Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

53 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH tư vấn và kiểm toán anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.76 KB, 150 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

ĐÀO THỊ HUYỀN

SV: Đào Thị Huyền

1

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG, BIỂU................................................................vi
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC.............4
CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY KIỂM


TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.......................................................................4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC.......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và nội dung kinh tế của CPBH và CPQLDN................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý..............................................................................6
1.2.........KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN
TRONG KIỂM TỐN BCTC.........................................................................7
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm
tốn báo cáo tài chính..................................................................................7
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán
báo cáo tài chính.........................................................................................9
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm toán báo cáo tài chính..............................................9
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..........................................................11
1.3.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn.....................11
1.3.2. Thực hiện kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN.................17

SV: Đào Thị Huyền

2

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp
1.3.3.

Học viện Tài chính


Kết thúc cơng việc kiểm toán của khoản mục CPBH và CPQLDN...24

Kết luận chương 1...........................................................................................26

CHƯƠNG 2.....................................................................................................27
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPBH VÀ
CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ
KIỂM TỐN ANH THỰC HIỆN...................................................................27
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN ANH. 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................27
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của ACAC.............................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức, quản lý kiểm toán..............................................31
2.1.4. Hệ thống hồ sơ................................................................................36
2.1.5. Kiểm soát chất lượng cơng việc kiểm tốn.....................................39
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DTH DO CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN ANH THỰC HIỆN..........................39
2.2.1. Khái quát về cuộc kiểm tốn BCTC tại cơng ty CP DTH..............40
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN
trong kiểm tốn BCTC tại công ty CP DTH.............................................49
2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN ANH THỰC HIỆN..............97
2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................97
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...............................................................101

SV: Đào Thị Huyền

3


Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Kết luận chương 2.........................................................................................105
CHƯƠNG 3...................................................................................................106
GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM KHOẢN MỤC
CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN ANH THỰC HIỆN..........................................106
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, U CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN
BCTC DO CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN ANH THỰC HIỆN
....................................................................................................................106
3.1.1. Định hướng phát triển của cơng ty.............................................106
3.1.2. u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN.................................................................................................106
3.2............. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TỐN ANH THỰC HIỆN............107
3.2.1. Hồn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn.............................107
3.2.2. Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn..................................109
3.3......... ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN
BCTC DO CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TỐN ANH THỰC HIỆN
....................................................................................................................110
3.3.1. Về phía Nhà nước, Bộ Tài Chính, Hội KTV hành nghề.............110

3.3.2. Về phía KTV và cơng ty kiểm tốn............................................111
3.3.3. Về phía khách hàng....................................................................112
Kết luận chương 3.........................................................................................112

SV: Đào Thị Huyền

4

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

KẾT LUẬN...................................................................................................113
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

ACAC

Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Anh

BBKT


Biên bản kiểm toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất


DN

Doanh nghiệp

GTLV

Giấy tờ làm việc

KQKD

Kết quả kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

RRKS

Rủi ro kiểm toán

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

SV: Đào Thị Huyền

5

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

TNHH
TSCĐ

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG, BIỂU

Tiêu đề

Nội dung

Bảng 1.1

Các thủ tục khảo sát kiểm soát khoản mục CPBH và CPQLDN

Bảng 1.2


Mục tiêu và các thủ tục cần thực hiện khi kiểm toán khoản mục
CPBH và CPQLDN

Bảng 1.3

Tổng hợp kết quả kiểm tốn theo Chương trình kiểm tốn mẫu

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức của ACAC

Sơ đồ 2.2

Quy trình kiểm toán BCTC của ACAC

Bảng 2.1

Các ký hiệu kiểm toán quy ước

Bảng 2.2

Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động

Bảng 2.3

Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD tại cơng ty CP DTH

Bảng 2.4

Xác định mức trọng yếu cho BCTC của công ty CP ABC ở giai

đoạn lập kế hoạch

Bảng 2.5

Tìm hiểu hệ thống KSNB đối với CPBH và CPQLDN của đơn
vị

Bảng 2.6

Chương trình kiểm tốn khoản mục CPBH tại cơng ty CP DTH

Bảng 2.7

Chương trình kiểm tốn khoản mục CPQLDN tại công ty CP
DTH

Bảng 2.8

Tổng hợp số liệu các tài khoản CPBH

Bảng 2.9

Tổng hợp số liệu các tài khoản CPQLDN

Bảng 2.10 Kiểm tra chính sách kế tốn đơn vị áp dụng đối với CPBH và
CPQLDN
Bảng 2.11 Phân tích CPBH theo từng loại chi phí cấu thành
Bảng 2.12 Phân tích CPQLDN theo từng loại chi phí cấu thành
Bảng 2.13 Phân tích CPBH theo từng tháng
Bảng 2.14 Phân tích CPQLDN theo từng tháng


