Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

62 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư thăng long thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.94 KB, 131 trang )

Luận văn tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn

Lưu Thị Hoa

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

2

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................i
Mục lục..............................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................v
Danh mục các bảng..........................................................................................vi


Danh mục các hình, sơ đồ...............................................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN BẰNG TIỀN
VÀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KTĐL THỰC HIỆN...........................................4
1.1. Khái quát chung về khoản mục vốn bằng tiền...........................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền.................................................4
1.1.2. Đặc điểm và ý nghĩa của khoản mục vốn bằng tiền............................5
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục vốn bằng tiền............................6
1.2. Kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính...8
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền....................................8
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền.....................................10
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền......10
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm tốn báo cáo tài
chính................................................................................................................11
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn.....................................................................11
1.3.2.Thực hiện kiểm toán.......................................................................... 17
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán vốn bằng tiền.......................................24
Chương 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC VỐN
BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ THĂNG LONG.....................26
2.1.Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Thăng Long.26

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp


3

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Đầu tư Thăng Long.............................................................................26
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................27
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Đầu tư Thăng Long...................................................................................29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn Đầu tư Thăng Long........................................................................32
2.1.5. Quy trình kiểm tốn chung BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Đầu tư Thăng Long thực hiện.............................................................36
2.2.Thực trạng kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư Thăng Long thực
hiện.……………………………………………………………………….40
2.2.1.Giới thiệu chung về cuộc kiểm toán BCTC cho cơng ty ABC do cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Thăng Long thực hiện.......................40
2.2.2.Thực trạng kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán
BCTC khách hàng ABC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư
Thăng Long thực hiện.....................................................................................43
2.3. Đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư
Thăng Long thực hiện.....................................................................................67
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................67
2.3.2. Hạn chế..............................................................................................69
2.3.3. Nguyên nhân......................................................................................72
Chương 3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THĂNG LONG...............................................................................................74

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

4

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

3.1. Sự cần thiết, u cầu và ngun tắc hồn thiện kiểm tốn khoản mục
vốn bằng tiền trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
Đầu tư Thăng Long thực hiện..........................................................................74
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư Thăng
Long thực hiện.................................................................................................74
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện............................................................................75
3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện.......................................................................76
3.2. Các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm tốn bctc tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư Thăng
Long thực hiện.................................................................................................76
3.2.1. Giải pháp hồn thiện lập kế hoạch kiểm tốn....................................76
3.2.2. Giải pháp hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn.........................78
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp............................................................81
3.3.1. Đối với Kiểm tốn viên.....................................................................81
3.3.2. Đối với cơng ty kiểm tốn.................................................................81
3.3.3. Đối với Hiệp hội nghề nghiệp...........................................................82

3.3.4. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước...................................................82
KẾT LUẬN.....................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................85
PHỤ LỤC..........................................................................................................1

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

5

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
CĐPS

Cân đối phát sinh
Cơng ty Kiểm tốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư
Thăng Long
Thăng Long
GTLV
Giấy tờ làm việc
KTĐL
Kiểm toán độc lập
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
TM
Tiền mặt
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VBT
Vốn bằng tiền

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04



Luận văn tốt nghiệp

6

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán cụ thể đối với khoản mục vốn bằng tiền

9

Bảng 1.2. Kiểm tra chi tiết tiền mặt

21

Bảng 1.3. Kiểm tra chi tiết tiền gửi ngân hàng

23

Bảng 2.1. Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB của Cơng ty Kiểm tốn
Thăng Long

45

Bảng 2.2. Giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra nguyên tắc ghi nhận

49

Bảng 2.3: Giấy tờ làm việc của KTV – Thủ tục phân tích


51

Bảng 2.4. Giấy tờ làm việc của KTV – Lập đối ứng tài khoán

52

Bảng 2.5. Giấy tờ làm việc của KTV - Chứng kiến kk quỹ tiền mặt

54

Bảng 2.6. Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra thanh toán lớn hơn 20 triệu 56
Bảng 2.7. Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra đối ứng tài khoản

59

Bảng 2.8. Giấy tờ làm việc của KTV - Thủ tục kiểm toán bổ sung

62

Bảng 2.9. Giấy tờ làm việc của KTV- Xem xét tính hợp lý của các khoản
tương đương tiền

64

Bảng 2.10. Giấy tờ làm việc của KTV - Tổng hợp kết quả kiểm toán

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


66


Luận văn tốt nghiệp

7

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Đầu tư Thăng Long
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức đồn kiểm toán

27
33

Sơ đồ 2.3. Các cấp kiểm soát chất lượng kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn Đầu Tư Thăng Long

34

Sơ đồ 2.4. Tổ chức công tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Đầu tư Thăng Long

