Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giao an dai so 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.57 KB, 123 trang )


A. Mục tiêu :
-HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá
học là khoa học quan trọng và bổ ích
-Bước đầu các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , chúng
ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng
- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học
B. Chuẩn bò của GV và HS
1. Phương pháp :quan sát , nghiên cứu, tìm tòi, minh hoạ
2. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay nhựa, ống hút
-Hoá chất :dd CuSO
4
, dd NaOH, dd HCl, 1 miếng Al, 1 cây đinh sắt
GV : chuẩn bò cách dùng đồ bằng nhôm vào bảng phụ để khai thác bài
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:(22p)
-Tổ chức tình huống học tập :
GV: đặt vấn đề : hoá học là gì?
Hoá học có vai trò như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta?
Phải làm gì để có thể học tốt môn
hoá học?
Để trả lời câu hỏi hoá học là gì?
Các em hãy làm thí nghiệm và
nhận xét hiện tượng thí nghiệm
GV: hướng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm
GV: nêu nhận xét về sự biến đổi
của các chất trong từng thí


nghiệm
Từ các thí mghiệm đã làm các em
hãy sơ bộ nhận xét hoá học là gì ?
Sau khi HS trả lời gv yêu cầu hs
đọc sgk phần nhận xét
Hoạt động 2: (10p)
GV: nêu câu hỏi:
-Em hãy kể tên 1 vài đồ dùng vật
dụng sinh hoạt được sản xuất từ
Al, Fe, Cu, chất dẻo
HS: quan sát:
-ống 1:dd CuSO
4
màu xanh
-ống 2 :dd NaOH trong suốt
không màu
-ống 3:dd HCl trong suốt không
màu
HS: làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV
HS: quan sát và nhận xét
-ống 2: có chất mới màu xanh
không tan tạo thành
-ống 3: có bọt khí
-ống 1: đinh sắt có màu đỏ
-> kết luận : ở các thí nghiệm trên
đều có sự biến đổi các chất
HS: soong, nồi , dao, cuốc
xẻng, ấm,bát, đóa, giầy, dép, xô,
chậu

I.Hoá học là gì ?
1.Thí nghiệm :
2. Quan sát :
3. Nhận xét :
Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các
chất và ứng dụng của chúng
II.Hoá học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta?
MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC
BSHH 8 –Trà Cơng Đức
1
Tuần 1, Tiết 1, Bài 1
-Em hãy kể tên 1 vài loại sản
phẩm hoá học được dùng trong
sản xuất nông nghiệp
-Em hãy kể tên những sản phẩm
hoá học phục vụ trực tiếp cho
việc học tập của em và cho việc
bảo vệ sức khoẻ của gia đình em?
GV: cho HS xem tranh về ứng
dụng của 1 số chất cụ thể (H
2
,O
2
)
GV: em có nhận xét gì về vai trò
của hoá học trong cuộc sống của
chúng ta

Hoạt động 3 (10p)
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi: “ muốn học tốt
bộ môn hoá học ,các em phải làm
gì?”
HS: phân bón hoá học: đạm, lân,
kali, thuốc trừ sâu, chất bảo quản
thực phẩm
HS: sách vở, bút mực, tẩy,hộp
bút, cặp sách, các loại thuốc chữa
bệnh

HS: nhận xét
HS: thảo luận nhóm và trả lời
Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong đời sống của chúng
ta
III.Phải làm gì đểû học tốt môn
hoá học?
Học tốt môn hoá học là nắm
vững và có khả năng vận dụng
kiến thức đã học

Hoạt động 4 (3p) củng cố , dặn dò
GV: gọi HS nhắc lại những nội dung
Cơ bản của bài:
-Hoá học là gì ?
-Vai trò của hoá học trong cuộc sống ?
-Các em phải làm gì để học tốt môn hoá ?


HS
1
:trả lời
HS
2
:trả lời
HS
3
:trả lời
A.Mục tiêu :
- HS phân biệt được vật thể ,vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các
chất cấu tạo nên mọi vật thể
-Biết được cách ( quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất
+ Biết được là mỗi chất đều có những tính chất nhất đònh
CHẤT
BSHH 8-Trầ Cơng Đức
2
Tiết 2, Bài
2:
+ HS: hiểu được : chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất , biết cách sử dụng các
chất và biết ứng dụng của các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống và sản xuất
-HS bước đầu làm quen với một số dụng cu , hoá chất thí nghiệm , làm quen với một số thao tác thí
nghiệmđơn giản như :ïcân, đo, hoà tan chất
B. Chuẩn bò của GV và HS :
1. Phương pháp :trực quan , thí nghiệm , đàm thoại
2. Đồ dùng dạy học :
-Dụng cụ : cân, cốc thuỷ tinh chia vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh
- Hoá chất : Miếng Fe (Al) , nước cất, muối ăn, cồn
C. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:(5
phút)
GV: kiểm tra 1HS :em hãy cho
biết hóa học là gì? Vai trò của
hóa học trong cuộc sống chúng
ta? Phương pháp để học tốt môn
hóa học?
Hoạt động 2:(15 phút)
GV: em hãy kể tên một số vật thể
xung quanh ta?
GV: thông báo các vật thể xung
quanh ta được chia thành 2 loại
chính :
-Vật thể tự nhiên
-Vật thể nhân tạo
-Các em hãy phân loại các vật
thể trên (ở phần ví dụ)
-HS phân loại, GV ghi lên bảng
sơ đồ
GV: tổ chức để HS thảo luận
nhóm bài luyện tập
Em hãy cho biết loại vật thể và
chất cấu tạo nên từng vật thể
trong bảng sau:
TT Tên gọi
thông
Vật thể Chất
cấu tạo
HS: trả lời
HS: kể tên

VD:bàn ghế, cây cỏ, không khí,
sông, suối, sách, vở, bút.......
HS: Vật thể
Vật thể Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
VD: cây cỏ VD: bàn ghế
Sông suối thước kẻ
Không khí compa
bút
I-Chất có ở đâu ?
3
Tự
nhiên
Nhân
tạo
1 Không
khí
×
Oxi,nitơ,
cacbonic
2 Ấm đun
nước
3 Hộp bút
4 Sách vở
5 Thân cây
mía
6 Cuốc,
xẻng
GV và HS cả lớp nhận xét kết
quả của các nhóm và chấm điểm

GV: hỏi câu kết luận :qua các VD
trên các em thấy : “Chất có ở
đâu” ?
Hoạt động 3:(13 phút)
GV: thông báo mỗi chất có những
tính chất nhất đònh
GV: thuyết trình
Vậy: làm thế nào để biết được
tính chất của chất ?
GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm
GV: hướng dẫn HS ghi lại kết quả
thí nghiệm trong bảng nhóm:
Chất Cách thức
tiến hành thí
nghiệm
Tính chất của
chất
Sắt(Al)
Muối ăn
GV:em hãy tóm tắt lại các cách
để xác đònh được tính chất của
chất ?
GV: thuyết trình
Hoạt động 4:(10 phút)
GV: đặt vấn đề “Vậy tại sao
chúng ta phải biết tính chất của
HS: trả lời
HS: nghe và ghi vào vở
HS: điền vào bảng

