Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

66 kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.15 MB, 143 trang )

Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan chuyên đề cuối khóa này do chính em viết. Nội dung và số
liệu được trích trong chuyên đề là trung thực hợp lý. Em xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn về nội dung và số liệu của chuyên đề!

Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Thị An Bình

SV: Nguyễn Thị An Bình

1

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................vi


PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................vi
Chương 1:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP................................................1
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.................................................................................................................1
1.1.1. Một số nội dung liên quan đến kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp........................................................................................1
1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh............................................................................................................................. 2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................2
1.1.4.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp............................................................................................................................ 3
1.2 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................4
1.2.1 Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối tới kế toán doanh thu bán hàng và
xác định kết quả sản xuất kinh doanh............................................................................4
1.2.2 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán; các loại doanh thu.........4
1.2.3 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng......................................................................5
1.2.4 Sổ kế toán sử dụng trình bày thông tin trên BCTC.............................................20
1.2.5 Đặc điểm của tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện sử dụng phần mềm kế toán...........................................................................21
Kết luận chương 1........................................................................................................23
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT .......24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty.........................................................24
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty..........................................25
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.....................................................28
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................30
2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán......................................34
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ
tầng QT ....................................................................................................................... 37
A, Kế toán doanh thu bán hàng.....................................................................................37


SV: Nguyễn Thị An Bình

2

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

B, Kế toán tài khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................57
C, Kế toán thanh toán với khách hàng.........................................................................57
D, Kế toán thuế GTGT phải nộp..................................................................................58
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng xuất bán............................................................................66
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................................69
2.2.5 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..............................................81
2.2.6.Kế toán thu nhập khác, chi phí khác...................................................................88
2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN...............................................................................94
2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................96
2.2.9 Thực hiện in sổ kế toán, lập và in BCTC............................................................99
2.2 Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT ............................101
2.3.1 Ưu điểm............................................................................................................101
2.3.2 Hạn chế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...........103
Kết luận chương 2........................................................................................................99
Chương 3:NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG QT ................................100

3.1 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh
doanh......................................................................................................................... 100
3.2 Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT ..........101
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp..............................................................................108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................109
KẾT LUẬN................................................................................................................ 110
DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ CÁC PHỤ LỤC THAM KHẢO..................................111

DANH MỤC HÌNH
HÌNH 2.1 MÀN HÌNH GIAO DIỆN NHÂP LIỆU DANH MỤC KHÁCH HÀNG.........................................................40
HÌNH 2.2 MÀN HÌNH GIAO DIỆN DANH MỤC HÀNG HÓA TRÊN PHẦN MỀM..................................................41
HÌNH 2.3 :MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ BÁN HÀNG..............................................................................41
HÌNH 2.5 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU KHÁCH HÀNG MỚI.....................................................................................52
HÌNH 2.6 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ BÁN HÀNG...............................................................................52
HÌNH 2.6 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ BÁN HÀNG..............................................................................53
.................................................................................................................................................................... 53
HÌNH 2.6 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ BÁN HÀNG...............................................................................53
HÌNH 2.7 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ BÁN HÀNG BÚT TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN..............................68
HÌNH 2.8 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU TÍNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN..........................................................................69
HÌNH 2.9 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ HTLT10.....................................................................................69

SV: Nguyễn Thị An Bình

3

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp


PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

HÌNH 2.10 MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...........................................75
HÌNH 2.11: MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.....................................81
HÌNH 2.9: MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHỨNG TỪ THU TIỀN GỬI.........................................................................88
HÌNH 2.11: MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHI PHÍ THUẾ TNDN................................................................................94
HÌNH 2.12: MÀN HÌNH QUY TRÌNH KẾT CHUYỂN LÃI LỖ................................................................................96
HÌNH 2.13: GIAO DIỆN QUY TRÌNH KHÓA SỔ KẾ TOÁN..................................................................................99
.................................................................................................................................................................... 99
HÌNH 2.14: GIAO DIỆN QUY TRÌNH XEM SỔ CHI TIẾT CÁC TK.........................................................................99
HÌNH 2.15: GIAO DIỆN QUY TRÌNH XEM SỔ CÁI CÁC TK...............................................................................100
HÌNH 2.16 : GIAO DIỆN IN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................................................... 100

SV: Nguyễn Thị An Bình

4

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng............................................................8
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên........................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.3 trình tự kế toán bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..........................13

Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................15
Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính................................................16
Sơ đồ 1.6 : Trình tự kế toán thu nhập chi phí khác.......................................................17
Sơ đồ 1.7 Trình tự kế toán thuế TNDN hiện hành........................................................19
Sơ đồ 1.8 : Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................20
Sơ đồ 2.1. Hệ thống phân phối hàng hóa tại Công ty...................................................26
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty..............................................28
Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý của công ty........................................................................28
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................31

SV: Nguyễn Thị An Bình

5

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

BIỂU 2.1 DANH MỤC CÁC LOẠI VẬT TƯ, HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY................................................................25
BIỂU 2.2 THỐNG KÊ 1 SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2015- 2018........................................................................................................................................ 33
BIỂU 2.3: TRÍCH TÀI LIỆU THỰC TẾ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG SỐ 0000482...........................................................39
BIỂU 2.4 TRÍCH SỔ CÁI TK 131...................................................................................................................... 47
BIỂU 2.5 : TRÍCH SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 5111- MẶT HÀNG :CÁT VÀNG..................................................49
BIỂU 2.6 TRÍCH SỔ CÁI TK 5111.................................................................................................................... 51
BIỂU 2.7 MINH HỌA HĐ GTGT 0000476........................................................................................................ 51

BIỂU 2.8 MINH HỌA PHIẾU THU PT02T10..................................................................................................... 51
BIỂU 2.9 TRÍCH SÔ CHI TIẾT TK 5113............................................................................................................. 53
BIỂU 2.10 TRÍCH SỔ CÁI TK 5113................................................................................................................... 56
BIỂU 2.11. TRÍCH SỔ CÁI TK 33311................................................................................................................ 61
BIỂU 2.12: MINH HỌA TỜ KHAI THUẾ GTGT.................................................................................................. 66
BIỂU 2.13 :MINH HỌA PHIẾU XUẤT KHO CỦA HÓA ĐƠN 0000482.................................................................68
BIỂU 2.14: BẢNG TỔNG HỢP XUẤT DẦU MÁY XÚC........................................................................................71
BIỂU 2.15 : BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NHIÊN LIỆU PHỤ.............................................................................................. 71
BIỂU 2.16 : BẢNG TỔNG HỢP XUẤT DẦU THÁNG 10......................................................................................72
BIỂU 2.17: PHIẾU XUẤT KHO TÍNH GÍA VỐN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN...............................................................74
BIỂU 2.18: PHIẾU XUẤT KHO TÍNH GÍA VỐN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN...............................................................74
BIỂU 2.19: TRÍCH SỔ CÁI TK 632................................................................................................................... 68
BIỂU 2.20 CĂN CỨ VÀO BẢNG LƯƠNG KẾ TOÁN LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ĐỂ HẠCH TOÁN LƯƠNG..............69
BIỂU 2.21 : TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 6421......................................................................................................... 72
BIỂU 2.22: TRÍCH SỔ CÁI TK 6421................................................................................................................. 74
BIỂU 2.25: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 6422.......................................................................................................... 78
BIỂU 2.26: TRÍCH SỔ CÁI TK 6422................................................................................................................. 80
BIỂU 2.28: TRÍCH SỔ CÁI TK 515................................................................................................................... 84
BIỂU 2.30 : TRÍCH SỔ CÁI TK 635................................................................................................................... 87
BIỂU 2.33: SỔ CÁI TK 711............................................................................................................................. 90
BIỂU 2.34: SỔ CÁI TK 811............................................................................................................................. 91
BIỂU 2.35: SỔ CHI TIẾT TK 821...................................................................................................................... 95
BIỂU 2.36: SỔ CÁI TK 911............................................................................................................................ 98
BIỂU 3.1: SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG- MẶT HÀNG CÁT VÀNG........................................................102
BIỂU 3.2: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA CÁT VÀNG........................................................104

SV: Nguyễn Thị An Bình

6


CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

BIỂU 3.3:MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DẠNG LÃI TRÊN BIẾN PHÍ CHO TỔNG CÁC MẶT HÀNG TIÊU
THỤ TRONG QUÝ 4/2018............................................................................................................................ 107

SV: Nguyễn Thị An Bình

7

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
DANH MỤC VIẾT TẮT

CCDC

Công cụ dụng cụ

TNHH

Trách nghiệm hữu hạn


GTGT

Giá trị gia tăng

KKTX

Kê khai thường xuyên

XĐ KQKD

Xác định kết quả kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

CPBH


Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

HĐ SXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

K/C

Kết chuyển

Th.S

Thạc sĩ

CP

Chi phí

NKC

Nhật ký chung


SV: Nguyễn Thị An Bình

8

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
PHẦN MỞ ĐẦU

1.

