Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

66 giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử dụng VKD tại công ty TNHH jang won tech vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 114 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn
vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hiền

SV: Trần Thị Hiền

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD VÀ QUẢN
TRỊ SỬ DỤNG VKD CỦA DOANH NGHIỆP.............................................4
1.1 Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp..............4
1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh.......................................4
1.1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh.................................................................4
1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh...........................................................4


1.1.2 Thành phần của vốn kinh doanh..........................................................5
1.1.2.1 Theo kết quả của hoạt động đầu tư...................................................5
1.1.2.2 Theo đặc điểm luân chuyển của vốn..................................................6
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp........................9
1.1.3.1 Dựa vào quan hệ sở hữu vốn..............................................................9
1.1.3.2 Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn...................................10
1.1.3.3 Dựa vào phạm vị huy động vốn........................................................12
1.2 Quản trị sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................13
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp

.........................................................................................................13

1.2.2 Nội dung quản trị sử dụng vốn kinh doanh.......................................13
1.2.2.1 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn kinh doanh........................................13
1.2.2.2 Phân bổ vốn kinh doanh...................................................................15
1.2.2.3 Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp..........................................16
1.2.2.4 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp......................................................21
SV: Trần Thị Hiền

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp...........................................................................................25
1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VLĐ................................25

1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VCĐ................................30
1.2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả vốn kinh doanh........33
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn kinh doanh của doanh nghiệp......35
1.2.4.1 Nhân tố khách quan..........................................................................35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH JANG WON TECH VINA TRONG
THỜI GIAN QUA.........................................................................................38
2.1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Jang Won Tech Vina.....................................................38
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển công ty TNHH Jang Won Tech
Vina

............................................................................................................38

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................39
2.1.2.1 Ngành nghề địa bàn kinh doanh......................................................39
2.1.2.2. Đặc điểm sản xuất-kinh doanh của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................40
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
TNHH Jang Won Tech Vina.........................................................................40
2.1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của công
ty TNHH Jang Won Tech Vina.....................................................................42
2.1.2.5. Thị trường tiêu thụ và vị thế canh tranh của doanh nghiệp........44
2.1.3 Khái quát tình hình tài chính của công ty..........................................44
SV: Trần Thị Hiền

Lớp: CQ52/11.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty
.........................................................................................................................45
2.1.3.2 Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua.......46
2.2 Thực trạng quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Jang
Won Tech Vina trong thời gian qua.............................................................52
2.2.1 Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vồn kinh doanh của công ty
TNHH Jang Won Tech Vina.........................................................................52
2.2.2 Thực trạng quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH
Jang Won Tech Vina......................................................................................59
2.2.2.1 Thực trạng quản trị sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Jang
Won Tech Vina..............................................................................................59
2.2.2.2 Thực trạng quản trị sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Jang
Won Tech Vina...............................................................................................82
2.2.3 Đánh giá chung về tình hình quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty TNHH Jang Won Tech Vina............................................................89
2.2.3.1 Những kết quả đạt được...................................................................89
2.2.3.2 Những hạn chế tồn tại.......................................................................90
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG
QUẢN TRỊ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
JANG WON TECH VINA............................................................................92
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH Jang Won Tech
vina..................................................................................................................92
3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội.........................................................................92

SV: Trần Thị Hiền


Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển công ty........................................94
3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty TNHH Jang Won Tech Vina...........................................95
3.2.1 Giải pháp nhằm tăng cường quản trị sử dụng vốn lưu động của
công ty TNHH Jang Won Tech Vina............................................................95
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp...............................................................100
KẾT LUẬN..................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................105