Sv:Lưu Thị Hoa

36

Lớp:CQ53/22.04



Luận văn tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường thì nhu
cầu thơng tin đóng vai trị hết sức q uan trọng cho mọi đối tượng vì đó là cơ
sở để đưa ra các quyết định. Đối với doanh nghiệp thì thơng tin tài chính ln
được nhiều đối tượng quan tâm với các mục đích khác nhau, nhưng tất cả đều
mong muốn những thơng tin đó phải trung thực và hợp lý nhằm đảm bảo cho
việc đưa ra quyết định đúng đắn và mang lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy, các
thơng tin trên BCTC phản ánh muốn có độ tin cậy cao thì nó cần được kiểm
tra và xác nhận. Trước sự địi hỏi này, hoạt động kiểm tốn ra đời nhằm đáp
ứng nhu cầu trên, trong đó một phần khơng nhỏ phải kể đến các tổ chức kiểm
tốn độc lập, nó có đóng góp lớn trong nền kinh tế với việc cung cấp dịch vụ
kiểm toán và tư vấn cho những người quan tâm đến số liệu tài chính. Chính
nhờ hoạt động kiểm tốn độc lập đã cung cấp các thông tin cần thiết, giúp các
đối tượng quan tâm có được các thơng tin trung thực và khách quan. Ngồi ra,
thơng qua hoạt động này mà mơi trường kinh doanh trở nên lành mạnh và đây
cũng là công cụ hữu ích cho Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mơ.
Vai trị của ngành kiểm tốn trong nền kinh tế mới đặt ra yêu cầu cho
ngành kiểm toán nói chung và các cơng ty kiểm tốn nói riêng phải tìm cách
nâng cao chất lượng của cuộc kiểm tốn. Từ đó các doanh nghiệp có thể tin
tưởng vào dịch vụ do Cơng ty kiểm tốn cung cấp đang là nhiệm vụ cấp thiết.
Để giải quyết vấn đề này, các cơng ty kiểm tốn phải khơng ngừng xây dựng

và hồn thiện tổ chức kiểm tốn cũng như chương trình kiểm tốn sao cho
phù hợp với quy mơ, phạm vi của khách hàng trên cơ sở kiểm soát chất lượng
dịch vụ tốt nhất.
Ba tháng thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn đầu tư Thăng
Long, đây là cơ hội để em tiếp cận thực tế và vận dụng kiến thức đã học tại
nhà trường. Qua đó em nhận thấy tại bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

2

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

hay cung cấp dịch vụ nào thì khoản mục vốn bằng tiền đều là một khoản mục
lớn trên BCTC quyết định tính trung thực và hợp lý của BCTC. Q trình
kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Đầu tư Thăng Long vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Vì vậy em chọn đề tài:
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Thăng Long thực hiện”
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích của đề tài
Mục đích nghiên cứu đề tài này bao gồm:
- Hệ thống hóa làm rõ các lý luận cơ bản về khoản mục vốn bằng tiền
và kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do
KTĐL thực hiện.
- Xem xét, đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục vốn

bằng tiền trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn đầu tư Thăng Long
- Thơng qua thực trạng kiểm tốn của Cơng ty để rút ra bài học kinh
nghiệm và đưa giải pháp khắc phục để hoàn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Thăng Long thực hiện.

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

3

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu lí luận và thực tiễn hoạt
động kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính
do KTĐL thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu đề tài: Kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư
Thăng Long thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp
luận của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với tư duy logic khoa
học.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể: luận văn sử dụng các phương pháp

như phân tích, tổng hợp lý thuyết, chuẩn tắc, thống kê, so sánh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục bài luận văn của em gồm có 3
chương:
- Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn bằng tiền và kiểm toán
khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do KTĐL thực hiện.
- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
Đầu Tư Thăng Long thực hiện.
- Chương 3: Các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn Đầu Tư Thăng Long thực hiện.

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

4

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO KTĐL THỰC HIỆN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền (VBT) của doanh nghiệp là bộ phận quan trọng của tài sản
lưu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi
mua bán giữa doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là
một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng.
VBT là những tài sản có thể dùng để dự trữ, tích luỹ và làm phương tiện
để thanh toán như: tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Tiền mặt (TM): là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá
q... Số liệu được trình bày trên BCTC của khoản mục này là số dư của tài
khoản tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đó được đối chiếu với số thực tế
và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
Tiền gửi ngân hàng (TGNH): Là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các
ngân hàng bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý... Số
dư của tài khoản TGNH được trình bày trên BCĐKT phải được đối chiếu và
điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
Tiền đang chuyển: Là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của
doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để
chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng
bao gồm: Tiền Việt Nam và các ngoại tệ đang chuyển.