Sự cần thiết của tổ chức kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh.
Hiện nay trong quá trình hội nhập và phát triển toàn cầu, nền kinh tềế thị
trường cạnh tranh ngày càng sôi động, mạnh mẽ tạo cho doanh nghiệp rất nhiều
cơ hội và kèm theo đó là không ít những thách thức lớn. Bất cứ doanh nghiệp
nào cũng muốn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường, không ngừng phát
triển và hơn cả là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh doanh
cao nhất. Muốn vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung,, việc tổ chức quản
lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt,thu thập và xử lý thông tin nhất là
việc bán hàng và kết quả kinh doanh phải được thực hiện tốt. Thông tin về bán
hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hàng
kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp đều
rất quan tâm tới việc kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bởi lẽ
chúng là cơ sở mà doanh nghiệp nhận thấy quy mô, khả năng phát triển và suy
thoái của mình từ đó điều chỉnh kế hoạch lâu dài, đưa ra các chiến lược, quyết

định đúng đắn trong tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Ngô
Thị Thu Hồng, sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán, vận dụng kiến thức đã
học tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty
cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT , em đã chọn đề tài “ Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát
triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT ” để viết luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
o Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
o Hiểu rõ nguyên tắc, cách hạch toán phần hành kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của công ty
o Rút ra được mặt đạt được và hạn chế

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

o Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT
3. Đối tượng, phạm vi nghiện cứu.
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Về nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng nội dung công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính.
+ Về không gian: nghiên cứu tại công ty cổ phần phát triển nền móng và

xây dựng hạ tầng QT tại Hà Nội, kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
+ Về thời gian: trong tháng quý 4/2018.
+ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các phương phápvề nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế,
phỏng vấn, tham khảo phân tích , thống kê số liệu, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế của công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng
QT , từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị với công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng
QT .
5. Kết cấu của luận văn:
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1 : Lý luận cơ bản về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp .
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT .
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển nền móng và
xây dựng hạ tầng QT .
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có
tính tổng hơp và thời gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng


kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán
bộ phòng kế toán Công ty cổ phần phát triển nền móng và xây dựng hạ tầng QT
và các thầy cô giáo bộ môn trong Học viện Tài Chính, đặc biệt là cô giáo
PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình.

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng
Chương 1:

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số nội dung liên quan đến kế toán cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xét về góc độ kinh tế, cung cấp dịch vụ là việc chuyển quyền sử dụng dịch vụ
cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Xét về góc độ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ, trong các doanh nghiệp
bao gồm các phương thức sau:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho khách hàng, doanh nghiệp thu được
tiền hoặc được chấp nhận thanh toán tiền, khoản tiền đó được gọi là doanh thu.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát
sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng

vốn chủ sở hữu.
* Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, biểu hiện bằng một số tiền lãi hoặc lỗ.
Kết quả kinh doanh thông thường của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
= Tổng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài
chính - Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ- Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác- chi phí khác

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

Lợi nhuận kế toán trước thuế = kết quả hoạt động kinh doanh+ kết quả
hoạt động khác.
Lợi nhuận kế toán sau thuế= Lợi nhuận kế toán trước thuế- chi phí thuế
TNDN.
1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động

sản xuất kinh doanh. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai
đoạn tái sản xuất kinh doanh.Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng
sẽ tào điều kiền thu hồi vốn, bù đắp chi phí , thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
thong qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động .
-Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh lãi lỗ của doanh nghiệp
trong kì. Việc hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho
doanh nghiệp xác định doanh thu tiêu thụ và chi phí phát sinh trong kì đồng thời
giúp quản trị có cái nhìn chính xác về thực trạng của doanh nghiệp và đưa ra
quyết định trong tương lai. Vì thế, đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác
định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp của
mình trong kì.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả
kinh doanh phải thực hiện tốt và đầy đủ các quy định sau:
-Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng chất lượng chủng loại và
giá trị để tiến hành thực hiện phân bổ trong kì.
-Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

-Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của hoạt động doanh thu. Kiểm tra,

giám sát tình hình thực hiện kết quả kinh doanh và tình hình thực hiện kết quả
bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
-Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình cung cấp
dịch vụ và kết quả hoạt động phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ phục vụ
cho công tác quản lí doanh nghiệp.
Như vậy ta thấy, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là công cụ
đóng vai trò quan trọng. Song để phát huy vai trò của nó đòi hỏi phải tố chức kế
toán thật khoa học và hợp lý, các cán bộ kế toán phải nắm vững nhiệm vụ cũng như
nội dung chuyên môn của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh.
1.1.4.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến nhiều vấn đề như khách hàng, phương
thức thanh toán và các loại mặt hàng, các loại dịch vụ nhất định. Vì thế, công tác
quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ kế toán đòi hỏi kế toán phải quản
lý các chỉ tiêu như doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi
trách nhiêm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, quản lý giá
vốn hàng hóa… Nên quản lý quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
cần bám sát các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận đông của từng mặt hàng trong quá trình nhập- xuất- tồn
kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
-Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng. từng thể thức
thanh toán, từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ.
- Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01



Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

* Bên cạnh đó cần chú ý một sô điểm sau:
- Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và
phản ánh doanh thu.Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh
toán với khách hàng theo từng hợp đồng kinh tế… nhằm giám sát chặt chẽ hàng
hóa bán ra, đôn đốc thanh toán, nộp tiền bán hàng vào quỹ.
- Các chứng từ đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ. Tổ chức hệ thống chứng từ và
luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, tránh sự trùng lặp, bỏ sót, chậm trễ.
-Xác định đúng, đầy đủ giá vốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ. Phân bổ chính xác các chi phí đó cho hàng tiêu thụ.
1.2 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối tới kế toán doanh thu
bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
-Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
-Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02- Hàng tồn kho, VAS 14- Doanh
thu và thu nhập khác, VAS 16- Chi phí đi vay, VAS17- Thuế TNDN…
-Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
- Hệ thống tài khoản áp dụng: áp dụng kệ thống tài khoản kế toán Thông
tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
-Nguyên tắc kế toán dồn tích, nguyên tắc thận trọng,nguyên tắc nhất quán,
nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc trọng yếu, nguyên tắc hoạt động liên tục,nguyên
tắc giá gốc.
1.2.2 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán; các loại
doanh thu.
A, Các phương thức bán hàng và các loại thanh toán.

* Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp:
-Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua, có các loại
phương thức bán hàng sau:
+ Phương thức bán trực tiếp:
o Bán hàng thu tiền ngay
SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

o Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay( không có lãi
trả chậm)
o Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi
o Bán hàng đổi hàng
-Căn cứ vào phạm vi bán hàng: Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp; Bán
hàng nội bộ
* Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp: Thanh toán ngay bằng tiền
mặt; Bán chịu và tính lãi; Bán hàng trả góp.
B. Các loại doanh thu.
Nghiên cứu các bộ phận cấu thành doanh thu, ta thấy tuỳ theo từng ngành nghề
kinh doanh khác nhau, doanh thu bao gồm nhiều bộ phận khác nhau, nhìn chung
chúng được chia thành các nhóm chủ yếu sau:
 Doanh thu bán hàng.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 Doanh thu hoạt động tài chính. (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia)

1.2.3 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
1.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
A, Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT
phải nộp.
1,Khái niệm doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là tổng lợi ích kinh tế đã thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ cho khách
hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2, Nội dung các khoản giảm trừ danh thu
- Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền chênh lệch
giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua
bán giữa hai bên.
- Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm,
hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị
khách hàng trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh nghiệp như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất…
- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách hoặc giao hàng không đúng thời hạn…đã được ghi trong hợp đồng.
3, Nội dung thuế GTGT phải nộp.
-Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế
suất theo nhà nước đã công bố.

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

- Có 2 phương thức nộp thuế GTGT: phương thức khấu trừ và phương
thức trực tiếp. Phương thức khấu trừ: thuế GTGT sẽ được phản ánh vào TK thuế

ngay khi ghi nhận doanh thu
B, Chứng từ và tài khoản sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT, biên bản thỏa
thuận giảm giá; hóa đơn hàng bán bị trả lại, phiếu xuất kho…
+ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ,
ủy nhiệm chi, các chứng từ kế toán liên quan khác, …
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư;
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng….
Doanh thu khác và giảm trừ doanh thu.
Dựa vào yêu cầu quản lý, doanh nghiệp phân chia TK này thành các TK
cấp 2, cấp 3 như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 - Doanh thu khác
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
VAT đầu ra = Giá bán chưa thuế * % thuế suất.

