Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

28 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH nexia STT thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 115 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị
thực tập.
Sinh viên thực hiện
Tạ Thu Phương

SV: Tạ Thu Phương

1
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................................5
STT

5

Chữ viết tắt...............................................................................................................................................................5
Nguyên bản...............................................................................................................................................................5


1

5

BCTC

5

Báo cáo tài chính......................................................................................................................................................5
2

5

BCKT

5

Báo cáo kiểm toán....................................................................................................................................................5
3

5

Nexia

5

Công ty TNHH Nexia STT.....................................................................................................................................5
4

5


HTK

5

Hàng tồn kho............................................................................................................................................................5
5

5

KTV

5

Kiểm toán viên.........................................................................................................................................................5
6

5

TNHH

5

Trách nhiệm hữu hạn..............................................................................................................................................5
7

5

TK


5

Tài khoản5
8

5

KSNB

5

Kiểm soát nội bộ.......................................................................................................................................................5
9

5

DN

5

Doanh nghiệp............................................................................................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.......................................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................9

1.1.Khái quát chung về khoản mục HTK trong BCTC.................................12

SV: Tạ Thu Phương

2
Lớp: CQ51/22.05



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.2 Kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính. 17
1.3Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính......................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HTK TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO
CÔNG TY TNHH NEXIA STT THỰC HIỆN..................................................................................................33
2.1Khái quát chung về công ty TNHH Kiểm toán Nexia STT.......................................................................33
2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nexia STT.........................................................33

2.1.2Đặc điểm hoạt động của CÔNG TY TNHH NEXIA STT......................34
2.1.2.1Các dịch vụ của Công ty.......................................................................34
a) Dịch vụ Kiểm toán......................................................................................35
2.1.4 đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Nexia STT..................................................................49
2.1.4.2Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán............................................................................................................56

2.1.4.3 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán..................................................59
2.1.4.4 Đặc điểm tổ chức Hồ sơ kiểm toán......................................................60
2.1.4.5 Đặc điểm kiểm soát chất lượng của công ty........................................64
2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TMHB do công ty TNHH Kiểm toán Nexia
STT thực hiện..................................................................................................77
Kiểm tra tính đúng kỳ của HTK.....................................................................99
WP07: Kiểm tra tính đúng kỳ.........................................................................99
_________________________________________________________________
___________....................................................................................................99
2.3 Nhận xét về thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC do

công ty TNHH Nexia STT thực hiện................................................................................................................102
2.3.1Những ưu điểm trong thực tế vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán HTK do công ty
TNHH Kiểm toán Nexia STT thực hiện..........................................................................................................102
2.3.1.1Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................................................................................102
Giai đoạn này được KTV chú trọng, thực hiện chương trình kiểm toán mẫu thông qua phần mềm kiểm
toán e-audit...........................................................................................................................................................102
Việc đánh giá mức độ rủi ro và mức trọng yếu do các KTV có kinh nghiệm kiểm toán thực hiện, kết
hợp với phần mềm kiểm toán E-audit..............................................................................................................102
2.3.1.2Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................................................102
Trong quá trình kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán luôn kiểm soát tốt tiến trình công việc. Đội nhóm
kiểm toán thực hiện tổng hợp vấn đề và thảo luận khi có vấn đề phát sinh, qua đó thống nhất các giải
quyết.
103

SV: Tạ Thu Phương

3
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Các thủ tục kiểm toán được thực hiện đối với phần hành HTK đầy đủ, đảm bảo một cách tương đối về
tính hiện hữu và quyền kiểm soát đối với HTK của đơn vị..........................................................................103
Trong quá trình thực hiện kiểm toán, Nexia đưa ra những điểm bất hợp lý của hệ thống kế toán và
trao đổi với khách hàng......................................................................................................................................103
2.3.1.3Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................................................................103
Tất cả các vấn đề lien quan đến BCTC và hệ thống kế toán đều được tập hợp lại và trao đổi, thảo luận

với khách hàng kiểm toán..................................................................................................................................103
BCKT được kiểm tra kỹ lưỡng ở cả 2 bên là Nexia và khách hàng kiểm toán. Tại Nexia, kiểm soát chất
lượng được thực hiện qua 3 lớp kiểm soát: trưởng nhóm kiểm toán- trưởng phòng kiểm toán- giám
đốc/ chủ phần hùn...............................................................................................................................................103
2.3.2Những hạn chế của quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm
toán Nexia STT thực hiện...................................................................................................................................103
2.3.2.1Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................................................................................103
Hạn chế về tổ chức nhân sự cuộc kiểm toán (do thiếu nhân sự)..................................................................103
Công tác tìm hiểu khách hàng chưa thực sự đi sâu vào chi tiết mà mới ở mức độ chung chung...........103
2.3.2.2Giai đoạn thưc hiện kiểm toán...............................................................................................................104
Thủ tục phân tích còn sơ sài, chưa thực sự có ý nghĩa đối với việc tìm ra các khoảng có thể có sai sót
trọng yếu.104
2.3.2.3Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................................................................104
Sau cuộc họp với khách hàng khi kết thúc kiểm toán vẫn còn những vấn đề chưa được thống nhất giữa
2 bên.
104
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
NEXIA STT THỰC HIỆN.................................................................................................................................105
3.1Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH Nexia STT thực hiện..........................................................................................................................105
3.1.1Định hướng phát triển của công ty...........................................................................................................105
3.2Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện...............................................................................................................105