SV: Đào Thị Huyền

6

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bảng 2.15 Phân tích CPBH vừa theo từng loại chi phí cấu thành vừa theo
từng tháng
Bảng 2.16 Phân tích CPQLDN vừa theo từng loại chi phí cấu thành vừa
theo từng tháng
Bảng 2.17 Tổng hợp đối ứng tài khoản CPBH
Bảng 2.18 Tổng hợp đối ứng tài khoản CPQLDN
Bảng 2.19 Kiểm tra chi tiết CPBH
Bảng 2.20 Kiểm tra chi tiết CPQLDN
Bảng 2.21 Kiểm tra tính đúng kỳ của CPBH
Bảng 2.22 Kiểm tra tính đúng kỳ của CPQLDN
Bảng 2.23 Tổng hợp các sai sót và bút tốn điều chỉnh khoản mục CPBH
Bảng 2.24 Tổng hợp các sai sót và bút tốn điều chỉnh khoản mục
CPQLDN

SV: Đào Thị Huyền

7


Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, khi đất nước ta đang từng bước

chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường thì việc quản lí tài
chính của các doanh nghiệp trở thành nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả
kinh doanh và sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế đất nước. Trong bối
cảnh đó, hoạt động kiểm tốn ngày càng khẳng định được vị trí quan trọng và
tích cực trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý tài chính nói riêng. Đặc
biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, thì việc cơng khai và minh bạch tình hình
tài chính gần như bắt buộc đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp. Vì vậy,
địi hỏi chất lượng cơng tác kiểm tốn phải được đảm bảo và nâng cao hơn
nữa. Kiểm tốn độc lập nói chung, đặc biệt là kiểm tốn BCTC nói riêng có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế bởi xã hội càng phát
triển, nền kinh tế càng phức tạp thì các thơng tin tài chính của doanh nghiệp
càng có nguy cơ chứa đựng nhiều rủi ro, sai lệch. Khi ấy, kiểm tốn độc lập
đóng vai trị là bên thứ ba độc lập khách quan, có trình độ chun môn cao,
được pháp luật cho phép sẽ xác nhận về độ tin cậy của thông tin, phục vụ cho
các đối tượng sử dụng thông tin trong việc ra các quyết định.
Trong q trình kiểm tốn BCTC, CPBH và CPQLDN là một phần
hành có vai trị quan trọng tuy chỉ là chi phí gián tiếp đối với q trình sản

xuất nhưng lại là nhân tố cấu thành nên giá thành tiêu thụ của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, ảnh hưởng một cách trực tiếp và thường tạo rủi ro đến việc xác
định thu nhập chịu thuế trên BCKQKD của doanh nghiệp. Thuế luôn là vấn
đề nhạy cảm và được các doanh nghiệp hết sức chú trọng, do đó, kiểm tốn
khoản mục CPBH và CPQLDN có ý nghĩa rất quan trọng và ảnh hưởng nhất

SV: Đào Thị Huyền

1

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

định đến cuộc kiểm tốn BCTC, địi hỏi phải có sự chú trọng khi tiến hành
kiểm toán khoản mục này.
Như vậy, việc nghiên cứu đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH
Tư vấn và Kiểm toán Anh thực hiện” là vấn đề thời sự cấp thiết về lý luận và
thực tiễn nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn, nâng cao chất lượng kiểm tốn
khoản mục CPBH và CPQLDN trong q trình kiểm tốn BCTC cho các
khách hàng của cơng ty TNHH Tư vấn và Kiểm tốn Anh.
2.

Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn


khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập
thực hiện;
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục
CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn do cơng ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán
Anh thực hiện;
- Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC do cơng ty TNHH Tư vấn và
Kiểm tốn Anh thực hiện.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và

CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Tư vấn và Kiểm toán Anh thực hiện.
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

SV: Đào Thị Huyền

2

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quy
trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do
cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy
trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC, mơ tả
sự vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác kiểm toán BCTC, đồng thời đưa ra
một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán
Anh thực hiện.
5.