SV: Trần Thị Hiền

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1

CTCP


Công ty cổ phần

2

DN

Doanh nghiệp

3

ĐBTC

Đòn bẩy tài chính

4

HTK

Hàng tồn kho

5

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

6

LNST


Lợi nhuận sau thuế

7

NVLĐTX

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

8

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

9

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

10

ROA

Tỷ suất lợi nhận sau thuế trên vốn kinh doanh

11

ROAE


Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

12

ROE

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

TSCĐ

Tài sản cố định

15

TSDH

Tài sản dài hạn

16

TSNH


Tài sản ngắn hạn

17

VCĐ

Vốn cố định

18

VCSH

Vốn chủ sở hữu

19

VKD

Vốn kinh doanh

20

VLĐ

Vốn lưu động

SV: Trần Thị Hiền

Lớp: CQ52/11.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Cơ cấu và sự biến động VKD của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina 2017,2016,2015......................................................................................47
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Jang Won Tech Vina
2017,2016,2015...............................................................................................48
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................49
Bảng 2.4 Cơ cấu tái sản của công ty TNHH Jang Won Tech Vina..................53
Bảng 2.5 quy mô và kết cấu vốn lưu động của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................59
Bảng 2.6 Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty TNHH Jang Won
Tech Vina.........................................................................................................63
Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn tiền của công ty TNHH Jang Won Tech Vina...........67
Bảng 2.8 Hệ số thanh toán của công ty TNHH Jang Won Tech Vina............69
Bảng 2.9 Cơ cấu và biến động các khoản phải thu của công ty TNHH Jang
Won Tech Vina................................................................................................72
Bảng 2.10 Tốc độ luân chuyển nợ phải thu của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................75
Bảng 2.11 Cơ cấu và sự biến động hàng tồn kho của công ty TNHH Jang Won
Tech Vina.........................................................................................................77
Bảng 2.12 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty TNHH Jang Won
Tech Vina.........................................................................................................80
Bảng 2.13 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................81
Bảng 2.14 Cơ cấu và sự biến động của TSCĐ của công ty TNHH Jang Won

Tech Vina.........................................................................................................83
Bảng 2.15 Hiệu quả sử dụng VCĐ, TSDH tài công ty TNHH Jang Won Tech
Vina.................................................................................................................85
Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tai công ty TNHH Jang Won
Tech Vina.........................................................................................................87

SV: Trần Thị Hiền

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay hầu hết các doanh nghiệp phải
tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự lo, tự tạo lập và sử dụng các nguồn lực
của mình. Chính vì vậy mà nhu cầu về nguồn vốn kinh doanh ngày càng cấp
thiết đối với mọi doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp không đủ nguồn vốn
để hoạt động thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong SXKD và đầu tư. Tuy nhiên
nếu có đủ tiềm lực về tài chính nhưng không có các giải pháp để quản trị sử
dụng VKD thì cũng sẽ không mang lại hiệu quả gì đối với doanh nghiệp thậm
chí còn dẫn đến thua lỗ. Chính vì vậy làm thế nào để phát huy tối đa nhất
nguồn VKD vẫn luôn là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Mặt khác, các doanh nghiệp còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Trong bối cảnh đó
nhiều doanh nghiệp đã thích ứng kịp thời, tận dụng cơ hội, vượt qua thách
thức để tồn tại trong khi đó có cũng có không ít doanh nghiệp SXKD, đầu tư

không hiểu quả, dẫn đến lợi nhuận không bù đắp được chi phí, dẫn đến thua
lỗ kéo dài. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại vẫn là các doanh nghiệp
chưa có giải pháp quản trị và sử dụng VKD sao cho có hiệu quả.
Chính vì vậy, xuất phát từ thực tiễn trên, cùng với sự tận tình của cô
giáo hướng dẫn- TS.Phạm Thị Vân Anh và sự quan tâm giúp đỡ của cán bộ
nhân viên phòng Tài Chính- Kế Toán Công ty TNHH Jang Won Tech Vina,
em đã chọn đề tài: “ Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử dụng
VKD tại công ty TNHH Jang Won Tech Vina”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích: Đề tài nhằm đưa đến cho người đọc hiểu biết chung về
VKD và đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản trị sử dụng VKD tại
doanh nghiệp.
SV: Trần Thị Hiền

1

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Nhiệm vụ:
 Hệ thống hóa về lý luận chung về VKD và quản trị /vkd của doanh
nghiệp.
 Thưc trạng quản lý và sử dụng VKD tại công ty TNHH Jang Won
Tech Vina
 Nêu các nguyên nhân , hạn chế trong việc quản trị sử dụng VKD tại
công ty TNHH Jang Won Tech Vina trong thời gian qua

 Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử dụng VKD
tại công ty Jang Won Tech Vina trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Đối tượng mà đề tài hướng tới là tình hình VKD, nguồn
VKD, tình hình quản trị VKD tại công ty TNHH Jang Won Tech Vina.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công ty TNHH
Jang Won Tech Vina. Đó là toàn bộ những gì liên quan đến Công ty từ quá
trình hình thành phát triển, chức năng nhiệm vụ kinh doanh, cơ cấu tổ chức
hoạt động, đặc điểm hoạt động SXKD, tình hình tài chính,… Số liệu được sử
dụng chủ yếu liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh trong
các năm 2015, 2016 và 2017 như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng lưu chuyển tiền tệ và
các tài liệu liên quan khác.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh
 So sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế
hoạch) để biết được sự biến động của vốn, tình hình thực hiện kế hoạch về
vốn của DN.
 So sánh theo không gian (giữa cơ sở thực tập với các DN khác cùng
ngành, giữa cơ sở thực tập với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của
SV: Trần Thị Hiền

2

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


đơn vị trong ngành và xem xét những biến động về vốn, tài sản của đơn vị là
phù hợp hay chưa.
 So sánh bằng số tuyệt đối để thấy được quy mô tổng nguồn vốn và
từng loại vốn của Công ty, so sanh bằng số tương đối để đánh giá tình hình tài
chính và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty (thông qua các hệ số, tỷ số, tỷ
suất).
Phương pháp đồ thị: Phản ánh trực quan cơ cấu vốn và tình hình biến
động nguồn vốn của công ty
Phương pháp phân tích nhân tố: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương
Chương I: Lý luận chung về VKD và quản trị sử dụng VKD của
doanh nghiệp
Chương II: Thực trang quản trị sử dụng VKD tại công ty TNHH
Jang Won Tech Vina trong thời gian qua
Chương III: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử
dụng VKD tại công ty TNHH Jang Won Tech Vina
Với đề tài: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina” em mong rằng
nó sẽ phần nào tác động tốt đến quản trị sử dụng VKD thích hợp, nâng cao
hơn nữa hiệu quả sử dụng VKD, từ đó đạt được sự tăng trưởng và phát triển
bền vững.
Do kiến thức còn hạn hẹp cả về lý luận và thực tiễn nên bài viết này khó
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự hướng dẫn, góp ý của
Công ty và các thầy cô để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
SV: Trần Thị Hiền


3

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD VÀ QUẢN
TRỊ SỬ DỤNG VKD CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1

Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Mỗi DN khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì đều phải có các
yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Ngày
nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó các DN
phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh
doanh của DN. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình thành tài sản
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Như vậy, có thể nói VKD của DN là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ
ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt dộng sản xuất kinh
doanh của DN. Nói cách khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị
các tài sản mà DN đã đầu tư và sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích lợi nhuận.
1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VKD của DN không ngừng vận

động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang
hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.
Quá trình này diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh
doanh và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển VKD của DN. Tuy
nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc rất lớn vào các đặc

SV: Trần Thị Hiền

4

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành kinh doanh, dựa vào trình độ tổ chức
sản xuất kinh doanh của từng DN.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, VKD không chỉ là điều kiện tiên
quyết cho sự ra đời của DN mà còn được coi là một loại hàng hóa đặc biệt.
VKD là biểu hiện bằng tiền của các tài sản nhất định cả tài sản hữu hình và vô
hình mà DN huy động, sử dụng vào kinh doanh.
VKD của DN luôn vận động và gắn với một chủ sở hữu nhất định. Các
DN không thể mua bán quyền sỡ hữu vốn mà chỉ có thể mua, bán quyền sử
dụng VKD trên thị trường tài chính. Giá cả của quyền sử dụng VKD chính là
chi phí cơ hội trong việc sử dụng VKD của DN.
Do tác động của các yếu tố khả năng sinh lời và rủi ro nên VKD của DN
luôn có giá trị theo thời gian. Một đòng VKD hiện tại sẽ có giá trị kinh tế
khác với một đồng VKD trong trương lại và ngược lại bởi vì tiền có giá trị

theo thời gian và sự ảnh hưởng của yếu tố như lạm phát, tiến bộ khoa học kỹ
thuật.
Từ đó ta có thể thấy, nếu có nhận thức được đúng đắn đặc trưng của
VKD thì DN mới có thể huy động, quản lý và sử dụng VKD của mình một
cách tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.2

Thành phần của vốn kinh doanh

1.1.2.1 Theo kết quả của hoạt động đầu tư
VKD của DN được chia thành:
VKD đầu tư vào TSLĐ: là số vốn đầu tư để hình thành các TSLĐ
phục vụ cho hoạt động SXKD của DN, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn
vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các loại TSLĐ khác của DN
VKD đầu tư vào TSCĐ: Là số vốn đầu tư để hình thành các TSCĐ
hữu hình và vô hình, như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
SV: Trần Thị Hiền