3.3 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn
kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Nexia STT thực hiện.....106
3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp.............................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................117

SV: Tạ Thu Phương


4
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BCKT

Báo cáo kiểm toán

3

Nexia


Công ty TNHH Nexia STT

4

HTK

Hàng tồn kho

5

KTV

Kiểm toán viên

6

TNHH

7

TK

8

KSNB

9

DN


SV: Tạ Thu Phương

Nguyên bản

Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Kiểm soát nội bộ
Doanh nghiệp

5
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................................5
STT

5

Chữ viết tắt...............................................................................................................................................................5
Nguyên bản...............................................................................................................................................................5
1

5


BCTC

5

Báo cáo tài chính......................................................................................................................................................5
2

5

BCKT

5

Báo cáo kiểm toán....................................................................................................................................................5
3

5

Nexia

5

Công ty TNHH Nexia STT.....................................................................................................................................5
4

5

HTK


5

Hàng tồn kho............................................................................................................................................................5
5

5

KTV

5

Kiểm toán viên.........................................................................................................................................................5
6

5

TNHH

5

Trách nhiệm hữu hạn..............................................................................................................................................5
7

5

TK

5

Tài khoản5

8

5

KSNB

5

Kiểm soát nội bộ.......................................................................................................................................................5
9

5

DN

5

Doanh nghiệp............................................................................................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.......................................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................9

1.1.Khái quát chung về khoản mục HTK trong BCTC.................................12

SV: Tạ Thu Phương

6
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

1.2 Kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính. 17
1.3Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính......................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HTK TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO
CÔNG TY TNHH NEXIA STT THỰC HIỆN..................................................................................................33
2.1Khái quát chung về công ty TNHH Kiểm toán Nexia STT.......................................................................33
2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nexia STT.........................................................33

2.1.2Đặc điểm hoạt động của CÔNG TY TNHH NEXIA STT......................34
2.1.2.1Các dịch vụ của Công ty.......................................................................34
a) Dịch vụ Kiểm toán......................................................................................35
2.1.4 đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Nexia STT..................................................................49
2.1.4.2Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán............................................................................................................56

2.1.4.3 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán..................................................59
2.1.4.4 Đặc điểm tổ chức Hồ sơ kiểm toán......................................................60
2.1.4.5 Đặc điểm kiểm soát chất lượng của công ty........................................64
2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TMHB do công ty TNHH Kiểm toán Nexia
STT thực hiện..................................................................................................77
Kiểm tra tính đúng kỳ của HTK.....................................................................99
WP07: Kiểm tra tính đúng kỳ.........................................................................99
_________________________________________________________________
___________....................................................................................................99
2.3 Nhận xét về thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC do
công ty TNHH Nexia STT thực hiện................................................................................................................102
2.3.1Những ưu điểm trong thực tế vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán HTK do công ty
TNHH Kiểm toán Nexia STT thực hiện..........................................................................................................102

2.3.1.1Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................................................................................102
Giai đoạn này được KTV chú trọng, thực hiện chương trình kiểm toán mẫu thông qua phần mềm kiểm
toán e-audit...........................................................................................................................................................102
Việc đánh giá mức độ rủi ro và mức trọng yếu do các KTV có kinh nghiệm kiểm toán thực hiện, kết
hợp với phần mềm kiểm toán E-audit..............................................................................................................102
2.3.1.2Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................................................102
Trong quá trình kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán luôn kiểm soát tốt tiến trình công việc. Đội nhóm
kiểm toán thực hiện tổng hợp vấn đề và thảo luận khi có vấn đề phát sinh, qua đó thống nhất các giải
quyết.
103

SV: Tạ Thu Phương

7
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Các thủ tục kiểm toán được thực hiện đối với phần hành HTK đầy đủ, đảm bảo một cách tương đối về
tính hiện hữu và quyền kiểm soát đối với HTK của đơn vị..........................................................................103
Trong quá trình thực hiện kiểm toán, Nexia đưa ra những điểm bất hợp lý của hệ thống kế toán và
trao đổi với khách hàng......................................................................................................................................103
2.3.1.3Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................................................................103
Tất cả các vấn đề lien quan đến BCTC và hệ thống kế toán đều được tập hợp lại và trao đổi, thảo luận
với khách hàng kiểm toán..................................................................................................................................103
BCKT được kiểm tra kỹ lưỡng ở cả 2 bên là Nexia và khách hàng kiểm toán. Tại Nexia, kiểm soát chất
lượng được thực hiện qua 3 lớp kiểm soát: trưởng nhóm kiểm toán- trưởng phòng kiểm toán- giám

