Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tiểu luận môn quản lí chất thải rắn và nguy hại luật và hệ thống luật trong quản lí chất thải nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 71 trang )

HIẾN PHÁP 1992
QH11
(Điều 29)

HIẾN PHÁP 2013
QH13
(Điều 63)

Sửa đổi

LUẬT 52/2005/QH11

NGHỊ ĐỊNH
59/2007/NĐ-CP

Thông tư
58

LUẬT 55/2014/QH13

Kế thừa

NGHỊ ĐỊNH
38/2015/NĐ-CP

Thông tư
05

NGHỊ ĐỊNH
19/2015/NĐ-CP


Thông tư
36

Quyết định 170

HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI

CHÚ THÍCH:
Còn hiệu lực:
Hết hiệu lực:
Hết hạn 1 phần:

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƢỜNG & TÀI NGUYÊN
------

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN VÀ NGUY HẠI
Chƣơng 2:

LUẬT VÀ HỆ THỐNG LUẬT
TRONG QUẢN LÍ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Giảng viên hƣớng dẫn: TH.S LÊ TẤN THANH LÂM

Nhóm 2: Tiết 10, 11, 12 Thứ 5
1. Lê Nguyễn Đăng Khoa--------------------------------------------- 14163116

2. Lê Thị Tuyết Phụng ------------------------------------------------ 14163205
3. Trương Chí Đức ---------------------------------------------------- 14163068
4. Trần Thị Thanh ----------------------------------------------------- 14163240
5. Trần Văn Danh ------------------------------------------------------ 15163006
6. Lê Duy Tân ---------------------------------------------------------- 15163061
7. Nguyễn Thị Hồng Liễu -------------------------------------------- 15163033
8. Hà Thị Dung--------------------------------------------------------- 15163008
9. Nguyễn Thị Luyên -------------------------------------------------- 15163036
10. Bùi Thị Quỳnh Như------------------------------------------------ 15163049
11. Nguyễn Thị Phượng ----------------------------------------------- 15163055
12. Hùng Thị Như Ý ---------------------------------------------------- 15163099
Tháng 3.2017
2


MỤC LỤC
2.1.HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 2013 ................................................................ 5
2.2. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐ 55/2014/QH13 ........................................................... 5
Chương IX: QUẢN LÝ CHẤT THẢI ....................................................................................... 5
Mục 1: Quy định chung về quản lý chất thải rắn .................................................................. 5
Mục 2: Quản lý chất thải rắn nguy hại .................................................................................. 5
2.3. CÁC NGHỊ ĐỊNH ................................................................................................................... 6
2.3.1. Nghị định 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ
môi trường ................................................................................................................................... 6
2.3.2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP Về quản lý chất thải phế liệu ............................................. 6
Chương II: QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ............................................................... 6
2.3.3. Nghị định 59/2007/NĐ-CP Về quản lí chất thải rắn ...................................................... 7
Chương II: QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN, ĐẦU TƯ QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RĂN .............................................................................................................................. 7
Mục 1: Quy hoạch quản lý chất thải rắn................................................................................ 7

Mục 2: Đầu tư quản lý chất thải rắn ...................................................................................... 7
2.4. CÁC THÔNG TƯ .................................................................................................................... 8
2.4.1. Thông tư 36/2015/TT-BTNMT Về quản lý chất thải nguy hại ..................................... 8
Chương II: DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY
TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI .................................................................... 8
Chương III: ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI; TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY
HẠI .......................................................................................................................................... 8
Mục 1: Đăng kí chủ nguồn thải nguy hại .............................................................................. 8
Mục 2: Trình tự thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại; thu
hồi giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép quản lý chất thải nguy hại ............ 9
Chương IV: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ.............................................................. 9
Chương V: CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI .................................... 10
2.4.2. Thông tư 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT............................................................ 10
2.4.3. Thông tư 58/TTLT-BYT-BTNMT ................................................................................ 11
Chương II: QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ ........................................................................ 11
Mục 1: Phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ, giảm thiểu, tái chế chất thải y tế nguy hại
và chất thải y tế thông thường.............................................................................................. 11
Mục 2: Vận chuyển và xử lý chất thải y tế.......................................................................... 11
2.5. Quyết định 170/2012/QĐ-TTg Phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn
y tế nguy hại đến năm 2025 .......................................................................................................... 11
3


2.6. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất thải nguy hại ........................................................ 11
2.6.1. Tiêu chuẩn ....................................................................................................................... 11


TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại - phân loại ........................................................ 11




TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo ......................................... 11

2.6.2. Quy chuẩn: QCVN 07: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại ............................................................................................................................................... 11
PHỤ LỤC A: trích dẫn Luật Bảo vệ môi trường Số 55/1204/QH13 ......................................... 12
PHỤ LỤC B: trích dẫn Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ............................................................... 14
PHỤ LỤC C: trích dẫn Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ............................................................... 21
PHỤ LỤC D: trích dẫn thông tư số 38/2015/BTNMT ............................................................... 28
PHỤ LỤC E: trích dẫn thông tư số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT................................ 44
PHỤ LỤC F: trích dẫn thông tư số 58/TTLT-BYT-BTNMT .................................................... 46
PHỤ LỤC G: trích dẫn quyết định số 170/QĐ-TTg ................................................................... 52
PHỤ LỤC H: trích dẫn hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về quản lý chất thải nguy hại ........... 59
H.1. Tiêu chuẩn ......................................................................................................................... 59
H.1.1. TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại - phân loại.................................................... 59
H.1.2. TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo..................................... 61
H.2. Quy chuẩn: QCVN 07: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại
.................................................................................................................................................... 63

4


2.1.HIẾN PHÁP NƢỚC CHXHCN VIỆT NAM 2013
Trong Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định:
“ Điều 63:
1. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền
vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ
động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển, sử dụng

năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
3. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên
và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục,
bồi thường thiệt hại.”

