Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án Mỹ thuật 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.15 KB, 46 trang )

Trng THCS Phỳ M Giỏo ỏn: M Thut 9
Tun: 1
Tit :1 Ngy dy:..........................
Bi :1
Thng thc m thut:
S LC V M THUT THI NGUYN
(1802-1945)
I. MC TIấU BI HC:
1. Kin thc: Hc sinh bit quan sỏt, nhn xột tng quan mu v..
2. K nng: Hc sinh bit cỏch b cc v dng hỡnh: V c hỡnh cú t l cõn i v ging
mu.
3. Thỏi : Hc sinh yờu thớch v p ca tranh tnh vt.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn.
a. dựng dy hc: B DDH MT9. nh chp cỏc cụng trỡnh kin trỳc ca c ụ Hu. Tranh,
nh gii thiu v m thut thi Nguyn.
b. Phng phỏp dy hc: Phng phỏp trc quan, thuyt trỡnh, vn ỏp, tho lun nhúm.
2. Hc sinh: Sỏch giỏo khoa. Su tm cỏc bi vit, tranh, nh gii thiu v m thut thi
Nguyn.
III. CC BC LấN LP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
1 .N NH T CHC: (KTSS)
2. BI C:
3. BI MI:
Hot ng 1: Hng dn hc sinh
tỡm hiu hon cnh xú hi thi
Nguyn:
? Em hóy nờu mt vi nột v bi cnh
lch s thi Lờ?
- Tuy cú b nh hng t tng nho
giỏo v vn hoỏ Trung Hoa, nhng m


thut Vit Nam vn t nh cao, m
bn sc dõn tc.
? Sau khi thng nht t nc, nh
Nguyn ó lm gỡ?
- cao t tng Nho giỏo v tin
hnh ci cỏch mt s nụng nghip
nh: Khai hoang lp n in....
nhng do ớt giao thip vi bờn ngoi
=> Phỏt trin chm => Nguy c mt
nc vo tay thc dõn Phỏp.
-BCSS
-Sau 10 nm khỏng chin chng
quõn Minh thng li, nh Lờ ó
xõy dng mt nh nc phong
kin trung ng tp quyn hon
thin vi nhiu chớnh sỏch tớch
cc, tin b.
-Thit lp ch quõn ch
chuyờn quyn, chm dt nn cỏt
c, ni chin.
I. Bi cnh xú hi
thi Nguyn:
Sau khi thng nht
t nc, nh
Nguyn thit lp ch
quõn ch chuyờn
quyn, chm dt nn
cỏt c, ni chin.
-Nh Nguyn l
triu i cui cựng

ca ch phong
kin trong lch s
Vit Nam
Giỏo viờn: Nguyn Th Tuyt Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật
thời Nguyễn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần
II - SGK).
- Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học,
kết hợp minh hoạ với thuyết trình, gợi
mở.
? Xem bài 1 trang 54 và cho biết mĩ
thuật thời Nguyễn có những loại
hình nghệ thuật nào?
? Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển
như thế nào? Có những thành tựu
gì?
1. Kiến trúc: Kinh đô Huế.
-Giáo viên nhấn mạnh ý: Nhà Nguyễn
rời kinh đô vào Huế và xây dựng kinh
đô mới, vì thế kiểu kiến trúc cung
đình ở Huế là tiêu biểu cho kiến trúc
thời Nguyễn.
? Kinh thành Huế nằm ở đâu?
- Thành có 10 cửa để ra vào. Bên trên
cửa thành xây các vọng gác có mái
uốn cong hình chim phượng. Nằm
giữa kinh thành Huế là Hoàng Thành.

Cửa chính vào Hoàng Thành gọi là
Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ Thái Dịch,
ven hồ có hàng cây dại. Cầu Trung
Đạo bắc qua hồ Thái Dịch dẫn đến
điện Thái Hoà nguy nga tráng lệ, là
nơi tổ chức các cuộc lễ lớn. Quanh
điện Thái Hoà là hệ thống cung điện
dành riêng cho vua và hoàng tộc.
* Lăng tẩm:
? Lăng tẩm là như thế nào ?
-Đọc bài
-Kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ,
hội hoạ.
-Đa dạng, phong phú, nhiều
công trình kiến trúc quy mô lớn
-Nằm ở bên bờ sông Hương là
một quần thể kiến trúc rộng lớn
và đẹp nhất nước ta thời đó.
-Là các công trình kiến trúc có
gá trị nghệ thuật cao, được xây
dựng theo sở thích của các vị
vua, kết hợp hài hoà giữa kiến
II. Một số thành
tựu về mĩ thuật.
1. Kiến trúc: Kinh
đô Huế.
-Nhà Nguyễn rời
kinh đô vào Huế và
xây dựng kinh đô
mới, vì thế kiểu kiến

trúc cung đình ở
Huế là tiêu biểu cho
kiến trúc thời
Nguyễn.
-Kinh thành Huế
nằm ở bên bờ sông
Hương là một quần
thể kiến trúc rộng
lớn và đẹp nhất nước
ta thời đó.