Phương pháp nghiên cứu
- Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên

phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương
pháp như phương pháp khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng,
phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp kết quả,…
6.

Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu và phụ lục, nội dung luận

văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán

Anh thực hiện.

SV: Đào Thị Huyền

3

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Tư vấn và
Kiểm toán Anh thực hiện.

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY KIỂM
TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1.1. Khái niệm và nội dung kinh tế của CPBH và CPQLDN
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến q
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
Chi phí nhân viên bán hàng (TK 6411): Là toàn bộ các khoản tiền
lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản

phẩm, hàng hóa, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương
(khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6412): Là khoản chi phí về vật liệu, bao bì
để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ
dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng (TK 6413): Là chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đồ
dùng đo lường, tính tốn, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SV: Đào Thị Huyền

4

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6414): Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện
vận chuyển, bốc dỡ.
Chi phí bảo hành sản phẩm (TK 6415): Là các khoản chi phí bỏ ra để
sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành (riêng chi
phí bảo hành cơng trình xây lắp được hạch tốn vào TK 627)
Chi phí dịch vụ mua ngồi (TK 6417): Là các khoản chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
như: Chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền
hoa hồng đại lý,…
Chi phí bằng tiền khác (TK 6418): Là các khoản chi phí bằng tiền phát

sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm
ngồi các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí
quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,…
Ngồi ra tùy hoạt động kinh doanh và u cầu quản lý của từng ngành,
từng đơn vị mà TK641 có thể mở thêm một số nội dung chi phí chi tiết hơn.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản
khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi
tiết thành các yếu tố chi phí sau:
Chi phí nhân viên quản lý (TK 6421): Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả
cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỉ
lệ quy định.

SV: Đào Thị Huyền

5

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chi phí vật liệu quản lý (TK 6422): Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên
liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của BGĐ và các phòng ban nghiệp vụ
của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ… dùng chung của doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng văn phịng (TK 6423): Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn

phịng dùng trong cơng tác quản lý chung của doanh nghiệp.
Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6424): Khấu hao của những TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện truyền dẫn,…
Thuế, phí và lệ phí (TK 6425): Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế
môn bài,…và các khoản phí, lệ phí giao thơng, cầu phà,…
Chi phí dự phịng (TK 6426): Khoản trích lập dự phịng phải thu khó địi,
dự phịng phải trả phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngồi (TK 6427): Các khoản chi về dịch vụ mua
ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: Tiền điện, nước, thuê sửa chữa
TSCĐ; tiền mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật, bằng phát minh sáng chế
phân bổ dần (không đủ tiêu chuẩn TSCĐ); CP trả cho nhà thầu phụ.
Chi phí bằng tiền khác (TK 6428): Các khoản chi phí khác bằng tiền
ngoài các khoản đã kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách, chi cơng tác phí, chi
đào tạo cán bộ và các khoản chi khác,…
1.1.2. Yêu cầu quản lý
CPBH và CPQLDN là 2 khoản mục quan trọng trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục tài sản, nguồn
vốn trên Bảng cân đối kế tốn:
- Nợ phải thu: Chi phí dự phịng nợ phải thu khó địi.
- Hàng tồn kho: Chi phí mua hàng.
SV: Đào Thị Huyền