2.2. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG SỐ 55/2014/QH13
Chƣơng IX
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Mục 1: Quy định chung về quản lý chất thải rắn
Điều 85. Yêu cầu về quản lý chất thải
Điều 86. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải
Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải
Điều 89. Trách nhiệm của chủ đầu tư khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao trong quản lý chất thải
Mục 2: Quản lý chất thải rắn nguy hại

Điều 90. Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 91. Phân loại, thu gom, lưu giữ trước khi xử lý chất thải nguy hại
Điều 92. Vận chuyển chất thải nguy hại
Điều 93. Điều kiện của cơ sở xử lý chất thải nguy hại
Điều 94. Nội dung quản lý chất thải nguy hại trong quy hoạch bảo vệ môi trường
Ngày 26/11 UBND TP Đà Nẵng ban hành quyết định xử phạt hành chính Cty TNHH
MTV Dịch vụ Môi trường Ánh Dương. Căn cứ Mục 2 Điều 91, 92, 93 Luật BVMT
55/2013/QH13 về việc phân loại, thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy

5


hại. Do cty trên không đủ điều kiện vế quản lý xử lý, tiêu hủy và không có giấy phép

quản lý.

2.3. CÁC NGHỊ ĐỊNH
2.3.1. Nghị định 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
bảo vệ môi trƣờng
Mục 2: Bảo hiểm trác nhiệm bồi thƣờng thiệt hại môi trƣờng
Điều 31. Tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi
trường
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau đây phải có trách
nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập
quỹ dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật:
d) Lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại; vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Ngoài ra, ở Phụ lục II của văn bản này quy định: Tất cả khu tái chế, xử lý, chôn lấp,
tiêu hủy chất thải nguy hại thu gom từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải
thực hiện việc xác nhận hệ thống quản lý môi trường; còn ở Phụ lục III quy định việc
xử lý chất thải nguy hại, đồng xử lý chất thải nguy hại là hoạt động bảo vệ môi trường
được ưu đãi hỗ trợ.
Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên đã ban hành Công văn số 509/STNMT-MT
triển khai Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nhằm nổ lực đưa Luật bảo vệ
môi trường vào cuộc sống.
2.3.2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP Về quản lý chất thải phế liệu
Chƣơng II
QUẢN LÍ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 5. Phân định, áp mã, phân loại và lưu giữ chất thải nguy hại
Điều 6. Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Điều 7. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Điều 8. Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
6



Điều 9. Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 10. Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 11. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 12. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý
chất thải nguy hại
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải
nguy hại
Công Ty TNHH Tài Tiến với các hệ thống, thiết bị xử lý đã đầu tư, Công ty Tài Tiến
có khả năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải các loại bao gồm cả chất thải nguy
hại của các chủ nguồn thải hoạt động trong các ngành kinh doanh khác nhau như: Vật
liệu xây dựng, Gia công cơ khí chế tạo, Xe máy, ôtô….Căn cứ Điều 8,9 Nghị định
38/2015/NĐ-CP về việc thu gom, vận chuyển và điều kiện để cấp giấy phép xử lý chất
thải nguy hại.
2.3.3. Nghị định 59/2007/NĐ-CP Về quản lí chất thải rắn
Chƣơng II
QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN,
ĐẦU TƢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Mục 1: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn
Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý
chất thải rắn và các công trình phụ trợ
Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất
thải rắn
Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn
Mục 2: Đầu tƣ quản lý chất thải rắn
Điều 13. Đầu tư quản lý chất thải rắn
Điều 14. Nguồn vốn đầu tư và ưu đãi đầu tư

7


Điều 15. Chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn
Điều 16. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn
Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn
Điều 18. Chuyển nhượng cơ sở xử lý chất thải rắn
Công ty cổ phần Việt Úc Vinausen: Thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải nhân
viên và phương tiện vận chuyển của VINAUSEN sẽ đến địa điểm của Chủ nguồn thải
để nhận chất thải.Tùy theo thành phần, tính chất và đặc tính mà chất thải được lưu
chứa trong các thiết bị khác nhau để việc vận chuyển được an toàn và tránh tình trạng
rơi vãi, rò rỉ chất thải. Căn cứ Điều 7, 9 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về nội dung và cơ
sở quản lý chất thải rắn.
2.4. CÁC THÔNG TƢ
2.4.1. Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT Về quản lý chất thải nguy hại
Chƣơng II
DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY
TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 5. Danh mục CTNH, mã CTNH, mã số quản lý CTNH
Điều 6. Phân định, phân loại CTNH
Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
Điều 8. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện cấp phép
xử lý CTNH
Điều 9. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ xử lý CTNH
Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Chƣơng III
ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XỬ LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI

Mục 1: Đăng kí chủ nguồn thải nguy hại
Điều 12. Đối tượng đăng ký chủ nguồn thải CTNH
8