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

5

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang


1.1.2. Đặc điểm và ý nghĩa của khoản mục vốn bằng tiền
Mỗi loại vốn bằng tiền mang những đặc điểm khác nhau và điều này ảnh
hưởng tới đặc điểm quản lí đối với cũng như là q trình kiểm sốt, đối chiếu
trong nội bộ của đơn vị. Trong kiểm toán đối với vốn bằng tiền, những đặc
điểm trog quản lý đặc biệt là trong hạch tốn vốn bằng tiền có ảnh hưởng
quan trọng tới việc lựa chọn phương pháp kiểm toán như thế nào để có thể thu
thập được bằng chứng kiểm tốn đủ về số lượng và chất lượng trong phần
hành này. Vốn bằng tiền mang những đặc trưng cơ bản phản ánh vai trò của
chúng như sau:
 Vốn bằng tiền là một loại tài sản lưu động có tính ln chuyển linh
hoạt nhất của doanh nghiệp được trình bày trước tiên trên bảng cân
đối kế toán. Khoản mục vốn bằng tiền thường đóng vai trị quan trọng
trong q trình phân tích về khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
nên đây sẽ là khoản thường bị trình bày sai lệch.
 Vốn bằng tiền là khoản mục có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan
trọng như thu nhập, chi phí, cơng nợ và hầu hết các tài sản của doanh
nghiệp. Do đó, vốn bằng tiền có mối quan hệ mật thiết với các chu
trình nghiệp vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Vì vậy, những sai sót và
gian lận trong các thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh
trong kỳ của vốn bằng tiền như mua bán vật tư,tài sản; thu tiền bán
hàng; thanh tốn cơng nợ; các khoản chi phí sản xuất, chi phí quản lý,
chi phí phát sinh hàng ngày;....
 Các nghiệp vụ về tiền thường phát sinh với số lượng lớn và có quy
mơ khác nhau. Mặc dù vốn bằng tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt
động thanh tốn, kể kar trong quá trình bảo quản, sử dụng nhưng đây
là loại tài sản được ưa chuộng nhất nên xác suất gian luận, biển thủ
cao nhất, và do đó rủi ro tiềm tàng cao nên kiểm toán cần tập trung
kiểm tra chi tiết nhiều hơn các loại khác. Tuy nhiên cần lưu ý rằng


Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

6

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

việc tập trung khám phá gian lận chỉ thực hiện khi kiểm soát nội bộ
yếu kém, cũng như khi mức độ gian lận là trọng yếu.
Khoản mục VBT là một chỉ tiêu rất quan trọng khơng chỉ trong q trình
quản trị tài chính của doanh nghiệp xét trên các trên khía cạnh: Khả năng
thanh tốn, tình hình thu tiền từ tiêu thụ sản phẩm và thanh lý nợ, hiệu quả sử
dụng vốn… các thông tin về số phát sinh và số dư trong kì của khoản mục
vốn bằng tiền có ý nghĩa rất quan trọng trong kiểm tốn báo cáo tài chính. Do
vậy, kiểm tốn khoản mục VBT ln ln là cần thiết trong mỗi cuộc kiểm
toán BCTC.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục vốn bằng tiền
Thông tin về VBT thường liên quan trực tiếp đến hai loại nghiệp vụ
chính là thu tiền và chi tiền. Do đó, KSNB đối với VBT cần được thiết kế
riêng đối với từng loại nghiệp vụ, cụ thể:
• Đối với nghiệp vụ thu tiền
Các nghiệp vụ thu tiền thường phát sinh bao gồm: Thu từ bán hàng; Thu
nợ; Thu từ vay nợ; Thu từ thanh tốn vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngồi…
Các chứng từ liên quan đến thu tiền bao gồm: Các hoá đơn bán hàng;
Các bản khế ước vay nợ đối với các khoản vay; Các bản kê thanh toán nợ;
Giấy thanh tốn tiền tạm ứng cịn thừa (hồn ứng); Phiếu thu tiền (đối với thu

tiền mặt); Giấy báo có hoặc giấy nộp tiền vào tài khoản (đối với thu tiền qua
ngân hàng)...
- Đối với thu tiền mặt: việc áp dụng chính sách thu tiền tập trung và phân
công cho nhân viên thu nhận rất phổ biến để ngăn ngừa khả năng sai phạm.
Cùng với việc bố trí như trên thì một thủ tục kiểm soát đối với các nghiệp vụ
thu tiền chính là việc đánh số trước đối với các chứng từ thu tiền như phiếu
thu, biên lai nhận tiền,… cũng được xem là thủ tục kiểm soát hiệu quả. Trong
trường hợp thu tiền từ bán hàng, đơn vị cần thực hiện ghi chép từng nghiệp vụ
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