đốc/ chủ phần hùn...............................................................................................................................................103
2.3.2Những hạn chế của quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm
toán Nexia STT thực hiện...................................................................................................................................103
2.3.2.1Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................................................................................103
Hạn chế về tổ chức nhân sự cuộc kiểm toán (do thiếu nhân sự)..................................................................103
Công tác tìm hiểu khách hàng chưa thực sự đi sâu vào chi tiết mà mới ở mức độ chung chung...........103
2.3.2.2Giai đoạn thưc hiện kiểm toán...............................................................................................................104
Thủ tục phân tích còn sơ sài, chưa thực sự có ý nghĩa đối với việc tìm ra các khoảng có thể có sai sót
trọng yếu.104
2.3.2.3Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................................................................104
Sau cuộc họp với khách hàng khi kết thúc kiểm toán vẫn còn những vấn đề chưa được thống nhất giữa
2 bên.
104
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
NEXIA STT THỰC HIỆN.................................................................................................................................105
3.1Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH Nexia STT thực hiện..........................................................................................................................105
3.1.1Định hướng phát triển của công ty...........................................................................................................105
3.2Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện...............................................................................................................105

3.3 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn
kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Nexia STT thực hiện.....106
3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp.............................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................117

SV: Tạ Thu Phương

8
Lớp: CQ51/22.05



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hàng tồn kho là một trong những khoản mục trọng yếu, giá trị lớn và co
tính chất phức tạp tùy theo loại kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đo,
để thu hút đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp thường co xu hướng phản
ánh tăng giá trị hàng tồn kho nhằm làm tăng giá trị tài sản doanh nghiệp, làm
đẹp báo cáo tài chính. Nhận thức được điều này, trong quá trình thực tập tại
công ty TNHH kiểm toán Nexia STT, em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Nexia STT thực hiện”, nhằm làm
rõ quy trình kiểm toán thực tế đối với khoản mục HTK, từ đo nhận diện
những ưu điểm và hạn chế để khắc phục và hoàn thiện quy trình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu trên thực tế quy trình và phương pháp kiểm toán hàng tồn kho
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Nexia STT thực hiện.
- Đánh giá đúng thực trạng kiểm toán hàng tồn kho đồng thời phân tích
làm rõ những tồn tại trong kiểm toán khoản mục này trong toán BCTC do
công ty TNHH Nexia STT thực hiện.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình và phương pháp
kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH
Nexia STT thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Quy trình và phương pháp kiểm toán
khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Nexia

STT thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Quy trình và phương pháp kiểm toán khoản mục
hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Nexia STT thực hiện.

SV: Tạ Thu Phương

9
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu và thu thập tài liệu
khác nhau.
- Phương pháp thu thập số liệu :Các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn
phong phú và đa dạng như: Các hồ sơ kiếm toán qua các năm tại Nexia STT
của các khách hàng khác nhau, nguồn thông tin trên mạng internet và các tài
liệu khác.
- Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích
số liệu tổng hợp và chi tiết….
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Nexia STT, em đã co điều
kiện tìm hiểu về quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh cũng như trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
Do đo càng nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho trong một cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính. Chính vì thế em đã
chọn đề tài cho Luận văn tốt nghiệp là “Hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty

TNHH Nexia STT thực hiện”.
5. Nội dung và kết cấu của luận văn.
Ngoại trừ phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn bao gồm ba
chương với nội dung như sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục HTK
trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC
do công ty TNHH Nexia STT thực hiện.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
HTK trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Nexia STT thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Phí Thị Kiều Anh cùng các anh chị

SV: Tạ Thu Phương

10
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

KTV, Trợ lý kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Nexia STT đã giúp đỡ
em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tạ Thu Phương

SV: Tạ Thu Phương


11
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC HTK TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1.

Khái quát chung về khoản mục HTK trong BCTC

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm HTK ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC
Trong quá trình sản xuất kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào để duy
trì tính liên tục và hiệu quả thì luôn phải đảm bảo tốt yếu đầu vào trong đo co
hàng tồn kho.
Hàng tồn kho là những tài sản của doanh nghiệp được giữ để bán trong
kì sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất kinh doanh
dở dang và nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, HTK là những tài sản: được
giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình
sản xuất kinh doanh dở dang và nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp.
Hàng tồn kho bao gồm: hàng hoa mua về để bán, thành phẩm tồn kho và
thành phẩm gửi đi bán, sản phẩm dở dang, nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường, chi
phí dụng vụ dở dang.

