việc thực hiện một công việc nào đoa theo thỏa thuận
giữa hai bên bị ràng buộc theo hợp đồng. Việc thực hiện công việc này có thể
diễn ra một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán.
Phương thức cung cấp dịch vụ: Quá trình cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều phương thức cung cấp dịch vụ khác
nhau. Phương thức cung cấp dịch vụ có thể được hiểu là cách thức mà doanh
nghiệp sử dụng để cung ứng dịch vụ của mình cho khách hàng.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
Ví dụ: - Ngành viễn thông có thể được thực hiện loại hình viễn thông cố định,
di động, cho thuê kênh viễn thông nội địa và quốc tế.
- Ngành vận tải có các phương thức như: vận tải thủy, vận tải đường bộ,
đường không, đường sắt,…
- Ngành du lịch có các phương thức du lịch theo tour trong nước, quốc tế,
tour trọn gói hoặc từng phần…
Các hình thức thanh toán
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

4
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
- Cung cấp dịch vụ thu tiền ngay: Là hình thức thanh toán mà sau khi hoàn
thành nghĩa vụ, công việc đã thỏa thuận với khách hàng thì khách hàng thực

hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ chưa thu tiền: Người mua dịch vụ chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay.
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và doanh
thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. nếu doanh
thu lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi và ngược lại, nếu doanh thu
nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh foanh
dược tiến hành vào cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc vào từng
đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
Cung cấp dịch vụ là khâu cuối cùng trong wusd trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cú quan trọng để dơn vị quyết
định có kinh doanh tốt hay không. Do đó, giữa cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp, còn cung cấp dịch vị là phương tiện để đạt được
mục đích đó.
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Yêu cầu quản lý đối với hoạt động cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh đối với doah nghiệp là:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng loại hàng hóa.
+ Quản lý chất lượng, xây dựng thương hiệu là mục tiêu cho sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

5
Lớp: CQ53/21.19



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
+ Quản lý theo dõi từng phương thức cung cáp dịch vụ, từng khách hàng,
tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng
hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
+ Quản lý chặt chẽ giá vốn của dịch vụ, hàng hóa tiêu thu, giám sát chặt
chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo tính
hợp pháp, hợp lệ.
+ Đối với việc xác định kết quả kinh doanh phải tổ chức chặt chẽ, khoa
học đảm bảo việc xác địh kết quả cuối cùng của quá trình kinh doanh, thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Vai trò của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan
trọng đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Việc xác định
chính xác kết quả kinh doanh là vơ sở xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là công cụ
quản trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt định của doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Thông tin kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh được
cung cấp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế
hoạch cũng cấp dịch vụ về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thanh toán;
kiểm tra tình hình thực hiện dư toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh
nghiệp và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó đưa ra
những biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo,
hoàn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí và tăng
doanh thu.


SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

6
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Thông tin kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh giúp các
cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh
tế quốc dân.
Thông tin kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh cung cấp
dịch vụ là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp,… .
Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ chủ
yếu như sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời doanh thu cung cấp dịch vụ đã cung ứng cho
khách hàng, tính toán chính xác trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các khoản chí phí khác nhằm xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác theo đúng chính sách chế
độn của Nhà nước ban hành.
- Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời về doanh
thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán các khoản chi phí trong doanh nghiệp

kinh doanh dịch vụ.
1.2.1. Giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

7
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC hiện hành chỉ còn 3 phương pháp là
phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO) và phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá vốn thực tế của hàng
hóa xuất kho trong kỳ

=

Số lượng hàng
xuất kho

x

Đơn giá thực
tế bình quân

- Phương pháp nhậm trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên giả

định là lô hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, nên đơn giá thục
tế của những lần nhập trước được lấy để tính sổ của hàng xuất kho. Giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ được tính dựa trên số lượng hàng tồn kho cuối kỳ và
đơn giá thực tế của nhưng lần nhập sau cùng.
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải
quản lý được từng lô hàng nhập kho, khi xuất hàng của lô nào thì lấy đơn giá
thực tế nhập kho của từng lô tượng ứng.
Mỗi một phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Do
vậy doanh nghiệp dựa vào đặc tính, đặc điểm hàng hóa, đặc điểm tổ chức kinh
doanh để lựa chọn phương pháp tính toán theo dõi phù hợp mang lại hiệu quả
và tiết kiệm chi phí, thời gian.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán bao gồm: Hóa
đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ
kho,..
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

8
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Và các tài khoản liên quan khác.

1.2.1.3. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.1 : Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ theo phương pháp KKTX
TK 154

TK 632

(1) Khi cung cấp dịch vụ
cho

TK 111, 112, 331
(2) Dịch vụ bị trả
lại

khách hàng

TK 621, 622, 627

TK 911

(3) Chi phí sử dụng vượt

(4) Kết chuyển giá vốn

định mức

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

9
Lớp: CQ53/21.19



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ theo phương pháp KKĐK
TK 632
TK 911

TK 611
TK 154

(2) Cuối kỳ kết
chuyển

(1) Cung ứng dịch vụ

(4) Kết chuyển
Xác định KQKD

TK 621, 622, 627
(3) Chi phi sử dụng

TK 621, 622, 627

vượt định mức

Sơ đồ 1.3 : Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp
KKTX

TK 156


TK 632

Bán hàng hóa qua nhập kho
TK 157

Gửi bán hoặc
giao đại lý

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

TK 911

Kết chuyển giá vốn
hàng hóa tiêu thu trong
kỳ

Giá vốn hàng
gửi bán

10
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp KKĐK
TK 111, 112, 331
Mua hàng hóa

