Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường trung học cơ sở dữu lâu, thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ NGỌC DUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU,
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ NGỌC DUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU,
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Minh Hiền

HÀ NỘI – 2019



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Bùi Minh
Hiền và các thầy cô giáo Khoa Quản lý giáo dục trường Đại học Giáo dục ĐHQGHN đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọngcảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của Đảng ủy,
Ban giám hiệu trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; cảm
ơn các cán bộ quản lý và giáo viên của trường đã động viên, hỗ trợ thu thập
thông tin, số liệu và đóng góp ý kiến, kinh nghiệm cho nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị học viên lớp Quản lý giáo
dục khóa QH-2015-S đã nhiệt tình hợp tác, trao đổi kinh nghiệm và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh, cổ vũ và
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong việc học tập và nghiên cứu.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng năng lực bản thân còn những hạn chế,
luận văn này không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ
dẫn, góp ý từ các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
HỌC VIÊN

Lê Thị Ngọc Duyên


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Diễn giải

1

KNS

Kỹ năng sống

2

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

3

THCS

Trung học Cơ sở

4

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

5

UNICEF


Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc

6

UNESCO

7

GD&ĐT

Tổ chức Văn hóa, Khoa học và
Giáo dục Liên hợp quốc
Giáo dục và Đào tạo


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu ............................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
5. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................. 3
6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 3
7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
9. Cấu trúc luận văn.................................................................................... 5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ........... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 10
1.2.1. Kỹ năng sống.............................................................................. 10
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ............................................... 11
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................. 12
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ....................... 13
1.3.1. Đặc điểm học sinh THCS ........................................................... 13
1.3.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS ................................................................................................... 15
1.3.3. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS .................. 16
1.3.4. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ................. 16


1.3.5. Các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS .............................................................. 18
1.3.6. Các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ... 19
1.3.7. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THCS ...................................................................... 20
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ........... 21
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống .......................... 21
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................. 22
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống................................... 22
1.4.4. Kiểm tra và đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống .............. 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS................................................................................... 23
1.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................... 23

1.5.2. Yếu tố chủ quan.......................................................................... 24
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU
LÂU, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ .................................. 28
2.1. Khái quát về trường THCS Dữu Lâu ................................................. 28
2.1.1. Khái quát về phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..... 28
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục trường THCS Dữu Lâu. ................ 29
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THCS Dữu Lâu ............................................................................. 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 35
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 36
2.2.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát............................................ 36
2.2.4. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................ 37
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường
THCS Dữu Lâu ........................................................................................ 37
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu, ý nghĩa của việc giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường THCS Dữu Lâu ................................... 37


2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường THCS Dữu Lâu .................................................... 40
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức tổ chức thực hiện giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trường trung học sơ sở Dữu Lâu ................. 43
2.3.4. Thực trạng các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường trung học sơ sở Dữu Lâu.................................................... 45
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THCS Dữu Lâu ............................................................................. 47
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường THCS Dữu Lâu ................................................................. 47

2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THCS Dữu Lâu ......................................................................... 49
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động và phối hợp các lực lượng tham gia
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Dữu Lâu ................ 50
2.4.4. Thực trạng kiểm tra và đánh giá hoạt động giáo dục giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường THCS Dữu Lâu ................................... 52
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Dữu Lâu ................ 53
2.5. Đánh giá thực trạng ........................................................................... 55
2.5.1. Mặt mạnh.................................................................................... 55
2.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................ 56
2.5.3. Nguyên nhân............................................................................... 57
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS DỮU LÂU, THÀNH
PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ........................................................... 60
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................. 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................. 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ............................. 61