6

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Tài sản cố định: Chi phí khấu hao Tài sản cố định
- Nợ phải trả: Lương, thuế, phí, lệ phí…
Ngồi ra đây là 2 yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của mọi doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp như doanh
nghiệp thương mại, các tập đồn sản xuất, các cơng ty xây dựng...CPBH và
CPQLDN là các chi phí gián tiếp ảnh hưởng lớn đến kết quả thu được trong
kỳ của một doanh nghiệp, là một trong các cơ sở để xác định các chỉ tiêu quan
trọng, do đó việc phản ánh sai lệch chi phí hoạt động sẽ dẫn đến các chỉ tiêu
sau đó như lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau
thuế sẽ bị phản ánh lệch lạc. Chính vì vậy, việc quản lý CPBH và CPQLDN là
vấn đề hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
CPBH và CPQLDN là một trong những căn cứ để tính chỉ tiêu lợi nhuận
và số thuế TNDN phải nộp. Mặt khác, các chỉ tiêu lợi nhuận và thuế TNDN
phải nộp đều là các chỉ tiêu rất nhạy cảm với các gian lận, sai sót như: tăng
chi phí để giảm lợi nhuận từ đó trốn thuế hoặc ngược lại giảm chi phí để tăng
lợi nhuận nhằm khuếch trương kết quả hoạt động kinh doanh, thu hút đầu tư,
dễ dàng vay vốn ngân hàng,… Do đó, đây là một trong những phần hành
quan trọng KTV cần đặc biệt chú ý nhằm phát hiện ra các gian lận, sai sót nếu
có của doanh nghiệp cũng như là đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục
CPBH và CPQLDN. Ngoài ra, hai loại chi phí này cịn có mối quan hệ mật
thiết với các khoản mục khác như: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả
người lao động, khấu hao TSCĐ,... Do vậy, trong cơng tác kiểm tốn cần có
sự phối hợp chặt chẽ giữa kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN với kiểm
tốn các phần hành khác có liên quan để đưa ra kết luận kiểm toán cho phù
hợp.

SV: Đào Thị Huyền


7

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hiểu về khoản mục CPBH và CPQLDN sẽ giúp KTV xác định được các
rủi ro có thể xảy ra, từ đó xác định được khối lượng cơng việc và mục tiêu
kiểm tốn phù hợp.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN
TRONG KIỂM TỐN BCTC
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm
tốn báo cáo tài chính
- Mục tiêu tổng quát: Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC
là xác nhận về mức độ tin cậy của BCTC được kiểm toán, mục tiêu của kiểm
toán khoản mục CPBH và CPQLDN là thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp
để từ đó KTV đưa ra xác nhận về mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin
tài chính về khoản mục CPBH và CPQLDN trên BCTC. Đồng thời cung cấp
thông tin, tài liệu làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các phần hành khác.
- Mục tiêu cụ thể: Phù hợp với mục đích kiểm tốn tồn diện BCTC nói
chung cũng như mục tiêu kiểm tốn chung của khoản mục CPBH và
CPQLDN, cụ thể mục tiêu đó được gắn với các CSDL:
 Về sự phát sinh: Mục tiêu này đòi hỏi KTV cần thu thập đầy đủ các
bằng chứng kiểm tốn thích hợp nhằm đảm bảo mọi nghiệp vụ liên quan đến
CPBH và CPQLDN đã ghi sổ phải thực sự phát sinh thực tế tại đơn vị. Các
chứng từ kế tốn và các tài liệu có liên quan phải được công nhận là hợp
pháp, hợp lệ.

 Về sự tính tốn, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến CPBH và CPQLDN trong kỳ được kế tốn của đơn vị được tính tốn và
ghi chép đúng giá trị và xem xét việc đánh giá chi phí của đơn vị có phù hợp

SV: Đào Thị Huyền

8

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

với các nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận
phổ biến hay khơng.
 Về hạch tốn đầy đủ: Đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến CPBH và CPQLDN đều được ghi chép đầy đủ.
 Về phân loại và hạch toán đúng đắn: Đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến CPBH và CPQLDN được phân loại đúng đắn, hạch tốn đúng
trình tự và phương pháp kế toán.
 Về phân loại và hạch toán đúng kỳ: Đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến CPBH và CPQLDN đủ điều kiện được ghi nhận và được ghi
nhận vào đúng kỳ mà chúng phát sinh.
 Về cộng dồn và báo cáo: Đảm bảo các khoản CPBH và CPQLDN đã
ghi sổ phải được tổng hợp đầy đủ, chính xác trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp và
phải phù hợp với số liệu trình bày trên BCTC.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn
báo cáo tài chính

 Các quy định pháp lý của Nhà nước có liên quan như thơng tư, chuẩn
mực kế tốn,...;
 Các chính sách, quy chế về KSNB đối với khoản mục CPBH và
CPQLDN của đơn vị như các tài liệu quy định về định mức, kế hoạch, dự
tốn về CPBH và CPQLDN có sự phê duyệt của người có thẩm quyền, các
quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cá nhân hay bộ phận có
liên quan đến CPBH và CPQLDN trong đơn vị,…
 Các báo cáo, sổ sách có liên quan:

SV: Đào Thị Huyền

9

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả kinh doanh
các kỳ và các báo cáo khác có liên quan.
 Sổ cái và sổ chi tiết TK 641, 642 và các TK liên quan như: TK 111,
TK 112, TK 152,...
 Các chứng từ làm căn cứ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về CPBH
và CPQLDN như: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn,
chứng từ vận chuyển, giấy đề nghị thanh toán, phiếu nhập kho, xuất kho, bảng
phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu,..
 Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan: Tài liệu về định mức CPBH và
CPQLDN, Hợp đồng thương mại, phụ lục hợp đồng, biên bản thanh lý hợp

đồng, kế hoạch bán hàng, chiến lược kinh doanh…
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm tốn báo cáo tài chính
Rủi ro trong hoạt động kiểm tốn BCTC nói chung là nói đến khả năng
tồn tại những sai sót trọng yếu trên BCTC mà KTV khơng phát hiện thấy
trong q trình kiểm tốn. Đối với khoản mục CPBH và CPQLDN, khả năng
sai phạm thường rơi vào các trường hợp sau:
Trường hợp 1: CPBH và CPQLDN phản ánh trên BCTC, sổ kế toán cao
hơn CPBH và CPQLDN thực tế phát sinh, cụ thể:
- Đơn vị hạch tốn những khoản CPBH và CPQLDN mà khơng có đầy
đủ bộ hóa đơn, chứng từ đi kèm hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng khơng hợp
lý, hợp lệ, hợp pháp.
- Đơn vị hạch toán trùng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và
CPQLDN.

SV: Đào Thị Huyền

10

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Nhầm lẫn trong việc tính tốn và ghi sổ sai giá trị nghiệp vụ phát sinh
CPBH và CPQLDN theo hướng tăng.
- Đơn vị nhầm lẫn trong việc phân loại chi phí, hạch tốn nhầm những
nghiệp vụ phát sinh chi phí nhưng khơng phải là CPBH và CPQLDN vào

khoản mục CPBH và CPQLDN.
- Hạch tốn vào chi phí trong năm các khoản mục thực tế đã chi nhưng
do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của khoản chi nên theo quy định các khoản
chi này phải phân bổ cho nhiều kỳ liên tiếp.
- Sai sót trong việc cộng dồn, chuyển sổ theo xu hướng tăng: Đơn vị
hạch toán những khoản CPBH và CPQLDN của kỳ sau vào kỳ báo cáo để đẩy
chi phí trong kỳ báo cáo tăng lên nhằm giảm lợi nhuận trong kỳ, giảm số thuế
TNDN phải nộp.
Trường hợp 2: CPBH và CPQLDN trên BCTC, sổ kế toán thấp hơn
CPBH và CPQLDN thực tế phát sinh:
- Kế tốn đơn vị qn khơng hạch tốn vào CPBH, CPQLDN tuy đã có
đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Những khoản CPBH và CPQLDN thực tế đã chi nhưng do chứng từ bị
thất lạc mà doanh nghiệp khơng có những biện pháp cần thiết để tìm kiếm,
hồn thiện chứng từ nên những khoản chi phí này khơng được hạch tốn vào
CPBH và CPQLDN mà được treo vào một TK khác để chờ xử lý.
- Những khoản CPBH và CPQLDN thực tế đã chi và phát sinh trong kỳ
nhưng người được giao nhiệm vụ chưa hồn thành thủ tục thanh tốn.
- Đơn vị gặp phải sai sót trong q trình tính tốn giá trị của các nghiệp
vụ phát sinh liên quan đến CPBH và CPQLDN theo hướng sai giảm.

SV: Đào Thị Huyền

11

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Một số khoản chi thuộc CPBH hoặc CPQLDN nhưng lại bị hạch toán
nhầm sang các tài khoản khác, thường nhầm sang TK 627 và TK 811.
- Đơn vị hạch toán những khoản CPBH và CPQLDN phát sinh ở kỳ báo
cáo sang kỳ trước hoặc kỳ sau.
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.3.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn
1.3.1.1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch kiểm toán sẽ đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một
cách hiệu quả, giúp KTV và cơng ty kiểm tốn chủ động về cơng việc trong
suốt q trình kiểm tốn. Kế hoạch kiểm tốn phù hợp sẽ cho phép KTV triển
khai công việc đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hồn
tất cơng việc nhanh chóng.
Để lập kế hoạch kiểm tốn cho khoản mục CPBH và CPQLDN, thông
thường KTV tiến hành các bước chủ yếu sau:

