Tải bản đầy đủ (.doc) (333 trang)

Ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên trường đại học tài chính – marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 333 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP HỒ CHÍ MINH
==================

NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG UYÊN

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP TỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA
SINH VIÊN TRONG HỌC TẬP MÔN GDTC CHO
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HỒ CHÍ MINH
==================

NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG UYÊN

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP TỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA
SINH VIÊN TRONG HỌC TẬP MÔN GDTC CHO
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101


Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lý Vĩnh Trường
2. TS. Lê Anh Thơ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được trích dẫn cụ
thể trong luận án.
Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan, phù hợp với thực tiễn giảng dạy môn GDTC
hiện nay. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Trương Phương Uyên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................5
1.1. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Đảng về TDTT, chiến lược phát triển
TDTT nước ta từ nay đến năm 2020..........................................................................5

1.2.Các định nghĩa, khái niệm về GDTC....................................................................8
1.2.1.Khái niệm GDTC......................................................................................8
1.2.2.Khái niệm phát triển GDTC......................................................................8
1.2.3.Mục đích và nhiệm vụ của GDTC............................................................9
1.2.4.Khái niệm tín chỉ.....................................................................................10
1.2.5.Học tập ở bậc ĐH...................................................................................11
1.3.Cơ sở lý thuyết về phương pháp học tập tự điều chỉnh.....................................13
1.3.1.Khái niệm................................................................................................13
1.3.2.Các học thuyết về học tập tự điều chỉnh...............................................14
1.3.3.Chiến lược học tập tự điều chỉnh..........................................................16
1.3.4.Sự khác nhau giữa phương pháp học tập truyền thống và phương
pháp học tập tự điều chỉnh.............................................................................23
1.3.5.Sự quan trọng của thuyết học tập tự điều chỉnh trong GDTC...........24
1.4.Mô hình học tập tự điều chỉnh............................................................................27
1.4.1.Mô hình học tập tự điều chỉnh của Zimmerman (2000)......................27
1.4.2.Mô hình học tập tự điều chỉnh được sử dụng trong nghiên cứu.........34
1.5.Một số khái niệm nghiên cứu liên quan đến tâm lý...........................................36
1.5.1.Sự nỗ lực.................................................................................................36
1.5.2.Động cơ học tập......................................................................................38


1.5.3.Động lực học tập.....................................................................................39
1.6.Lý thuyết về sự hài lòng.......................................................................................39
1.6.1.Khái niệm về sự hài lòng........................................................................39
1.6.2.Phân loại sự hài lòng..............................................................................41
1.6.3.Nhân tố quyết định sự hài lòng..............................................................41
1.7.Đặc điểm phát triển thể chất và tâm lý lứa tuổi sinh viên................................43
1.7.1.Đặc điểm phát triển thể chất lứa tuổi sinh viên...................................43
1.7.2.Đặc điểm tâm lý lứa tuổi sinh viên........................................................44
1.7.3.Đặc điểm cá nhân sinh viên khi tham gia vào các lớp học..................46

1.8.Lịch sử hình thành và phát triển Trường ĐH Tài chính – Marketing.............48
1.9.Các công trình nghiên cứu có liên quan.............................................................49
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU.......50
2.1.Phương pháp nghiên cứu....................................................................................50
2.1.1.Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu liên quan..................51
2.1.2.Phương pháp điều tra xã hội học...........................................................51
2.1.3.Phương pháp chuyên gia........................................................................51
2.1.4.Phương pháp thực nghiệm sư phạm......................................................51
2.1.5.Phương pháp toán học thống kê.............................................................52
2.2.Tổ chức nghiên cứu..............................................................................................56
2.2.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................50
2.2.2.Phạm vi, khách thể nghiên cứu..............................................................50
2.2.3.Kế hoạch nghiên cứu..............................................................................56
2.2.4.Địa điểm nghiên cứu...............................................................................57
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.........................................58
3.1.Đánh giá thực trạng giảng dạy và học tập môn GDTC tại Trường ĐH Tài
chính – Marketing và một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP.HCM...58
3.1.1.Xây dựng và hoàn thiện mẫu thang đo sơ bộ ban đầu về đánh giá thực
trạng giảng dạy và học tập môn GDTC và phương pháp học tập tự điều
chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH Tài
chính – Marketing............................................................................................58


