Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

57 tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH và TM dũng tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.73 KB, 94 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng bài luận văn: “ Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến” là công trình nghiên
cứu của riêng em dựa trên các số liệu thực tế của Công ty, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của cô giáo Dương Thị Yến. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Chính

SV: Lê Thị Chính

i
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................vi


CHƯƠNG 1......................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH VÀ TM
DŨNG TIẾN....................................................................................................3
1.1.Lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong công ty TNHH và TM Dũng Tiến.....................................................3
1.1.1.Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................................................3
1.1.2.Các phương thức bán hàng..................................................................................................4
1.1.3.Các phương thức thanh toán...............................................................................................6

1.2.Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong công ty TNHH và TM Dũng Tiến.................................7
1.2.1.Vị trí, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 7
1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.....8
1.2.3.Yêu cầu quản lí đối với hoạt động bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.............................................................................................................................................9

1.3.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại.....................................................................................10
1.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................................10
1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng..............................................................................................15
1.3.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................19
1.3.4.Kế toán chi phí quản lí kinh doanh.....................................................................................21
1.3.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................................26

SV: Lê Thị Chính

ii
Lớp: CQ52.21.03



Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

1.4.Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong công ty TNHH và TM Dũng Tiến.......................................29
1.4.1.Danh mục sổ kế toán..........................................................................................................29
1.4.2.Các hình thức sổ kế toán....................................................................................................30

CHƯƠNG 2....................................................................................................34
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VÀ TM DŨNG TIẾN.................34
1.5.Tình hình chung của công ty TNHH và TM Dũng Tiến...................34
1.5.1.Sự hình thành và phát triển công ty TNHH và TM Dũng Tiến...........................................34
1.5.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................................35
1.5.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................................39
1.5.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty..................................................................42

1.6.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên
tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến........................................................47
1.6.1.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán..................................................47
1.6.2.Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................48
1.6.3.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.......................................55
1.6.4.Kế toán thanh toán với khách hàng...................................................................................59
1.6.5.Kế toán thuế GTGT đầu ra..................................................................................................60
1.6.6.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................................................61
1.6.7.Chi phí tài chính và doanh thu tài chính-doanh nghiệp koong phát sinh các chi phí tài
chính.............................................................................................................................................68

1.6.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................68
1.6.9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................................68

1.7.Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến............................................72
CHƯƠNG 3....................................................................................................74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VÀ TM DŨNG TIẾN........................................................................74
SV: Lê Thị Chính

iii
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

1.8.Ưu điểm.................................................................................................74
1.9.Hạn chế và nguyên nhân......................................................................76
1.10.Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...........................................................................................................79
1.11.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến......................80
KẾT LUẬN....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................87

SV: Lê Thị Chính


iv
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Chữ viết tắt
BCTC

Diễn giải
Báo cáo tài chính

2

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

3

BH


Bán hàng

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

DN

Doanh nghiệp

7

DT

Doanh thu

8

DV


Dịch vụ

9

GBC

Giấy báo có

10

GBN

Giấy báo nợ

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12



Hóa đơn

13

K/C


Kết chuyển

14

KD

Kinh doanh

15

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

16

LNKT

Lợi nhuận kế toán

17

NH

Ngân hàng

18

TK


Tài khoản

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

21

TSCĐ

Tài sản cố định

22

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

SV: Lê Thị Chính

v
Lớp: CQ52.21.03



Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường
xuyên...............................................................................................................13
Sơ đồ 1.2 : Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14
Sơ đồ 1.3:trình tự kế toán doanh thu bán hàng..........................................19
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..................21
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................25
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911....................................................28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty.............................................39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán:.................................................................43
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến..45
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ giá vốn hàng bán......50
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ doanh thu bán hàng.55