* Lăng tẩm;
-Lăng tẩm lớn như:
Lăng Gia Long,
Minh Mạng, Tự
Đức...
-Cố đô Huế được
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
? Có những khu lăng tẩm lớn nào?
? Khuynh hướng kiến trúc cung đình
là gì?
=> Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan
luôn được coi trọng đã tạo nên nét đặc
trưng riêng của kiến trúc kinh thành
Huế.
2. Điêu khắc.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem
trang 56 SGK kết hợp với minh hoạ ở
bộ ĐDDH.

? Điêu khắc thường gắn với loại hình
nghệ thuật nào? Được làm bằng
những chất liệu gì?
- Giáo viên nhấn mạnh:
+ Điêu khắc cung đình Huế mang tính
tượng trưng rất cao (những con nghê,
cửu đỉnh đúc bằng đồng; chạm khắc
trên cột đá ở lăng Trần Khải Định;
tượng người và các con vật như: Voi,
ngựa bằng chất liệu đá hoặc xi
măng..).
+ Ngoài ra, điêu khắc phật giáo tiếp
tục phát huy truyền thống của khuynh
hướng dân gian làng xã. Đó là các pho
tượng tiêu biểu như tượng Hộ Pháp
với kích thước lớn, tượng thánh Mẫu
chùa Trăm Gian (Hà Tây), tượng
Tuyết Sơn chùa Tây Phương (Hà
Tây), tượng Tam
Thế (Bắc Ninh).
trúc và thiên nhiên.
-Lăng Gia Long, Minh Mạng,
Tự Đức là những khu vườn
rộng và đẹp, trong đó có cung
điện như một Hoàng Thành thu
nhỏ; lăng Khải Định nguy nga
tráng lệ được trang trí bằng các
mảng hình gắn gốm, sứ rất công
phu.
-Là hướng tới những công trình

có quy mô lớn, thường sử dụng
những mẫu hình trang trí mang
tính quy phạm gắn với tư tưởng
chính thống (Nho giáo) cách thể
hiện nghiêm ngặt, chặt chẽ).
-Nghệ thuật kiến trúc.
-Bằng đá, đồng, gôc..
-HS nghe
-HS nghe
-HS nghe
UNESCO công nhận
là : "Di sản văn hoá
thế giới".
2. Điêu khắc.
-Điêu khắc cung
đình Huế mang tính
tượng trưng rất cao.
-Ngoài ra, điêu khắc
phật giáo tiếp tục
phát huy truyền
thống của khuynh
hướng dân gian làng
xã.
3. Đồ hoạ, hội hoạ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
3. Đồ hoạ, hội hoạ.
- Giáo viên nhắc lại những nét đặc sắc
của tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ
và Hàng Trống (bài 19 SGK mĩ thuật

6) và nhấn mạnh:
+ Các dòng tranh dân gian phát triển
mạnh có nội dung và hình thức ổn
định. Tranh dân gian là sản phẩm của
trí tuệ tập thể qua nhiều thế hệ nên
không chỉ đáp ứng được nhu cầu về
tinh thần, tâm linh và thẩm mĩ của
nhân dân lao động mà còn chứa đựng
những nội dung giáo dục đạo đức,
nhân cách trong cuộc sống hàng ngày.
+ Bộ tranh "Bách khoa thư văn hoá
văn hoá vật chất của Việt Nam" là một
tập hợp hơn 4000 bức vẽ, miêu tả khá
đầy đủ, chi tiết về các sinh hoạt xã hội
ở các vùng đồng bằng miền Bắc Việt
Nam, các ngành nghề và đồ dùng gia
đình, dụng cụ lao động thường được
dùng củangười dân thời kì đó.
- Về hội hoạ:
+ Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX nằm trong
một quá trình chuyển biến và phân
hoá quan trọng. Sự giao tiếp với
phương Tây và ảnh hưởng của văn
hoá Trung Hoa đã tạo nên một nền
nghệ thuật đa dạng, song nghệ thuật
cổ điển vẫn được bảo lưu.
+ Về hội hoạ chưa có thành tựu gì
đáng kể, hiện còn một số tranh vẽ trên
tường ở các chùa hay tranh vẽ trên