3.1.2. Xây dựng thang đo chính thức dùng để đánh giá phương pháp học
tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên
Trường ĐH Tài chính – Marketing...............................................................67
3.1.3.Thực trạng giảng dạy và học tập môn GDTC tại Trường ĐH Tài chính
– Marketing và một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP.HCM......87
3.1.4.Bàn luận kết quả nghiên cứu...............................................................101
3.2.Xây dựng chương trình thực nghiệm ứng dụng phương pháp học tập tự điều

chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH Tài chính
– Marketing..............................................................................................................111
3.2.1. Cơ sở lý luận và các nguyên tắc giảng dạy môn GDTC......................111
3.2.2.Chương trình thực nghiệm ứng dụng phương pháp học tập tự điều
chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH
Tài chính – Marketing..................................................................................114
3.2.3.Bàn luận về việc xây dựng chương trình thực nghiệm ứng dụng
phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC
cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing........................................120
3.3.Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh
viên trong học tập môn GDTC trong chương trình thực nghiệm cho sinh viên
Trường ĐH Tài chính – Marketing........................................................................122
3.3.1.Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của
sinh viên trong học tập môn GDTC trong chương trình thực nghiệm lần 1 (học
kỳ đầu năm 2017) cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing..............122
3.3.2. Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của
sinh viên trong học tập môn GDTC trong chương trình thực nghiệm lần 2 (học
kỳ cuối năm 2017) cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing.............126
3.3.3. Đánh giá sự khác biệt khi ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh
của sinh viên trong học tập môn GTDC trong 2 lần thực nghiệm (học kỳ đầu và
học kỳ cuối năm 2017)....................................................................................129


3.3.4.Bàn luận về hiệu quả việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều
chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC trong chương trình thực
nghiệm cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing...........................137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................146
KẾT LUẬN....................................................................................................146
KIẾN NGHỊ....................................................................................................147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CP

Chính phủ



Cao đẳng

ĐH

Đại học

GDTC

Giáo dục thể chất


GDQP

Giáo dục quốc phòng



Nghị định

NQ

Nghị quyết

K.GDQP & GDTC

Khoa Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất

QH

Quốc hội

TDTT

Thể dục thể thao

TW

Trung ương

TP.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

XH

Xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 2.1.
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Bảng 3.3.

Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8

TÊN BẢNG
TRANG
So sánh những đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học
12
truyền thống và các mô hình dạy học mới ở bậc Đại học

Bảng tóm tắt lý thuyết học tập tự điều chỉnh Zimmerman
15
(1989b) và Schunk (1996)
Các chiến lược học tập tự điều chỉnh
16
So sánh phương pháp học tập truyền thống và phương pháp
24
học tập tự điều chỉnh (Fang, 1998)
Khung thời gian tiến hành thực nghiệm
52
Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo sơ
61
bộ về Đặc điểm của sinh viên trong lớp học GDTC
Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo sơ
62
bộ về Trải nghiệm học tập của sinh viên trong lớp học GDTC
Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo sơ
bộ về Sự hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp học
GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo sơ bộ
về Đặc điểm sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo sơ bộ
về Đặc điểm sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo sơ bộ
về Trải nghiệm của sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo sơ bộ
về Trải nghiệm của sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo sơ bộ về Sự

hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp học GDTC

Bảng 3.9 Thang đo Đặc điểm về Sự tự nhận thức
Bảng 3.10 Thang đo Đặc điểm về Định hướng mục tiêu
Bảng 3.11 Thang đo Đặc điểm về Tự hiệu quả
Thang đo Trải nghiệm học tập của sinh viên trong lớp học
Bảng 3.12
GDTC
Thang đo Sự hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp học
Bảng 3.13
GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo Đặc
Bảng 3.14
điểm sinh viên trong lớp học GDTC

62

Sau 62
Sau 62
Sau 62
Sau 62
Sau 62
63
64
64
65
66
Sau 68


BẢNG
Bảng 3.15

Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19
Bảng 3.20
Bảng 3.21
Bảng 3.22
Bảng 3.23
Bảng 3.24
Bảng 3.25
Bảng 3.26
Bảng 3.27
Bảng 3.28
Bảng 3.29
Bảng 3.30
Bảng 3.31
Bảng 3.32
Bảng 3.33

TÊN BẢNG
TRANG
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo Đặc
Sau 68
điểm sinh viên trong lớp học GDTC
Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo
69
Đặc điểm của sinh viên trong lớp học GDTC
Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo
69
Trải nghiệm học tập của sinh viên trong lớp học GDTC