SV: Lê Thị Chính

vi
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính


Học viện
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh của các Doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế …chuyên sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng
tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn
đối với các Doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh
nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các Doanh nghiệp
phải tìm nguồn mua và tiêu thụ các sản phẩm, hàng hoá của họ để tồn tại và
phát triển. Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển được thì phải có
phương thức kinh doanh tốt, để có thể vừa tạo được uy tín và niềm tin đối với
khách hàng cũ, vừa thu hút được khách hàng mới. Kinh doanh trong cơ chế
thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Vì vậy trong điều
kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc thực hiện chính sách bán hàng và
kế toán bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của Doanh
nghiệp. Nó cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán hàng.
Với vai trò quan trọng như vậy của công tác kế toán nói chung thì bộ phận kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí không nhỏ.
Vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp tới sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp thương
mại. Vậy để đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp phải tổ chức tốt
công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và phải có chiến lược tiêu
thụ thích hợp nhằm đảm bảo thu được hiệu quả cao trong kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kình doanh trong toàn bộ công tác kế toán của các doanh nghiệp nên
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến, em đã lựa chọn
đề tài:
SV: Lê Thị Chính


1
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

“Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH và TM Dũng Tiến.”
2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Được thực tập tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến là cơ hội rất tốt cho
em tiếp cận với thực tế tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp thương mại và
học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị trong bộ máy kế toán chuyên nghiệp của
công ty và hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế của Công ty TNHH và TM Dũng Tiến, từ đó đưa ra giải pháp
kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH và TM Dũng Tiến.
4. Kết cấu đề tài nghiên cứu:
Kết cấu luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong Công ty TNHH và TM Dũng Tiến.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH và TM Dũng Tiến

Chương 3: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH và TM Dũng Tiến
Do thời gian thực tập không dài, nhận thức của bản thân còn hạn chế
và đề tài nghiên cứu rộng nên bài luận văn của em khó tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô cũng như của
cán bộ phòng kế toán công ty TNHH và TM Dũng Tiến để chuyên đề luận
văn cuối khóa của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lê Thị Chính

2
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH VÀ TM
DŨNG TIẾN
1.1. Lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong công ty TNHH và TM Dũng Tiến
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng là khâu

cuối cùng và quan trọng nhất của quy trình kinh doanh, đây là quá trình
chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với
hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất
định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Khi một quá trình kinh doanh hoàn thành, doanh nghiệp xác định kết quả
kinh doanh trên cơ sở so sánh tổng doanh thu thu được và tổng chi phí phát
sinh trong quá trình kinh doanh. Kết quả kinh doanh có thể lãi hoặc lỗ; nếu lỗ
sẽ được bù đắp theo chế độ và quy định của cấp có thẩm quyền; nếu lãi được
SV: Lê Thị Chính

3
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

phân phối sử dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định
cho từng loại doanh nghiệp.
1.1.2. Các phương thức bán hàng.

Bán buôn:
Là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh vực
tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được một phần giá
trị,chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa thường áp dụng
với khối lượng hàng hóa lớn và được thực hiện bởi hai hình thức:
Hình thức bán buôn qua kho: hàng hóa được xuất bán cho khách hàng
từ kho dự trữ của doanh nghiệp và được thực hiện theo 2 cách:
• Hình thức xuất bán trực tiếp: là hình thức bán hàng mà DN xuất hàng
giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản trực tiếp của DN.
Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách hàng
nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng..
• Hình thức chuyển hàng: định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, DN xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao tại địa điểm đã
ký trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ
khi khách hàng báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
tiền hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là
bán hàng và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phí vận
chuyển tùy theo hợp đồng kí giữa 2 bên.
Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên
bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua
kho của bên bán. Hình thức này cũng bao gồm nhiều hình thức nhỏ:
• Bán buôn giao tay ba (bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp): doanh
nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người
mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên
SV: Lê Thị Chính

4
Lớp: CQ52.21.03



Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

thỏa thuận. Hàng hóa được coi là đã bán khi người mua đã nhận đủ hàng và
ký nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán tiền
tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
• Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
Doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng
đi để bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải hoặc thuê ngoài.
Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên
mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới
xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển tùy theo từng hợp đồng ký kết.
Bán lẻ:
Là khâu vận chuyển cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh
vực tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lưu thông, thực hiện được toàn
bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn
định.
Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trong lĩnh vực lưu thông phân
phối, thực hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt
động mua, bán, dự trữ hàng hóa.Trong doanh nghiệp Thương mại, lưu chuyển
hàng hoá là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Như vậy tổ chức tốt kế tóan lưu chuyển hàng hóa
là một biện pháp quan trọng để quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh
thương mại.
Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Hàng hóa mang những đặc điểm
chủ yếu sau:
+Hàng hoá có đặc tính lí, hoá, sinh học: Mỗi loại hàng có các đặc tính lí,
hoá, sinh học riêng do mỗi loại hàng hóa được sản xuất với nguyên vật liệu,