3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THCS Dữu Lâu ............................................................................. 62
3.2.1. Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo
dục ngoài nhà trường ............................................................................ 62
3.2.2. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc điểm học
sinh và điều kiện cụ thể của trường THCS Dữu Lâu ............................. 66
3.2.3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức

hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ giáo viên ....................... 68
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ................................................................. 70
3.2.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chương trình
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh...................................................... 74
3.2.6. Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và các lực
lượng giáo dục khác trong hoạt động GDKNS cho học sinh ................. 76
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ......................................................... 77
3.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 77
3.3.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................... 78
3.3.3. Nội dung khảo sát ....................................................................... 78
3.3.4. Kết quả khảo sát ......................................................................... 78
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 85
1. KẾT LUẬN .......................................................................................... 85
2. KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 90
PHỤ LỤC.................................................................................................... 94


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nội dung GDKNS cho học sinh THCS [12, 36] ........................... 17
Bảng 1.2: Các phương pháp và hình thức GDKNS ....................................... 19
Bảng 2.1: Quy mô trường lớp của trường THCS Dữu Lâu qua một số năm.. 30
Bảng 2.2: Thống kê xếp loại hạnh kiểm và học lực học sinh THCS Dữu Lâu
qua một số năm .............................................................................. 31
Bảng 2.3: Bảng thống kê đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên trường THCS
Dữu Lâu ......................................................................................... 32
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phòng học bộ môn và phòng chức năng trường

THCS Dữu Lâu .............................................................................. 33
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp sân chơi, bãi tập của trường THCS Dữu Lâu ........ 34
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp thiết bị phục vụ giảng dạy hiện có của trường THCS
Dữu Lâu ......................................................................................... 34
Bảng 2.7: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh về tầm
quan trọng của GDKNS cho học sinh trường THCS Dữu Lâu (n = 83) .. 37
Bảng 2.8: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh
trường THCS Dữu Lâu về sự cần thiết đưa chương trình GDKNS
vào giảng dạy trong nhà trường THCS (n = 83). ............................. 38
Bảng 2.9: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên trường THCS Dữu Lâu về
trách nhiệm GDKNS cho học sinh trong nhà trường THCS (n = 33) .... 39
Bảng 2.10: Tự đánh giá KNS bản thân của học sinh THCS Dữu Lâu (n=120) ..40
Bảng 2.11: Mức độ quan tâm đến GDKNS của giáo viên và phụ huynh học
sinh THCS Dữu Lâu (n=83). .......................................................... 42
Bảng 2.12: Mức độ sử dụng các phương pháp tổ chức hoạt động GDKNS cho
học sinh trường THCS Dữu Lâu (n=153). ...................................... 44
Bảng 2.13: Mức độ tham gia của các lực lượng giáo dục trong hoạt động
GDKNS cho học sinh trường THCS Dữu Lâu ................................ 45


Bảng 2.14: Khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng mức độ thực
hiện lập kế hoạch quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trường
THCS Dữu Lâu (n=33). .................................................................. 47
Bảng 2.15: Mức độ sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động GDKNS cho học
sinh trường THCS Dữu Lâu (n=153) .............................................. 49
Bảng 2.16: Khảo sát thực trạng chỉ đạo hoạt động và phối hợp các lực lượng
tham gia GDKNS cho học sinh trường THCS Dữu Lâu (n=33). ..... 51
Bảng 2.17: Khảo sát thực trạng quản lý kiểm tra và đánh giá hoạt động
GDKNS cho học sinh THCS Dữu Lâu (n=33). ............................... 52
Bảng 2.18: Đánh giá thực trạng mức độ quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, tài

chính phục vụ hoạt động GDKNS cho học sinh THCS Dữu Lâu
(n=33)............................................................................................. 54
Bảng 3.1: Khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh trường THCS Dữu Lâu (n=33) .................... 78
Bảng 3.2: Khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh trường THCS Dữu Lâu (n=33) .................... 80
Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trường THCS Dữu Lâu ......... 81


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính khảZ thi của các
biện pháp quản lý GDKNS cho học sinh........................... 82