HS:
a) quan sát
b) dùng dụng cụ đo
c) làm thí nghiệm
Chất có khắp nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất
II-Tính chất của chất :
1) Mỗi chất có những tính chất
nhất đònh :
a) Tính chất vật lí:trạng thái,
màu sắc, mùi vò, tính tan trong
nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt, khối lượng riêng
b) Tính chất hóa học: khả năng
biến đổi chất này thành chất
khác
VD:khả năng bò phân hủy, tính
cháy được
2) Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?
4
chất?” -> để trả lời câu hỏi trên
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm
GV : gợi ý HS làm để phân biệt 2
chất lỏng : cồn và nước
GV:cho các nhóm thảo luận sau
đó gọi một HS trình bày cách làm
GV:hướng dẫn HS nhận biết bằng
cách đỗ mỗi lọ một ít ra lỗ nhỏ

của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt
GV:quay trở lại vấn đề đã được
đặt ra “Tại sao chúng ta phải biết
tính chất của các chất?”
GV:thuyết trình thêm :biết tính
chất của chất còn giúp cho chúng
ta biết cách sử dụng chất và biết
ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống sẩn xuất
GV:kể một số câu chuyện nói lên
tác hại của việc sử dụng chất
không đúng do không hiểu biết
tính chất của chất
HS: trình bày
HS: trả lời
a) Giúp chúng ta phân biệt
được chất này với chất khác
b) Biết cách sử dụng chất
c) Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản xuất
Hoạt động 5 (2p) củng cố , dặn dò
GV: cho hs nhắc lại nội dung trọng
Tâm của bài HS: phát biểu
Bài tập về nhà: 1, 2, 3,4, 5, 6 SGK trang 11


A Mục tiêu :
-HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp . Thông qua các thí nghiệm tự làm hs biết được
là:chất tinh khiết có những tính chất nhất đònh còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất đònh
-Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi

hỗn hợp
-HS tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác thí
nghiệm đơn giản
B.Chuẩn bò của GV và HS:
1.Phương pháp :trực quan, thí nghiệm
2.Đồ dùng dạy học :
-Dụng cụ :bộ dụng cụ chưng cất nước , đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, 2-3 tấm kính, kẹp
gỗ , đũa thuỷ tinh, ống hút
CHẤT (tiếp theo)
BSHH 8- Trà Cơng Đức
5
Tuần 2, Tiết 3, Bài 2:
-Hoá chất : muối ăn, nước cất, nước tự nhiên
C. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(5p)
GV: kiểm tra bài cũ 1 hs: làm thế nào để
biết được tính chất của chất ? việc hiểu
biết tính chất của chất có lợi gì?
-Kiểm tra tình hình chuẩn bò bài tập của
hs trong lớp
Hoạt động 2 (15p)
GV: hướng dẫn HS quan sát các chai
nước khoáng , nước cất, nước tự nhiên
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
sau :
-Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính:
+Tấm kính 1: 1-2 giọt nước cất
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước (ao, hồ )
+Tấm kính 3: 1-2 giọt nước khoáng

-Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn
để nước từ từ bay hơi hết
-Hướng dẫn các nhóm HS quan sát các
tấm kính và ghi lại hiện tượng -> từ kết
quảthí nghiệm em có nhận xét gì về
thành phần của nước cất , nước khoáng,
nước tự nhiên
GV: thông báo:
-Nước cất là chất tinh khiết
-Nước tự nhiên là hỗn hợp
-> Em hãy so sánh và cho biết chất tinh
khiết và hỗn hợp có thành phần như thế
nào?
GV:Dùng bộ thí nghiệm hoặc hình vẽ để
giới thiệu về cách chưng cất nước tự
nhiên -> nước cất
GV: mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng
của nước cất ,dd rượu -> yêu cầu HSrút
HS: trả lời
HS: ghi được kết quả sau :
-Tấm kính 1 không có vết
cặn
-Tấm kính 2: có vết cặn
-Tấm kính 3: có vết cặn
mờ
HS: nước cất không có lẫn
chất khác
-Nước khoáng và nước tự
nhiên có lẫn một số chất

tan
HS: phát biểu
III.Chất tinh khiết :
1.Chất tinh khiết và hỗn hợp :
a.Hỗn hợp :gồm nhiều chất
trộn lẫn với nhau
b.Chất tinh khiết : chỉ gồm
một chất (không lẫn chất
khác)
+Chất tinh khiết :có tính chất
6
ra nhận xét : sự khác nhau về tính chất
của chất tinh khiết và hỗn hợp
GV: dành khoảng 5p để HS cả lớp luyện
tập : Em hãy lấy 5 VD hỗn hợp và 1 VD
chất tinh khiết
GV: gọi HS nêu VD
Hoạt động 3 (18p)
GV: đặt vấn đề1 : trong thành phần nước
biển có chứa 3-5% muối ăn .Muốn tách
riêng được muối ăn ra khỏi nước biển
( hoặc nước muối) ta làm thế nào ?
GV: như vậy để tách riêng được muối ăn
ra khỏi nước muối ta phải dựa vào tính
chất vật lí khác nhau của nước và muối
ăn
-Nước sôi T
0
100
0

C
-Muối ăn sôi T
0
cao 1450
0
C
GV: đặt vấn đề 2: làm thế nào để tách
được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp
đường kính và cát
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm
GV:-đường kính và cát có tính chất vật lí
khác nhau?
-từ đó các em hãy nêu cách tách
GV: qua 2 thí nghiệm trên các em hãy
cho biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất
ra khỏi hỗn hợp
GV: giới thiệu sau này chúng ta còn có
thể dựa vào tính chất hoá học để tách
riêng các chất ra khỏi hỗn hợp

HS: phát biểu
HS: nêu các của mình
HS: nêu cách làm
HS: đường kính và cát có
tính chất khác nhau là ;
-Đường tan trong nước
-Cát không tan trong nước
Cách làm :
HS: phát biểu
vật lí và hoá học nhất đònh

+Hỗn hợp : có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành phần
của hỗn hợp )
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp :

Để tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp ta có thể dựa vào sự
khác nhau về tính chất vật lí
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò (7p)
GV: gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
-Bài tập về nhà: 7,8 SGK trang 11
-Dặn dò HS chuẩn bò cho bài thực hành
+2 chậu nước
+Hỗn hợp cát và muối ăn
HS: trả lời
BSHH 8-Trà Cơng
Đức
BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY
CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
7
Tiết 4, Bài 3
A.Mục tiêu :
-HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
+Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản
+Nắm được một số quy tắc an toàn trong ohòng thí nghiện
-Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh qua đó rút ra được các chất có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau .Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
B. Chuẩn bò của GV và HS:
1.Phương pháp:thí nghiệm nghiên cứu
2.Đồ dùng dạy học :

-Dụng cụ : 2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh 250ml, 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1 đũa thỷ tinh, 1 đèn cồn, giấy
lọc , phễu thuỷ tinh
-Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin
HS:chuẩn bò2 chậu nước sạch, hỗn hợp muối cát
C.Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1(2p)
GV: kiểm tra sự chuẩn bò của hs (nước,
hỗn hợp muối ăn và cát)
Hoạt động 2 (10p)
GV: nêu mục tiêu của bài thực hành
GV: nêu các hoạt động trong 1 bài
thực hànhđể hs hình dung ra những
việc mà các em sẽ phải làm gồm:
-GV hướng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm
-HS tiến hành thí nghiệm
-HS báo cáo kết quả thí nghiệm và
làm tường trình
-HS vệ sinh phòng thực hành và rữa
dụng cụ
GV treo tranh và giới thiệu 1 số dụng
cụ đơn giản và cách sử dụng một số
loại dụng cụ đó: ống nghiệm, kẹp gỗ,
cốc thuỷ tinh, đèn cồn, đũa thuỷ tinh,
phễu
GV treo tranh cách sử dụng hoá chất
và đặt câu hỏi :Em hãy rút ra những
điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất
GV giới thiệu một số quy tắc an toàn

trong phòng thí nghiệm
Hoạt động 3(20p)
GV: hướng dẫn hs
HS: nghe và ghi vào vở
HS: ghi vào vở một số
quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm
+Kiểm tra tình hình chuẩn bò
của hs
GV: hướng dẫn1 số quy tắc an
toàn và cách sử dụng hoá chất,
dụng cụ thí nghiệm
+Cách sử dụng hoá chất:
-Không được dùng tay trực tiếp
cầm hoá chất
-Không để hoá chất này vào
hoá chất khác (ngoài chỉ dẫn)
-Không đỗ hoá chất thừa trở lại
bình , lọ chứa ban đầu
-Không dùng hoá chất khi
không biết rõ đó là hoá chất gì
-Không được nếm hoặc ngửi
trực tiếp hoá chất
I.Tiến hành thí nghiệm:
1.Thí nghiệm1 :Theo dõi sự nóng
8
Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột S và
parafin vào cốc nước
-Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn
-Đặt đứng nhiệt kế vào ống nghiệm

-Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế
quan sát chất nào nóng chảy
GV: khi nước sôi S đã nóng chảy chưa?
-> qua thí nghiệm em hãy rút ra nhận
xét chung về nhiệt độ nóng chảy của
các chất
GV:hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm theo 2 bước
-Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn
hợp muối ăn và cát
-Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch
-Khuấy đều để muối tan hết
-Gấp giấy đặt vào phễu
-đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ
muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh
-> quan sát
GV: tiếp tục hướng dẫn HS:
-Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống
nghiệm (từ miệng ống)
-Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn
GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được
ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
Hoạt động 4(12p)
GV: hướng dẫn HS làm tường trình
theo mầu sau :
HS: làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của gv
HS:theo dõi thí nghiệm
và rút ra nhận xét sau :

-Parafin nóng chảy ở
42C
0

-Khi nước sôi(100
0
C) S
chưa nóng chảy
-> S có nhiệt độ nóng
chảy lớn hơn 100
0
C
HS: các chất khác nhau
có nhiệt độ nóng chảy
khác nhau
HS: làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của gv
HS: nhận xét
-Chất lỏng chảy xuống
ống nghiệm là dd trong
suốt
-Cát được giữ lại trên
giấy lọc
HS: chất rắn thu được là
muối ăn sạch (tinh khiết)
không còn lẫn cát
chảy của các chất của các chất
parafin và lưu huỳnh
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất
từ hỗn hợp muối và cát

II.Tường trình
TT Tên Thí Nghiệm Hiện Tượng Quan Sát Được Giải Thích Kết Quả Thí
Nghiệm
GV: yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
Hoạt động 5(1p)
GV: dặn dò HS đọc trước bài nguyên tử
9

A.Mục tiêu :
-HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất
+Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
+Biết được đặc điểm của hạt electron
-HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của 2 loại hạt trên
+Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
-Biết được trong nguyên tử số proton bằng số electron. Electron luôn luôn chuyển động và sắp
xếp thành từng lớp . Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
B. Chuẩn bò của GV và HS :
1. Phương pháp :đàm thoại, minh hoạ
2. Đồ dùng dạy học :
Vẽ sơ đồ nguyên tử của : hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, canxi, nhôm
C.Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 :(10p)
GV: thuyết trình các chất đều được
cấu tạo nên từ những hạt vô cùng
nhỏ trung hoà về điện gọi là nguyên
tử -> vậy nguyên tử là gì ?( gọi 1 hs
trả lời )
GV: thuyết trình có hàng chục triệu
chất khác nhau mhưng cũng chỉ có

trên 100 loại nguyên tử
GV: giới thiệu nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dương và vỏ tạo
bởi 1 hay nhiều electron mang điện
tích âm
GV: thông báo đặc điểm của hạt e
GV: chúng ta sẽ xem xét xem hạt
nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế
nào?
Hoạt động 2: (10p)
GV: giới thiệu
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2
loại hạt là hạt proton và hạt nơtron
GV: thông báo đặc điểm của từng
loại hạt
HS: trả lời
HS: nghe và ghi
HS: nghe và ghi bài
I. Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện
Nguyên tử gồm :
Một hạt nhân mang điện tích
dương vỏ tạo bởi một hay nhiều e
mang điện tích âm
Electron
-kí hiệu : e
-điện tích : -1
-khối lượng vô cùng nhỏ:
9.1095.10

-28
g
II. Hạt nhân nguyên tử :
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron
1. Hạt proton :
-kí hiệu : p
-điện tích : +1
-khối lượng : 1.6726.10
-24
g
2. Hạt nơtron :
BSHH 8- Trà Cơng Đức
NGUN TỬ
10
Tuần 3, Tiết 5, Bài 4:
GV: giới thiệu khái niệm “ nguyên
tử cùng loại”
GV: Em có nhận xét gì về số lớp p
và số e trong nguyên tử
GV: em hãy so sánh khối lượng của
1 hạt e với khối lượng của 1 hạt p và
khối lượng của 1 hạt n
GV: vì vậy khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của nguyên tử
Hoạt động 3: (20p)
GV: giới thiệu : trong nguyên tử e
chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có 1 số e nhất đònh