 Bước 1: Tìm hiểu, thu thập các thơng tin chủ yếu có liên quan đến
khách hàng
Trong bước này cần thu thập thông tin: Thông tin về hoạt động của đơn
vị được kiểm toán như:
- Ngành nghề kinh doanh
- Loại hình doanh nghiệp
- Tình hình chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có
tác động đến đơn vị được kiểm toán;…

SV: Đào Thị Huyền

12


Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

KTV có thể thu thập những thông tin này thông qua việc đọc hồ sơ kiểm
tốn năm trước (nếu có), đọc các biên bản họp hội nghị cổ đông, báo cáo tổng
kết, phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên của đơn vị, tìm hiểu thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng,…
Những hiểu biết về các tài liệu này sẽ giúp cho KTV giải thích bằng
chứng kiểm tốn về CPBH và CPQLDN có liên quan trong suốt cuộc kiểm
toán, là căn cứ để KTV xác định rủi ro tiềm tàng của khoản mục CPBH và
CPQLDN trong BCTC của đơn vị khách hàng.

 Bước 2: Phân tích sơ bộ khoản mục CPBH và CPQLDN trên BCTC
Thủ tục phân tích áp dụng trong lập kế hoạch kiểm tốn CPBH,
CPQLDN được dựa trên các thơng tin tài chính và thơng tin phi tài chính
nhằm đánh giá hoạt động tiêu thụ và bộ máy quản lý, chỉ ra những khả năng
sai sót, khoanh vùng phạm vi trọng yếu từ đó có thể giảm được khối lượng
cơng việc khảo sát chi tiết. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ làm tăng sự hiểu
biết của KTV về khách hàng, thấy được biến động trọng yếu trong sản xuất
kinh doanh và các vấn đề liên quan đến khả năng hoạt động liên tục của khách
hàng. KTV cần dựa vào cả thơng tin tài chính và thơng tin phi tài chính để
thực hiện thủ tục phân tích. Tùy theo đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp
mà KTV sẽ lựa chọn sử dụng một hoặc một số những tính tốn sau để phân
tích:
- Thực hiện so sánh CPBH, CPQLDN kỳ này với các kỳ trước để xem

xét biến động qua đó có được cái nhìn tổng quát về hoạt động bán hàng và
quản lý của doanh nghiệp.
- So sánh CPBH, CPQLDN giữa thực tế với kế hoạch để đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch về hoạt động bán hàng và quản lý.

SV: Đào Thị Huyền

13

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- So sánh CPBH, CPQLDN thực tế của đơn vị với ước tính của KTV.
- So sánh CPBH, CPQLDN thực tế của đơn vị với các đơn vị trong
cùng ngành có cùng quy mơ hoạt động hoặc với số liệu thống kê định mức
cùng ngành, từ đó đánh giá khả năng quản lý chi phí của đơn vị.
- Xem xét mối quan hệ giữa CPBH, CPQLDN với các chỉ tiêu khác trên
BCTC như: Doanh thu, giá vốn, tổng tài sản, tổng chi phí hoặc mối quan hệ
giữa CPBH, CPQLDN với thông tin phi tài chính (như mối quan hệ giữa chi
phí nhân cơng với số lượng nhân viên).
Từ đó KTV xem xét có biến động lớn hay khơng và sẽ đi tìm hiểu
ngun nhân của sự biến động này xem xét sự biến động đó có phù hợp với
hiểu biết của KTV về đơn vị khơng. Nếu có biến động lớn so với dự đốn,
KTV sẽ thảo luận kết quả đó với nhà quản lý của đơn vị và xem xét tính hợp
lý của lời giải thích về sự biến động đó. Với những biến động chưa giải thích
được, KTV cần chú ý vấn đề đó trong q trình soạn thảo chương trình kiểm

tốn.