7

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

hằng ngày và lập báo cáo trong ngày để có thể kiểm sốt được số tiền thu
được từ bán hàng hóa sản phẩm.
- Đối với thu tiền qua ngân hàng: Kiểm soát đối với giấy báo có và định
kỳ đối chiếu cơng nợ là thủ tục hữu hiệu để ngăn chặn khả năng sai phạm
trong những nghiệp vụ này. Trong điều kiện hệ thống thanh toán điện tử đang
phát triển cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì việc thanh toán
qua hệ thống này là một giải pháp kiểm soát tương đối tồn diện và đem lại
hiệu quả kiểm sốt cao.
• Đối với nghiệp vụ chi tiền
Các nghiệp vụ chi tiền bao gồm: Chi mua vật tư, hàng hoá cho kinh
doanh; Chi mua tài sản cố định (TSCĐ) cho kinh doanh; Chi phí để trả nợ nhà

cung cấp, nhà tín dụng; Chi phí trả lương, bảo hiểm xã hội; Chi tạm ứng trong
nội bộ; Chi thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài
Các chứng từ liên quan đến chi tiền bao gồm: Các hợp đồng mua hàng,
Lệnh chi tiền, Các hoá đơn mua hàng và các chứng từ chi mua khác, Khế ước
vay nợ liên quan đến việc cho vay, Các séc chuyển tiền khi nộp tiền mặt vào
Ngân hàng, Giấy biên nhận tiền, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi, Ủy
nhiệm chi, Lệnh chuyển tiền...
Hoạt động chi tiền được phân chia với thu tiền chỉ mang tính chất tương
đối khi xem xét thủ tục kiểm soát đối với nghiệp vụ này. Những thủ tục kiểm
soát đối với chi tiền đem lại hiệu quả trong việc ngăn chặn khả năng sai phạm
bao gồm:
- Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê duyệt trong chi tiền. Khi
phê duyệt thực hiện chi tiền cần dựa trên cơ sở là các văn bản cụ thể về xét
duyệt chi tiêu và kiểm soát cũng như phê duyệt chi tiêu phải để lại dấu tích
(chữ ký và dấu).

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

8

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

- Sử dụng chứng từ là phiếu chi phải có đánh số trước. Trong q trình phát
hành, nếu có sai sót nhầm lẫn thì phải lưu giữ chứng từ sai làm căn cứ cho đối
chiếu.

- Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Khi các phương
tiện thanh toán điện tử phát triển thì việc sử dụng các phương tiện thanh toán
điện tử, thanh toán qua ngân hàng sẽ giúp ích lớn trong việc ngăn chặn và
phát hiện khả năng sai phạm trong thanh toán.
- Thực hiện đối chiếu định kỳ với ngân hàng, với nhà cung cấp. Đây là
thủ tục kiểm soát tốt để phát hiện các chênh lệch giữa những ghi chép của bản
thân doanh nghiệp với những ghi chép độc lập của bên có liên quan.
Những thủ tục kiểm soát trên được coi là những thủ tục phổ biến trong
quản lý các nghiệp vụ thu chi. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể thì các
thủ tục kiểm sốt này có thể được thay đổi, chi tiết hơn hoặc có thêm các thủ
tục khác được thiết kế, bổ sung làm tăng hiệu quả của việc kiểm soát đối với
VBT. Nghiên cứu những thủ tục kiểm soát trên trong kiểm tốn VBT có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng. Thơng qua các thủ tục kiểm sốt này, KTV có thể
đưa ra hướng, nội dung kiểm toán cùng các phương pháp kiểm toán phù hợp
để đạt được mục tiêu kiểm tốn đề ra.
1.2. KIỂM TỐN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền
- Mục tiêu kiểm toán chung: đảm bảo các khoản mục tiền được trình
bày trên BCTC là trung thực hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu.
- Mục tiêu kiểm toán cụ thể:
Mục tiêu cụ thể đối với kiểm toán khoản mục Vốn bằng tiền là thu thập
đầy đủ các bằng chứng kiểm toán cho các khía cạnh làm CSDL đối với số dư
tài khoản, đối với nghiệp vụ kinh tế và trình bày thơng tin liên quan đến Vốn
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04



Luận văn tốt nghiệp

9

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

bằng tiền trong BCTC. Cụ thể các mục tiêu được trình bày tóm tắt trong bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán cụ thể đối với khoản mục vốn bằng tiền
Cơ sở dẫn liệu

Mục tiêu

Sự phát sinh

Các nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền đã ghi sổ là thực sự
phát sinh
Số dư tài khoản vốn bằng tiền vào ngày lập BCTC là
thực sự hiện hữu (tồn tại)