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo Trải
Sau 69
nghiệm của sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo Trải
Sau 69
nghiệm của sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo Sự
Sau 69
hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp học GDTC
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo Sự
Sau 69
hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp học GDTC
Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo
70
Sự hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp học GDTC
Kiểm định KMO thang đo Đặc điểm về Sự tự nhận thức
71
Kết quả xoay các biến thuộc thang đo Đặc điểm về Sự tự nhận
71
thức
Kiểm định KMO thang đo Đặc điểm về Định hướng mục tiêu
72
Kết quả xoay các biến thuộc thang đo Đặc điểm về Định
72
hướng mục tiêu
Kiểm định KMO thang đo Đặc điểm về Tự hiệu quả
72
Kết quả xoay các biến thuộc thang đo Đặc điểm về Tự hiệu
73
quả

Kiểm định KMO thang đo Trải nghiệm học tập của sinh viên
73
trong lớp học GDTC
Kết quả xoay các biến thuộc thang đo Trải nghiệm học tập của
74
sinh viên trong lớp học GDTC
Kiểm định KMO thang đo Sự hài lòng của sinh viên sau khi
75
kết thúc lớp hoc GDTC
Kết quả xoay các biến thuộc thang đo Sự hài lòng của sinh
75
viên sau khi kết thúc lớp hoc GDTC
Tổng hợp các biến thuộc các thang đo sau khi phân tích nhân
76
tố khám phá EFA


BẢNG
Bảng 3.34
Bảng 3.35
Bảng 3.36
Bảng 3.37
Bảng 3.38
Bảng 3.39
Bảng 3.40

TÊN BẢNG
TRANG
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Đặc điểm về Sự tự
77

nhận thức
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong mô
77
hình tới hạn Đặc điểm về Sự tự nhận thức
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Đặc điểm về Định
78
hướng mục tiêu
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa biến trong mô hình tới
79
hạn Đặc điểm về Định hướng mục tiêu
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Đặc điểm về Tự
80
hiệu quả
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong mô
80
hình tới hạn Đặc điểm về Tự hiệu quả
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Trải nghiệm học
81
tập của sinh viên trong lớp học GDTC
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong mô

Bảng 3.41 hình tới hạn về Trải nghiệm học tập của sinh viên trong lớp

Bảng 3.42

học GDTC
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Sự hài lòng của
sinh viên sau khi kết thúc lớp học GDTC
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong mô


Bảng 3.43 hình tới hạn về Sự hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp
học GDTC
Bảng 3.44 Các học phần GDTC tại Trường ĐH Tài chính – Marketing
Chương trình giảng dạy GDTC tại Trường ĐH Tài chính –
Bảng 3.45
Marketing
Chương trình giảng dạy môn GDTC tại một số trường ĐH
Bảng 3.46
không chuyên trên địa bàn TP.HCM
Thực trạng về cơ sở vật chất giảng dạy môn GDTC tại Trường
Bảng 3.47
ĐH Tài chính – Marketing
Cơ sở vật chất phục vụ công tác tổ chức giảng dạy GDTC tại
Bảng 3.48
một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP.HCM
Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy môn GDTC tại
Bảng 3.49
Trường ĐH Tài chính – Marketing
Bảng 3.50 Thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên giảng dạy môn

82

83

83
88
88
Sau 88
Sau 89
90

91
92


BẢNG
Bảng 3.51
Bảng 3.52
Bảng 3.53
Bảng 3.54
Bảng 3.55
Bảng 3.56
Bảng 3.57
Bảng 3.58
Bảng 3.59
Bảng 3.60
Bảng 3.61

TÊN BẢNG
TRANG
GDTC tại Trường ĐH Tài chính – Marketing
Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy môn GDTC tại một
93
số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP.HCM
Thâm niên công tác đội ngũ giảng viên giảng dạy môn GDTC
94
tại một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP.HCM
Kết quả khảo sát thang đo Đặc điểm về Sự tự nhận thức
95
Kết quả khảo sát thang đo Đặc điểm về Định hướng mục tiêu
96