 Bước 3: Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng
Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt:
 Tìm hiểu triết lý kinh doanh, quan điểm và chủ trương của BGĐ trong
cơng tác quản trị chi phí: BGĐ ln quan tâm sát sao đến việc sử dụng tiết
kiệm chi phí hay BGĐ khơng trung thực, khơng quan tâm đến hiệu quả hoạt
động, sử dụng các nguồn lực một cách lãng phí từ đó sẽ ảnh hưởng đến việc
ban hành những quy định và quy chế về sử dụng chi phí là chặt chẽ hay sẽ tạo
ra nhiều lỗ hổng trong cơng tác quản trị chi phí.
 Cơ chế kiểm soát, kiểm tra hệ thống KSNB: Kiểm toán nội bộ có tổ
chức kiểm tra độc lập sẽ tạo mơi trường kiểm soát nội bộ ổn định hơn.

SV: Đào Thị Huyền

14

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Tìm hiểu về chính sách nhân sự: Nếu đội ngũ nhân viên kế tốn làm
phần hành CPBH và CPQLDN trong đơn vị có trình độ chun mơn kế tốn
vững vàng, nắm vững ngun tắc, chế độ, chuẩn mực kế toán và đáng tin cậy
thì có thể giảm thiểu khả năng xảy ra các sai phạm liên quan đến CPBH và
CPQLDN và ngược lại.
Tìm hiểu về hệ thống kế tốn:

 Tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán: KTV cần xem xét, đánh giá về
tính hợp lý trong việc bố trí nhân sự ở phịng kế tốn, trình độ chun mơn
nghiệp vụ của kế toán trưởng và kế toán phụ trách phần hành CPBH và
CPQLDN. KTV cũng cần chú ý đến sự bất kiêm nhiệm giữa kế tốn các phần
hành có liên quan cũng như tính chính trực của kế tốn trưởng và kế tốn viên
làm phần hành CPBH và CPQLDN.
 Tìm hiểu về quy trình hạch tốn CPBH và CPQLDN: KTV tiến hành
phỏng vấn kế toán làm phần hành CPBH và CPQLDN để thu thập thơng tin
này.
 Tìm hiểu về tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo
kế tốn về CPBH và CPQLDN: KTV cần tìm hiểu xem đơn vị sử dụng những
loại chứng từ nào làm căn cứ ghi nhận nghiệp vụ phát sinh và đánh giá xem
với nghiệp vụ đó, bộ chứng từ đã đầy đủ, hợp lý, hợp lệ, hợp pháp hay chưa?
Chứng từ có được đánh số liên tiếp hay khơng? Đơn vị sử dụng những tài
khoản nào, sổ kế toán nào để hạch toán và theo dõi, tài khoản được chi tiết
đến cấp mấy? Ngồi ra, cuối mỗi tháng, kế tốn đơn vị có lập báo cáo chi tiết
hoặc bảng kê chi tiết về CPBH và CPQLDN theo từng nội dung chi phí hay
khơng?

SV: Đào Thị Huyền

15

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


- Căn cứ vào những thơng tin thu thập được, kiểm tốn viên đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ của khách hàng về cả mặt thiết kế và vận hành, từ đó
đánh giá rủi ro kiểm soát của doanh nghiệp là cao, trung bình hay thấp.

 Bước 4: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
- Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu: Rủi ro có sai sót trọng yếu là rủi
ro khi BCTC chứa đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm tốn. Rủi ro
có sai sót trọng yếu bao gồm rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát:

 Rủi ro tiềm tàng: Để đánh giá được rủi ro tiềm tàng đối với khoản
mục CPBH và CPQLDN, KTV cần tìm hiểu khách hàng và đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng có tác động đến CPBH và
CPQLDN như: các chính sách và phương thức bán hàng, chính sách bảo hành
sản phấm, hàng hóa, các quy chế và định mức. Việc đánh giá rủi ro tiềm tàng
được tiến hành từ tổng thể đến chi tiết, từ khoản mục CPBH và CPQLDN đến
từng các yếu tố cấu thành nên CPBH và CPQLDN.
 Rủi ro kiểm soát: Khi đánh giá rủi ro kiểm sốt, KTV sẽ thơng qua
đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị trên hai khía cạnh là thiết kế và vận
hành. Hệ thống KSNB của đơn vị được đánh giá là tốt nếu như đơn vị xây
dựng đầy đủ các quy chế, thủ tục kiểm soát phù hợp với hoạt động của đơn vị,
đồng thời, các quy chế, thủ tục đó được tuân thủ, áp dụng một cách liên tục và
có hiệu quả.
Việc đánh giá rủi ro kiểm soát cho khoản mục CPBH và CPQLDN, KTV
cần tìm hiểu về hệ thống kế tốn và hệ thống KSNB của đơn vị đối với khoản
mục CPBH và CPQLDN trên các khía cạnh như: mơi trường kiểm sốt; hệ
thống chứng từ, sổ sách, quy trình kế tốn và các thủ tục kiểm soát đối với
khoản mục CPBH và CPQLDN. Đồng thời, KTV cần xem xét đến các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro kiểm soát như: số lượng và cường độ của các nghiệp vụ
SV: Đào Thị Huyền