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, giáo dục đang dần dịch chuyển mục tiêu
đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của xã hội, trở thành mục tiêu phát
triển đầy đủ, hài hòa và toàn diện mọi mặt của cá nhân, giúp mỗi người đều
có đầy đủ năng lực và kỹ năng hướng đến chất lượng cuộc sống cao, cả về thể
chất, tinh thần và trí tuệ. Muốn vậy, mỗi cá nhân phải rèn luyện đầy đủ những
phẩm chất, năng lực cần thiết để vượt qua được những vấn đề phức tạp nảy
sinh trong cuộc sống xã hội, đặc biệt là trong xã hội phát triển nhanh chóng và
có nhiều thay đổi liên tục như hiện nay. Những phẩm chất, năng lực cần thiết
đó chính là những kỹ năng sống.
Đối với học sinh THCS, môi trường sống, hoạt động và học tập của các
em đang có những thay đổi đáng kể do sự phát triển nhanh chóng của các lĩnh
vực kinh tế - xã hội và quá trình hội nhập quốc tế. Mặt trái của sự phát triển
đó đã tác động mạnh mẽ đến các em. Học sinh ngày nay thường phải đương

đầu với nhiều rủi ro, tệ nạn xã hội, các thách thức trong thực hiện nhiệm vụ
học tập trong khi các em rất thiếu kỹ năng để ứng phó với các vấn đề nảy sinh
trong cuộc sống.
Vì lẽ đó, giáo dục trong nhà trường hiện đại đến nay không chỉ còn
nhiệm vụ giáo dục kiến thức cho học sinh mà còn có nhiệm vụ giáo dục các
kỹ năng sống, giúp học sinh có điều kiện học tập và phát triển toàn diện nhất
về mọi mặt. Nhiều công ước, hội nghị, diễn đàn quốc tế hiện nay đều nhấn
mạnh tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho con người. Bộ Giáo dục
và Đào tạo đến nay đã liên tục có những văn bản, quy định hướng dẫn bổ
sung hoạt động giáo dục kỹ năng sống vào chương trình giảng dạy của các
cấp học. Có thể nói, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh đã trở thành một
trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục ngày nay.
1


Thực tế hiện nay, công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói
chung, học sinh THCS nói riêng đã và đang được triển khai dưới nhiều hình
thức khác nhau. Nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ra đời đã
cung cấp cái nhìn với nhiều khía cạnh khác nhau đáng quan tâm về vấn đề
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Tuy nhiên, số công trình nghiên cứu về
lý luận, thực tiễn giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Trung học sơ sở chưa nhiều.
Trường THCS Dữu Lâu nằm ở phía đông bắc Thành phố Việt Trì. Là
một ngôi trường vùng ven thành phố, cư dân phần đông làm nông nghiệp, một
bộ phận sống trên sông làm nghề chài lưới. Những gia đình làm nghề chài
lưới bố mẹ thường xuyên đi làm xa nhà, con cái thường tự trông nom nhau.
Trong giai đoạn hiện nay, với vị trí là thành phố công nghiệp của khu vực
đông bắc, thành phố Việt Trì đang chuyển mình nhanh chóng, kéo theo đó là
những biến đổi cả về kinh tế, xã hội. Các tệ nạn xã hội xuất hiện, đã và đang
tác động mạnh mẽ đến lối sống của các em học sinh. Để hình thành cho các

em những kỹ năng sống cơ bản ứng phó được với những thay đổi trong cuộc
sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh là một trong những nội dung đặc biệt quan trọng ở trường
THCS Dữu Lâu. Chất lượng giáo dục kỹ năng sống là một phần quan trọng
trong giáo dục toàn diện học sinh.
Với lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở Dữu Lâu, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS, đề tài đề xuất các biện pháp
2


quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Dữu
Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện của nhà trường.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS
Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường THCS.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của nghiên cứu này là xác định cơ sở lý luận về giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường THCS, khảo sát đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Dữu Lâu, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt

Trì, tỉnh Phú Thọ.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Cần có những biện pháp quản lý nào để hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đem
lại hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động GDKNS đang rất được chú trọng ở các trường THCS nói
chung và trường THCS Dữu Lâu nói riêng nhưng hiệu quả còn chưa cao. Vì
vậy, đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS phù hợp với đặc
3


điểm học sinh THCS, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương và
phù hợp với thực tiễn giáo dục nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động GDKNS, phát triển toàn diện cho học sinh trường THCS Dữu Lâu,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1.