GV: giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi
GV: Đưa bài tập 1: em hãy quan sát
sơ đồ nguyên tử hiđro, magiê, ni tơ,
canxi, và điền số thích hợp vào các ô
trống trong bảng sau :
Nguyê
n
Tử
Số p
trong
Hạt
nhân
Số e
trong
Nguyê
n
Tử
Số
Lớ
p
E
So áe
Lớp
Ngoài
cùng
Hiđro
Magiê
Nitơ
Canxi


GV: gợi ý để hs biết cách xác đònh
số p trong hạt nhân (dựa vào điện
tích hạt nhân )
GV: cho HS làm việc theo nhóm
khoảng 3 phút
GV: gọi các nhóm trình bày, nhận
xét cho điểm
HS: trả lời
HS: p và n có cùng khối
lượng
HS: e có khối lượng rất bé
(0.0005 lần khối lượng của
hạt p)
m
nguyên tử
= m
hạt nhân
HS: nghe và ghi bài
Các nhóm HS thảo luận và
điền vào bảng
-kí hiệu : n
-điện tích : không mang điện
-khối lượng :1.6748.10
-24
g
* các nguyên tửcó cùng số proton
trong hạt nhân được gọi là các
nguyên tử cùng loại
* trong mỗi nguyên tử số proton
bằng số electron

Số p = số e
III. Lớp electron :
-electron chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp . Mỗi lớp có một số e
nhất đònh
-Nhờ có e mà các nguyên tử có
khả năng liên kết
VD:nguyên tử oxi có 8e sắp xếp
thành 2 lớp lớp ngoài cùng có 6e

Hoạt động 4:( 5p) củng cố, dặn dò
11
GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức
HS: trả lời
Trọng tâm của bài
-Nguyên tử là gì ?
-Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ?
-Hãy nói tên , kí hiệu, điện tích của các hạt
đó ?
-Nguyên tử cùng loại là gì ?
-Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết
được với nhau?
+Đọc bài đọc thêm sgk trang16
+Bài tập về nhà 1,2,3.4.5 sgk trang 15,
HS: trả lời
A.Mục tiêu :
-Nắm được “Ngun tố hóa học là tập hợp những ngun tử cùng loại có cùng số pronton trong hạt
nhân”
+Biết được KHHH được dùng để biểu diễn ngun tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một ngun tử của ngun tố

+Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số ngun tố thường gặp
-Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các ngun tố trong vỏ Trái Đất .Học sinh được biết đến một
số ngun tố có nhiều nhất trong vỏ Trái Đất như: oxi, silic
-Học sinh được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các ngun tố hóa học
B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp: thuyết trình, thơng báo, giải thích
2.Đồ dùng dạy học:
-GV: chuẩn bị tranh vẽ “Tỉ lệ về thành phần khối lượng các ngun tố trong vỏ trái Đất”
Bảng một số ngun tố hóa học SGK trang 142
-HS: học kĩ bài ngun tử
C.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: (15 phút) kiểm tra
bài cũ:
GV: kiểm tra 2 HS
1) Ngun tử là gì? Ngun tử được
cấu tạo bởi những loại hạt nào?
Áp dụng: từ sơ đồ ngun tử magiê
Hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số e
lớp ngồi cùng của ngun tử magiê
2) Vì sao nói khối lượng hạt nhân
được coi là khối lượng ngun tử ? vì
sao các ngun tử có thể liên kết được
với nhau?
GV: gọi 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK
HS
1
:trả lời lí thuyết và áp
dụng
HS: ngun tử magiê có

-12p, 12e
-Số lớp e: 3 lớp
-Số e lớp ngồi cùng: 2e
HS
2
: trả lời
NGUN TỐ HỐ HỌC
BSHH 8-Trà Cơng Đức
12
Tiết 6, Bài
4:
trang 15
HS
3
: bài tập 1
HS
4
: bài tập 2
* Hoạt động 2:(15 phút)
GV: thuyết trình : khi nói đến những
lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta
nói “Nguyên tố hóa học” vậy nguyên
tố hóa học là gì ? (gọi một HS đọc
định nghĩa)
GV: thông báo các nguyên tử thuộc
cùng một nguyên tố hóa học đều có
tính chất hóa học như nhau
GV: yêu cầu HS làm bài luyện tập 1
a) Hãy điền số thích hợp vào các ô
trống ở bảng sau:

Số p Số n Số e
Ng.t 1 19 20
2 20 20
3 19 21
4 17 18
5 17 20
b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp
nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên
tố hóa học? vì sao?
c) Tra bảng SGK trang 42 để biết tên
các nguyên tố đó
GV: giới thiệu “ Mỗi nguyên tố được
biểu diễn bằng một hay hai chữ cái,
chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa”
gọi là kí hiệu hóa học
GV:giới thiệu kí hiệu một số nguyên
tố trong bảng
GV: yêu cầu HS tập viết kí hiệu của
một số nguyên tố thường gặp : oxi,
sắt, bạc, kẽm, magiê, natri, bari.....
GV: lưu ý HS về cách viết kí hiệu
chính xác như sau :
HS
3
: các từ điền: nguyên tử,
hạt nhân, e
HS
4
: ba loại hạt p, e,n
p: 1+

n: 0
e: -1
HS: đọc định nghĩa
HS: thảo luận nhóm và làm
bài tập vào bảng nhóm và
vở
HS: điền số e vào bảng như
sau:
-Nguyên tử 1 và nguyên tử
3 thuộc cùng một nguyên tố
hóa học vì có cùng số p
(nguyên tử Kali)
-Nguyên tử 4 và 5 thuộc
cùng một nguyên tố hóa
học vì có cùng số p( nguyên
tố Clo)
HS: nghe và ghi
HS: viết các kí hiệu : O, Fe,
Ag, Zn, Mg, Na, Ba...
I.Nguyên tố hóa học là gì ?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có cùng
số prton trong hạt nhân
Như vậy số proton là số đặc trưng
của một nguyên tố hóa học
2.Kí hiệu hóa học:
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng
một kí hiệu hóa học
VD:

-Kí hiệu hóa học của nguyên tố
Canxi là : Ca
-Kí hiệu hóa học của nguyên tố
nhôm là: Al
13
-Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa ,
chữ cái thứ hai (nếu có) viết chữ
thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu
GV: mỗi kí hiệu của nguyên tố còn
chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
VD: viết
-H: chỉ một nguyên tử hiđro
-Fe: chỉ một nguyên tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt
GV: thông báo KHHH được qui định
thống nhất trên toàn thế giới
* Hoạt động 3: (5 phút)
GV: đến nay khoa học đã biết được
trên 110 nguyên tố .Trong số này có
92 nguyên tố tự nhiên , còn lại là các
nguyên tố nhân tạo
-Lượng các nguyên tố tự nhiên có
trong vỏ Trái Đất không đồng đều
GV: treo tranh : “Tỉ lệ về thành phần
khối lượng các nguyên tố trong vỏ
Trái Đất”
-Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất
trong vỏ Trái Đất
GV: thuyết trình
-H chiếm 1% về khối lượng vỏ Trái