Điều 13. Hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
Điều 14. Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH
Điều 15. Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
Mục 2: Trình tự thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy
hại; thu hồi giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép quản lý chất thải
nguy hại
Điều 16. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xử lý CTNH
Điều 18. Cấp lại Giấy phép xử lý CTNH
Điều 19. Điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH
Điều 20. Việc tích hợp và thay thế một số thủ tục liên quan đến cấp phép xử lý
CTNH
Điều 21. Thu hồi Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH
Chƣơng IV
MỘT SỐ TRƢỜNG HỢP ĐẶC THÙ
Điều 22. Vận chuyển xuyên biên giới CTNH
Điều 23. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại
Điều 24. Thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển CTNH bằng phương tiện,
thiết bị không ghi trên Giấy phép xử lý CTNH
Điều 25. Tái sử dụng CTNH
Điều 26. Thu gom, vận chuyển CTNH từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất
liền
Điều 27. Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý CTNH trong môi trường thí
nghiệm
Điều 28. Các trường hợp khác


9


Chƣơng V
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 29. Đối tượng đào tạo, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
Điều 30. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quản lý CTNH
Điều 31. Thẩm quyền, trách nhiệm đào tạo, cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản
lý CTNH
Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
Điều 33. Cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
Căn cứ Điều 24 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về việc thu gom, vận chuyển, lưu trữ ,
trung chuyển CTNH. Ngày 8/11/2016, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ
Chí Minh đã xây dựng dự thảo“ Kế hoạch tăng cường hoạt động thu gom, vận chuyển
CTNH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, trong đó trọng tâm là tổ chức hệ thống
thu gom CTNH đối với các chủ nguồn thải CTNH có phát sinh số lượng CTNH thấp
(dưới 600kg/năm) chưa chuyển giao CTNH do chưa tìm được đơn vị xử lý CTNH phù
hợp.
2.4.2. Thông tƣ 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
Điều 3. Thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
Điều 4. Vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
Điều 5. Trách nhiệm của người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp sản xuất cây trồng nông, lâm nghiệp có phát sinh bao gói thuốc
bảo vệ thực vật sau sử dụng
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói
thuốc bảo vệ thực vật
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên
và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Điều 3 Thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật và Điều 7 Trách nhiệm của
UBND các cấp thuộc Thông tư 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT Cty CP Bảo vệ
thực vật An Giang, Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng phối hợp với UBND xã Hiệp
An – huyện Đức Trọng triển khai mô hình thu gom vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau
khi sử dụng thuộc chương trình “Cùng nông dân bảo vệ môi trường”.
10


2.4.3. Thông tƣ 58/TTLT-BYT-BTNMT
Chƣơng II
QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
Mục 1: Phân định, phân loại, thu gom, lƣu giữ, giảm thiểu, tái chế chất thải y tế
nguy hại và chất thải y tế thông thƣờng
Điều 4. Phân định chất thải y tế
Điều 5. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế
Điều 6. Phân loại chất thải y tế
Điều 7. Thu gom chất thải y tế
Điều 8. Lưu giữ chất thải y tế
Mục 2: Vận chuyển và xử lý chất thải y tế
Điều 11. Vận chuyển chất thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế
Điều 12. Vận chuyển chất thải y tế để xử lý theo mô hình tập trung
Điều 13. Xử lý chất thải y tế nguy hại
Căn cứ Kế hoạch 126/2016/KH-UBND và Điều 11, 12, 13 Thông tư 58/2015/TTLTBYT-BTNMT về việc vận chuyển, xử lý chất thải y tế. UBND Tỉnh Lạng Sơn đã tiến
hành Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.
2.5. Quyết định 170/2012/QĐ-TTg Phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý
chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025
2.6. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất thải nguy hại
2.6.1. Tiêu chuẩn



TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại - phân loại



TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo

2.6.2. Quy chuẩn: QCVN 07: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về ngƣỡng chất thải
nguy hại

11


PHỤ LỤC A
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐ 55/2014/QH13
(trích dẫn)

Chương IX
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Mục 1: Quy định chung về quản lý chất thải rắn
Điều 85. Yêu cầu về quản lý chất thải
1. Chất thải phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy.
2. Chất thải thông thường có lẫn chất thải nguy hại vượt ngưỡng quy định mà không
thể phân loại được thì phải quản lý theo quy định của pháp luật về chất thải nguy hại.
3. Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất thải.
Điều 86. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải
1. Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng phải được phân
loại.
2. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ làm phát sinh chất thải có trách nhiệm giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải hoặc chuyển giao cho cơ

sở có chức năng phù hợp để tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng.
Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
2. Người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển sản phẩm thải bỏ đến nơi quy định.
3. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách
nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức việc thu
gom sản phẩm thải bỏ.
4. Việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải
Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
sau:
1. Lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải trên địa
bàn.
2. Đầu tư xây dựng, tổ chức vận hành công trình công cộng phục vụ quản lý chất thải
trên địa bàn.
3. Ban hành, thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo
quy định của pháp luật.
Điều 89. Trách nhiệm của chủ đầu tƣ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao trong quản lý chất thải
1. Bố trí mặt bằng tập kết chất thải trong phạm vi quản lý.
2. Xây dựng và tổ chức vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Mục 2: Quản lý chất thải rắn nguy hại
Điều 90. Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải lập hồ sơ về chất thải nguy hại và đăng ký
với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
12


2. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và có giấy phép mới được xử lý chất thải nguy hại.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định danh mục chất thải nguy hại và cấp phép xử
lý chất thải nguy hại.
Điều 91. Phân loại, thu gom, lƣu giữ trƣớc khi xử lý chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải tổ chức phân loại, thu gom, lưu giữ và xử lý
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; trường hợp chủ nguồn thải chất thải nguy hại
không có khả năng xử lý chất thải nguy hại đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải
chuyển giao cho cơ sở có giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Chất thải nguy hại phải được lưu giữ trong phương tiện, thiết bị chuyên dụng bảo
đảm không tác động xấu đến con người và môi trường.
Điều 92. Vận chuyển chất thải nguy hại
1. Chất thải nguy hại phải được vận chuyển bằng phương tiện, thiết bị chuyên dụng
phù hợp và được ghi trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Chất thải nguy hại được vận chuyển sang nước khác phải tuân thủ các điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 93. Điều kiện của cơ sở xử lý chất thải nguy hại
1. Địa điểm thuộc quy hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Có khoảng cách bảo đảm để không ảnh hưởng xấu đối với môi trường và con người.
3. Có công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc lưu giữ và xử lý chất thải
nguy hại đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Có công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
5. Có nhân sự quản lý được cấp chứng chỉ và nhân sự kỹ thuật có trình độ chuyên môn
phù hợp.
6. Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
7. Có phương án bảo vệ môi trường.
8. Có kế hoạch phục hồi môi trường sau khi chấm dứt hoạt động.
9. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm
định và phê duyệt.
Điều 94. Nội dung quản lý chất thải nguy hại trong quy hoạch bảo vệ môi trƣờng
1. Đánh giá, dự báo nguồn phát thải nguy hại và lượng phát thải.
2. Khả năng thu gom, phân loại tại nguồn.

3. Khả năng tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng.
4. Vị trí, quy mô điểm thu gom, tái chế và xử lý.
5. Công nghệ xử lý chất thải nguy hại.
6. Nguồn lực thực hiện.
7. Tiến độ thực hiện.
8. Phân công trách nhiệm.

13


PHỤ LỤC B
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU
(Số 38/2015/NĐ-CP)
(trích dẫn)
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 5. Phân định, áp mã, phân loại và lƣu giữ chất thải nguy hại
1. Việc phân định chất thải nguy hại được thực hiện theo mã, danh mục và
ngưỡng chất thải nguy hại.
2. Các chất thải nguy hại phải được phân loại theo mã chất thải nguy hại để lưu giữ
trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp. Được sử dụng chung bao bì hoặc thiết
bị lưu chứa đối với các mã chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng
gây phản ứng, tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp.
3. Nước thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong hệ thống xử
lý nước thải tại cơ sở phát sinh thì được quản lý theo quy định về quản lý nước thải tại
Chương V Nghị định này.
4. Chất thải nguy hại phải được phân loại bắt đầu từ thời điểm đưa vào lưu giữ hoặc
chuyển đi xử lý.
Điều 6. Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm đăng ký với Sở Tài nguyên và
Môi trường theo một trong các hình thức sau:
a) Lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (sau
đây gọi là thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại);
b) Tích hợp trong báo cáo quản lý chất thải nguy hại và không phải thực hiện thủ
tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với một số trường hợp đặc biệt
(trường hợp chủ nguồn thải có giới hạn về số lượng phát sinh, loại hình và thời gian
hoạt động);
c) Đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống thông tin với đầy đủ thông tin tương tự như
việc lập hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều này chỉ thực hiện một lần (không gia hạn, điều chỉnh) khi bắt đầu có hoạt động
phát sinh chất thải nguy hại. Sổ đăng ký chỉ cấp lại trong trường hợp có thay đổi tên
chủ nguồn thải hoặc địa chỉ, số lượng cơ sở phát sinh chất thải nguy hại; thay đổi, bổ
sung phương án tự tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất
thải nguy hại tại cơ sở. Sau khi được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải, thông tin về chất
thải được cập nhật bằng báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ.
14


3. Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được tích hợp với việc đăng ký
các phương án: tự tái sử dụng hoặc sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng
lượng từ chất thải nguy hại đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong khuôn viên cơ sở
phát sinh chất thải.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở phát sinh chất thải nguy hại
theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
2. Có biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải nguy hại; tự chịu trách nhiệm về việc
phân định, phân loại, xác định số lượng chất thải nguy hại phải báo cáo và quản lý.
3. Có khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; lưu giữ chất thải nguy hại trong các

bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy
định.
4. Trường hợp không tự tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý, thu hồi năng lượng từ
chất thải nguy hại tại cơ sở, chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải ký hợp đồng để
chuyển giao chất thải nguy hại với tổ chức, cá nhân có giấy phép phù hợp.
5. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm định kỳ 06 (sáu) tháng báo cáo về
việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với Sở Tài nguyên và Môi trường
bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ khi
chưa chuyển giao được trong các trường hợp sau:
a) Chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi;
b) Chưa tìm được chủ xử lý chất thải nguy hại phù hợp.
6. Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất
thải nguy hại (định kỳ và đột xuất) và các hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công
tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
7. Khi chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại, phải thông báo bằng văn bản
cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở phát sinh chất thải nguy hại trong thời
gian không quá 06 (sáu) tháng.
Điều 8. Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
1. Việc thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại chỉ được phép thực hiện bởi các tổ
chức, cá nhân có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Các phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại phải đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định. Phương tiện vận chuyển chất thải
nguy hại phải được ghi trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
3. Việc sử dụng các phương tiện vận chuyển đặc biệt như công-ten-nơ, phương tiện
đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển hoặc các phương tiện vận chuyển không
được ghi trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật,
quy trình quản lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và được sự chấp
thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Vận chuyển chất thải nguy hại phải theo lộ trình tối ưu về tuyến đường, quãng
đường, thời gian, bảo đảm an toàn giao thông và phòng ngừa, ứng phó sự cố, phù

hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông.
Điều 9. Điều kiện để đƣợc cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
15


1. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay
thế như sau:
a) Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng
7 năm 2006 bao gồm: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; văn bản thẩm
định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường;
phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc giấy tờ tương đương với các văn
bản này;
b) Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động.
2. Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải nguy hại (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt
động đồng xử lý chất thải nguy hại) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý
chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của
pháp luật.
3. Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng),
bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận
chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
4. Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
5. Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu như sau:
a) Một cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc
quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc
chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học và được cấp chứng chỉ quản lý
chất thải nguy hại theo quy định;

b) Một trạm trung chuyển chất thải nguy hại phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm
việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn
thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học;
c) Nhân sự nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải được đóng bảo hiểm xã hội, y tế
theo quy định của pháp luật; có hợp đồng lao động dài hạn trong trường hợp không có
tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy tờ tương đương) hoặc
không thuộc ban lãnh đạo hoặc biên chế củatổ chức, cá nhân đăng ký cấp phép xử lý
chất thải nguy hại;
d) Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các
phương tiện, hệ thống, thiết bị.
6. Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận
chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất
thải nguy hại.
7. Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch
kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ
sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ;
chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý
chất thải nguy hại.
16


8. Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động.
9. Điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các trường
hợp sau:
a) Cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu
cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải dựa trên công nghệ sản xuất sẵn có mà
không thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Cơ sở xử lý chất thải đã đưa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu
cầu cải tạo, nâng cấp với công nghệ tiên tiến hơn để giảm hoặc không làm gia tăng tác
động xấu đến môi trường, nâng cao hiệu quả xử lý, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng

mà không thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì phải
có phương án trình cơ quan cấp phép xử lý chất thải nguy hại để xem xét, chấp thuận
trước khi triển khai việc cải tạo, nâng cấp.
10. Các trường hợp sau đây không được coi là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không
thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại:
a) Chủ nguồn thải tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu hồi năng
lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải
nguy hại;
b) Tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý chất thải nguy hại trong
môi trường thí nghiệm;
c) Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn viên để thực
hiện việc tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận
(mô hình cụm).
11. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các yêu cầu kỹ thuật và quy trình
quản lý đối với các trường hợp nêu tại Khoản 10 Điều này.
Điều 10. Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
1. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định này lập
hồ sơ đăng kýcấp phép xử lý chất thải nguy hại, trình cơ quan có thẩm quyền.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xử lý chất
thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc.
3. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại quy định rõ địa bàn hoạt động, số lượng và
loại chất thải nguy hại được phép xử lý, các phương tiện, hệ thống, thiết bị cho việc
vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng
lượng), các yêu cầu khác đối với chủ xử lý chất thải nguy hại.
4. Thời hạn Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
5. Thủ tục cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại thay thế các thủ tục: Kiểm tra, xác
nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường (hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương); xác nhận bảo
đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn công nghiệp thông thường (trong trường hợp cơ sở xử lý chất thải nguy hại kết hợp

xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường); các thủ tục về
môi trường khác có liên quan đến giai đoạn hoạt động của cơ sở xử lý chất thải nguy
hại theo quy định của pháp luật.
17


6. Trong quá trình xem xét, cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại làm
căn cứ tạm thời cho tổ chức, cá nhân thực hiện ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải nguy hại phục vụ việc vận hành thử nghiệm với thời hạn không quá 06
(sáu) tháng.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xử lý chất
thải nguy hại.
Điều 11. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
1. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép xử lý chất thải nguy hại hết thời hạn;
b) Đổi từ giấy phép quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo các quy định trước
ngày Nghị định này có hiệu lực;
c) Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng.
2.Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được điều chỉnh khi có thay đổi về: Địa bàn hoạt
động; số lượng và loại chất thải nguy hại được phép xử lý; các phương tiện, hệ thống,
thiết bị cho việc vận chuyển và xử lý chất thải (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu
hồi năng lượng); số lượng trạm trung chuyển; số lượng cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
3. Quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này không áp dụng đối với việc cấp lại, điều
chỉnh theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.
4. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được cấp lại, điều chỉnh với thời hạn 03 (ba) năm
kể từ ngày cấp lại, điều chỉnh; trừ trường hợp chủ xử lý chất thải nguy hại chỉ đề nghị
điều chỉnh một phần của Giấy phép và giữ nguyên thời hạn của Giấy phép đã được
cấp.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục cấp lại, điều chỉnh Giấy