kính ở kinh đô Huế. Giai đoạn
này có một hoạ sĩ duy nhất của Việt
Nam được đào tạo tại Pháp là Lê Văn
Miến
-HS nghe
-HS nghe
-HS nghe
-HS nghe
- Các dòng tranh dân
gian phát triển mạnh
có nội dung và hình
thức ổn định.
-Bộ tranh "Bách
khoa thư văn hoá
văn hoá vật chất của
Việt Nam" là một
tập hợp hơn 4000
bức vẽ, miêu tả khá
đầy đủ, chi tiết về
các sinh hoạt xã hội.
-Mĩ thuật Việt Nam
với sự giao tiếp với
phương Tây và ảnh
hưởng của văn hoá
Trung Hoa đã tạo
nên một nền nghệ
thuật đa dạng, song
nghệ thuật cổ điển
vẫn được bảo lưu.
- Về hội hoạ chưa có

thành tựu gì đáng
kể, hiện còn một số
tranh vẽ trên tường ở
các chùa hay tranh
vẽ trên kính ở kinh
đô Huế.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
(Lê Huy Miến) ông còn để lại một vài
tác phẩm sơn dầu với lối vẽ kĩ, tỷ mỉ
theo xu hướng hiện thực.
+ Sau đó việc thành lập trường phái
mĩ thuật Đông Dương (1925) các hoạ
sĩ Việt Nam đã tiếp thu kiến thức hội
hoạ phương Tây, song đã biết chắt
lọc, gạt bỏ những yếu tố lai căng, pha
tạp để tạo nên một phong cách hội hạo
hiện đại mang bản sắc dân tộc.
4. Cũng cố:
? Em hãy nêu một vài nét về bối cảnh
lịch sử thời Nguyễn?
? Kiến trúc thời Nguyễn được phát
triển như thế nào?
? Điêu khắc thường được gắn với
loại hình nghệ thuật nào?
(Lê Huy Miến) ông còn để lại một vài
tác phẩm sơn dầu với lối vẽ kĩ, tỷ mỉ
theo xu hướng hiện thực.
+ Sau đó việc thành lập trường phái
mĩ thuật Đông Dương (1925) các hoạ

sĩ Việt Nam đã tiếp thu kiến thức hội
hoạ phương Tây, song đã biết chắt
lọc, gạt bỏ những yếu tố lai căng, pha
tạp để tạo nên một phong cách hội hạo
hiện đại mang bản sắc dân tộc.
5. Hướng dẫn bài học ở nhà:
-Học thuộc bài trong SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên
quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì....
-Trả lời
-HS nghe
-HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần:2
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
Tiết :2 Ngày dạy:........................
Bài :2
Vẽ theo mẫu : TĨNH VẬT: LỌ, HOA VÀ QUẢ
(Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình lọ, hoa và quả gần giống mẫu
2. Kỹ năng: Vẽ được hình bài tĩnh vật theo mẫu.
3. Thái độ: Yêu thích vẻ đẹp bố cục,đường nột của tranh tĩnh vật .
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.
a. Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả có tỉ lệ, hình dáng, màu sắc đơn giản, đẹp. Tranh
tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật. Bài vẽ tĩnh vật tiêu biểu củahọc sinh các năm
trước. Hình gợi ý cách vẽ (các bước dựng hình từ khái quát đến chi tiết).
b. Phương pháp dạy học: trực quan, luyện tập, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình nhóm, đánh giá.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Giấy vẽ A
4
. Bút chì, tẩy.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung ghi b¶ng
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiến trúc thời Nguyễn được phát
triển như thế nào?
- Điêu khắc thường được gắn với loại
hình nghệ thuật nào?
3. BÀI MỚI.
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét.
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần
I - SGK).
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số tranh tĩnh vật (của hoạ sĩ) và phân
tích vài ý chính.
+ Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở
trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn
lọc và sắp xếp tạo nên vẻ đẹp cảm
nhận riêng.