quy trình khác nhau.
SV: Lê Thị Chính

5
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

+Hàng hoá luôn thay đổi về chất lượng, mẫu mã, thông số kĩ thuật phù
hợp với thị hiếu người tiêu dùng và mục tiêu của nhà sản xuất.
+Trong lưu thông, hàng hoá thay đổi chuyển quyền sở hữu nhưng chưa
đưa vào sử dụng. Khi kết thúc quá trình lưu thông, hàng hoá mới được đưa
vào sử dụng để đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng hay sản xuất.
Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Hàng hoá có vị trí rất quan trọng
trong các DNTM, hàng hóa là tài sản chủ yếu, vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng
lớn và nghiệp vụ lưu chuyển hàng hoá với các quá trình: Mua - nhập hàng, dự
trữ bảo quản hàng hoá và bán hàng là những nghiệp vụ kinh doanh cơ bản
trong DNTM.
Xét phạm vi của quy trình kinh doanh hàng hoá thì hoạt động mua bán
hàng hoá của các DNTM được chia làm 2 loại: Hoạt động mua, bán hàng hoá
trong nước (kinh doanh nội thương) và hoạt động mua bán hàng hoá với nước
ngoài ( kinh doanh ngoại thương hay hoạt động xuất nhập khẩu). Như vậy, có
thể nói chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao
đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân
dân.
1.1.3. Các phương thức thanh toán.

Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản qua ngân hàng.
Thanh toán bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp
một khoản tiền hàng, sau khi nhận hàng thì số tiền còn phải trả được tính bằng
tổng giá thanh toán trừ đi số tiền hàng đã ứng trước.
Cho nợ: đối với những khách hàng truyền thống, thường xuyên hoặc
khách hàng có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời
nhất định được ghi trong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn

SV: Lê Thị Chính

6
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp (nếu
có).
Trả góp: Đây là một hình thức tín dụng của doanh nghiệp cho phép
khách hàng được trả số tiền hàng thành nhiều lần theo thời gian nhất định
được ghi rõ trong hợp đồng. Mức trả và thời gian thanh toán do doanh nghiệp
quyết định. Số tiền trả góp thường bằng số tiền trả ngay cộng với một khoản
lãi nhất định do trả chậm
1.2. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong công ty TNHH và TM Dũng Tiến.
1.2.1. Vị trí, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp.
 Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối
giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng trong lưu thông, đặc biệt là đảm
bảo cân đối giữa các ngành, các khu vực trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế
thị trường các doanh nghiệp luôn có mối quan hệ khăng khít với nhau. Quá
trình bán hàng tác động đến cung cầu trên thị trường một cách rõ rệt. Cung và
cầu chỉ gặp nhau khi quá trình bán hàng được tổ chức tốt.
 Đối với bản thân doanh nghiệp, bán hàng là vấn đề sống còn quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì giá
trị và giá trị sử dụng của sản phẩm mới được thể hiện. Sản phẩm tiêu thụ được
mới tạo ra doanh thu để bù đắp toàn bộ chi phí (chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán
hàng và chi phí sản xuất chung) từ đó doanh nghiệp tiếp tục chu kỳ sản xuất
mới
Thông qua kết quả bán hàng các doanh nghiệp có thể kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kiểm tra tình hình
SV: Lê Thị Chính

7
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

quản lý tiền thu về bán hàng và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán đồng
thời đối với Nhà nước dựa trên số liệu do kế toán cung cấp có thể nắm bắt
được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực

hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, và kiểm tra việc thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Bán hàng là điều kiện vô cùng quan trọng để doanh nghiệp đứng vững
trên thị trường. Thông qua kết quả bán hàng doanh nghiệp có thể kiểm tra
được tính thích ứng của sản phẩm trên thị trường về sức cạnh tranh, chất
lượng sản phẩm mẫu mã, giá cả và thị hiếu từ đó có được những kế hoạch sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
 Đối với người tiêu dùng: thông qua quá trình bán hàng sẽ đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của người sử dụng đồng thời qua đó giá trị sử dụng của hàng
hóa mới được thực hiện.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động
SXKD, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
▪ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
▪ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu,
chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi đôn đốc
các khoản phải thu của khách hàng.
▪ Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả.