5

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thiết bị truyền dẫn, các khoản chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, nhãn
hiệu độc quyền, giá trị lợi thế về vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh của DN,


VKD đầu tư vào tài sản tài chính: là số vốn DN đầu tư vào tài sản tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu DN, trái phiếu chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng,
chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá trị khác.
1.1.2.2 Theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Theo đặc điểm luân chuyển của VKD, VKD của DN được chia thành
VCĐ và VLĐ.
A.Vốn cố định
Khái niệm vốn cố định: VCĐ là một bộ phận của VKD, VCĐ là toàn
bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng
cho hoạt động SXKD của DN. VCĐ là biểu hiện bằng tiền của các TSCĐ
trong DN
Đặc điểm của VCĐ:
 VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của DN. Điều này xuất
phát từ đặc điểm của TSCĐ là được sử dụng lâu dài, sau nhiều năm mới cần
thay thế
 Trong quá trình SXKD thì VCĐ được luân chuyển từng phần vào giá
trị sản phẩm. Phần giá trị luân chuyển này của VCĐ được phán ánh dưới hình
thức khấu hao TSCĐ, tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ của DN
 Sau nhiều chu kỳ kinh doanh VCĐ mới hoàn thành một vòng luân
chuyển. Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, phần VCĐ đã luân chuyển tích lũy lại sẽ
tăng dần lên, còn phần VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ của DN giảm dần
xuống theo mức độ hao mòn. Cho đến khi TSCĐ của DN hết thời hạn sử

SV: Trần Thị Hiền

6

Lớp: CQ52/11.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

dụng giá trị của nó được thu hồi hết dưới hình thức khấu hao tính vào giá trị
sản phẩm thì VCĐ cũng hoàn thành một vòng luân chuyển.
TSCĐ của DN là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn, có thời
hạn sử dụng lâu dài trong hoạt động SXKD của DN. Theo quy định hiện hành
của nước ta, các tư liệu lao động được coi là TSCĐ phải thỏa mãn 2 điều kiện:
 Có giá trị từ 30 triệu VNĐ trở lên
 Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
TSCĐ được phân loại theo các tiêu thức:

 Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế:
 TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do DN sử
dụng cho hoạt động kinh doanh bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc
thiết bị; phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; thiết bị, công cụ quản lý;
vườn cây lâu năm, …
 TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, do DN quản lý và sử dụng trong các hoạt động SXKD, cung
cấp dịch vụ, … bao gồm: quyền sử dụng đất có thời hạn, phát minh, bằng
sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính,…
 Theo mục đích sử dụng:
 TSCĐ dùng cho mục đích SXKD
 TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, quốc phòng an ninh, sự nghiệp…
 Theo tình hình sử dụng:
 TSCĐ đang sử dụng
 TSCĐ chưa cần dùng
 TSCĐ không cần dùng và chờ xử lý


SV: Trần Thị Hiền

7

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

VCĐ chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của DN, VCĐ đóng vai
trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Do đó cần phải có
những biện phát quản trị, sử dụng VCĐ một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất.
B.Vốn lưu động
Khái niệm vốn lưu động:
Để tiến hành SXKD, ngoài TSCĐ thì các DN cần phải có các TSLĐ như:
nguyên vật liệu, nhiên liệu, sản phẩm dở dang,… Để hình thành các TSLĐ
DN phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó. Như
vậy có thể nói: VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình
thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của DN.
Đặc điểm của vốn lưu động:
 VLĐ luân chuyển nhanh do TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn
 Hình thái biểu hiện của VLĐ luôn thay đổi qua các giai đoạn trong
quá trình SXKD: từ hình thái vốn điều lệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa
dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền
 Giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi DN thu được tiền
bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tạo thành vòng tuần hoàn.

Phân loại VLĐ:
VLĐ được phân loại chủ yếu theo các tiêu thức sau:

 Phân loại theo hình thái biểu hiện của VLĐ:
 Vốn vật tư, hàng hóa bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm
ngân hàng, bán thành phẩm, thành phẩm
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu gồm tiền mặt tại các quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản phải thu.

SV: Trần Thị Hiền

8

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Cách phân loại này giúp cho DN đánh giá được mức độ dự trữ tồn
kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong DN.