phép xử lý chất thải nguy hại.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
1. Ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với các chủ nguồn thải
chất thải nguy hại trên địa bàn hoạt động được ghi trong Giấy phép xử lý chất thải
nguy hại; tiếp nhận, vận chuyển, xử lý số lượng, loại chất thải nguy hại bằng các
phương tiện, hệ thống, thiết bị được phép theo đúng nội dung hợp đồng, chứng
từ chất thải nguy hại và Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với chất thải nguy
hại phát sinh từ quá trình hoạt động mà không có khả năng xử lý. Trường hợp xử lý
được hoàn toàn các chất thải nguy hại, chủ xử lý chất thải nguy hại không phải thực
hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
3. Thực hiện đầy đủ các nội dung của hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý chất thải nguy hại
được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận kèm theo Giấy phép. Hồ sơ này là căn cứ
cụ thể cho hoạt động quản lý, giám sát môi trường đối với chủ xử lý chất thải nguy hại.
4. Thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại và báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường (bằng văn bản riêng hoặc tích hợp trong báo cáo quản lý chất
thải nguy hại định kỳ) trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy
hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 (sáu) tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi
trên chứng từ chất thải nguy hại.
18


5. Đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường khi có nhu cầu liên kết để vận chuyển
các chất thải nguy hại không có trong Giấy phép của mình cho chủ xử lý chất thải
nguy hại khác có chức năng phù hợp để xử lý.
6. Áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia về Hệ thống quản lý môi trường (TCVN ISO 14001)
trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép xử lý chất thải
nguy hại; hoặc 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực đối với
cơ sở xử lý chất thải nguy hại đang hoạt động.
7. Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất

thải nguy hại (định kỳ và đột xuất) và các hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công
tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định. Trường hợp chủ xử lý chất thải nguy hại
đồng thời là chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường hoặc chủ xử lý chất thải
rắn sinh hoạt thì được tích hợp các báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký cho cả việc quản lý
chất thải nguy hại và chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông
thường.
8. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt
động, nộp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng kể từ khi chấm dứt hoạt động.
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong quản lý
chất thải nguy hại
1. Thống nhất quản lý nhà nước về chất thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc và ban
hành quy định về:
a) Danh mục, mã và ngưỡng chất thải nguy hại; yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý về
phân định, phân loại, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế, tái sử dụng, tái chế,
đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại; yêu cầu kỹ thuật, quy
trình quản lý liên quan đến các điều kiện để được cấp phép xử lý chất thải nguy hại và
việc thực hiện trách nhiệm trong giai đoạn hoạt động của chủ nguồn thải, chủ xử lý
chất thải nguy hại;
b) Trình tự, thủ tục về: Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; cấp và thu hồi Giấy
phép xử lý chất thải nguy hại; tích hợp và thay thế các thủ tục có liên quan đến đăng
ký chủ nguồn thải, cấp phép xử lý chất thải nguy hại; cấp chứng chỉ quản lý chất thải
nguy hại;
c) Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel
về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới các chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng;
tổ chức thực hiện chức năng cơ quan thẩm quyền và đầu mối Công ước Basel tại Việt
Nam;
d) Các trường hợp đặc thù: Trường hợp không thể thực hiện được việc thu gom, vận
chuyển, lưu giữ, trung chuyển bằng các phương tiện, thiết bị được ghi trên Giấy phép
xử lý chất thải nguy hại đối với các chủ nguồn thải có số lượng phát sinh thấp hoặc các

chủ nguồn thải ở vùng sâu, vùng xa và khu vực chưa đủ điều kiện cho chủ xử lý chất
thải nguy hại trực tiếp thực hiện vận chuyển bằng các phương tiện được ghi trên Giấy
phép xử lý chất thải nguy hại, các chất thải nguy hại chưa có khả năng xử lý trong
nước hoặc được quy định trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên; tái sử dụng chất thải nguy hại; vận chuyển chất thải nguy hại
từ các công trình dầu khí ngoài biển và các trường hợp khác phát sinh trên thực tế.
19


2. Tổ chức quản lý, kiểm tra điều kiện, hoạt động và các hồ sơ, hợp đồng, báo cáo,
chứng từ liên quan đến các chủ xử lý chất thải nguy hại.
3. Tổ chức xây dựng và vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về chất
thải nguy hại; tổ chức, hướng dẫn việc triển khai đăng ký chủ nguồn thải, kê khai
chứng từ chất thải nguy hại và báo cáo quản lý chất thải nguy hại trực tuyến; tổ chức
việc tăng cường sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để thông báo, hướng dẫn,
trao đổi với tổ chức, cá nhân trong quá trình cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
4. Tổ chức thực hiện các nội dung về quản lý chất thải nguy hại phục vụ công tác lập
và triển khai quy hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 94 Luật Bảo vệ môi
trường.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trong quản lý chất thải
nguy hại
1. Quản lý hoạt động và các hồ sơ, báo cáo, hợp đồng, chứng từ của các chủ nguồn
thải chất thải nguy hại trong phạm vi địa phương mình (kể cả chủ nguồn thải được
miễn thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại).
2. Cập nhật cơ sở dữ liệu về chất thải nguy hại và triển khai đăng ký chủ nguồn thải,
kê khai chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại trực tuyến tại
địa phương; tăng cường sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử trong quá trình
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
3. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình
quản lý chất thải nguy hại, việc đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, thời hạn

của báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

20


PHỤ LỤC C
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Số 59/2007/NĐ-CP
(trích dẫn)