Nội dung nghiên cứu

Xác định biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh của Ban giám hiệu nhà trường.
7.2.

Không gian nghiên cứu:

Đề tài được nghiên cứu tại trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1.

Phương pháp nghiên cứu lý luận

Thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan như
các văn bản về chủ trương, chính sách, quy định, định hướng của Đảng,
Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ về
quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; các nghiên cứu trong và ngoài
nước về giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống.
8.2.

Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm: quan sát các hoạt động của nhà
trường có liên quan đến quản lý giáo dục kỹ năng sống như: họp hội đồng
giáo dục, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt các câu lạc bộ, sinh hoạt chủ nhiệm lớp,
ngoại khóa…
Phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn: tiến hành khảo sát thực tế tại
trường THCS ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ thông qua trò chuyện, trao
4


đổi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh để tìm hiểu thực trạng và các
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: sử dụng hệ thống câu hỏi để
khảo sát ý kiến về các vấn đề của nghiên cứu. Cụ thể:
+ Khảo sát cán bộ quản lý (Ban giám hiệu); cán bộ chuyên trách (Giáo
viên Đoàn – Đội…) và toàn bộ giáo viên trong nhà trường.
+ Khảo sát học sinh trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ.

+ Khảo sát phụ huynh học sinh nhà trường.
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
Phƣơng pháp thống kê toán học: sử dụng tính toán toán học để xử lý
các kết quả đã khảo sát.
9. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm phần mở đầu, 3 chương nội dung, phần kết,
khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục. Chi tiết nội dung của luận văn
gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THCS Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Thuật ngữ Kỹ năng sống (KNS) đã bắt đầu được một số nhà tâm lý học
đề cập đến từ cuối những năm 1960 và nhanh chóng xuất hiện trong một số
chương trình hành động của các tổ chức lớn trên thế giới. Năm 1995, Học
viện tâm linh thế giới Brahma Kumaris thực hiện dự án quốc tế “Những giá
trị sống” - một chương trình giáo dục các giá trị sống nhân dịp kỷ niệm 50

năm thành lập Liên hợp quốc nhằm “giáo dục những giá trị sống” cho thế hệ
trẻ với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục, đó là: Hòa bình, tôn trọng, hợp tác,
trách nhiệm, trung thực, khiêm tốn, giản dị, khoan dung, đoàn kết, tình yêu
thương, tự do và hạnh phúc [31].
Hiện nay, trên khắp thế giới, nhờ có sự tài trợ của các tổ chức quốc tế
như Tổ chức Y tế Thế giới WHO; Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục
Liên hợp quốc UNESCO; Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc UNICEF, các chương
trình và nghiên cứu về KNS đã có mặt rộng rãi, kể cả các ở các nước đang
phát triển như Kenya, Uganda [33], Iran, Malaysia [34]… góp phần trở thành
một trong số các phương tiện hiệu quả giúp phát triển lối sống lành mạnh và
phát triển thể chất, tâm lí cho đối tượng thanh thiếu niên [28-32, 34, 38, 39].
Năm 2012, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc UNICEF đưa ra một báo cáo dài
177 trang đánh giá toàn diện các chương trình GDKNS trên toàn cầu, liệt kê
các kỹ năng tâm lý xã hội thiết yếu tương tác giữa các cá nhân nói chung bên
cạnh các kỹ năng tri thức như đọc viết, tính toán [40].