SV: Nguyễn Thị An Bình


CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

-TK 3332: thuế TTĐB. Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tiêu dùng đánh vào
hàng hóa mà nhà nước không khuyến khích sản xuất hoặc hạn chế sản xuất như:
Bia, rượu, thuốc lá, vàng mã,…
-TK 3333: thuế xuất , nhập khẩu. Thuế xuất khẩu: Là loại thuế tiêu dùng
đánh trên số hàng hóa doanh nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
- Các TK liên quan khác (TK 111: tiền mặt ,TK 112: tiền gửi ngân hàng
,TK 131: phải thu khách hàng,…).
4, Trình tự kế toán
TK 111,112,131

TK 511
(1)
(6)

TK 111,112,131,136

TK 3331

TK 3331
(2b)

TK 3387


(2a)

TK 3332,3333
(3)
TK 911

(4)

TK 621,627,6421,6422

Sơ(7)đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng

TK 334,3532

(1) Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho(5)khách hàng hoặc các đơn vị
trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng bán trả
góp hoặc giá trị hợp lý của hàng hóa, vật tư đem đi trao đổi.
(2a) Doanh thu chưa thực hiện( tổng giá thanh toán) khi nhận trước tiền
thuê cho hoạt đông cung cấp dịch vụ trả trước, hoạt đông cho thuê TSCĐ hoặc
cho thuê BĐSĐT
(2b) Định kỳ tính và kết chuyển doanh thu cho thuê hoạt đô TSCĐ hoặc
BĐSĐT của kỳ kế toán.
(3) Khoản thuế TTĐB; thuế xuất, nhập khẩu
(4) Sản phẩm hàng hóa dung trong phòng ban khuyến mại, chuyển thành
TSCĐ, nội bộ( tiêu dùng nội bộ)

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01



Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

(5) Sản phẩm, hàng hóa dung để biếu tặng, trả lương (doanh thu tiêu thụ
nội bộ ghi nhận là giá bán thong thường của sản phẩm)
(6) Các khoản giảm trừ doanh thu, làm giảm thuế GTGT phải nộp (1
khoản tương ứng): giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, CK thương mại.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3.2 Kế toán giá vốn hàng xuất bán
A, Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn
bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng.

 Đối với doanh nghiệp thương mại
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán, bao gồm trị giá mua thực tế + chi phí
thu mua của số hàng đã xuất kho.
Trị giá mua hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong những
phương pháp sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền :
Trị giá hàng xuất kho =

Đơn giá bình quân

*

hàng xuất kho
+ Phương pháp bình quân gia quyền cố định( cả kỳ):


Đơn giá bình quân
hàng xuất kho

Số lượng hàng
hoá xuất kho

Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ
=

Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong
kỳ
+ Phương pháp bình quân liên hoàn:

đơn giá bình quân
liên hoàn

Trị giá mua của hàng hóa tồn kho tại thời điểm xuất
= kho

Số lượng HH tồn kho tại thời điểm xuất kho
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên
giả định là lô hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, nên đơn giá thực
tế của lần những lần nhập trước được lấy để tính giá trị của hàng xuất kho. Giá

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01



Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

trị hàng tồn kho cuối kì được tính dựa trên số lượng hàng tồn kho cuối kì và đơn
giá thực tế nhưng lần nhập sau cùng.
- Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, DN phải quản lí
được từng lô hàng nhập kho, khi xuất hàng của lô nào thì lấy đơn giá thực tê
nhập kho của từng lô tương ứng.
Điều kiện áp dụng: chủng loại hàng hóa ít và nhận diện được từng lần nhập.
- Phương pháp hệ số giá: (Thường áp dụng với một số đơn vị đặc thù như
các đơn vị kinh doanh siêu thị)
Trị giá mua của hàng
hóa xuất trong kỳ

Trị giá hạch toán của
=

hàng hóa xuất kho trong

X

kỳ

Hệ số hàng
hóa

Trong đó:
 Hệ số hàng hóa được tính cho từng loại hàng hóa
Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp tự quy định, chỉ sử dụng để ghi sổ

kế toán chi tiết hàng hóa.
Phân bổ chi phí thu mua cho số HH xuất bán trong kỳ:
Chi phí thu mua
+ phát sinh trong
kỳ

Trị giá
mua
của
hàng
=
x xuất đã
bán
trị giá mua của hàng
Trị giá mua của
+
trong
xuất đã bán trong kỳ
hàng tồn cuối kỳ
kỳ
* Trị giá mua khối lượng hàng tồn kho thực tế cuối kỳ gồm cả tồn trong