Đặc điểm của hàng tồn kho
HTK của DN gồm nhiều loại, mỗi loại lại gồm nhiều nhom khác nhau;
được bảo quản ở nhiều nơi khác nhau và do nhiều người quản lý về mặt hiện
vật. Do vậy, quản lý HTK cả về hiện vật và giá trị thường kho khăn, phức tạp
và dễ phát sinh sai phạm.

SV: Tạ Thu Phương

12
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Số lượng nghiệp vụ phát sinh liên quan tới HTK phát sinh trong kỳ
nhiều, việc hạch toán các nghiệp vụ này lại không đơn giản, dễ dẫn tới sai sot,
nhầm lẫn ảnh hưởng tới thông tin tài chính của DN.
Việc tính toán, đánh giá HTK chịu sự chi phối của nhiều nguyên tắc kế
toán, và cũng co nhiều phương pháp tính cho các loại HTK. Việc vận dụng
các nguyên tắc và phương pháp này mang tính chủ quan nên dễ dẫn đến sai
phạm.
HTK liên quan tới nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên BCTC, do vậy sai phạm
về HTK thường ảnh hưởng lớn mang tính trọng yếu tới toàn bộ hệ thống
BCTC.
HTK liên quan tới nhiều khoản mục cũng như chu kỳ khác trong quá
trình kiểm toán. Vì vậy, khi kiểm toán khoản mục HTK cũng cần xem xét no
trong mối liên hệ với các khoản mục khác để làm cơ sở tham chiếu và sử
dụng kết quả kiểm toán lẫn nhau…

Hàng tồn kho liên quan tới nhiều chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, cụ thể:
Trên Bảng cân đối kế toán, liên quan trực tiếp tới các chỉ tiêu HTK và dự
phòng giảm giá hàng tồn kho. Ngoài ra còn liên quan tới các chỉ tiêu khác
như: các khoản phải trả cho nhà cung cấp, tiền, thuế GTGT được khấu trừ,…
Trên Báo cáo kết quả kinh doanh, ảnh hưởng tới chỉ tiêu giá vốn hàng bán,
từ đo ảnh hưởng tới các khoản lợi nhuận, chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau
thuế của DN, và sau đo ảnh hưởng tới chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối trên
Bảng cân đối kế toán.
Trong trường hợp doanh nghiệp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp gián tiếp thì liên quan tới chỉ tiêu tăng, giảm hàng tồn kho.
Trên Thuyết minh báo cáo tài chính, liên quan tới các thông tin về các
chính sách kế toán áp dụng cho HTK của DN, các chỉ tiêu trình bày chi tiết

SV: Tạ Thu Phương

13
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

liên quan đến từng loại HTK và các thông tin liên quan tới việc trích lập, hoàn
nhập dự phòng giảm giá HTK.
1.1.2 Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Những đặc điểm của HTK ở phần trên cho thấy HTK là khoản mục dễ
xảy ra gian lận, sai sot. Vì vậy, hệ thống KSNB đối với HTK ở DN phải được
thiết kế và vận hành sao cho co thể ngăn ngừa tối đa các gian lận, sai sot đo.

BẢNG 1.1: CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CƠ BẢN ĐỐI VỚI
HÀNG TỒN KHO
Mục tiêu

Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát

KSNB
Đảm bảo

- Co một quy định cụ thể, chặt chẽ về việc phê chuẩn các

các nghiệp

nghiệp vụ;

vụ HTK

- Phải tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với việc phê chuẩn

được phê

các nghiệp vụ này;

chuẩn đúng

- Quá trình kiểm soát độc lập với sự phê chuẩn.

đắn
Đảm bảo


- Quy trình kiểm soát để đảm bảo nghiệp vụ về HTK được

các nghiệp

người co đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt

vụ HTK co

động của đơn vị;

căn cứ hợp

- Co đầy đủ chứng từ và tài liệu liên quan tới nghiệp vụ như: đề

lý và HTK

nghị mua hàng, hợp đồng mua, bán; biên bản giao nhận, phiếu

tồn tại thực

nhập, phiếu xuất,…

tế tại DN

- Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ, đã được xử lý để
đảm bảo không bị tẩy xoa, sửa chữa và đã được KSNB;
- Các chứng từ và tài liệu liên quan phải được đánh số và quản
lý theo số trên sổ chi tiết;
- Co các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù hợp và thực
hiện đúng các quy trình này, đảm bảo cho HTK được kiểm kê ít


SV: Tạ Thu Phương

14
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

nhất 1 lần trong năm.
Đảm bảo sự

- KSNB các chính sách đánh giá, phân bổ của đơn vị với HTK;