+ Có thể vẽ tranh tĩnh vật bằng các
chật liệu như: Chì, than, màu nước,
màu bột, sáp màu, sơn dầu, sơn mài,
Trả lời
-Đọc bài
-Quan sát Tranh vẽ, hình ảnh
I. Quan sát, nhận
xét.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
lụa.......
- Giáo viên tiếp tục giới thiệu tranh
và ảnh tĩnh vật để học sinh so sánh:
Ảnh chụp tĩnh vật khác nhau như thế
nào? (Tranh vẽ, hình ảnh).
- Giáo viên bày mẫu cho học sinh
quan sát được sự gợi ý của giáo viên.
? Mẫu vẽ gồm những gì?
(Lọ, hoa và quả)
? Các vật mẫu được sắp sếp như thế
nào? Vật nào ở gần, vật nào ở xa?
?Hình của toàn bộ mẫu vẽ có thể quy
vào khung hình gì?
?Khung hình cụ thể của từng mẫu
là gì?
? So sánh tỉ lệ chiều cao, ngang của
từng phần: Tỉ lệ các phần so với
nhau như thế nào?
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh cách vẽ hình.

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài
(phần II - SGK).
Giáo viên yêu cầu học sinh không vẽ
ngay mà phải quan sát và nhận xét để
lắm được đặc điểm, hình dáng chung
của mẫu rồi mới vẽ.
? Vậy để vẽ được mẫu lọ,hoa và quả
ta cần tiến hành như như thế nào?
-Lọ, hoa và quả
-Sắp sếp cân đôi, hài hoà, có
vật ở trước, vật ở sau. Quả ở
gần, lọ và hoa ở xa
-Hình chữ nhật đứng, nằm
hoặc hình vuông
-Quả: Hình vuông, lọ: Hình
chữ nhật.....
-Học sinh quan sát mẫu =>
trả lời
-Đọc bài
-Vẽ phác hoạ khung hình
chung (khung hình bao quát)
của lọ, hoa và quả.
- Vẽ phác khung hình riêng
của lọ, hoa và quả.
-Ước lượng tỉ lệ các bộ phận
-Vẽ phác hình(phác nhẹ) từng
phần của lọ, hoa và quả.
II. Cách vẽ hình:
-Vẽ phác hoạ khung
hình chung (khung hình

bao quát) của lọ, hoa và
quả.
- Vẽ phác khung hình
riêng của lọ, hoa và
quả.
-Ước lượng tỉ lệ các bộ
phận
-Vẽ phác hhình chi tiết
(phác nhẹ) từng phần
của lọ, hoa và quả.
-Sửa và hoàn chỉnh
hình.
-Sửa và hoàn chỉnh
hình.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh thực hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào
giấy A4. Nhắc học sinh quan sát,
nhận xét mẫu vẽ để bố cục hình vẽ
theo chiều ngang hay dọc của tờ giấy
cho phù hợp.
- Trong khi học sinh thực hành, giáo
viên cần quan sát và hướng dẫn bổ
sung.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh vẽ
phác nhẹ tay không vẽ nét đậm hoặc
nhạt quá để thuận tiện cho việc vẽ
màu ở tiết sau.

4.Cũng cố:
- Cuối giờ, giáo viên cho học sinh tự
treo bài lên bảng và gợi ý cho học
sinh nhận xét một số bài về: Bố
cục.Hình vẽ. Đường nét....
- Giáo viên biểu dương một số học
sinh vẽ đạt yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung những
thiếu sót ở một số bài chưa đạt.
5.Hướng dẫn bài học ở nhà:
- Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau
(vẽ tĩnh vật màu).
- Sưu tầm và xem tranh tĩnh vật màu
-Sửa và hoàn chỉnh hình.
-HS vẽ
-Quan sát, nhận sét
-HS nghe
-HS nghe
III. Thực hành.
- Vẽ lọ, hoa và quả (vẽ
hình).
- Sưu tầm tranh tĩnh
vật.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần:3
Tiết :3 Ngày dạy:........................
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
Bài :3
Vẽ theo mẫu: TĨNH VẬT: LỌ, HOA VÀ QUẢ
(VẼ MÀU)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:Học sinh biết sử dụng màu vẽ (màu bột, màu nước, sáp màu...).
2. Kỹ năng:Vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu.
3. Thái độ:Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
a. Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả chuẩn bị mẫu lọ, hoa, quả khác nhau về hình dáng và
màu sắc để học sinh vẽ theo nhóm. Tranh phiên bản tĩnh vật màu của hoạ sĩ. Bài vẽ tĩnh vật
màu của học sinh các lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu.
b. Phương pháp dạy học: trực quan, luyện tập, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đánh giá.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Bài vẽ chì của tiết học trước. Giấy vẽ A
4
. Bút chì, màu vẽ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc
sinh
Néi dung ghi
b¶ng
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
?Nêu các bước vẽ hình theo mẫu?
3. BÀI MỚI.
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
-Giáo viên bày mẫu
? Mẫu vẽ gồm những gì?