 Phân loại theo vai trò của VLĐ:
 VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất
 VLĐ trong khâu sản xuất gồm vốn bán thành phẩm, sản phẩm dở
dang, vốn chi phí trả trước
 VLĐ trong khâu lưu thông gồm vốn thành phẩm, vốn trong thanh
toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền

Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình
SXKD từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu nguồn vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân
đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình SXKD của DN.
1.1.3

Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Đối với một DN, vốn là một yếu tố hết sức quan trọng cho việc hình
thành và phát triển hoạt động SXKD của DN. Để có thể đáp ứng được các
nhu cầu về vốn, DN có thể huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Thông qua
cách phân loại nguồn vốn, DN có thể lựa chọn nguồn vốn một cách thích hợp.
Thông thường có thể phân loại nguồn vốn theo các tiêu thức chủ yếu sau:
1.1.3.1 Dựa vào quan hệ sở hữu vốn
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của DN thành: VCSH và nợ
phải trả:
- Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, bao
gồm VCSH bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. VCSH tại một thời
điểm có thể được xác định bằng công thức:
VCSH = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả

SV: Trần Thị Hiền

9

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


- Nợ phải trả: là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các khoản
phải trả cho người bán, cho nhà nước, cho người lao động trong DN,…
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của DN đạt hiệu quả cao thì DN
cần phải phối hợp một cách hài hòa, hợp lý giữa VCSH và nợ phải trả phụ
thuộc vào đặc điểm của ngành kinh doanh, tình hình kinh doanh và tài chính
của DN.
1.1.3.2 Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của DN thành: Nguồn vốn
tạm thời và nguồn vốn thường xuyên:
- Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) DN có thể sử dụng đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh
trong hoạt động kinh doanh của DN. Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm
vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản vay ngắn hạn
khác.
- Nguồn vốn thường xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà DN có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này
thường được sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận
TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN.
Nguồn vốn thường xuyên của DN tại một thời điểm nào đó có thể được
xác định bằng công thức:
Nguồn vốn thường xuyên = VCSH + Nợ dài hạn
Hoặc:
Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng tài sản DN – Nợ ngắn hạn
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của DN, thì còn có thể xác
định NVLĐTX của DN.

SV: Trần Thị Hiền


10

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- NVLĐTX: là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay
tài trợ cho các TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của
DN (có thể là một phần hay toàn bộ TSLĐ thường xuyên tùy thuộc vào chiến
lược tài chính của DN)
NVLĐTX của DN tại một thời điểm có thể xác định theo công thức sau:
NVLĐTX

Tổng nguồn vốn

=

thường xuyên của DN

-

Tài sản dài hạn

Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
NVLĐTX = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả
NVLĐTX tạo ra một mức độ an toàn cho DN trong kinh doanh, làm cho
tình trạng tài chính của DN được đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên, trong

nhiều trường hợp sử dụng NVLĐTX để đảm bảo cho việc hình thành TSLĐ
thì DN phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn. Do đó đòi hỏi người
quản lý DN phải xem xét tình hình thực tế của DN để có quyết định phù hợp
trong việc tổ chức vốn cho phù hợp với thời gian sử dụng các yếu tố cần thiết
cho quá trình SXKD.
Có thế xem xét qua mô hình sau:
Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lưu
động thường xuyên

Nguồn

Nợ trung và dài
vốn

hạn

thường
Vốn chủ sở hữu

xuyên
của DN
SV: Trần Thị Hiền

11

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

1.1.3.3 Dựa vào phạm vị huy động vốn
Theo tiêu thức này nguồn vốn của DN có thể chia thành: nguồn vốn bên
trong và nguồn vốn bên ngoài. Cách phân loại này chủ yếu để xem xét việc
huy động nguồn vốn của một DN đang hoạt động.



Nguồn vốn bên trong:

Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ
chính hoạt động của bản thân DN tạo ra. Nguồn vốn bên trong có thể hiện khả
năng tự tài trợ của DN.
Nguồn vốn từ bên trong DN bao gồm: lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
Đây là nguồn tăng thêm tài sản và nguồn vốn của DN.


Nguồn vốn bên ngoài:

Nguồn vốn bên ngoài là những nguồn vốn mà DN có thể huy động đưa
vào đầu tư và hoạt động SXKD từ một số nguồn vốn chủ yếu sau:


Vay từ người thân (đối với DN tư nhân)



Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính, tín dụng




Kêu gọi góp vốn liên doanh liên kết



Tín dụng thương mại của nhà cung cấp



Thuê tài sản



Huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoán (chỉ một

khác

số loại hình DN được pháp luật Việt Nam cho phép).