6


1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, từ những năm 1995-1996, thuật ngữ “kỹ năng sống” được
đề cập đến qua chương trình: “GDKNS để bảo vệ sức khoẻ và phòng chống
HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường”. Đây là dự án của
UNICEF phối hợp cùng Bộ Giáo dục và Đào tạo với Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam. Năm 2001, Dự án “Giáo dục sống khỏe mạnh, kỹ năng sống cho trẻ vị
thành niên” được Bộ Giáo dục thực hiện với sự tài trợ của UNICEF nhằm
giáo dục KNS cho học sinh phổ thông [22]. Năm 2003, UNESCO phối hợp
với Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam tổ chức hội thảo “Chất lượng giáo dục
và KNS”, từ đây giáo dục bắt đầu quan tâm đến GDKNS cho học sinh. Năm
2003-2004, nghiên cứu về “GDKNS ở Việt Nam” triển khai bởi Viện Khoa

học Giáo dục Việt Nam phối hợp với UNESCO đã đưa ra tình hình nhận thức,
thực trạng và định hướng hoạt động GDKNS ở Việt Nam [26]. Năm 2005,
nhiều tài liệu, đề tài nghiên cứu về GDKNS trong nhà trường đã được tiến
hành. Năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có các công văn chỉ
đạo về việc tăng cường thực hiện GDKNS trong tất cả các bậc học, từ mầm
non, tiểu học, THCS, THPT đến giáo dục đại học. Bộ Giáo dục cũng xuất bản
bộ tài liệu tích hợp GDKNS vào 5 môn học cụ thể: Sinh học, Ngữ văn, Địa lý,
GDCD, hoạt động ngoài giờ lên lớp [15-19]. Từ đó đến nay Bộ Giáo dục liên
tục ban hành các công văn hàng năm hướng dẫn triển khai thực hiện GDKNS
tại các cơ sở giáo dục, chỉ rõ mục đích, yêu cầu và nội dung GDKNS cho học
sinh cụ thể theo từng cấp học.
Nhiều sách và giáo trình của niều tác giả và tổ chức tại Việt Nam cũng
lần lượt ra đời, mang nội dung công phu và chi tiết về KNS và GDKNS:
- Năm 2007, tác giả Nguyễn Thanh Bình viết giáo trình “Giáo dục kỹ
năng sống” và “Bài viết tổng quan lịch sử nghiên cứu kỹ năng sống và
giáo dục kỹ năng sống”, đề cập những vấn đề đại cương về giáo dục kỹ

7


năng sống cũng như lịch sử nghiên cứu kỹ năng sống cho học sinh [2,
3]; tác giả Nguyễn Quang Uẩn viết cuốn “Bài viết một số vấn đề lý luận
về kỹ năng sống” [25].
- Năm 2009, cuốn “Những điều giáo viên cần biết để giáo dục kỹ năng
sống và sức khỏe sinh sản vị thành niên” được Bộ Y tế ban hành [20].
- Năm 2010, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cùng nhiều cộng sự đã cho ra
đời đồng thời 4 cuốn sách giá trị, hướng dẫn hoạt động giáo dục giá trị
sống và KNS phù hợp các đặc điểm tâm sinh lý 4 cấp học: Mầm non,
Tiểu học, THCS, THPT [8-11]. Cùng trong năm này, Đại học Quốc gia
Hà Nội xuất bản cuốn sách “Hướng dẫn thực hiện giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh phổ thông” của tác giả Nguyễn Dục Quang [14].
- Năm 2012, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam kết hợp với Tổ chức Hợp
tác phát triển và Hỗ trợ kỹ thuật vùng Flamăng VVOB phát hành cuốn
sách “Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ vị thành niên” nhằm cung cấp tài
liệu tham khảo cho Câu lạc bộ Nuôi dạy con tốt của hội [12].
Bên cạnh các cuốn sách và giáo trình công phu, rất nhiều luận văn thạc
sĩ, luận án tiến sĩ cũng được thực hiện, nghiên cứu về giáo dục giá trị
sống và KNS cho nhiều cấp học khác nhau. Có thể kể đến một số
nghiên cứu như:
- Luận án Tiến sĩ của tác giả Phan Thanh Vân (2010): Giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
[26].
- Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hiền (2018): Kỹ năng sống của
học viên trường công an nhân dân [4].
- Luận văn của tác giả Phùng Thị Hoài Thương: Tổ chức phối hợp của
huyện đoàn với nhà trường THPT thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở huyện Gia Lâm hiện nay (2009) [24].