TK 611

Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán
trong kỳ

TK 156

Kết chuyển giá trị
hàng hóa tồn kho
đầu kỳ

Kết chuyển giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ

TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn

hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ
TK 2294
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho

1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.2.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán
hàng bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi
phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà tài khoản 641
“chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

11
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi
phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tìền khác.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ,
Giấy báo Có, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu sử
dụng TK 641, TK 642.
+ Tài khoản sử dụng: TK 6411 – Chi phí bán hàng.TK này có các TK

cấp 2 như sau:
TK6411 – Chi phí nhân viên
TK6412 – Chi phí vật liệu
TK6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6416 – Chi phí dự phòng
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6418 – Chi phí bằng tiền khác
+ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 6412 có 8 tài khoản cấp 2:
TK6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK6426 – Chi phí dự phòng
TK6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428 – Chi phí bằng tiền khác
- Các Tài khoản kế toán liên quan khác: TK 111, TK 112, ..
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

12
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.2.2.4. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.5 : Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
TK 641-CPBH, TK 642-CPQLDN


TK 111, 112, 153, 331

Chi phí công cụ dụng cụ

TK 111, 112

Các khoản thu giảm chi

TK 133
TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp
Tiền ăn và các khoản trích theo lương
TK 214

TK 911
Kết chuyển chi phí
QLDN

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242, 335

TK 2293
Chi phí trả trước, chi phí phân bổ
dần

TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN

Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự

phòng phải thu khó đòi đã trích
lập năm trước chưa sử dụng hết lớn
hơn số đã phải trích lập năm nay

TK 111, 112, 141, 331, 335
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 352
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào

TK 333

Hoàn nhập dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành

Không được khấu trừ

Thuế môn bài, tiền thuế đất nộp NSNN

TK 156, 155
Thuế
GTGT
Hàng
hóa,
dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho
mục đích quản lý DN

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền


13
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.2.3. Kế toán chi phí tài chính
1.2.3.1. Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu tính lãi tiền gửi, phiếu tính lãi đi vay, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo
nợ, Giấy báo có,…
- Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ

hơn số lập dự phòng đã trích lập năm trước chưa được sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

14
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có tài khoản cấp 2.
1.2.3.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.6 : Trình tự kế toán chi phí tài chính
TK 635

TK 413
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

TK 121, 228

TK 2291, 2292

Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán và tổn thất

đầu tư khác

Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112
Tiền thu bán các
các khoản đầu


TK 911

Chi phí chuyển
nhượng các khoản
đầu tư

Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí tài chính

TK 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán
và dự phòng tổn thất đầu tư
TK 112, 111, 331
Chiết khấu thanh toán cho người mua

TK 112, 111, 352, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua
hàng trả chậm, trả góp

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

15

Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.2.4. Kế toán chi phí khác
1.2.4.1. Nội dung
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiejp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác
của doanh nghiệp có thể bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đực chia từ BCC hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có)
- Chênh lệch lô do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
1.2.4.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo nợ,…
- Tài khoản sử dụng: TK811 – Chi phí khác
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có:
- Cuối kỳ kết chuyển tòan bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 811 – Chi phí khác không có tài khoản cấp 2.
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

16
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.2.4.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.7 : Trình tự kế toán chi phí khác

TK 811

TK 214, 213
TK 214
Nguyên
giá

Giá trị
còn lại

Giá trị còn lại

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí khác

TK 111, 112, 331

Chi phí cho hoạt động thanh lý
nhượng
TK 133
nhượng bán TSCĐ

Thuế GTGT
TK 333
Các khoản thuế bị phạt truy nộp thuế

TK 111, 112
Các khoản bị phạt do vi phạm hợp
đồng
đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK 111, 112, 141
Các khoản chi phí phát sinh khác

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

17
Lớp: CQ53/21.19


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1. Nội dung
Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại.

1.2.5.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai điều chỉnh thuế
TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNDN, Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà
nước và các chứng từ liên quan khác.
- Tài khoản sử dụng: TK821 – Chi phí thuế TNDN
TK821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
TK 8211 – Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.2.5.3. Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8 : Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 3334
Số thuế TNDN hiện hành do
DN tự xác định

TK 8211

TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
thuế TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

18
Lớp: CQ53/21.19



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1.3. Nội dung cơ bản kế toán các khoản thu nhập trong doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1. Khái niệm doanh thu cung cấp dịch vụ và điều kiện ghi nhận
Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc
sẽ thu được từ hoạt động kinh tế phát sinh là cung cấp dịch vụ.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thoản mãn 4 điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngà lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.3.1.2. Các khoản giảm trừ trong doanh nghiệp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây:
- Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh các khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua dịch vụ với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế đã
cam kết.
- Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số dịch vụ đã
cung ứng bị khách hàng trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh nghiệp
như: vi phạm cam kết, vi phạm hơp đồng, kém phẩm chất,…
- Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá
của việc cung ứng dịch vụ trong kỳ.
1.3.1.3. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán dịch vụ, Phiếu thu, Giấy
báo Có, Hợp đồng dịch vụ,…
- Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 5111 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5112 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

19
Lớp: CQ53/21.19


×