Sự hiện hữu

Sự tính tốn, đánh giá Mọi nghiệp vụ về chi tiền, thu tiền và số dư vốn bằng
tiền phải được tính tốn chính xác. Các loại tiền phải
được đánh giá và ghi sổ hợp lý theo các nguyên tắc
được quy định trong hoạch toán tiền
Sự hoạch toán đầy đủ Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều phải được ghi
chép đầy đủ
Sự phân loại và
Các nghiệp vụ liên quan tới tiền phải được phân loại và

hoạch toán đúng đắn ghi nhận đúng nguyên tắc kế tốn, đúng quan hệ đối ứng
tài khoản và chính xác về số liệu tương ứng phản ánh
trên các chứng từ
Sự phân loại và
hoạch toán đúng kỳ

Các nghiệp vụ liên quan tới tiền phải được ghi nhận
đúng kỳ phát sinh và hoạch tốn kịp thời

Phân loại và trình bày Số dư vốn bằng tiền cuối kỳ phải được phân loại và
trình bày theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán

Bên cạnh mục tiêu đánh giá KTV cũng cần kiểm tra,đánh giá tính thích
hợp và hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục vốn bằng
tiền,trên các khía cạnh: Sự đầy đủ và tính thích hợp của các quy chế kiểm soát
nội bộ; sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục và hiệu quả của các quy chế
kiểm soát nội bộ; kết quả này được sử dụng để kiểm tốn các thơng tin khác;
cũng như phát hiện, ngăn chặn và sửa chữa những sai phạm về tiền (nếu có)
tại doanh nghiệp.
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền
Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán
VBT là rất đa dạng. Tuy nhiên để thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp nhằm
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

10


GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

hình thành ý kiến nhận xét đối với khoản mục vốn bằng tiền, KTV có thể dựa
vào các căn cứ chủ yếu sau:
- Các BCTC chủ yếu có liên quan như: Bảng cân đối kế toán (BCĐKT),
Thuyết minh BCTC, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT), Báo cáo kết quả
kinh doanh (BCKQKD).
- Các sổ hoạch toán liên quan đến VBT như: Các sổ kế toán tổng hợp
và sổ chi tiết các tài khoản vốn bằng tiền; các sổ nghiệp vụ chủ yếu như: Sổ
quỹ, sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền...
- Các chứng từ kế toán ghi nhận nghiệp vụ thu, chi tiền như: Phiếu thu,
giấy báo Có, ủy nhiệm thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, ủy nhiệm chi, séc thanh
toán, chứng từ chuyển tiền...
- Các hồ sơ tài liệu khác liên quan như: Biên bản kiểm kê tiền, bản sao
kê của ngân hàng về các loại tiền gửi, biên bản đối chiếu giữa ngân hàng và
doanh nghiệp về các loại tiền...
- Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ VBT của
đơn vị.
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền
Trong q trình kiểm tốn khoản mục VBT, có rất nhiều rủi ro về sai
phạm có thể xảy ra ví dụ như:
- Tiền mặt được ghi chép khơng có thực trong quỹ đơn vị.
- Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị khoản chi thực tế bằng cách
làm giả và sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
- Khả năng hợp tác, móc ngoặc giữa thủ quỹ và kế tốn thanh tốn để thụt
két.
- Có thể xảy ra mất mát do điều kiện bảo quản, cất trữ, quản lí khơng tốt.
- Đối với ngoại tệ hạch toán sai tỷ giá khi quy đổi hoặc cuối kỳ chưa quy
đổi số dư ngoại tệ về đồng tiền hạch toán.

- Tiền thu được của khách hàng nhưng chưa kịp thời nộp vào quỹ tiền mặt
hoặc nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng mà sử dụng phục vụ mục đích cá
nhân, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị.
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

11

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
Để đảm bảo cho mọi cuộc kiểm toán đều đi đúng hướng và đạt được
mục tiêu kiểm toán, kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm
toán. Việc lập kế hoạch kiểm toán một cách đúng đắn sẽ giúp cho KTV thu
thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và thích hợp đồng thời giúp giữ chi phí
kiểm tốn ở mức hợp lý và để tránh những bất đồng với khách hàng.
Các bước lập kế hoạch sẽ được cụ thể hóa thành các cơng việc như sau:
1.3.1.1.Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động

 Mục đích
Thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động để xác định
và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng liên
quan đến thông tin Vốn bằng tiền trên BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có

sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

 Nội dung cơng việc
Đối với phần hành kiểm tốn Vốn bằng tiền, KTV phải dựa vào các căn
cứ sau:
- Chính sách chế độ liên quan đến quản lý Vốn bằng tiền: như quy định
về mở tài khoả n tiền gửi ngân hàng, chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt,
quy định về phát hành séc, về quản lý và hạch toán ngoại tệ.
- Các quy định về Hội Đồng Quản Trị (hay Ban giám đốc) đơn vị về
trách nhiệm và thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu Vốn bằng tiền, quy định
về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đối chiếu.
- Báo cáo tài chính
- Các chứng từ, tài liệu thu chi, chuyển tiền.
- Sổ kế toán các tài khoản Vốn bằng tiền ( Sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các
chứng từ, tài liệu, sổ kế toán khác có liên quan).
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