SV: Lê Thị Chính

8
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp

Tài chính

Học viện

▪ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2.3. Yêu cầu quản lí đối với hoạt động bán hàng và xác đinh kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Công tác bán hàng có ý nghĩa rất quan trọng nên đòi hỏi doanh
nghiệp phải tổ chức quản lí chặt chẽ quá trình này. Yêu cầu đối với việc quản
lí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
 Về khối lượng hàng hóa tiêu thụ: cần nắm vững khối lượng từng loại
hàng hóa tiêu thụ, tồn đầu kì, nhập trong kì, tiêu thụ trong kì và lượng dự trữ
cần thiết để đảm bảo hoạt động bán hàng được diễn ra thường xuyên đáp ứng
yêu cầu của thị trường.
 Về giá vốn hàng bán: đối với hàng hóa doanh nghiệp mua vào, giá vốn
là giá mua và chi phí mua phân bổ cho số hàng bán ra.
 Về chi phí bán hàng và chi phí quản` lí doanh nghiệp: đây là loại chi
phí thời kì cần được giám sát chặt chẽ, đảm bảo giảm thiểu tối đa chi phí này
mà vẫn đáp ứng tốt cho quá trình bán hàng.
 Về doanh thu bán hàng: đảm bảo đưa ra mức giá bán tốt nhất đủ bù
đắp chi phí vả có lãi nhưng vẫn được khách hàng chấp nhận. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ phải được ghi nhận theo đúng thực tế phát sinh,
đúng quy -định của chế độ kế toán (điều kiện và thời điểm ghi nhận doanh
thu).
Ngoài ra cần lập kế hoạch thu hồi các khoản phải thu của khách
hàng hợp lí tránh tình trạng ứ đọng vốn trong lưu thông và đảm bảo thanh
toán các khoản phải nộp cho nhà nước đúng hạn, đảm bảo uy tín doanh
nghiệp.

Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương
thức bán hàng phù hợp và có các chính sách tín dụng thương mại. Chính sách
SV: Lê Thị Chính

9
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

hậu mãi hợp lí nhằm kích thích tiêu thụ, tăng doanh thu, giảm chi phí. Doanh
nghiệp cần quản lí chặt chẽ từng phương thức tiêu thụ theo đúng hợp đồng đã
kí kết đồng thời phải theo dõi thời hạn thanh toán của từng khách hàng, đôn
đốc thu hồi đầy đủ và kịp thời tiền vốn nhằm đảm bảo lợi ích cho doanh
nghiệp. Quản lí chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và các
chi phí hoạt đông khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại.
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
Nội dung.
Giá vốn hàng bán là tổng giá thực tế của hàng xuất bán và chi phí mua
hàng phân bổ cho số hàng xuất bán trong kì.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng
phân bổ cho số hàng đã bán.
Theo cách đánh giá này, khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá
mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quả trình mua hàng được

hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá
vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có
giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được
trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ
kế toán.
Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán

SV: Lê Thị Chính

10
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

Theo chuẩn mực 02 - hàng tồn kho ban hành và công bố theo quyết
định số 149/2001/QĐ - BTC, ngày 31/12/2001. Việc tính giá trị hàng tồn kho
được áp dụng một trong những phương pháp sau:


Phương pháp tính giá đích danh:
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng

tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này

phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp
đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.


Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số

lượng xuất trong kỳ và đơn giá thực tế xuất kho. Phương pháp này, kế toán
phải tính đơn giá bình quân gia quyền ở thời điểm xuất kho hoặc thời điểm
cuối kỳ, sau đó lấy số lượng xuất trong kỳ nhân với đơn giá bình quân đã tính.