? Nhận xét màu sắc của lọ,hoa và quả?
GV kết luận
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
cách vẽ màu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK).
?Để vẽ được màu mẫu lọ,hoa và quả ta
cần tiến hành như như thế nào?
-Trả lời
-Quan sát
-Lọ,hoa và quả
-Quan sát, nhận xét:
+Màu lọ hoa,màu Quả,màu
hoa,màu không gian,màu
bóng độ của mẫu
+Sự tương quan màu sắc của
mẫu vẽ.
-HS nghe
-Đọc bài
I. Quan sát,
nhận xét.
II. Cách vẽ màu
- Phác các mảng
màu ở lọ, hoa và
quả,bóng đổ của
mẫu.
-Vẽ màu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
GV:-Có thể vẽ tranh tĩnh vật bằng các chật

liệu như: màu nước, màu bột, sáp màu,...
-Quan sát các mảng màu chính.
- Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa và quả.
-Vẽ mảng màu lớn trước, mảng màu chi tiết
sau.
- Màu vẽ có sự ảnh hưởng qua lại giữa các
màu với nhau.
- Vẽ mạnh dạn, vừa vẽ vừa so sánh bài vẽ
với mẫu vẽ.
III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
thực hành:
-Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào giấy
A4. Nhắc học sinh quan sát mẫu vẽ để vẽ
màu.
- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên
cần quan sát và hướng dẫn bổ sung.
4.Cũng cố:
- Cuối giờ, giáo viên cho học sinh tự treo
bài lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét
một số bài về: Bố cục.Hình vẽ. Đường
nét....
- Giáo viên nhận xét, bổ sung những thiếu
sót ở một số bài chưa đạt.
5. Hướng dẫn bài học ở nhà:
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở lớp
-Chuẩn bị cho tiết học sau (Tạo dáng và
trang trí túi xách).
- Phác các mảng màu ở lọ,
hoa và quả,bóng đổ của mẫu.
-Vẽ màu:

-HS nghe
-Quan sát, vẽ
-Treo bài lên bảng và nhận
xét
-HS nghe
-HS nghe
III. Thực hành:
Vẽ lọ, hoa và
quả (vẽ màu
hoặc xé dán giấy
màu).
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 4 Ngày soạn:...................
Tiết :4 Ngày dạy:.....................
Bài :4
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
Vẽ trang trí:
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
2. Kỹ năng : Biết cách tạo dáng và trang trí được túi xách.
3. Thái độ : Có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
a. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang
trí. Hình ảnh các loại túi xách. Hình gợi ý các bước vẽ túi xách.

b. Phương pháp dạy học: trực quan, luyện tập, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đánh giá.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm ảnh chụp về các loại túi xách. Giấy vẽ A
4
hoặc A
3
. Bút
chì, màu vẽ hoặc giấy thủ công, bìa cứng, hồ dán...
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh Néi dung ghi b¶ng
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:
Nêu cách vẽ màu cho lọ, hoa và quả?
3.Bài mới:
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh xem một số
túi xách khác
? Quan sát túi xách em tháy túi có
cấu trúc, đặc điểm gì? Cách trang trí
ra sao?
? Túi có hình dáng như thế nào?
? Màu sắc của túi ra sao?
? Chất liệu của túi là gì?
Có nhiều chất liệu khác nhau
? Túi gồm có các bộ phận gì?
?Túi trang trí như thế nào?
-Bằng các hoạt tiết: Hoa, lá,chim thú,
hoạ tiết thổ cẩm, mây, thuyền buồm....
?Vậy, túi xách có tác dụng như thế
nào đối với đời sống con người?

II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học
-Trả lời
-Học sinh quan sát túi => Trả
lời theo cảm nhận của mình.
-Hình vuông, tròn, chữ nhật,
nét cong....
-Xanh, đỏ, lam, vàng, đen....
- Vải, nhựa, cói, da ....
-Quai xách, quai đeo, khoá,
thân đáy túi.
-Trang trí trên 2 bền mặt của
túi
-Để đựng đồ hoặc trang trí
trong cuộc sống.
I. Quan sát, nhận
xét.
Khái niệm:
- Túi xách là đồ vật
rất cần thiết trong đời
sống con người, nên
cần được tạo dáng
đẹp và tiện dụng.
II. Cách trang trí túi
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
sinh cách tạo dáng và trang trí túi
xách.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài
(phần II - SGK)
1. Tạo dáng.