12

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

1.3.1.2.Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ

 Mục đích
Tìm hiểu HTKSNB là một bước hết sức quan trọng của giai đoạn lập kế

hoạch kiểm tốn, góp phần làm cho cuộc kiểm tốn hữu hiệu và hiệu
quả.KTV cần phải có sự hiểu biết đầy đủ về các bộ phận hợp thành hệ thống
kiểm soát nội bộ để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sự hiểu biết
này bao gồm 2 phương diện, đó là hệ thống KSNB có được thiết kế phù hợp
khơng, và chúng có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay khơng. Từ đó,
KTV sẽ quyết định có tiếp tục hợp đồng hay khơng. Kết quả của quá trình này
cũng ảnh hưởng đến các bước tiếp theo của cuộc kiểm toán. Sự hiểu biết này
được KTV sử dụng để đánh gía sơ bộ rủi ro kiểm sốt, xác định các loại sai
sót tiềm tàng, xem xét các yếu tố ảnh hưởng có thể dẫn đến rủi ro làm BCTC
bị sai lệch trọng yếu, là cơ sở để KTV thiết lập các thủ tục phân tích và thiết
kế, thực hiện các thử nghiệm cơ bản nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng
cần thiết.

 Cách thực hiện
- Để tìm tiếp cận và hiểu rõ về hệ thống KSNB đối với tiền, KTV có thể lựa
chọn các phương pháp tìm hiểu sau:
+ Thu thập và nghiên cứu tài liệu.
+ Quan sát.
+ Phỏng vấn.
+ Dựa vào kinh nghiệm
Trong thực tế, KTV thường tài liệu hóa cơng việc này bằng:
+ Bảng tường thuật.
+ Lưu đồ.
+ Bảng câu hỏi.(Tìm hiểu hệ thống KSNB để hiểu rõ và thể
hiện những nguyên tắc KSNB quan trọng)
+ Phép thử Walk – through.
Trong các phương pháp trên, các KTV thường chọn dùng phương pháp
phỏng vấn, cụ thể là sử dụng bảng câu hỏi tỏ ra có hiệu quả và thường được
Sv:Lưu Thị Hoa


Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

13

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

sử dụng hơn cả. Các câu hỏi được ban kiểm soát của đơn vị kiểm tốn chuẩn
bị sẵn nhằm tìm hiểu q trình KSNB chủ yếu chung cho các đơn vị được
kiểm toán, cho thấy cả mơi trường kiểm sốt, cách thức kiểm soát cùng với sự
hiện hữu của các hoạt động kiểm sốt đó, được thiết kế dưới dạng những câu
hỏi có câu trả lời “Có”, “Khơng”, ”Ghi chú”. Để điền vào bảng câu hỏi này có
thể qua phỏng vấn, trao đổi với phịng kế tốn và lãnh đạo đơn vị được kiểm
tốn. Mục đích là tìm hiểu và ghi nhận các thủ tục kiểm sốt được thực hiện.
Qua đó, KTV sẽ đưa ra quyết định chương trình kiểm tốn đối với khoản mục
này.
1.3.1.3.Phân tích sơ bộ thơng tin

 Mục đích
Phân tích sơ bộ thơng tin là việc KTV phân tích số liệu, thơng tin các tỉ
suất tài chính quan trọng, qua đó tìm được ra xu hướng biến động và các mối
quan hệ có mâu thuẫn với các thơng tin tài chính liên qua khác hoặc có sự
chênh lệch lớn so với dự kiến.
Đối với khoản mục VBT, KTV có thể sử dụng những thủ tục sau:
- So sánh số dư VBT năm nay so với năm trước.
- Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá khả năng thanh toán của
doanh nghiệp như
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh

toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các khoản tiền và tương đương tiền.
Tiền và các khoản tương đương
tiền
thanh toán nhanh
Nợ ngắn hạn
Nếu hệ số này lớn hơn 0.5 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt
Hệ số khả năng

=
=

và ngược lại.
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp
có khả năng thanh toán ngay bao nhiêu lần nợ quá hạn, đến hạn bằng các

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

14

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

khoản tiền và tương đương tiền hiện có, đồng thời chỉ tiêu này thể hiện việc
chấp hành kỷ luật thanh toán của doanh nghiệp với chủ nợ
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời


=
=

Tiền và các khoản tương đương
tiền
Nợ quá hạn, đến hạn

Nếu hệ số này lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp là
khả quan, tuy nhiên nếu hệ số này q cao thì vốn ln chuyển châm, khơng
hiệu quả.
1.3.1.4.Xác định mức trọng yếu
Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông
tin (một số liệu kế tốn) trong BCTC
Thơng tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thơng tin đó hay
thiếu chính xác thơng tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử
dụng BCTC. Mức độ trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin
hay sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể.
Để đánh giá mức trọng yếu, KTV cần xem xét trên cả 2 mặt: Định
lượng và định tính. Về mặt định lượng, sai phạm được xem xét là trọng yếu
nếu nó vượt quá giới hạn nhất định về mức trọng yếu (sai sót có thể chấp nhận
được). Về mặt định tính, đó là tác động dây chuyền, gây ảnh hưởng nghiêm
trọng. Ví dụ, sự thể hiện khơng chính xác đúng đắn chế độ kế tốn sẽ dẫn đến
hiểu sai bản chất thơng tin.
Mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC hoặc thông tin tài chính được
kiểm tốn: Là giá trị tối đa của tồn bộ sai sót trên BCTC hoặc thơng tin tài
chính được kiểm tốn mà KTV cho rằng từ mức đó trở xuống BCTC có thể bị
sai nhưng chưa ảnh hưởng đến quyết định của các đối tượng sử dụng thông
tin.


Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

15

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

Mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC được xác định dựa trên giá trị
tiêu chí được lựa chọn và tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với giá trị tiêu chí
đó.
Tỷ lệ phần trăm

Mức trọng yếu đối
với tổng thể
BCTC

==

(%) xác định mức
trọng yếu đối với
tổng thể BCTC

Giá trị tiêu chí được
X

lựa chọn xác định mức

trọng yếu đối với tổng
thể BCTC

1.3.1.5.Đánh giá rủi ro kiểm tốn

 Mục đích
Ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định
phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót đối với
BCTC để xác định bản chất, thời gian, phạm vi thực hiện các thử nghiệm.
 Nội dung đánh giá rủi ro
Trong khi lập kế hoặc kiểm toán, KTV đánh giá rủi ro kiểm toán đối với
từng khoản mục trong BCTC. KTV thường quan tâm các loại rủi ro sau:
 Rủi ro tiềm tàng (IR): Là mức rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu
khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay khơng có hệ thống
KSNB. Do bản chất của vốn bằng tiền nên rủi ro tiềm tàng thường có
nguy cơ xảy ra rất cao đối với khoản mục này. Rủi ro tiềm tàng của
khoản mục vốn bằng tiền phụ thuộc vào các yếu tố như: đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng, loại hình kinh doanh, các
cam kết về đạo đức và năng lực của Ban Giám Đốc và cả năng lực của
nhân viên.
 Rủi ro kiểm soát (CR): Là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do
hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt
động không hiệu quả, do đó đã khơng phát hiện và ngăn chặn sai phạm

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04



Luận văn tốt nghiệp

16

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

này. Cơng việc này chủ yếu là để nhận diện điểm yếu, điểm mạnh của
hệ thống KSNB, nhằm điều chỉnh chương trình kiểm toán phù hợp.
 Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp
lại mà trong q trình kiểm tốn, KTV khơng phát hiện được.
 Rủi ro kiểm toán (AR):
AR = IR x CR x DR
DR = AR / (IR x CR)
Với mức rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được và rủi ro tiềm tàng, rủi
ro kiểm soát xác định KTV sẽ tính ra rủi ro phát hiện và dựa vào đó xác định
số lượng bằng chứng kiểm tốn cần thu thập.
1.3.1.6.Thiết kế chương trình kiểm tốn vốn bằng tiền

 Khái niệm chương trình kiểm tốn
Chương trình kiểm tốn thực chất là một tập hợp các thủ tục kiểm toán
chỉ dẫn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán theo các cơ sở dẫn liệu cụ
mỗi thủ tục kiểm toán.
 Ý nghĩa chương trình kiểm tốn
- Sắp xếp một cách có kế hoạch các cơng việc và nhân lực, đảm bảo sự
phối hợp giữ KTV cũng như các hướng dẫn chi tiết các KTV trong q
trình kiểm tốn
- Đây là phương tiện để chủ nhiệm kiểm toán (người phụ trách kiểm
tốn) quản lý, giám sát cuộc kiểm tốn thơng qua việc xác định các
bước công việc được thực hiện.