Chương 2.
QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN, ĐẦU TƯ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN
Mục 1: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn
1. Quy hoạch quản lý chất thải rắn là công tác điều tra, khảo sát, dự báo nguồn và tổng
lượng phát thải các loại chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trạm
trung chuyển, tuyến vận chuyển và các cơ sở xử lý chất thải rắn; xác định phương thức
thu gom, xử lý chất thải rắn; xây dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm xử lý triệt để chất
thải rắn.
2. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn:
a) Điều tra, đánh giá, dự báo các nguồn phát thải, thành phần, tính chất và tổng khối
lượng các chất thải rắn thông thường và nguy hại;
b) Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải
rắn;
c) Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn lấp
chất thải rắn;
d) Xác định phương thức thu gom, tuyến đường vận chuyển chất thải rắn;
đ) Đề xuất các tiêu chí cần đạt được khi lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn;

e) Xây dựng kế hoạch và nguồn lực thực hiện để bảo đảm thống kê đầy đủ và xử lý
triệt để tất cả các loại chất thải rắn.
Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý
chất thải rắn và các công trình phụ trợ
1. Quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn phải phù
hợp với quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch quản lý chất thải rắn đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Các trạm trung chuyển chất thải rắn phải được bố trí tại các địa điểm thuận tiện giao
thông, không gây cản trở các hoạt động giao thông chung, không gây ảnh hưởng xấu
tới môi trường và mỹ quan đô thị.

21


3. Quy hoạch xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ phải đáp
ứng được các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng, đồng thời phải thỏa mãn
các yêu cầu sau đây:
a) Về vị trí, điều kiện địa chất, địa hình và thuỷ văn:
- Có khoảng cách phù hợp tới nguồn phát sinh chất thải;
- Bảo đảm khoảng cách ly an toàn đến khu vực dân cư gần nhất, trung tâm đô thị, các
khu vực vui chơi, giải trí, điểm du lịch, di tích lịch sử văn hóa, sân bay, các nguồn
nước, sông, hồ, bờ biển;
- Có điều kiện địa chất, thuỷ văn phù hợp; không nằm trong khu vực thường xuyên bị
ngập sâu trong nước, vùng phân lũ của các lưu vực sông; không nằm ở vị trí đầu
nguồn nước; không nằm trong vùng cac-xtơ, các vết nứt gãy kiến tạo.
b) Về quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ được xác định trên cơ
sở:
- Quy mô dân số, lượng chất thải hiện tại và thời gian hoạt động, có tính đến sự gia
tăng dân số và khối lượng chất thải rắn tương ứng;
- Khả năng tăng trưởng kinh tế và định hướng phát triển của đô thị trong suốt thời gian

vận hành của cơ sở xử lý chất thải rắn và công trình phụ trợ;
- Công nghệ xử lý chất thải rắn dự kiến.
c) Về phương án tái sử dụng mặt bằng sau khi đóng bãi chôn lấp:
Khi quy hoạch xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn, phải tính đến khả năng tái sử
dụng mặt bằng sau khi đóng bãi chôn lấp.
Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
1. Cơ sở xử lý chất thải rắn được bố trí theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo công
nghệ dự kiến và điều kiện thực tế của địa phương, bao gồm:
a) Hình thức tập trung: bao gồm một hoặc một số công trình xử lý chất thải rắn và các
hạng mục công trình phụ trợ được bố trí tại một địa điểm theo quy hoạch. Các hạng
mục công trình xử lý chất thải rắn có thể là:
- Nhà máy đốt rác thông thường;
- Nhà máy đốt rác có thu hồi năng lượng;
- Nhà máy sản xuất phân hữu cơ;
- Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu và chế phẩm từ chất thải;
- Bãi chôn lấp chất thải rắn thông thường hợp vệ sinh;
- Bãi chôn lấp chất thải rắn nguy hại;
- Khu liên hợp xử lý chất thải rắn.
b) Hình thức phân tán: các hạng mục công trình xử lý chất thải rắn và các công trình
phụ trợ được bố trí phân tán tại các vị trí thích hợp;
c) Đối với các điểm dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa: các hình thức tổ hợp vườn,
ao, chuồng (VAC), thùng chứa rác tự tạo, hầm chứa rác tự xây, hố chứa rác tự phân
22


huỷ, hố ủ phân rác trát bùn… có thể sử dụng tại hộ gia đình để xử lý chất thải rắn thải
ra từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi.
2. Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn, tái
sử dụng mặt bằng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ sau khi chấm dứt
hoạt động.