- Giáo viên giới thiệu một số túi xách
kết hợp với hình hướng dẫn cách vẽ
để học sinh biết cách tìm hình và tạo
dáng.

2. Trang trí.
GV: Tìm các hình mảng trang trí.
- Tìm và vẽ các hoạ tiết vào các hình
mảng (hình hỉ hà hoặc hoạ tiết hoa,
lá.....)
-Vẽ màu theo ý thích sao cho phù hợp
với kiểu dáng và chất liệu của túi.
II. Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh làm bài.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách tạo
dáng, sắp xếp hoạ tiết rồi vẽ màu.
4. Cũng cố:
- Học sinh trình bày sản phẩm của
mình và tự nhận xét, đánh giá, xếp
loại. Giáo viên nhận xét, bổ sung.
5. Hướng dẫn bài học ở nhà:
- Hoàn thàh bài tập (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, màu vẽ...Sưu
tầm một số tranh, ảnh phong cảnh.
-Đọc bài
-Quan sát,nghe
-Quan sát,nghe
-Học sinh làm bài
+ Có thể sử dụng lá dừa, giấy
màu cắt thành nan để đam túi

(theo từng mảnh rồi ghép lại).
+ Sử dụng bìa cứng để cắt,
dán tạo hình túi rồi trang trí.
-Quan sát, nhận xét.
-Học sinh nghe
xách:
1. Tạo dáng.
Bước 1: Tìm dáng
chung của túi.
- Tìm trục dọc, ngang
để vẽ hình túi.
-Tìm hình quai túi
(dài, ngắn, vừa phải)
cho phù hợp.
Bước 2:Vẽ phác hình
Bước 2:Vẽ chi tiết
2. Trang trí.
- Tìm các hình mảng
trang trí.
- Tìm và vẽ các hoạ
tiết vào các hình
mảng
- Vẽ màu theo ý thích.
III. Thực hành:
Tạo dáng và trang trí
một cái túi xách theo
ý thích?
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
Tuần :5 Ngày soạn:.........................
Tiết :5
Bài :5
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
Vẽ tranh:
đề tài phong cảnh quê hương
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm, chn cảnh đẹp và vẻ được tranh về đề tài phong cảnh quê hương.
3. Thái độ: Học sinh yêu mến quê hương và tự hào về nơi mình sinh sống.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
a. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung..... (để so sánh).
Một số ảnh về phong cảnh quê hương. Một số tranh phong cảnh (của hoạ sĩ và học sinh) vẽ về
các vùng, miền khác nhau. Hình gợi ý cách vẽ tranh.
b. Phương pháp dạy học: trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đánh giá.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Tranh, ảnh về phong cảnh quê hương. Sưu tầm bài vẽ về phong
cảnh quê hương của học sinh năm trước. Giấy vễ A
4
hoặc A
3
, bút vẽ, màu vẽ.....
III. CÁC BỨƠC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI
BẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS
2. kiểm tra bài cũ: Nêu cách tạo dáng và
trang trí túi xách?

3. bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và
chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh
phong cảnh để học sinh nhận thấy mỗi bức
tranh thể hiện một vùng miền khác nhau và
nhận ra đó là vùng, miền nào.
? Quan sát trên tranh, em thấy đất nước ta
có những vùng, miền nào?
? Tranh phong cảnh vẽ những gì là chủ
yếu?
? Đặc điểm tranh phong cảnh là gì?
=> Tranh phong cảnh phải thể hiện được vẻ
đẹp riêng, sắc thái và màu sắc của vùng
miền đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách
-BCSS
-Trả lời
-Thành phố, đồng bằng, cao
nguyên, miền núi, miền
biển.....với cảnh sắc rất phong
phú.
-Vẽ cảnh là chủ yếu.
-Thể hiện được vẻ đẹp của thiên
nhiên từng vùng miền.
1.Tìm và chọn
nội dung đề
tài:
2. Cách vẽ
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
vẽ tranh phong cảnh.
- Giáo viên nhắc lại: Cách chọn cảnh, cắt
cảnh và lược bớt chi tiết để bố cục tranh có
trọng tâm hợp lý, thuận mắt.
? Vậy để tiến hành một bài vẽ tranh đề tài
phong cảnh quê hương ta làm như thế
nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm
bài.
- Giáo viên có thể cho học sinh vẽ ngoài
trời phong cảnh làng quê, phong cảnh miền
núi, phong cảnh phố xá....
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ tranh như
cách vẽ đã hướng dẫn, chú ý cách tìm hình
ảnh sao cho rõ đặc điểm các vùng, miền; bố
cục có trọng tâm và màu vẽ có đậm, nhạt.
4. Cũng cố:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh treo, bày
tranh theo nhóm.
- Học sinh tự nhận xét về: Cách chọn, cắt
cảnh, bố cục và vẽ màu.
- Giáo viên tổng hợp, bổ sung và đánh giá,
xếp loại.
5. Hướng dẫn bài học ở nhà:
- Hoàn thành bài tập.
-Chuẩn bị: Tìm đọc một số bài viết về chạm
khắc gỗ đình làng Việt Nam. Sưu tầm ảnh
trên sách báo và các tạp chí về chạm khắc
gỗ đình làng Việt Nam.