Phân loại theo tiêu thức này giúp các nhà quản trị có thể nhận ra

được những điểm có lợicũng như bất lợi của những nguồn vốn mà DN có thể
huy động. Từ đó đánh giá để đưa ra quyết định lựa chọn nguồn vốn thông qua
chi phí sử dụng vốn và đặc điểm của các nguồn vốn.
SV: Trần Thị Hiền

12


Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2

Quản trị sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1

Khái niệm và mục tiêu quản trị sử dụng vốn kinh doanh của

doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các DN khi tiến
hành hoạt động SXKD là tối đa hóa giá trị DN. VKD là một điều kiện tiên
quyết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh, là yếu tố quan
trọng quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi DN. Chính vì vậy, vấn đề
quản trị sử dụng VKD như thế nào để đạt được hiệu quả sử dụng cao trong
SXKD phải được DN đặt lên hàng đầu. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi DN
phải tìm các biện phát huy động và quản lý sử dụng một cách tiết kiệm và
hiệu quả nguồn lực bên trong và bên ngoài DN.
Trên góc độ kinh tế, quản trị sử dụng VKD là việc lựa chọn, đưa ra quyết
định và tổ chức thực hiện các quyết định về vốn, bao gồm toàn bộ các hoạt
động liên quan đến việc đầu tư, huy động, sử dụng, quản lý VLĐ và VCĐ
nhằm đạt được các hiệu quả sử dụng vốn. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi
nhuận của DN.

Trên góc độ quản trị tài chính DN, ngoài mục tiêu lợi nhuận, quản trị sử
dụng VKD có hiệu quả phải đảm bảo an toàn, lành mạnh về mặt tài chính,
tăng cường khả năng cạnh tranh của DN trước mắt và lâu dài.
1.2.2

Nội dung quản trị sử dụng vốn kinh doanh.

Theo đặc điểm luân chuyển của VKD, VKD của DN được chia thành
VLĐ và VCĐ. Việc quản trị sử dụng VKD cũng chính là quản trị hai loại vốn
trên.

SV: Trần Thị Hiền

13

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.1 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn kinh doanh.
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn VKD của
DN thành 2 loại là nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Việc tổ
chức, đảm bảo của DN cần phải xem xét đến sự cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn thông qua Mô hình tài trợ vốn của DN.
- Mô hình 1:
Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn. Nghĩa là NVLĐTX
có giá trị tương đương. Khi đó, sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh

doanh của DN vì có một bộ phận NVLĐTX tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho
các hoạt động kinh doanh.

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn thường

Tài sản dài hạn

NWC > 0

xuyên

- Mô hình 2:
Nếu TSLĐ nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì NVLĐTX có giá trị âm.
Đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho DN nếu đang hoạt động trong lĩnh vực công
nghiệp hay xây dựng. Trong trường hợp đặc biệt khi NVLĐTX < 0 nghĩa là
DN hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn là dấu hiệu của việc
sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán đã mất cân bằng, hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn < 1.
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

NWC < 0
Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn thường

SV: Trần Thị Hiền


14

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
xuyên

SV: Trần Thị Hiền

15

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Mô hình 3:
Nếu TSLĐ bằng nợ phải trả ngắn hạn, hay nguồn vốn thường xuyên
bằng giá trị TSCĐ thì NVLĐTX sẽ có giá trị bằng 0. Cách tài trợ này cho
thấy, chỉ những TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Còn TSLĐ được
tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Trường hợp này cũng không tạo ra được
tính ổn định trong hoạt động SXKD của DN. Đặc biệt đối với những ngành có
tốc độ vòng quay vốn chậm.
Tài sản ngắn hạn