Đất nhưng nếu xét về số lượng nguyên
tử thì nó chỉ đứng sau oxi
-Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất
cho sinh vật là C, H, O, N thì C và N
là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ Trái Đất
( C: 0,08% ; N: 0,03%)
HS: 4 nguyên tố có nhiều
nhất trong vỏ Trái Đất là :
O : 49,45%
Si: 25,8%
Al: 7,5%
Fe: 4,7%
II Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
* Hoạt động 4: củng cố, dặn dò: (10 phút)
GV: đưa bài tập 2
Hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng, câu
nào sai
a) Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau
thuộc cùng một nguyên tố hóa học
b) Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau
đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
c) Trong hạt nhân nguyên tử : số proton luôn bằng
số nơtron
d) Trong một nguyên tử số proton luôn bằng số
electron .Vì vậy nguyên tử trung hòa về điện
Bài tập 3: em hãy điền tên, kí hiệu hóa học và các
số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Tên
nguyên
tố

KHHH Tổng
số hạt
trong
nguyên
Số p Sốe Số
n
HS: làm bài tập vào vở :
-Câu đúng: b, d
-Câu sai: a, c
14
tử
34 12
15 16
18 6
16 16
GV: các nhóm hãy thảo luận trong 3 phút
-Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK trang 20
-Học thuộc KHHH của một số nguyên tố thường
gặp
HS: thảo luận nhóm
A.Mục tiêu:
-HS hiểu được “Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon”
+Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon
+Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.Biết nguyên tử khối sẽ xác định được đó là
nguyên tố nào
+Biết sử dụng bảng 1SGK trang 42 để:
.Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
.Biết nguyên tử khối , hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố
-HS rèn luyện về kĩ năng viết kí hiệu hóa học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên
tố

B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình
2.Đồ dùng dạy học:
GV: bảng 1SGK trang 42
C.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:(15 phút) kiểm tra bài

GV: kiểm tra lí thuyết 1 HS
-Định nghĩa nguyên tố hóa học
-Viết KHHH của các nguyên tố sau:
nhôm, canxi, kẽm, magie, bạc, sắt,
đồng, lưu huỳnh, photpho, clo
HS: đọc định nghĩa
HS: viết các KH
HS
1
: bài tập 1
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiếp theo)
BSHH 8-Trà Công Đức
15
Tuần 4, Tiết 7, Bài 4:
GV:gọi 2HS sửa bài tập 1,3 SGK
trang 20
GV: gọi các HS khác nhận xét và cho
điểm
* Hoạt động 2:(20 phút)
GV: thuyết trình NTK có khối lượng
vô cùng bé nếu tính bằng gam thì quá
nhỏ không tiện sử dụng vì vậy người

ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của
nguyên tử cacbon làm đơn vị khối
lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon,
viết tắt là đvC
VD:
GV: các giá trị khối lượng này cho
biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
-> vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất ? nguyên tử C,
nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H ?
GV: thuyết trình khối lượng tính bằng
đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa
các nguyên tử-> người ta gọi khối
lượng này là nguyên tử khối
Vậy nguyên tử khối là gì ?
GV: hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK
trang 42 để biết NTK của các nguyên
tố
GV:mỗi nguyên tố đều có 1NTK riêng
biệt vì vậy dựa vào nguyên tử khối
của một nguyên tố chưa biết ta xác
định được đó là nguyên tố nào ?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1: nguyên
tử của nguyên tố R có khối lượng
nặng gấp 14 lần nguyên tử H.Em hãy
tra bảng 1 SGK trang 42 và cho biết
a) R là nguyên tố nào ?
b) Số p và số e trong nguyên tử
GV: hướng dẫn HS làm bài tập bằng

hệ thống các câu hỏi sau:
-Muốn xác định được R là nguyên tố
nào ta phải biết được điều gì về
nguyên tố R ?
-Với dự kiện đề bài trên , ta có thể xác
định được số p trong nguyên tố R
không ?-> vậy ta phải xác định NTK
-> Em hãy tra bảng 1 và cho biết tên,
kí hiệu của nguyên tố R? số p? số e
GV: yêu cầu HS làm bài luyện tập
HS
2
: bài tập 3
HS: nghe và ghi
HS:
-Nguyên tử H nhẹ nhất
-Nguyên tử C nặng gấp 12
lần nguyên tử H
-Nguyên tử O nặng gấp 16
lần nguyên tử H
HS:phát biểu và ghi vào vở
HS:suy nghĩ và làm bài tập
vào vở
HS: ta phải biết số p hoặc
NTK
HS:ta không xác định được
số p
HS: NTK R là:
R= 14.1=14đvC
a) R là nitơ kí hiệu là N

b) Số p là 7
Vì số p= số e-> số e là 7e
HS:suy nghĩ và làm bài tập
III.Nguyên tử khối:
VD:
-Khối lượng của một nguyên tử
hiđro bằng 1đvC ( qui ước viết là
H=1đvC)
-Khối lượng của 1 nguyên tử C là :
C=12 đvC
-Khối lượng của một nguyên tử ôxi
là: O=16 đvC
Nguyên tử khối là khối lượng
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
16
2:nguyên tử của nguyên tố X có 16p
trong hạt nhân .Em hãy xem bảng1
SGK trang 42 và trả lời các câu hỏi
sau:
a) Tên và kí hiệu của X?
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố
X?
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu
lần nguyên tử H, nguyên tử O?
GV: hướng dẫn HS làm bài tập bằng
hệ thống câu hỏi sau:
-Em hãy tra bảng 1 SGK trang 42 cột
1 và cho biết X là nguyên tố nào?
-Số e trong nguyên tử
-NTK

-So sánh NTK của S với H và O
vào vở khoảng 2 phút
HS:
-X là lưu huỳnh (KH: S)
-NTK=32 đvC
-Nguyên tử S nặng gấp 32
lần so với với nguyên tử H
và nặng gấp 2 lần (32/16)
so với nguyên tử oxi
* Hoạt động 3: củng cố, dặn dò (10 phút)
GV: yêu cầu HS đọc bài đọc thêm SGK trang 21
GV: yêu cầu các nhóm HS thảo luận và làm bài tập
3.Xem bảng 1 SGK trang 42 em hãy hoàn chỉnh
bảng cho dưới đây:
TT Tên
ng.tố
KH Số
p
Số
e
Số
n
Tổng
số
hạt
NTK
1 Flo 10
2 19 19 20
3 12 36
4 3 4