16

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

bán hàng và quản lý doanh nghiệp; tính chất mới mẻ và phức tạp của các loại
giao dịch; tính; hợp lý, hiệu lực, hiệu quả của các thủ tục kiểm soát để đánh
giá rủi ro kiểm soát cho phù hợp.
- Xác định mức trọng yếu:
 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần xác lập mức trọng
yếu đối với tổng thể BCTC. Việc xác định mức trọng yếu đòi hỏi các xét đốn
chun mơn. Thơng thường, KTV sử dụng một tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng
cho một tiêu chí được lựa chọn làm điểm khởi đầu trong việc xác định mức
trọng yếu đối với tổng thể BCTC. KTV thường lựa chọn các chỉ tiêu tài chính
để xác định mức trọng yếu như: Doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, tổng
tài sản, vốn chủ sở hữu,… Trong những trường hợp cụ thể của đơn vị được
kiểm tốn, nếu có một hoặc một số nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hoặc
thơng tin thuyết minh (nếu xét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp hơn mức
trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng (nếu xét tổng thể)
đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC, thì KTV phải xác định mức
trọng yếu hoặc các mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư tài
khoản hay thông tin thuyết minh.
 KTV xác định mức trọng yếu chung cho tồn bộ BCTC sau đó tiến
hành phân bổ ước lượng này cho khoản mục CPBH và CPQLDN dựa vào bản
chất, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát kết hợp với kinh nghiệm của KTV và
chi phí kiểm tốn đối với hai khoản mục này. Việc phân bổ này giúp KTV xác

định được số lượng bằng chứng cần phải thu thập cho khoản mục này với
mức chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo hiệu quả kiểm tốn.
Trên đây là các cơng việc mà KTV cần thực hiện để phục vụ cho việc lập
chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm tốn. Cơng việc cuối cùng
trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán mà KTV cần thực hiện đối với kiểm

SV: Đào Thị Huyền

17

Lớp: CQ52/22.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tốn khoản mục tiền đó là soạn thảo chương trình kiểm tốn khoản mục
CPBH và CPQLDN.
1.3.1.2. Soạn thảo chương trình kiểm tốn
Chương trình kiểm toán là những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm tốn
thực hiện cơng việc kiểm tốn và là phương tiện ghi chép cũng như kiểm tra
tình hình thực hiện kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn chỉ dẫn mục tiêu kiểm
tốn từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm
toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành.
Chương trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN là chi tiết các
bước cơng việc KTV cần thực hiện khi kiểm tốn khoản mục này. KTV sẽ căn
cứ vào những nhận định ban đầu có được về khách hàng trong giai đoạn lập
kế hoạch kiểm tốn để thiết kế chương trình kiểm toán cho phù hợp với thực
trạng khoản mục CPBH, CPQLDN và chi phí kiểm tốn. Nếu hệ thống KSNB

đối với khoản mục CPBH và CPQLDN của khách hàng được đánh giá là hữu
hiệu thì chương trình kiểm tốn sẽ được thiết kế với nhiều thử nghiệm kiểm
soát và giảm bớt các thử nghiệm cơ bản. Ngược lại, nếu hệ thống KSNB của
khách hàng được đánh giá là không hữu hiệu thì chương trình kiểm tốn được
thiết kế để tăng việc kiểm tra chi tiết nghiệp vụ đối với khoản mục CPBH và
CPQLDN.
Ví dụ về chương trình kiểm tốn CPBH và CPQLDN (Phụ lục 1.1:
Chương trình kiểm tốn CPBH, CPQLDN theo chương trình kiểm tốn mẫu
của VACPA).
1.3.2. Thực hiện kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN
1.3.2.1. Khảo sát KSNB

SV: Đào Thị Huyền

18

Lớp: CQ52/22.06


×