Nợ ngắn hạn
NWC = 0

Tài sản dài hạn

Nguồn vốn thường
xuyên

1.2.2.2 Phân bổ vốn kinh doanh.
DN cần xây dựng cho mình một cơ cấu vốn mục tiêu, đồng thời biết tận
dụng những cơ hội của thị trường để huy động được ngồn vốn rẻ nhất. Cơ cấu
vốn trong DN có ảnh hưởng quyết định đến khả năng thực thi các chiến lược
kinh doanh, hiệu quả kinh tế và sự phát triển bền vững của DN. Nhưng tìm ra
được một cơ cấu vốn tối ưu không phải là chuyện đơn giản.
Trong nền tài chính dựa trên hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán
chưa phát triển ổn định như ở Việt Nam hiện nay, các DN cần có tầm nhìn dài
hạn bằng cách xây dựng cho mình một cơ cấu vốn mục tiêu, nhưng phải linh
hoạt tận dụng những cơ hội của thị trường để huy động nguồn vốn rẻ nhất.
Xét cho cùng, DN là một thực thể sống trong nền kinh tế, nên quyết định về
cơ cấu nguồn vốn của DN vẫn phụ thuộc rất lớn vào mội trường kinh doanh
mà nó đang sống trong đó.

SV: Trần Thị Hiền

16

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

1.2.2.3 Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
Quản trị VCĐ bao gồm các nội dung cơ bản:


Thứ nhất, lựa chọn quyết định đầu tư TSCĐ.
Khai thác và tạo lập nguồn VCĐ đáp ứng nhu cầu đầu tư TSCĐ là khâu đầu

tiên trong quản trị VCĐ của DN. Để định hướng cho việc khai thác và tạo lập
nguồn VCĐ đáp ứng yêu cầu đầu tư các doanh nghiệp phải xác định được nhu
cầu vốn đầu tư vào TSCĐ trong những năm trước mắt và lâu dài. Căn cứ vào
các dự án đầu tư TSCĐ đã được thẩm định để lựa chọn và khai thác các
nguồn vốn đầu tư phù hợp


Thứ hai, lựa chọn phương pháp khấu hao.
Sau khi đã lựa chọn quyết định đầu tư vào TSCĐ, DN cần xác định phương

pháp tiến hành khấu hao TSCĐ thuộc sở hữu của DN. VCĐ khi tham gia vào
quá trình SXKD được luân chuyển từng phần giá trị vào trong giá trị sản
phẩm và được phản ánh dưới hình thức khấu hao TSCĐ, vì thế đây là nội
dung quan trọng trong việc quản trị VCĐ của DN. Trong thực thế TSCĐ có
thể được khấu hao theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh, điều kiện của từng DN mà từ đó lựa chọn các phương pháp khác
nhau. Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng, điều kiện áp dụng
riêng. Thông thường có các phương pháp khấu hao chủ yếu sau:
 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất được sử dụng một cách phổ

biến để tính khấu hao các loại TSCĐ trong DN. Theo phương pháp này, mức
khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm được tính bình quân trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của TSCĐ. Công thức tính như sau:

SV: Trần Thị Hiền

17

Lớp: CQ52/11.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trong đó:
MKH: Mức khấu hao hàng năm
TKH: Tỷ lệ khấu hao hàng năm
NGKH: Nguyên giá TSCĐ khấu hao
T: Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ (năm)
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các khoản chi phí mà DN phải bỏ ra để có
được TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Trường hợp TSCĐ hình thành do mua sắm thì nguyên giá bao gồm giá mua
thực tế phải trả, chi phí vận chuyể, lắp đặt, chạy thử, thuế phí không bồi hoàn
và lãi vay vốn đầu tư TSCĐ phái trinh trong quá trình hình thành TSCĐ.
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ là thời gian sử dụng dự tính còn đem
lại lợi ích kinh tế cho DN. Thông thường được xác định dựa trên tuổi thọ kỹ
thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ có thể được xác định riêng cho từng TSCĐ, từng
nhóm, loại TSCĐ hoặc cho toàn bộ các loại TSCĐ của DN. Phương pháp tính

tỷ lệ khấu hao bình quân cho toàn bộ TSCĐ của DN được tính theo phương
pháp bình quân gia quyền đối với toàn bộ TSCĐ của DN, tuy nhiên cần phải
đảm bảo sự đồng nhất về phạm vi tính toán giữa tử số và mẫu số của các chỉ
tiêu.

 Phương pháp khấu hao nhanh
Thực chất của phương pháp khấu hao nhanh là đẩy nhanh việc thu hồi vốn
trong những năm đầu sử dụng TSCĐ. Khấu hao nhanh có thể thực hiện theo 2
phương pháp là khấu hao theo số dư giảm dần và khấu hao theo số thự tự năm
sử dụng.



Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần

SV: Trần Thị Hiền

18

Lớp: CQ52/11.01


×