đánh giá

- KSNB đối với quá trình kiểm kê sản phẩm làm dở, vật liệu

đúng đắn,

không sử dụng hết ở bộ phận sản xuất cuối kỳ;

hợp lý của

- Kiểm tra, so sánh sổ liệu trên hoa đơn mua bán, với số liệu

nghiệp vụ


trên hợp đồng và các chứng từ nhập xuất; số liệu trên biên bản

HTK

giao nhận với số liệu trên chứng từ nhập kho và số liệu của bộ
phận quản lý sản xuất…
- Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi với các nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ;
- KSNB của đơn vị đối với việc phát hiện HTK chậm luân
chuyển, lỗi thời, bị giảm giá; việc xác định như cần dự phòng
và trích lập dự phòng giảm giá HTK;
- KSNB quá trình tính toán, đánh giá các nghiệp vụ và số dư

Đảm bảo

HTK.
- Co chính sách phân loại HTK với yêu cầu của các quy định co

cho việc

liên quan và đặc điểm quản lý, sử dụng của đơn vị;

phân loại và

- Co đầy đủ hồ sơ hạch toán các nghiệp vụ HTK, kết chuyển

hạch toán

giá vốn của sản phẩm tiêu thụ…;


đúng đắn

- Co đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ co

các nghiệp

liên quan đến HTK từ các số kế toán chi tiết đến sổ kế toán

vụ HTK

tổng hợp;
- Co chính sách kiểm tra nội bộ đối với các nội dung trên.

SV: Tạ Thu Phương

15
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Đảm bảo

- Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan tới HTK đều phải được đánh

cho việc

số và quản lý theo dõi chặt chẽ;


hạch toán

- Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực hiện kịp

đầy đủ,

thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và hoàn thành;

đúng kỳ các

- Quá trình kiểm soát độc lập với các nội dung trên.

nghiệp vụ
HTK
Đảm bảo sự

- Số liệu phải được tính toán tổng hợp đầy đủ, chính xác.

cộng dồn

- Co quá trình KSNB các kết quả tính toán.

đúng đắn

- So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ tổng hợp.

đối với HTK
Mục tiêu


Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát

KSNB
Đảm bảo

- Co một quy định cụ thể, chặt chẽ về việc phê chuẩn các

các nghiệp

nghiệp vụ;

vụ HTK

- Phải tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với việc phê chuẩn

được phê

các nghiệp vụ này;

chuẩn đúng

- Quá trình kiểm soát độc lập với sự phê chuẩn.

đắn
Đảm bảo

- Quy trình kiểm soát để đảm bảo nghiệp vụ về HTK được

các nghiệp


người co đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt

vụ HTK co

động của đơn vị;

căn cứ hợp

- Co đầy đủ chứng từ và tài liệu liên quan tới nghiệp vụ như: đề

lý và HTK

nghị mua hàng, hợp đồng mua, bán; biên bản giao nhận, phiếu

tồn tại thực

nhập, phiếu xuất,…

tế tại DN

- Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ, đã được xử lý để
đảm bảo không bị tẩy xoa, sửa chữa và đã được KSNB;
- Các chứng từ và tài liệu liên quan phải được đánh số và quản

SV: Tạ Thu Phương

16
Lớp: CQ51/22.05



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

lý theo số trên sổ chi tiết;
- Co các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù hợp và thực
hiện đúng các quy trình này, đảm bảo cho HTK được kiểm kê ít
nhất 1 lần trong năm.

1.2 Kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính
1.2.1 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán
BCTC.
Hàng tồn kho là một chỉ tiêu co ý nghĩa rất quan trọng đối với bất kỳ một
DN nào. Các thông tin về HTK ảnh hưởng đến một số lượng lớn các khoản
mục trên BCTC. Những thông tin đo không chỉ là mối quan tâm của chủ DN
mà còn là mối quan tâm của các cổ đông, các nhà đầu tư, và no còn là đối
tượng của các cơ quan nhà nước như cơ quan thuế, thống kê…Hơn nữa, là
một khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro nhưng hệ thống KSNB đối với HTK ở
các DN phần đa chưa được thiết kế chặt chẽ, đầy đủ; việc vận hành chưa
thường xuyên, chưa liên tục, và chưa hiệu lực. Xuất phát từ thực tế đo đã đặt
ra yêu cầu cần thiết phải thực hiện kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm
toán BCTC vừa để đánh giá mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin về
HTK mà DN phản ánh trên BCTC vừa để tư vấn cho các nhà quản trị DN về
việc xây dựng và vận hành hệ thống KSNB đối với HTK.
1.2.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài
chính
Kiểm toán khoản mục HTK nhằm mục đích thu thập đầy đủ các bằng
chứng thích hợp, từ đo đưa ra lời xác nhận về mức độ tin cậy của các thông


SV: Tạ Thu Phương

17
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

tin tài chính co liên quan; đồng thời cung cấp những thông tin, tài liệu co liên
quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các khoản mục khác trên BCTC.
Mục tiêu cụ thể khi kiểm toán các nghiệp vụ về HTK co thể được khái
quát qua bảng dưới đây (Bảng 1.2)
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán các nghiệp vụ về hàng tồn kho
Mục tiêu
Sự phát
sinh

Nội dung
Đảm bảo tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát
sinh thực tế, không co nghiệp vụ ghi khống.