- Tìm và chọn nội dung đề tài
(chọn cảnh và cắt cảnh).
- Tìm bố cục.
- Vẽ hình (vẽ chi tiết).
- Vẽ màu theo ý thích.
-HS làm bài.
tranh phong
cảnh.
- Tìm và chọn
nội dung đề tài
- Tìm bố cục -
Vẽ hình.
- Vẽ màu theo
ý thích.
3. Thực
hành:
Vẽ một bức
tranh đề tài
phong cảnh
quê hương?
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần :6 Ngày soạn:.........................
Tiết :6
Bài :6
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
Thường thức mĩ thuật:

CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
2. Kỹ năng: Cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
3. Thái độ: Có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử của quê
hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên:
a. đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số ảnh về đình làng. Một số ảnh chụp các bức chạm khắc dân
gian (sưu tầm trong sách, báo, các tập tranh của NXB Mĩ Thuật). Phiên bản phù điêu, chạm khắc
dân gian (nếu có). Bộ ĐDDH MT9.
b. phương pháp dạy học : trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đánh giá.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm các bài viết, ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC BỨƠC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI
BẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS
2. kiểm tra bài cũ:Nêu cách vẽ tranh đề
tài phong cảnh quê hương?
3. bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu khái quát về đình làng Việt Nam.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
?Em biết gì về đình làng Việt nam?
GV: Ở vùng đồng bằng miền Bắc và miền
Trung Việt Nam, theo truyền thống mỗi
làng xa thường xây dựng một ngôi đình
riêng.
-Đình làng là niềm tự hào, là hình ảnh thân

thuộc, gắn bó trong tình yêu của người dân
đối với quê hương. Những ngôi đình đẹp,
nổi tiếng như: Đình Bảng (Bắc Ninh), Lỗ
Hạnh (Bắc Giang), Tây Đằng, Chu Quyến
(Hà Tây)... là những công trình độc đáo
của nền nghệ thuật truyền thồng Việt Nam.
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
-BCSS
-Trả lời
-Đọc bài
-Đình là nơi thờ Thành Hoàng
của địa phương, đồng thời là
ngôi chùa chung, nơi hội họp,
giải quyết công việc của làng xã
và ổ chức lễ hội.
-Kiến trúc đình làng thường
được kết hợp với chạm khắc
trang trí. Đây là nghệ thuật của
những người thợ là nông dân
nên mang đặc điểm mộc mạc,
khoẻ khoắn, sinh động.
I. Vài nét khái
quát.

II. Một vài nét
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
tìm hiểu một vài nét về nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -

SGK).
? Thời Lê có nhiều bức chạm khắc gỗ ở
các đình làng, nội dung các bức chạm
khắc phản ánh những đề tài gì?
? Cách thể hiện chạm khắc đình làng ở
thời Lê có đặc điểm gì?
GV: Chạm khắc đình làng là một dòng
nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo trong
kho tàng nghệ thuật cổ Việt Nam được
những người thợ chạm khắc ở làng xã
sáng tạo nên. Với những nét chạm dứt
khoát, chắc tay và nguồn cảm hứng dồi
dào của người sáng tạo, chạm khắc đình
làng đã thể hiện được cuộc sống muôn
màu, muôn vẻ nhưng rất lạc quan, yêu đời
của người nông dân.
-Sử dụng ĐDDH kết hợp với hướng dẫn
học sinh quan sát hình ở bài 6 ở SGK để
học sinh chú ý các nội dung sau:
+Chạm khắc trang trí là một bộ phận quan
trọng của kiến trúc đình làng.
+Nội dung các bức chạm khắc miêu tả
cuộc sống hàng ngày của người dân nên
rất phong phú, dí dỏm: đề tài sinh hoạt xã
hội
+ Cảnh vật ở các bức chạm khắc tự nhiên,
mộc mạc: Cảnh sinh hoạt và những hình
ảnh của cuộc sống thường nhật được biểu
hiện bằng hình thức giản dị, trực tiếp và
chân chất. Cách tạo hình khoẻ khoắn,