GV: yêu cầu một nhóm HS lên điền các nhóm khác
nhận xét chấm điểm
Bài tập về nhà : 4, 5, 6, 7, 8 SGK trang 20
HS: đọc (2phút)
HS: thảo luận và làm bài luyện tập (4phút)
A.Mục tiêu:
-Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất
+Phân biệt được kim loại và phi kim
+Biết được trong một mẫu chất nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền
nhau
-Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất
-HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học
B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp:đàm thoại, quan sát, thuyết trình
BSHH8-Trà Công Đức
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ
17
Tiết 8, Bài 5:
2.Đồ dùng dạy học:
GV:tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13
HS: ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học...
C.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ: (15
phút)
GV:kiểm tra bài cũ 1HS: định nghĩa
NTK? Áp dụng xem bảng 1 SGK
trang 42 và cho biết kí hiệu và tên gọi
của nguyên tố R biết rằng : nguyên tử
R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử

nitơ
GV: gọi HS lên sửa bài tập 5 sgk trang
20
GV: gọi HS khác nhận xét và chấm
điểm
* Hoạt động 2:(18 phút)
GV: hướng dẫn HS ghi bài theo cách
kẻ đôi vở để tiện so sánh 2 khái niệm
đơn chất và hợp chất như vậy phần I
và II sẽ được dạy song song theo dàn
ý sau
GV: treo tranh
1.10 mô hình tượng trưng mẫu kim
loại đồng (r)
1.11 mô hình tượng trưng mẫu khí
hiđro và khí oxi
GV:giới thiệu đó là mô hình tượng
trưng của một số đơn chất đồng thời
GV treo tranh
1.12 mô hình tượng trưng một mẫu
nước (l)
1.13 mô hình tượng trưng một mẫu
muối ăn (r)
GV: giới thiệu đó là mô hình tượng
trưng của một số hợp chất
GV: yêu cầu HS quan sát sau đó đặt
câu hỏi
Các đơn chất và các hợp chất có đặc
điểm gì khác nhau về thành phần ?
GV: vậy đơn chất là gì ? hợp chất là gì

?
HS: đọc định nghĩa
Áp dụng:
-N=14
-R nặng gấp 4 lần nguyên
tử nitơ.Vậy R=56đvC
R-> sắt KH: Fe
HS
1
: bài tập 5
a) Mg nặng gấp 2 lần C
b) Mg nhẹ hơn S 0,75 lần
c) Mg nhẹ hơn Al 8/9 lần
HS
2
: bài tập 6sgk trang 20
N=14đvC
-NTK X=28đvC
-X=Si
HS
3
: bài tập 8
Phương án đúng D
I.Đơn chất II.Hợp chất
1.Định
nghĩa:
+Phân loại
2.Đặc điểm
cấu tạo
1.Định

nghĩa:
+Phân loại
2.Đặc điểm
cấu tạo
I.Đơn chất và hợp chất:
1.Đơn chất là gì ?
Đơn chất là những chất chỉ do một
nguyên tố tạo nên
* Phân loại:
+Đơn chất kim loại: đồng, natri,
nhôm
+Đơn chất phi kim:khí hiđro, lưu
huỳnh, than
* Đặc điểm cấu tạo:
-Trong đơn chất kim loại các
nguyên tử sắp xếp khít nhau và
theo một trật tự xác định
-Trong đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên kết với nhau
theo một số nhất định và thường là
2
2.Hợp chất:
a.Định nghĩa: hợp chất là những
chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên
b.Phân loại:
-Hợp chất vô cơ:H
2
O, NaCl, H
2

SO
4
-Hợp chất hữu cơ: CH
4
, đường
c.Đặc điểm:
Trong hợp chất nguyên tử các
18
GV: giới thiệu phần phân loại đơn
chất gồm kim loại và phi kim
GV: giới thiệu tên bảng 1sgk trang 42
một số kim loại và một số phi kim
thường gặp và yêu cầu HS về nhà học
thuộc
GV: giới thiệu phần phân loại hợp
chất
-Hợp chất vô cơ
-Hợp chất hữu cơ
GV: yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk
trang 26
Gọi một HS sửa bài tập 3
GV: thuyết trình về đặc điểm cấu tạo
của đơn chất và hợp chất
HS: một mẫu đơn chất chỉ
gồm một loại nguyên tử
(một NTHH)
Một mẫu hợp chất gồm hai
loại nguyên tử trở lên (hai
NTHH trở lên)
HS: đơn chất là những chất

tạo nên từ một NTHH
Hợp chất là những chất tạo
nên từ hai NTHH trở lên
HS: nghe và ghi vào vở
HS: làm vào vở khoảng 2
phút
Bài tập 3:
Các đơn chất là
b) P
f) Mg
Vì mỗi chất trên được tạo
bởi một loại nguyên tử (do
một NTHH tạo nên)
Các hợp chất là:
a) NH
3
b) HCl
c) CaCO
3
e) glucozơ
Vì mỗi chất tạo nên từ hai
NTHH
nguyên tố liên kết với nhau theo
một tỉ lệ và một thứ tự nhất định
* Hoạt động 3:(12 phút) củng cố, dặn dò
GV: tổ chức cho HS thảo luận nhóm để làm bài tập
sau: chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy
đủ các từ thích hợp
“Khí hiđro, khí oxi và khí clo là
những.................đều tạo nên từ một.............nước,

muối ăn, axit clohiđric là những................đều tạo
nên từ hai ..................trong thành phần hóa học của
nước và axit clohiđric đều có chung.................còn
muối ăn và axit clohiđric lại có chung
một......................”
GV: gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm
Bài tập về nhà : 1,2 sgk trang 25
HS: trình bày bài làm

ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ (tiếp theo)
BSHH 8-Trà Công
Đức
19
Tuần 5, Tiết 9, Bài
5
A.Mục tiêu:
-HS biết được phân tử là gì?
+So sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử
+Biết được trạng thái của chất
-Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất.Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất
này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần?
-Tiếp tục được củng cố để hiểu kĩ hơn về các khái niệm hóa học đã học
B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp: quan sát, thuyết trình
2.Đồ dùng dạy học:
GV:
-Tranh vẽ: 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14
-Bảng phụ có ghi sẵn đè bài luyện tập 1 và 2
C.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15
phút)
GV: kiểm tra HS : định nghĩa đơn chất
và hợp chất cho ví dụ minh họa ?
Gọi 2 HS lên sửa bài tập 1,2 sgk trang
25
GV: gọi HS khác nhận xét và sửa sai
(nếu có)
* Hoạt động 2:(7 phút)
GV: yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ:
1.11, 1.12, 1.13
GV: giới thiệu các phân tử hiđro, các
phân tử oxi, các phân tử nước
GV: em hãy nhận xét về thành phần,
hình dạng, kích thước của các hạt
phân tử hợp thành các mẫu chất trên
GV: đó là các hạt đại diện cho chất
mang đầy đủ tính chất của chất và
được gọi là phân tử
Vậy phân tử là gì ?
Gọi một HS trả lời
GV: yêu cầu HS quan sát tranh vẽ một
mẫu kim loại đồng và rút ra nhận xét
* Hoạt động 3:(10 phút)
GV:em hãy nhắc lại định nghĩa NTK?
-> tương tự như vậy em hãy nêu định
nghĩa phân tử khối
GV: hướng dãn HS tính phân tử khối
của một chất bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử

chất đó
VD: tính phân tử khối của : oxi, clo,
nước
HS: trả lời
HS
1
: bài tập 1
HS
2
: bài tập 2
HS: các hạt hợp thành mỗi
mẫu chất trên đều giống
nhau về số nguyên tử, hình
dạng, kích thước
HS: nêu định nghĩa
HS: nhận xét
HS: nhắc lại
HS: nêu
HS
1
: PTK của oxi bằng :
III.Phân tử:
1.Định nghĩa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất
gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hóa học của chất
* Đối với đơn chất kim loại nguyên
tử là hạt hợp thành và có vai trò
như phân tử

2.Phân tử khối:
Phân tử khối là khối luợng của một
phân tử tính bằng đơn vị cacbon
20
GV: em hãy quan sát mẫu nước ->
một phân tử nước gồm những loại
nguyên tử nào ?
VD: quan sát hình 1.15 sgk trang 26
và tính phân tử khối của khí CO
2
-> phân tử khối của khí CO
2
gồm mấy
nguyên tử ? thuộc những nguyên tố
nào ?
VD: tính PTK của
a) Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H,
1S, 4O
b) Khí amoniac biết phân tử gồm:1N
và 3H
c) Canxicacbonat biết phân tử gồm:
1Ca,1C và 3O
GV: gọi 3HS lên làm, các HS khá làm
vào vở
* Hoạt động 4:(5 phút)
GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.14 sơ
đồ 3 trạng thái của chất rắn, lỏng, khí
GV: thuyết trình : mỗi mẫu chất là tập
hợp vô cùng lớn những nguyên tử->
tùy điều kiện nhiệt độ, áp suất một

chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí
-> em có nhận xét gì về khoảng cách
giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở
3 trạng thái trên ?
GV: bổ sung : các nguyên tử (phân tử)
xếp khít nhau và dao động tại chỗ
GV: bổ sung các hạt chuyển động
trượt lên nhau
16.2=32đvC
HS
2
: PTK của khí clo bằng:
35,5 .2 =71đvC
HS: một phân tử nước gồm
2H và 1O
PTK của nước bằng : 2.1 +
16.1 = 18đvC
HS: PTK của khí CO
2
gồm
3 nguyên tử: 1C, 2O ->
PTK của khí CO
2
bằng :
12.1 + 2.16 = 44đvC
HS
1
: PTK H
2
SO

4
=98đvC
HS
2
: PTK NH
3
=17đvC
HS
3
: PTK CaCO
3
= 100đvC
HS: nghe và ghi
IV.Trạng thái của chất:
-Ở trạng thái rắn: các nguyên tử
(hoặc phân tử) xếp khít nhau và dao
động tại chỗ
-Ở trạng thái lóng :các hạt gần sát
nhau và chuyển động trượt lên
nhau
-Ở trạng thái khí (hay hơi): các hạt
rất xa nhau và chuyển động hỗn
độn về mọi phía
* Hoạt động 5: củng cố, dặn dò (8 phút)
GV: yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết
học theo các câu hỏi sau:
-Phân tử là gì ?
-Phân tử khối là gì ?
-Khoảng cách giữa các nguyên tử (phân tử) ở trạng
thái khí khác với ở trạng thái rắn , lỏng như thế nào

?
GV:dặn dò HS chuẩn bị cho tiết thực hành
-Mỗi tổ mang một chậu nước
-Bông
-Bài tập về nhà : 4, 5, 6, 7, 8 SGK trang 26
HS: trả lời
BSHH 8-Trà Công Đức
BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
21
Tiết 10, Bài
6:
A.Mục tiêu:
-Biết được là một số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong không khí, trong nước...)
-Làm quen bước đầu với việc nhận biết một chất (bằng quì tím)
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm
B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp: thí nghiệm, quan sát, giải thích
2.Đồ dùng dạy học:
GV: chuẩn bị để HS làm thực hành theo 4 nhóm các thí nghiệm sau:
-Sự lan tỏa của Amoniac
-Sự lan tỏa của thuốc tím (kali pemanganat)
-Sự thăng hoa của chất rắn (I
2
)
-Dụng cụ :giá ống nghiệm, ống nghiệm. nút cao su, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm
-Hóa chất: dd NH
3
đặc, thuốc tím, quì tím, iôt, giấy tẩm tinh bột
HS: mỗi tổ chuẩn bị một chậu nưiớc, một ít bông
C.Tiến trình bài giảng :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và
phòng thực hành: (3 phút)
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kiểm tra các thiết
bị thí nghiệm mà phòng thí nghiệm đã chuẩn bị đầy đủ
chưa
GV yêu cầu HS đọc SGK để hiểu nội dung các thí
nghiệm phải tiến hành trong buổi
* Hoạt động 2:(10 phút)
1.Thí nghiệm 1: sự lan tỏa của Amoniac
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
-Nhỏ 1 giọt dd NH
3
vào mẫu giấy quì để thấy giấy quì
chuyển sang màu xanh
Đặt một mẫu giấy quì tẩm nước vào đáy ống nghiệm
.Đặt một miếng bông tẩm dd NH
3
đặc ở miệng ống
nghiệm
-Đậy nút ống nghiệm
-Quan sát mẫu giấy quì
-Rút ra kết luận và giải thích
* Hoạt động 3:(10 phút)
2.Thí nghiệm 2: sự lan tỏa của kalipemanganat
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
-Lấy một cốc nước
-Bỏ 1,2 hạt thuốc tím vào cốc nước (cho rơi từ từ từng
mảnh)
-Để cốc nước lặng yên