Tính

Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo đúng các

toán,

nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn,


đánh giá

không co sai sot.

Đầy đủ

Các nghiệp vụ HTK (nghiệp vụ xuất kho, nhập kho từ quá trình sản
xuất, mua hàng) đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế

toán.
Đúng đắn Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng
đắn theo quy định của các chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và
quy định đặc thù của DN. Các nghiệp vụ này được hạch toán đúng
Đúng kỳ

trình tự và phương pháp kế toán.
Các nghiệp vụ nhập xuất HTK đều được hạch toán đúng kỳ phát
sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích.

Mục tiêu cụ thể khi kiểm toán số dư các tài khoản HTK được khái quát
qua bảng dưới đây (Bảng 1.3)

SV: Tạ Thu Phương

18
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

BẢNG 1.3: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN HÀNG
TỒN KHO
Mục tiêu
Sự hiện

Nội dung
Tất cả HTK được DN trình bày trên BCTC là phải tồn tại thực tế

hữu

tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp đúng với

Quyền và

số liệu kiểm kê thực tế của DN.
Toàn bộ HTK được báo cáo phải thuộc quyền sở hữu của DN,

nghĩa vụ

không co một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc sở hữu của

Đánh giá

đơn vị khác mà DN chỉ co quyền quản lý.
Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quy định của
Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của DN. Đặc biệt là
các khoản chi phí SXKD dở dang cuối kỳ phải được xác định trên


Tính toán
Đầy đủ

cơ sở số liệu kiểm kê tin cậy với phương pháp đánh giá phù hợp.
Việc tính toán xác định số dư HTK là đúng đắn, không co sai sot.
Toàn bộ HTK cuối kỳ được trình bày đầy đủ trên các BCTC

Đúng đắn
Cộng dồn

(không thiếu hoặc sot).
HTK phải được phân loại đúng đắn để trình bày trên các BCTC.
Số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết HTK được xác định
đúng đắn. Việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang sổ

Báo cáo

kế toán tổng hợp và sổ cái không co sai sot.
Các chỉ tiêu liên quan đến HTK trên các BCTC được xác định
đúng theo các quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và không

co sai sot.
1.2.3 Căn cứ (nguồn tài liệu) để kiểm toán hàng tồn kho
Để co thể tiến hành kiểm toán và co thể đưa ra nhận xét về các chỉ tiêu
co liên quan đến HTK, KTV cần dựa vào các thông tin và tài liệu sau:
- Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý HTK
( các nội quy về nhập, xuất HTK, các nội quy về bảo quản hàng hoa,…), các

SV: Tạ Thu Phương


19
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK ( các hợp đồng mua bán, các
kế hoạch sản xuất, các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,…).
- Các tài liệu do hệ thống kế toán cung cấp như: Sổ chi tiết các tài khoản
HTK, sổ tổng hợp và sổ cái các TK HTK, các báo cáo kế toán tổng hợp và chi
tiết của các TK co liên quan (Báo cáo hàng tồn kho,các báo cáo sản xuất, Báo
cáo sản phẩm hoàn thành…), các BCTC( Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính,
báo cáo kế toán quản trị,…).
- Các tài liệu co liên quan khác: các tài liệu về hạch toán nghiệp vụ( sổ,
thẻ kho, nhật ký vận chuyển, phiếu nhập, phiếu xuất), các thông tin bên
ngoài và bên trong( chính sách tín dụng của nhà cung cấp, bảng báo giá, tài
liệu về khảo sát thị trường,…).
1.2.4 Những sai sót thường gặp khi thực hiện kiểm toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho là chiếm tỷ trọng lớn trong khối tài sản của doanh nghiệp.
Việc theo dõi và quản lý HTK tương đối nhạy cảm và phức tạp. Do đo khoản
mục HTK trong đơn vị cũng chứa đựng nhiều rủi ro sai phạm như:
- HTK của DN bị hư hỏng trong quá trình bảo quản mà không được đánh
giá lại hay trích lập dự phòng.
- Hàng tồn kho không được ghi nhận theo giá gốc.
- Hàng tồn kho không được đánh giá đúng đắn.
- Hàng tồn kho không được hạch toán đúng phương pháp hoặc phương

pháp áp dụng để hạch toán hàng tồn kho không nhất quán.
- HTK bị lỗi thời, giảm giá nhưng doanh nghiệp không trích lập dự
phòng.
- Hàng tồn kho gửi tại đơn vị khác hay hàng tồn kho do đơn vị khác gửi
nhưng không được phản ánh riêng rẽ mà đang hạch toán nhầm.