Phương pháp nhập trước - xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất

trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này
được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
 Phương pháp nhập sau - xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất
trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo
đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:

SV: Lê Thị Chính

11
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp

Tài chính

Học viện

Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn
hàng hóa
xuất bán

=

Trị giá mua
hàng xuất bán

+

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
hóa xuất bán

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị
giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
của hàng hoá
xuất kho trong kỳ

Trị giá vốn thực tế
=


của hàng hóa
tôn kho đầu kỳ

Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn

+ của hàng hóa

- của hàng hoá

nhập kho đầu kỳ

tồn kho cuối
kỳ

 Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 156: Hàng hóa.
TK 157: Hàng gửi đi bán - Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số
hàng này chưa xác định là đó tiêu thụ.
TK 632: Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn thành phẩm hàng hoá,
xuất bán trong kỳ.
 Chứng từ kế toán.
 Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
 Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý (mẫu số 04HDL-3LL)

SV: Lê Thị Chính

12
Lớp: CQ52.21.03



Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
TK154,155,156,157

TK 632

TK 911

Trị gía vốn của hàng hóa kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí
Khi xác định kết quả kinh doanh
Sản phẩm,dịch vụ xuất bán
TK 138,152,155, 156,153
TK 155, 156
phần hao hụt bị mất
mát hàng tồn kho được
tính vào giá vốn hàng bán

Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK2294
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.1 : Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên

SV: Lê Thị Chính


13
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

Giải thích:
(1) - Nhập kho hàng hóa
(2) - Xuất hàng bán trực tiếp
(3) - Xuất kho gửi bán
(4) - Hàng mua gửi đi bán
(5) - Hàng mua giao bán thẳng
(6) - Hàng gửi đi bán không được chấp nhận, nhập lại kho
(7) - Kết chuyển khi xác định tiêu thụ
(8) - Cuối kì kết chuyển để xác định kết quả
TK 156,157

TK 611

TK Lq

(1)

(3)
TK 133


TK 632

TK 911

(4)

(6)

TK Lq
(2)
TK 133

TK 156,157
(5)

Sơ đồ 1.2 : Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
SV: Lê Thị Chính

14
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

Giải thích:
(1) - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ.
(2) - Trị giá hàng hóa mua trong kỳ.

(3) - Các khoản giảm giá hàng mua.
(4) - Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán.
(5) - Kết chuyển trị giá hàng hóa cuối kỳ.
(6) - Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.1.1.

Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu

* Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 định nghĩa doanh thu như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ hạch toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn các
điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
SV: Lê Thị Chính

15

Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao
dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều
kiện sau:
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán.
 Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí đề hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2.

Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể:

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa thuế GTGT.

Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán.
Doanh thu của những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa
thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền thực tế
nhận được không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
SV: Lê Thị Chính

16
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính

Học viện

Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá
thực tế (giá vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ.

Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhận khoán là số tiền
phải thu ghi trên hợp đồng.
Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều
năm là tổng số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước tiền.
Doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước thông báo hoặc
chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
1.1.3.

Chứng từ và tài khoản sử dụng

Chứng từ kế toán sử dụng :
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Tờ khai thuế GTGT
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân
hàng, bảng sao kê của ngân hàng…
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch.
SV: Lê Thị Chính

17
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính


Học viện

TK 512 – Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty… hạch toán toàn ngành.
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp theo phương
pháp trực tiếp.
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực
hiện trong kỳ kế toán.

SV: Lê Thị Chính

18
Lớp: CQ52.21.03


Luận văn tốt nghiệp
Tài chính
1.1.4.

Học viện

Trình tự hạch toán

TK911

TK511


kết chuyển doanh
thu thuần
TK 111,112,131

TK521

Doanh
thu bán
TK 333
Hàng doanh thu
hàng bán bị trả
thuế GTGT

Lại, giảm giá hàng bán,
Chiết khấu thương mại

kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.3:trình tự kế toán doanh thu bán hàng
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.5.

Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và
kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:

SV: Lê Thị Chính


19
Lớp: CQ52.21.03


×