-Quan sát
* Hoạt động 4: (10 phút)
3.Thí nghiệm 3: sự thăng hoa của iôt
HS: các nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV
HS:nhận xét
Giấy quì màu tím chuyển sang màu xanh
HS: giải thích
Khí Amoniac đã khuếch tán từ miếng bông ở
miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm
HS: các nhóm làm thí nghiệm
HS: nhận xét
Màu của thuốc tím lan tỏa rộng ra
22
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-Đặt một lượng nhỏ iôt vào đáy ống nghiệm
-Đặt một miếng bông tẩm tinh bột vào miệng ống .Nút
chặn sao cho khi đặt ống nghiệm thẳng đứng thì miếng
giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào
các tinh thể iôt
-Đun nóng nhẹ ống nghiệm
-Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột
* Hoạt động 5: (12 phút)
GV: hướng dẫn HS làm tường trình vào vở theo mẫu
GV: yêu cầu HS rửa dụng cụ và vệ sinh bàn thí nghiệm
HS: nhận xét
Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh
Giải thích: iôt thăng hoa chuyển thẳng từ thể rắn
sang thể hơi phân tử I
2

đi lên gặp giấy tẩm tinh
bột làm giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh
A.Mục tiêu:
- HS ôn lại một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, nguyên
tử, phân tử, nguyên tố hóa học
-Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? nguyên tử đựợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của
những loại hạt đó
-Buớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối
.Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp
B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp: quan sát, đàm thoại
2.Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ
HS: ôn lại các khái niệm cơ bản của một hóa học
C.Tiến trình bài giảng:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:(7 phút)
GV: treo bảng phụ
I.Kiến thức cần nhớ:
1.Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
23
Vật thể tự nhiên và nhân tạo
Ngày dạy:....................Tuần 6, Tiết 11, Bài 7: BÀI LUYỆN TẬP 1
(tạo nên từ 1 nguyên tố) (tạo nên từ 2 nguyên tố)
(hạt hợp thành là các (hạt hợp thành là
Nguyên tử hay phân tử) các phân tử)
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận để điền tiếp vào ô
trống các khái niệm thích hợp
* Hoạt động 2:(10 phút)

GV: ôn lại các khái niệm cơ bản bằng cách đặt ra
hệ thống câu hỏi để HS trả lời:
1) Nguyên tử là gì ?
2) Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt
nào .Đặc điểm những loại hạt đó ?
3) Nguyên tố hóa học là gì ?
4) Phân tử là gì ?
* Hoạt động 3: (26 phút)
GV: gọi HS sửa bài tập 1(b) sgk trang 30
GV: gọi HS sửa bài tập 3 sgk trang 31
GV: HS xem bảng 1 sgk trang 42
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1 :
Phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử của
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng
bằng nguyên tử oxi
a) Tính NTK X cho biết tên và kí hiệu của nguyên
tố X
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X
trong hợp chất
HS: thảo luận trong nhóm 3 phút
2.Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử:
HS: trả lời
II.Bài tập:
HS: chuẩn bị 2 bài tập trên vào vở khoảng (10 phút)
Bài tập 1(b)
-Dùng nam châm hút sắt
-Hỗn hợp còn lại nhôm và vụn gỗ ta cho vào nước
nhôm chìm xuống gỗ nổi lên ta vớt gỗ lên và tách
riêng được các chất
HS: sửa bài tập 3

a) PTK của hiđro là:
1.2 = 2 đvC
PTK của hợp chất là:
2. 32 = 62 đvC
b) Khối luợng của 2 nguyên tử nguyên tố X là : 62-
16 = 46đvC
Nguyên tử khối của X là : 46/2 = 23đvC
X là natri (Na)
HS: suy nghĩ và làm bài tập vào vở
HS: a) khối luợng của nguyên tử oxi là 16đvC
Khối lượng của 4H = 4 đvC
NTK của X là :16 – 4 = 12đvC
X là cacbon (C)
b) %C = (12:16) .100% = 75%
*
Hoạt động 4: (2 phút) dặn dò:
-Bài tập về nhà : 2, 4, 5 sgk trang 31
GV: dặn HS ôn lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, phân tử
24
Chất (tạo nên từ một nguyên tố hóa học)
A.Mục tiêu:
-HS biết được CTHH dùng để biểu diễn chất , gồm 1KHHH (đơn chất) hay 2,3 KHHH (hợp chất) với
các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu
-Biết cách viết CTHH khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
phân tử chất
-Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng được để làm các bài tập
-Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất
B.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Phương pháp: đàm thoại, quan sát
2.Đồ dùng dạy học:

Tranh vẽ: mô hình tượng trưng một mẫu: kim loại đồng , khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn
C.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1:(7 phút)
GV: treo mô hình tượng trưng mẫu
đồng, hiđro, oxi-> yêu cầu HS nhận
xét: số nguyên tử có trong một phân tử
ở mỗi mẫu đơn chất trên ?
GV:em hãy nhắc lại định nghĩa đơn
chất ? -> vậy công thức của đơn chất
có mấy loại KHHH ?
GV: vậy ta có công thức chung của
đơn chất như sau : A
n
GV: yêu cầu HS giải thích các chữ A
n
GV: khái quát : thường gặp n= 1 đối
với kim loại và một số phi kim n=2
đối với một số phi kim
GV: ghi ví dụ cụ thể
* Hoạt động 2: (10 phút)
GV: gọi 1HS nhắc lại định nghĩa hợp
chất
GV: vậy trong công thức hóa học của
hợp chất có bao nhiêu KHHH ?
GV: treo tranh mô hình tượng trưng
mẫu nước, muối ăn
GV: yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và
cho biết : số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong một phân tử của các

chất trên
GV: giả sử KHHH của các nguyên tố
tạo nên chất là A, B, C và số nguyên
tử của mỗi nguyên tố lần lượt là x, y,
z..-> vậy CTHH của hợp chất được
viết ở dạng chung như thế nào
HS: ở mẫu đơn chất đồng
hạt hợp thành là nguyên tử
đồng , ở mẫu khí hiđro và
oxi phân tử gồm hai nguyên
tử liên kết với nhau
HS: trả lời phần định nghĩa
đơn chất
HS: CTHH của đơn chất
chỉ có 1 KHHH
HS:ghi
HS: giải thích
HS: nhắc lại
HS: có 2,3 KHHH trở lên
HS: số nguyên tử của mỗi
nguyên tố là 1,2
HS: công thức dạng chung
của hợp chất là A
x
B
y
,
A
x
B

y
C
z
...
Trong đó: A,B,C là KHHH
x, y, z là các số nguyên tử
I.Công thức hóa học của đơn chất:
Công thức hóa học của đơn chất là
A
n
Trong đó:
A: KHHH của nguyên tử
n: chỉ số (1,2,3,4...) nếu n=1 thì
không ghi
VD: Cu, H
2
, O
2
II.Công thức hóa học:
Công thức dạng chung của hợp
chất là:
A
x
B
y
A
x
B
y
C

z
...
Trong đó:
A,B,C là KHHH
x,y,z là các số nguyên, chỉ số
nguyên tử của nguyên tố trong một
phân tử chất
VD: CTHH của nước: H
2
O
25
Ngày dạy:...................Tiết 12, Bài 8: CÔNG THỨC HÓA HỌC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×