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất
thải rắn
1. Quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng, liên tỉnh, liên đô thị, vùng kinh tế trọng
điểm do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng
phê duyệt.
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các ngành liên quan tổ
chức lập quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng, liên tỉnh, liên đô thị và vùng kinh
tế trọng điểm.
2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức lập, phê duyệt.
3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan lập, phê
duyệt quy hoạch xây dựng, quản lý bãi chôn lấp, tiêu hủy vật liệu nổ và chất thải nguy
hại được thải ra từ các hoạt động quân sự, quốc phòng.
4. Quy hoạch quản lý chất thải rắn các cấp phải được công bố công khai theo quy định
của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn
1. Nguồn vốn cho công tác lập quy hoạch quản lý chất thải rắn:
a) Vốn ngân sách nhà nước;
b) Các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn:
a) Kinh phí cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng, liên tỉnh, liên đô
thị, vùng kinh tế trọng điểm do Bộ Xây dựng tổ chức lập trong kế hoạch vốn ngân sách
hàng năm;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất
thải rắn trên địa giới hành chính do mình quản lý;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối vốn ngân sách hàng
năm cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
Mục 2: Đầu tƣ quản lý chất thải rắn

Điều 13. Đầu tƣ quản lý chất thải rắn
1. Nội dung đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn:
a) Đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình thuộc cơ sở xử lý chất thải
rắn;
b) Mua sắm công nghệ, trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động xử lý chất thải rắn;
c) Đầu tư cho nghiên cứu phát triển và hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải rắn.
23


2. Nội dung đầu tư hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn:
a) Đầu tư mua sắm trang thiết bị, xe chuyên dụng, các phương tiện khác phục vụ công
tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn;
b) Đầu tư xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn.
3. Nhà nước khuyến khích việc xã hội hóa hoạt động đầu tư cho công tác thu gom, vận
chuyển, xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn theo các nguyên tắc nêu tại Điều 12 và
theo các phương thức sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân có thể đầu tư cho quản lý chất thải rắn theo một hoặc toàn bộ nội
dung được nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Tổ chức, cá nhân có thể đầu tư để thành lập hợp tác xã, hộ kinh doanh hoặc các hình
thức khác theo quy định của pháp luật để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn tại khu vực điểm dân cư nông thôn, làng nghề chưa có dịch vụ thu gom,
vận chuyển chất thải rắn.
Điều 14. Nguồn vốn đầu tƣ và ƣu đãi đầu tƣ
1. Nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ được
hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tài trợ nước ngoài,
vốn vay dài hạn và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư,
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn, các công trình phụ trợ thông qua các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư bao gồm:
a) Miễn tiền sử dụng đất, hỗ trợ chi phí đền bù giải phóng mặt bằng;

b) Hỗ trợ đầu tư bằng các nguồn ngân sách và tín dụng ưu đãi; hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư khi sử dụng vốn vay thương mại;
c) Bảo đảm nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi bằng thế chấp các tài sản được hình thành
từ vốn vay;
d) Được hưởng chính sách miễn thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị, nguyên vật liệu
phục vụ cho các dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn, miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định hiện hành;
đ) Ưu tiên lựa chọn các công nghệ hoàn chỉnh trong nước có khả năng xử lý triệt để
chất thải rắn và có hiệu quả cao về kinh tế, kỹ thuật;
e) Hỗ trợ đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống giao thông, cấp điện,
năng lượng, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước đến chân hàng rào công trình;
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn
trên cơ sở nguồn lực trong nước. Nguồn kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công
nghệ từ ngân sách nhà nước thông qua các chương trình và dự án khoa học công nghệ;
h) Hỗ trợ đào tạo lao động bằng các nguồn vốn ngân sách thông qua các chương trình
trợ giúp đào tạo.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ về tài chính đối với việc xã hội hóa
hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định, ban hành chính sách ưu đãi về đất đai cho
hoạt động quản lý chất thải rắn.
24


Điều 15. Chủ đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn
1. Chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn là người sở hữu vốn hoặc người được giao
quản lý và sử dụng vốn để đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn.
2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách, chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn do
người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, chủ đầu tư là người vay vốn.
4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc người đại diện

theo quy định của pháp luật.
5. Đối với dự án sử dụng vốn hỗn hợp, chủ đầu tư do các thành viên góp vốn thỏa
thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
Điều 16. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn
1. Đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn bao gồm các nội dung đầu tư đã nêu tại Điều 13
Nghị định này. Việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng các cơ sở quản
lý chất thải rắn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công
trình.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn, ngoài các nội dung theo
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, nội dung của dự án phải bao gồm các vấn
đề sau:
a) Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và
nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn;
b) Các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình
huống sự cố môi trường;
c) Kế hoạch và chương trình quan trắc môi trường;
d) Phương án phục hồi cảnh quan môi trường sau khi đóng bãi chôn lấp, kết thúc hoạt
động cơ sở xử lý chất thải rắn;
đ) Các đề xuất về ưu đãi đầu tư đối với dự án;
e) Nội dung về kinh tế - tài chính:
- Xác định tổng mức đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn;
- Nguồn vốn và khả năng cung cấp vốn theo tiến độ của dự án;
- Chi phí xử lý chất thải rắn thông thường và nguy hại (chưa bao gồm chi phí thu gom,
vận chuyển);
- Kinh phí thu được từ việc kinh doanh các sản phẩm tái chế, tái sử dụng;
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thông qua chủ thu gom, vận chuyển để
bù đắp chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo cam kết của chính quyền địa phương;
- Chi phí phải trả cho chủ xử lý đối với chất thải rắn thông thường, nguy hại theo cam
kết của các chủ thu gom, vận chuyển;
- Khả năng thu hồi vốn đầu tư.

g) Trách nhiệm và những ưu đãi đầu tư cho dự án, về nguồn chất thải rắn bảo đảm cho
hoạt động của cơ sở xử lý theo cam kết của chính quyền địa phương.
25


×