SV: Tạ Thu Phương

20
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Hàng tồn kho thực tế không hiện hữu do DN không tiến hành kiểm kê
định kỳ để xác định lại giá trị và số lượng hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho bị khai khống, hàng tồn kho thực tế không tồn tại
1.3

Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính

1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
A.Chuẩn bị kế hoạch
• Xử lý thư mời kiểm toán và ký kết hợp đồng kiểm toán
Theo thông lệ, các đơn vị co nhu cầu kiểm toán BCTC sẽ lựa chọn DN
cung cấp dịch vụ kiểm toán và gửi thư mời kiểm toán( trừ trường hợp co quy
định hoặc co thỏa thuận khác). Sau khi nhận được thư mời kiểm toán, DN
kiểm toán sẽ phải tiến hành những công việc chủ yếu như:

- Tìm hiểu thông tin sơ bộ về KH như: ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh;
môi trường và điều kiện kinh doanh; nề nếp về công tác tài chính – kế toán,…
- Xem xét lý do mà KH lựa chọn và mời xem co hợp lý, thỏa đáng
không.
- Xem xét yêu cầu của KH trên các mặt chủ yếu: mục tiêu kiểm toán,
phạm vi kiểm toán, thời gian thực hiện, hình thức báo cáo,…
- Chuẩn bị các nội dung đàm phán và thực hiện đàm phán, ký kết hợp
đồng kiểm toán với KH như: trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên, giá phí
kiểm toán, thời gian tiến hành kiểm toán…
• Bố trí nhân sự của tổ kiểm toán và phương tiện làm việc
- Lựa chọn người phụ trách cuộc kiểm toán (trưởng nhom, trưởng đoàn),
các kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên.
Chuẩn bị các phương tiện phục vụ cho cuộc kiểm toán như: Giấy tờ làm
việc, hồ sơ tài liệu co liên quan; phương tiện tính toán; phương tiện cho việc
kiểm tra, kiểm kê; kinh phí cho nhân viên đi làm kiểm toán,…
b.Thu thập thông tin cơ sở về hàng tồn kho

SV: Tạ Thu Phương

21
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Thông tin cơ sở cần thu thập đối với khoản mục HTK đo là: danh mục
HTK các mặt hàng SXKD chính; những đặc điểm riêng co của các loại HTK;
quy trình sản xuất; quy trình công nghệ; hệ thống kho tàng, bến bãi; hệ thống

KSNB đối với HTK; sơ đồ tài khoản hạch toán HTK; tổ chức bộ máy kế
toán...Từ những kiến thức hiểu biết trên sẽ giúp cho KTV thiết kế chương
trình kiểm toán phù hợp nhất với đặc thù của từng công ty khách hàng.
c.Thu thập thông tin về tính tuân thủ pháp luật của khách hàng
Công việc này giúp KTV hiểu được các quy trình mang tính pháp lý co
ảnh hưởng tới mặt hoạt động kinh doanh, thu thập chủ yếu trong quá trình tiếp
xúc với ban giám đốc công ty khách hàng. Thông tin cần thu thập bao gồm:
+ Giấy phép thành lập và điều lệ công ty.
+ Các Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của
năm hiện hành hay một vài năm trước.
+ Biên bản các cuộc họp cổ đông, hội đồng quản trị, ban giám đốc, đối
chiếu kết quả thu được trong quá trình kiểm toán với các quyết định trong các
cuộc họp.
+ Các hợp đồng và các cam kết quan trọng như hợp đồng mua bán
hàng... giúp KTV hình dung khía cạnh pháp lý ảnh hưởng tới tình hình tài
chính và kết quả hoạt động của khách hàng.
+ Thông tin về mã số thuế, tờ khai thuế, quyết toán thuế...
d.Thực hiện thủ tục phân tích ban đầu
- Phân tích ngang: so sánh số liệu của các chỉ tiêu về HTK trên BCTC kỳ
này so với kỳ trước: chỉ tiêu HTK và chỉ tiêu dự phòng giảm giá HTK trên
bảng cân đối kế toán; so sánh số liệu HTK thực tế với số liệu mà DN dự toán
trong năm hoặc số liệu ước tính của KTV; so sánh giá trị HTK của công ty
khách hàng với số liệu chung của ngành.
Giúp KTV thấy được chiều hướng biến động của các chỉ tiêu HTK, từ