8


- Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Loan (2010): Biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn [7].
- Luận văn của tác giả Nguyễn Ngọc Anh (2010): Các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong trường tiểu học quận Hồng
Bàng – Hải Phòng [1].
- Luận văn của tác giả Lê Văn Hùng (2011): Biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trường Cao đẳng Tài chính Quản trị Kinh doanh [5].
- Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Phi Nga (2013): Quản lý hoạt động

giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học Trần
Phú, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội [13].
- Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Hưng (2013): Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Tam
Dương tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay [6].
- Luận văn của tác giả Đinh Thị Thiên (2015): Quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường trung học cơ sở thành phố Hòa Bình
[22].
- Luận văn của tác giả Đặng Thị Phương Thảo (2016): Quản lý giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Chương Mỹ A, Hà Nội [21].
- Luận văn của tác giả Phạm Văn Thìn (2016): Quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trung học phổ thông ở quận Hồng Bàng, Hải Phòng
[23].
- Luận văn của tác giả Ngô Thị Hải Yến (2017): Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS Yên Khê, huyện Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ [27]…
Có thể thấy rằng lý do hàng loạt những nghiên cứu và tài liệu về
GDKNS ra đời là một tất yếu trước đòi hỏi cấp thiết trong bối cảnh hiện nay,
9


khi KNS là một nội dung quan trọng của phong trào “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”. Thực tế đòi hỏi học sinh phải được trang bị và
rèn luyện những KNS cơ bản để có thể tham gia vào cuộc sống đa dạng, thích
nghi được với sự thay đổi của xã hội, thích nghi với nền kinh tế tri thức và
thời đại 4.0.
1.2.

Một số khái niệm cơ bản


1.2.1. Kỹ năng sống
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về KNS.
Theo định nghĩa năm 1997 của Tổ chức Y tế Thế giới WHO, kỹ năng
sống (life skills) là tập hợp các khả năng để có hành vi thích ứng (adaptive) và
hành vi tích cực (positive), giúp các cá nhân có thể đối phó hiệu quả trước các
nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày, nói cách khác là khả năng
tâm lý xã hội [36].
Theo Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc UNICEF, KNS là cách tiếp cận
giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới hướng đến sự cân bằng về tiếp thu
kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng [40].
Theo quan niệm đưa ra bởi Tổ chức UNESCO, KNS gắn liền với 4 trụ
cột của giáo dục, đó là:
- Học để biết (Learning to know): gồm các kỹ năng tư duy: tư duy phê
phán và phản biện, khả năng nhận biết vấn đề và ra quyết định, khả
năng nhận thức hậu quả…
- Học để làm (Learning to do): gồm kỹ năng thực hiện công việc và các
nhiệm vụ như kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng đặt mục tiêu và lên kế
hoạch, đảm nhiệm trách nhiệm…
- Học để làm người (Learning to be): gồm các kỹ năng cá nhân: đối phó
với stress, kiểm soát cảm xúc, khả năng tự nhận thức, sự tự tin…

10


- Học để chung sống (Learning to live together): gồm các kỹ năng xã
hội: khả năng giao tiếp, khả năng thương lượng, sự tự khẳng định, hợp
tác, kỹ năng làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông…[14]tr6.
Tác giả Nguyễn Dục Quang nhận định rằng quan niệm của WHO
nhấn mạnh đến khả năng mỗi cá nhân có thể duy trì trạng thái tinh thần và
thích nghi tích cực khi tương tác với người khác và với môi trường xung