- Là bằng chứng để chứng minh các thủ tục kiểm toán đã thực hiện.
 Nội dung chương trình kiểm tốn vốn bằng tiền
Chương trình kiểm tốn VBT bao gồm mục tiêu kiểm toán khoản
mục VBT, các thủ tục cần thực hiện bao gồm: thủ tục phân tích; các thủ
tục kiểm tra chi tiết tiền; thu thập các bằng chứng kiểm toán.
1.3.2.Thực hiện kiểm toán
1.3.2.1.Khảo sát về kiểm soát nội bộ
Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

17

GVHD: ThS. Hồng Thị Trang

 Mục đích
Mục đích của việc khảo sát và kiểm kiểm sốt nội bộ nhằm thu thập bằng
chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp để đánh giá tính thích hợp và hiệu quả
của hệ thống này trong việc ngăn ngừa các sai phạm có liên quan đến VBT.
Thủ tục này được thực hiện khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ban đầu ở
khâu lập kế hoạch là thấp. Kết quả của khảo sát kiểm soát sẽ cho KTV đưa ra
mức độ thỏa mãn về kiểm sốt và từ đó quyết định phạm vi của khảo sát cơ
bản cần thực hiện.
 Nội dung khảo sát
KTV sẽ tiến hành các kỹ thuật chủ yếu là kỹ thuật điều tra hệ thống
(Walk – Through) và kỹ thuật kiểm tra chi tiết trên các khía cạnh cơ bản sau:
- Tính thích hợp trong thiết kế

- Tính hiệu quả trong vận hành hệ thống
- Việc thực hiện các nguyên tắc kiểm soát

 Khảo sát thiết kế
Mục tiêu khảo sát về mặt thiết kế nhằm đạt được sự hiểu biết về các
chính sách, quy định của đơn vị về kiểm soát nội bộ tiền. KTV cần xem xét
các văn bản quy định về kiểm soát nội bộ có liên quan, như: Quy định về định
mức tồn quỹ; quy định về hạn mức chi tiêu trong đơn vị; các chính sách và
thủ tục hướng dẫn kiểm tra, kiểm soát vốn bằng tiền do đơn vị ban hành; quy
định về thanh toán qua ngân hàng; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của bộ phận, cá nhân trong xét duyệt, phê chuẩn hồ sơ chuyển tiền... Khi
nghiên cứu KTV cần đánh giá tính đầy đủ của các quy định về hoạt động
kiểm soát nội bộ, cũng như tính chặt chẽ, phù hợp của các quy chế kiểm sốt
nội bộ với tình hình thực tế của đơn vị.

 Khảo sát vận hành

Sv:Lưu Thị Hoa

Lớp:CQ53/22.04


Luận văn tốt nghiệp

18

GVHD: ThS. Hoàng Thị Trang

Mục tiêu của hoạt động khảo sát này là đánh giá sự hoạt động và tính
thường xuyên, liên tục trong vận hành của các quy chế kiểm soát về vốn bằng

tiền. Các thủ tục kiểm soát được sử dụng thường là được phỏng vấn các bộ
phận liên quan như thủ quỹ, kế toán vốn bằng tiền, người có trách nhiệm phê
chuẩn nghiệp vụ thu, chi tiền; trực tiếp quan sát công việc của nhân viên kiểm
sốt hồ sơ, cơng việc của kế tốn và thủ quỹ kiểm tra các dấu vết còn lưu lại
trên hồ sơ, tài liệu phê chuẩn hoạt động thu, chi tiền. Bằng chứng thu thập
được thường là các Bảng câu hỏi, bản lưu đồ hoặc bản tường thuật để mơ tả
cơ cấu kiểm sốt nội bộ đối với tiền. Các bằng chứng này được sử dụng để
đánh giá hoạt động của hệ thống KSNB đối với tiền. Một số nội dung khảo sát
chính thường được áp dụng như sau:

 Đối với tiền mặt
Khảo sát, xem xét việc tổ chức bảo quản tiền mặt, kể cả việc bảo hiểm
tiền mặt và các vấn đề ký quỹ (nếu có).
Khảo sát, xem xét việc chấp hành quy định về kiểm tra, đối chiếu tiền
mặt hàng ngày, việc quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt cũng như tồn quỹ.
Khảo sát, xem xét việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại đơn
vị: Từ khâu tổ chức lưu giữ bảo quản chứng từ thu, chi tiền mặt tới khâu
kiểm sốt hồn thiện chứng từ và hạch toán.

 Đối với tiền gửi ngân hàng
Khảo sát, xem xét tính độc lập của việc kiểm tra đối chiếu các tài
khoản tiền gửi ngân hàng giữa bộ phận thực hiện đối chiếu của đơn vị với các
ngân hàng.
Khảo sát, xem xét việc quản lý chi tiêu tiền gửi ngân hàng có tuân thủ
quy định về quản lý sec hay không; việc thực hiện chức năng duyệt chi và
hoạt động ký sec của đơn vị.

 Đối với tiền đang chuyển
Sv:Lưu Thị Hoa


Lớp:CQ53/22.04


×