SV: Tạ Thu Phương

22
Lớp: CQ51/22.05



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

đo giúp KTV định hướng được nội dung kiểm toán và những vấn đề cơ bản
cần đi sâu.
- Phân tích dọc: Đối với HTK thì KTV sử dụng các tỷ suất sau:
+ Số vòng luân chuyển HTK = Giá vốn hàng bán / Số dư HTK bình quân
Trong đo:
Số dư HTK bình quân = ( Số dư HTK đầu kì + Số dư HTK cuối kì) / 2
+ Thời gian luân chuyển 1 vòng HTK = 365 / Số vòng luân chuyển HTK
e. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 Đánh giá tính trọng yếu.
Đánh giá tính trọng yếu giúp KTV xác định nội dung, thời gian và phạm
vi của các thủ tục kiểm toán, xác định mức trung thực hợp lý của khoản mục
hàng tồn kho, đánh giá sai sot đối với khoản mục hàng tồn kho đến BCTC.
 Đánh giá rủi ro
Đối với khoản mục HTK, co nhiều yếu tố co khả năng làm tăng sai phạm
như là số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều; HTK dễ bị lạc hậu, hỏng hoc do
quá trình bảo quản nên dẫn tới giảm giá trị; vịêc kiểm soát đối với HTK gặp
kho khăn do chúng được cất giữ ở nhiều nơi và co thể do nhiều đơn vị hoặc cá
nhân quản lý,... Do đo rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục này là cao, ảnh
hưởng nhiều tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hay tính giá. Trong giai đoạn
lập kế hoạch, KTV chủ yếu đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát thiết lập
co thể thay đổi ở các bước sau khi tìm hiểu kỹ hơn hệ thống KSNB.
f. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
Để đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng thì cần thực hiện các bước
sau:
Bước 1: Thu thập hiểu biết về cơ cấu kiểm soát nội bộ

Đối với khoản mục HTK thì các thông tin cần tìm hiểu là: Hệ thống
KSNB đối với HTK co được thiết lập hay không? Sự phân công, phân

SV: Tạ Thu Phương

23
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

nhiệm giữa các bộ phận kế toán, thủ kho, nhận hàng co được thực hiện
nghiêm túc không? Quy trình xuất, nhập kho vật tư hàng hoá như thế nào?
Hệ thống nhà kho co đảm bảo hay không? Hệ thống sổ sách kế toán theo
dõi HTK co được đối chiếu với kết quả kiểm kê hay không? Hệ thống
KSNB co được thiết kế cho từng loại HTK không? ...
Để mô tả chi tiết hệ thống KSNB của khách hàng kiểm toán viên co thể
sử dụng một trong ba phương pháp hoặc kết hợp cả ba phương pháp: Lưu đồ;
lập bảng câu hỏi về KSNB; bảng tường thuật về KSNB.
Bước 2: Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát theo các cơ sở dẫn liệu cho
mỗi số dư của mỗi tài khoản trọng yếu
Quy trình đánh giá rủi ro kiểm soát (đánh giá ban đầu) được thực hiện
thông qua các bước sau:
- Nhận diện các mục tiêu kiểm soát.
- Nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù.
- Nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống KSNB, trong đo:
+ Nhận diện các quá trình kiểm soát hiện co.
+ Nhận diện sự vắng mặt của các quy trình kiểm soát chủ yếu.

+ Xác định khả năng các sai phạm chủ yếu co thể xảy ra.
+ Nghiên cứu khả năng của các quá trình kiểm soát bù trừ.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát.
Bước 3: Đánh giá khả năng liệu co một mức độ thấp hơn của RRKS co
thể được chứng minh và chi phí để đạt được sự chứng minh đo.
Bước 4: Quyết định mức đánh giá thích hợp về rủi ro kiểm soát sẽ sử
dụng để lập kế hoạch kiểm toán.
g.Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán đối với
hàng tồn kho
•Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể

SV: Tạ Thu Phương

24
Lớp: CQ51/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Từ những thông tin thu thập được ở trên trưởng nhom kiểm toán sẽ tiến
hành lập kế hoạch kiểm toán tổng thể. Nội dung chủ yếu của kế hoạch kiểm
toán tổng thể gồm:
- Thông tin về hoạt động của khách hàng.
- Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu.
- Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
- Phối hợp chỉ đạo, giám sát, kiểm tra.
- Các vấn đề khác.

- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể.
•Chương trình kiểm toán hàng tồn kho
Chương trình kiểm toán HTK là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục
kiểm toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán HTK, các công việc kiểm
toán cụ thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Chương trình kiểm toán
HTK do KTV được phân công tham gia kiểm toán soạn thảo.
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho
Thực hiện kế hoạch kiểm toán HTK là quá trình sử dụng các phương
pháp kỹ thuật kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán. Đây là quá trình
triển khai một cách tích cực và chủ động các kế hoạch và chương trình kiểm
toán HTK để đưa ra các ý kiến về tính trung thực hợp lý về khoản mục HTK.
a.Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho
KTV tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị trên hai mặt chủ yếu là :
thiết kế kiểm soát nội bộ bao gồm qui chế kiểm soát và thiết kế về bộ máy
kiểm soát; hoạt động liên tục và co hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Để hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho, KTV
tìm hiểu các thủ tục và quy trình đối với các chức năng như mua hàng, nhận

SV: Tạ Thu Phương

25
Lớp: CQ51/22.05


×