Chi phí
thu mua
phân bổ
cho hàng
xuất bán
trong kỳ

Chi phí thu mua phân

bổ cho hàng còn đầu kỳ

kho (trong TK 1561) và hàng gửi đi bán, gửi đại lý, ký gửi chưa bán được (trong
TK 157)
Trị giá vốn thực tế
của hàng hóa xuất
trong kỳ

=

Trị giá mua của hàng
xuât bán

+

Chi phí thu
mua phân
bổ cho
hàng hóa
xuât bán

B,Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp


PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

-Chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nhập tồn,
bảng phân bổ giá, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho gửi
bán đại lý..
- TK sử dụng: +chủ yếu sử dụng TK 632- giá vốn hàng bán.
Ngoài ra TK này còn dung để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
đọng kinh doanh BĐSĐT như CP khấu hao, CP sửa chữa, Cp cho nghiệp vụ cho
thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát sinh không
lớn), chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán BĐSĐT..
+ Các TK liên quan khác: TK154: chi phí SXKD dở dang; TK 155: thành

(2)

TK154,155,156

TK 2147

C, Trình tự kế toán

TK 229

hữu hình….

TK 621,627,622

phẩm; TK 156: hàng hóa; TK 157: hàng gửi đi bán; TK 2141: Hao mòn TSCĐ

(1)
TK 157


(4)

(6)

(7)

(8)

(3)
TK 632
(5)

(9)

TK 155,156

TK911

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Giải thích sơ đồ
(1) Xuất hàng hóa, thành phẩm bán trực tiếp
(2) Xuất hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán
SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp


PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

(3) Khi hàng hóa gửi bán được xác định là tiêu thụ
(4) Trích khấu hao BĐSĐT cho thuê
(5) Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm bị trả lại nhập kho
(6) Chi phí sản xuất vượt trên mức bình thường không được tính vào trị
giá hàng tồn kho
(7) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
1.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
A, Khái niệm, nội dung
* Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, là những khoản chi
phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ hạch toán. Chi phí
bán hàng bao gồm:
- Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, các
khoản trích theo lương, phụ cấp, …
- Chi phí vật liệu, bao bì để đóng gói bảo quản sản phẩm, hàng hóa
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng đo lường tính toán ở khâu bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như nhà
kho, cửa hàng, phương tiện vận tải…
-Chi phí bảo hành sản , hàng hóa trong thời hạn bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động bán hàng như chi phí thuê
kho, bến bãi, chi phí điện nước…
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí xăng ô tô vận chuyển hàng, chi phí giới
thiệu, quảng cáo sản phẩm, chi phí hội nghị, tiếp khách…
*Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản

lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

nghiệp. CPQLDN cũng gồm các khoản như CPBH, ngoài ra còn có : Chi phí về
thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất …
B, Chứng từ, tài khoản sử dụng
-Chứng từ: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán lương, bảng
tính trích khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo
Nợ,giấy báo Có, bảng kê thanh toán tạm ứng, …
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này
phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa bao gồm các khoản đã nêu trên
- Các TK kế toán liên quan khác: TK 111: tiền mặt, TK 112: TGNH,…
C, Trình tự kế toán.

TK 334,338

TK 6421,6422

TK 111,112

(1)

(7)

TK 152,153,242
(2)
TK 214

TK 335
(8)

(3)
TK 111,112,331

TK 911
(9)

(4)
TK 133
TK 229, 352
(5)
Sơ đồ 1.3 trình tự
(6)kế toán bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên quản lý( tiền lương, phụ
cấp, các khoản trợ cấp, các khoản trích theo lương)
SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


Luận văn tốt nghiệp


PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng

(2) Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dung phân bổ cho quá trình bán hàng,
công tác quản lý.
(3) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, công tác quản lý
doanh nghiệp.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí băng tiền khác phụ vụ cho quá
trình bán hàng cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
(5) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, phải trả.
(6) Hoàn nhập dự phòng khó đòi, dự phòng phải trả
(7) Các khoản chi giảm CPBH, CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
(8) Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, và chi phí
dung chung cho toàn doanh nghiệp
(9) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911.
1.2.3.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
I, Danh thu tài chính
A, Khái niệm doanh thu tài chính
- Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả
hai (2) điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi (lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp);
+Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
+Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ

+Cổ tức và lợi nhuận được chia;
+Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.

SV: Nguyễn Thị An Bình

CQ53/SN21.01


×