quanh. Quan niệm này khi phân tích sâu thì thấy khá gần với quan niệm
KNS của UNESCO, tuy vậy, nó mang tính khái quát nhưng chưa thể hiện
được ngay các kỹ năng cụ thể. Quan niệm của UNESCO là quan niệm chi
tiết nhất, cụ thể nhất, có nhấn mạnh vào kỹ năng thực hiện công việc và thực
hiện nhiệm vụ. Trong khi đó, quan niệm của UNICEF cho rằng kỹ năng hình
thành và tồn tại trong mối tương tác mật thiết và cân bằng với kiến thức và
thái độ. Kỹ năng mà một người nào đó có được (chẳng hạn: kỹ năng đàm
phán) một phần lớn là nhờ có được kiến thức (nội dung đàm phán). Đề cập
đến thái độ trong quan niệm về KNS cũng là một góc nhìn hữu ích vì thái độ
tác động to lớn đến kỹ năng (ví dụ: thái độ tự cao khiến cho một người khó
thực hiện tốt kỹ năng làm việc theo nhóm) [14] tr7.
Tóm lại từ những nhận định trên, ta có thể thấy KNS bao gồm một loạt
các kỹ năng cụ thể cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của mỗi con người, là
những kỹ năng tự quản của cá nhân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự
lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói cách khác, bản chất
của KNS là khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với người
khác, với xã hội và môi trường sống, khả năng ứng phó tích cực trước các
tình huống của cuộc sống của mỗi cá nhân [14]tr7.
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống được áp dụng theo nhiều cách khác
nhau ở những nơi khác nhau trên những đối tượng khác nhau, có thể lồng

11


ghép các nội dung khác nhau tùy vào mục đích ban đầu của hoạt động
GDKNS. Một số chương trình kết hợp KNS với các chương trình giáo dục vệ
sinh, dinh dưỡng, phòng bệnh, sức khỏe sinh sản [20, 38]. Một số chương
trình kết hợp giáo dục kiến thức môn học trong nhà trường [15-19] hoặc giáo
dục về lòng yêu nước, yêu hòa bình. Có chương trình kết hợp giáo dục hành

vi, cư xử, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống HIV/AIDS [35] hoặc
giáo dục kỹ năng sinh tồn [37], bảo vệ môi trường,…
GDKNS là một quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch
nhằm hình thành năng lực hành động tích cực trong xã hội hiện đại, có liên
quan tới kiến thức và thái độ và kỹ năng thích hợp, giúp cá nhân có ý thức về
bản thân, giao tiếp, quan hệ xã hội, thực hiện công việc, ứng phó hiệu quả với
các yêu cầu thách thức của cuộc sống hàng ngày.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa “GDKNS cho học sinh được
hiểu là giáo dục những kỹ năng mang tính cá nhân và xã hội nhằm giúp các
em có thể chuyển tải những gì mình biết (nhận thức), những gì mình cảm
nhận (thái độ) và những gì mình quan tâm (giá trị) thành những khả năng
thực thụ giúp học sinh biết phải làm gì và làm như thế nào (hành vi) trong
những tình huống khác nhau của cuộc sống” [11]tr108.
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Về mặt bản chất, quản lý hoạt động GDKNS là một quá trình có tổ
chức, tác động có chủ đích của chủ thể quản lý với tập hợp những thành phần
tham gia vào hoạt động GDKNS nhằm đạt được hiệu quả cao nhất, hoàn
thành mục tiêu của GDKNS đề ra ban đầu.
Xét ở cấp độ quản lý trong nhà trường, quản lý hoạt động GDKNS là
quá trình tác động có chủ đích của cán bộ quản lý nhà trường tới tập thể cán
bộ nhân viên, giáo viên trong nhà trường, tới học sinh và phụ huynh học sinh

12


và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để phát huy tối đa hiệu
quả của việc GDKNS cho học sinh.
Như vậy, cụ thể, người cán bộ quản lý hoạt động GDKNS trong nhà
trường có thể là hiệu trưởng hoặc ban giám hiệu và bộ phận trợ lý, hỗ trợ có
nhiệm vụ xác định mục tiêu, xác định nội dung, lên kế hoạch và phương

hướng, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, triển khai, giám sát, điều chỉnh
trong quá trình thực hiện hoạt động GDKNS cho học sinh đạt được mục tiêu
và hiệu quả cao.
Nói cách khác, quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh là sự tác động
có chủ đích của các chủ thể quản lý nhà trường vào quá trình GDKNS, đặc
biệt là giáo viên và học sinh để quá trình này vận hành có hiệu quả, giúp đạt
được mục tiêu các em học sinh hình thành các KNS cần thiết trong xã hội
hiện đại, thay đổi hành vi và thói quen theo hướng tích cực trên các cơ sở nền
tảng sẵn có.
1.3.