mạch lạc và tự do, thoát khỏi những chuẩn
mực chặt chẽ, khuôn mẫu của nghệ thuật
cung đình, chính thống.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ:
? Ở nơi em ở có những đình làng .
Đọc bài
-Phản ánh cuộc sống đời thường
của nhân dân như các bức chạm
khắc: Người đánh đàn, tắm ở
đầm sen, đấu vật, đốn của, đánh
cờ, đá cầu..
-Khoẻ khoắn, mộc mạc, phóng
khoáng nhưng rất ý nhị, hóm
hỉnh.
về nghệ thuật
chạm khắc gỗ
đình làng
-Chạm khắc
đình làng là
chạm khắc dân
gian, do người
dân sáng tạo
lên cho chính
họ nhằm phụ
vụ tầng lớp vua
quan phong
kiến.
-Nội dung của
chạm khắc
đình làng miêu

tả những hình
ảnh quen thuộc
trong cuộc
sống thường
nhật của người
dân.
-Nghệ thuật
chạm khắc rất
sinh động,
mang đậm đà
tính dân gian
và bản sắc dân
tộc.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
nào?
? Đình làng đó được chạm khắc trang trí
như thế nào?
GV: Chạm khắc đình làng là chạm khắc
dân gian, do người dân sáng tạo lên cho
chính họ, vì thế đối lập với trang trí cung
đình, chính thống với những quy tắc
nghiêm ngặt, mang tính tượng trưng và
được thể hiện trau chuốt nhằm phụ vụ tầng
lớp vua quan phong kiến.
- Nội dung: cảnh sinh hoạt xã hội quen
thuộc như: Gánh con, đánh cờ, uống rượu,
đấu vật, các trò chơi dân gian, nam nữ vui
chơi....
- Nghệ thuật chạm khắc rất sinh động với

các nhát chạm dứt khoát, chắc tay, phóng
khoáng nhưng chính xác đã tạo nên độ
nông sâu khác nhau khiến các bức phù
điêu đạt tới sự phong phú về hình mảng và
hiệu quả không gian.
4. Cũng cố:
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và
khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến
hay để xây dựng bài.
5. Hướng dẫn bài học ở nhà:
- Sưu tầm ảnh chụp tượng chân dung ở
báo, tạp chí.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì.....
-Học sinh suy nghĩ => Trả lời
theo sự hiểu biết và cảm nhận
của mình.
-HS nghe
-HS nghe
-HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN:7 Ngày dạy:..........................
TIẾT: 7
BÀI : 7
Vẽ theo mẫu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án: Mỹ Thuật 9
VẼ TƯỢNG CHÂN DUNG

(Tượng thạch cao – vẽ hình)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:Học sinh hiểu thêm về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.
2. Kỹ năng:Làm quen với cách vẽ tượng chân dung và vẽ được hình với tỉ lệ các phần chính
gần đúng mẫu.
3. Thái độ:Học sinh thích vẽ tượng chân dung.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
a. Đồ dùng dạy học: Tượng chân dung thạch cao nam hoặc nữ (tượng đầu người có phần đầu
cổ và đế). Hình hướng dẫn vẽ. Một số bài vẽ tượng chân dung ở các hướng khác nhau của hoạ sĩ
và học sinh.
b. phương pháp dạy học: trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đánh giá.
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm ảnh chụp tượng chân dung ở báo chí. Giấy vẽ A
4
. Bút chì,
tẩy, que đo, dây dọi.
III. CÁC BỨƠC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG GHI
BẢNG
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra đầu giờ.
?Em hãy nêu một vài nét về nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng Việt Nam?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).

- Giáo viên giới thiệu một số nét về tượng để
học sinh thấy được:
+ Tượng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
+Tượng chân dung gồm có: Tượng đầu,
tượng bán thân, tượng toàn thân.
măng.......
? Em hãy kể một số tượng mà em thích?
? Chất liệu của những bức tượng đó là gì?
- Giáo viên gợi ý học sinh quan sát hình a, b,
c trong SGK trang 78 để học sinh nhận thấy
ba vị trí khác nhau:
-Trả lời
-Đọc bài
-Học sinh quan sát, nghe
-Tượng phật, một số tượng
đài....
-Tượng phật: Đồng, gỗ,
tượng đài, thạch cao, xi
măng.....
I.Quan sát,
nhận xét:
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×