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS

1.3.1. Đặc điểm học sinh THCS
Các em học sinh THCS có tuổi từ 11 đến 15 tuổi, là lứa tuổi thiếu niên
và thuộc nhóm trẻ vị thành niên theo quy định của tổ chức Y tế Thế giới
WHO. Trên thực tế, đặc trưng tâm sinh lý, phát triển thể lực của mỗi em học
sinh đều có những đặc điểm khác biệt và mang tính cá nhân. Tuy vậy, chung
cho nhóm tuổi của các em học sinh THCS cũng có một số đặc trưng riêng về
sự phát triển thể chất, tâm lý xã hội.
Ở giai đoạn này, học sinh THCS đang ở giai đoạn chuyển tiếp giữa tuổi
ấu thơ và tuổi trưởng thành, các em đang có rất nhiều biến đổi tùy theo đặc
điểm dân tộc và các yếu tố ảnh hưởng của môi trường, kinh tế, xã hội, văn
hóa. Nếu nhận được sự định hướng đúng đắn cũng như tạo điều kiện thuận
lợi, các em sẽ có bước thay đổi tích cực, trở thành những người trưởng thành,
13


những công dân gương mẫu. Ngược lại, nếu không có sự định hướng hoặc sự
định hướng bị sai lệch, sự phát triển của các em sẽ như cỏ mọc hoang không

được uốn nắn, ảnh hưởng tiêu cực đến sự nhận thức, hành vi, kỹ năng, thái độ
của các em khi trưởng thành.
Thời kỳ này cũng đánh dấu sự phát triển vượt bậc của học sinh THCS
về cả về cả trí tuệ và thể lực. Để khẳng định sự phát triển về mặt xã hội, các
em cũng có xu hướng mong muốn thoát khỏi phạm vi gia đình, hòa nhập vào
tập thể của lứa tuổi. Các em cũng bộc lộ ham muốntự khẳng định mình bằng
cách tìm hiểu, khám phá và phát triển những kỹ năng mới. Về mặt thể chất và
sinh lý, các đặc điểm sinh dục phụ của các em phát triển rõ ràng, độ lớn, chiều
cao tăng nhanh tiệm cận đến mức tối đa và bộc lộ khả năng hấp dẫn giới tính.
Các học sinh nữ đã có thể đã xuất hiện kinh nguyệt. Tình yêu nam nữ đã có
thể xuất hiện và gây nhiều xáo trộn trong tâm sinh lý của các em và phát sinh
những tò mò, quan tâm đến tình dục. Về mặt nhận thức và tâm lý xã hội, các
em đã có suy nghĩ trừu tượng hơn về từng hành động cụ thể, có sự tự khẳng
định cái tôi, sự tồn tại, lý tưởng hóa nhưng chưa nhận thức được rõ rệt tính
đúng sai, nên hay không nên của từng hành vi của mình; các em cũng quan
tâm nhiều hơn đến cơ thể, nảy sinh những xung đột trong suy nghĩ. Đối với
gia đình, các em dần xác định ranh giới giữa sự độc lập và phụ thuộc, dần
tách ra khỏi vòng tay của bố mẹ và dần phát sinh những xung khắc, bất đồng
với gia đình [12].
Độ tuổi THCS, các em học sinh không còn là trẻ con nhưng cũng chưa
trở thành người lớn. Trước sự thay đổi cơ thể và tâm sinh lý cơ thể các em sẽ
cảm thấy bối rối, sẽ có nhiều khó khăn chờ đợi các em ở phía trước, cần có
thêm sự giúp đỡ và định hướng từ gia đình, nhà trường và xã hội để các em
vượt qua được những thử thách đó, trưởng thành trở thành người lớn.
Nắm được đặc điểm tâm sinh lý, hiểu được những gì cần thiết và đưa ra
định hướng đúng đắn sẽ giúp nhà quản lý hoạt động GDKNS vạch ra kế
14



×