Kết quả khảo sát thang đo Đặc điểm về Tự hiệu quả
96
Kết quả khảo sát thang đo Trải nghiệm học tập của sinh viên
97
trong lớp học GDTC
Kết quả khảo sát thang đo Sự hài lòng của sinh viên sau khi
100
kết thúc lớp học GDTC
Phân bổ mẫu khách thể nghiên cứu
114
Kết quả phỏng vấn chuyên gia, giảng viên về chương trình
115
thực nghiệm
Tóm tắt tiến trình giảng dạy và thu thập dữ liệu
116
Kết quả phỏng vấn chuyên gia, giảng viên về các hoạt động sử
116
dụng trong quá trình thực nghiệm
Kết quả phỏng vấn chuyên gia, giảng viên về Khung thời gian

Bảng 3.62 thực hiện mô hình học tập tự điều chỉnh của sinh viên vòng

118

tròn 4 giai đoạn
Bảng 3.63 Tiến trình giảng dạy chi tiết nhóm thực nghiệm
Kết quả kiểm định Independent-Samples T test về sự khác biệt

Sau 118


Bảng 3.64 đối với các thang đo khi tiến hành thực nghiệm lần 1 (học kỳ

122

Bảng 3.65

đầu năm 2017)
Giá trị trung bình của các thang đo khi tiến hành thực nghiệm
lần 1 (học kỳ đầu năm 2017)
Kết quả kiểm định Independent-Samples T về sự khác biệt đối

Bảng 3.66 với Điểm trung bình thi kết thúc môn khi tiến hành thực

Bảng 3.67

nghiệm lần 1 (học kỳ đầu năm 2017)
Giá trị trung bình về Điểm trung bình thi kết thúc môn bóng rổ
khi tiến hành thực nghiệm lần 1 (học kỳ đầu năm 2017)
Kết quả kiểm định Independent-Samples T test về sự khác biệt

Bảng 3.68 đối với các thang đo khi tiến hành thực nghiệm lần 2 (học kỳ
cuối năm 2017)

123

125

125

126



BẢNG

TÊN BẢNG
TRANG
Giá trị trung bình của các thang đo khi tiến hành thực nghiệm
Bảng 3.69
127
lần 2 (học kỳ cuối năm 2017)
Kết quả kiểm định Independent-Samples T về sự khác biệt đối
Bảng 3.70 với Điểm trung bình thi kết thúc môn khi tiến hành thực

Bảng 3.71

nghiệm lần 2 (học kỳ cuối năm 2017)
Giá trị trung bình về Điểm trung bình thi kết thúc môn bóng rổ
khi tiến hành thực nghiệm lần 2 (học kỳ cuối năm 2017)
Kết quả kiểm định Independent-Samples T test về sự khác biệt

Bảng 3.72 giữa nhóm thực nghiệm lần 1 và nhóm thực nghiệm lần 2 đối

Bảng 3.73

với các thang đo
Giá trị trung bình của các thang đo giữa nhóm thực nghiệm lần
1 và nhóm thực nghiệm lần 2
Kết quả kiểm định Independent-Samples T test về sự khác biệt

Bảng 3.74 giữa nhóm thực nghiệm lần 1 và nhóm thực nghiệm lần 2 đối


Bảng 3.75

với Điểm trung bình thi kết thúc môn bóng rổ
Giá trị trung bình Điểm trung bình thi kết thúc môn bóng rổ
giữa nhóm thực nghiệm lần 1 và nhóm thực nghiệm lần 2
Kết quả kiểm định Independent-Samples T test về sự khác biệt

Bảng 3.76 giữa nhóm đối chứng lần 1 và nhóm đối chứng lần 2 về các

Bảng 3.77

thang đo
Giá trị trung bình của các thang đo giữa nhóm đối chứng lần 1
và nhóm đối chứng lần 2
Kết quả kiểm định Independent-Sample T test về sự khác biệt

Bảng 3.78 giữa nhóm đối chứng lần 1 và nhóm đối chứng lần 2 về Điểm

Bảng 3.79

trung bình thi kết thúc môn bóng rổ
Giá trị trung bình Điểm trung bình thi kết thúc môn bóng rổ

giữa nhóm đối chứng lần 1 và nhóm nhóm đối chứng lần 2
Bảng 3.80 Tổng hợp kết quả kiểm định Independent-Sample T test

129

129


130

131

132

132

133

134

135

135
136

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

TÊN BIỂU ĐỒ
TRANG
Trình độ học vấn đội ngũ giảng viên giảng dạy môn
92
GDTC tại Trường ĐH Tài chính – Marketing


Biểu đồ 3.2.


Biểu đồ 3.3.

Thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên giảng dạy
môn GDTC tại Trường ĐH Tài chính – Marketing
Trình độ học vấn đội ngũ giảng viên giảng dạy môn
GDTC tại một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn

92

93

TP.HCM
Thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng
Biểu đồ 3.4.

dạy môn GDTC tại một số trường ĐH không chuyên trên

94

địa bàn TP.HCM
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nhóm
Biểu đồ 3.5.

thực nghiệm và nhóm đối chứng trong chương trình thực

Sau 123

nghiệm lần 1 (học kỳ đầu năm 2017)
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nam

Biểu đồ 3.6.

thực nghiệm và nam đối chứng trong chương trình thực

Sau 123

nghiệm lần 1 (học kỳ đầu năm 2017)
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nữ thực
Biểu đồ 3.7.

nghiệm và nữ đối chứng trong chương trình thực nghiệm

Sau 123

lần 1 (học kỳ đầu năm 2017)
So sánh giá trị trung bình về Điểm trung bình thi kết thúc
Biểu đồ 3.8.

môn bóng rổ khi tiến hành thực nghiệm lần 1 (học kỳ đầu

125

năm 2017)
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nhóm
Biểu đồ 3.9.

thực nghiệm và nhóm đối chứng trong chương trình thực

Sau 127


nghiệm lần 2 (học kỳ cuối năm 2017)
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nam
Biểu đồ 3.10. thực nghiệm và nam đối chứng trong chương trình thực

Sau 127

nghiệm lần 2 (học kỳ cuối năm 2017)
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nữ thực
Biểu đồ 3.11. nghiệm và nữ đối chứng trong chương trình thực nghiệm

Sau 127

lần 2 (học kỳ cuối năm 2017)
So sánh giá trị trung bình về Điểm trung bình thi kết thúc
Biểu đồ 3.12. môn bóng rổ khi tiến hành thực nghiệm lần 2 (học kỳ

129

cuối năm 2017)
Biểu đồ 3.13. So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nhóm

Sau 130


Biểu đồ 3.14.
Biểu đồ 3.15.

thực nghiệm lần 1 và nhóm thực nghiệm lần 2
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nam
thực nghiệm lần 1 và nam thực nghiệm lần 2

So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nữ thực
nghiệm lần 1 và nữ thực nghiệm lần 2
So sánh giá trị trung bình về Điểm trung bình thi kết thúc

Biểu đồ 3.16. môn bóng rổ giữa nhóm thực nghiệm lần 1 và nhóm thực

Biểu đồ 3.17.
Biểu đồ 3.18.
Biểu đồ 3.19.

nghiệm lần 2
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nhóm
đối chứng lần 1 và nhóm đối chứng lần 2
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nam đối
chứng lần 1 và nam đối chứng lần 2
So sánh giá trị trung bình của các thang đo giữa nữ đối
chứng lần 1 và nữ đối chứng lần 2
So sánh giá trị trung bình về Điểm trung bình thi kết thúc

Biểu đồ 3.20. môn bóng rổ giữa nhóm đối chứng lần 1 và nhóm đối

Sau 130
Sau 130

132

Sau 134
Sau 134
Sau 134


136

chứng lần 2

DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH
Hình 1.1.
Hình 1.2.

TÊN HÌNH
Mô hình học tập tự điều chỉnh Zimmerman, (2000)
Mô hình học tập tự điều chỉnh 4 giai đoạn (Zimmerman và
cộng sự, 1996)

TRANG
27
34

Hình 1.3.

Cấu trúc vĩ mô hoạt động học tập của sinh viên

38

Hình 3.1.

Mô hình CFA Đặc điểm về Sự tự nhận thức

76


Hình 3.2.

Mô hình CFA Đặc điểm về Định hướng mục tiêu

78

Hình 3.3.

Mô hình CFA Đặc điểm về Tự hiệu quả

79

Hình 3.4.

Mô hình CFA Trải nghiệm học tập của sinh viên trong lớp học

81


GDTC
Hình 3.5.

Mô hình CFA Sự hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc lớp
học GDTC

82


1


PHẦN MỞ ĐẦU
Giáo dục thể chất (GDTC) là một trong những mục tiêu giáo dục toàn diện của
Đảng và Nhà nước ta, và nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. GDTC được hiểu là
“Quá trình sư phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể chất và
nhân cách, nâng cao khả năng làm việc, kéo dài tuổi thọ của con người”.
Nhà giáo nhân dân Vũ Đức Thu đã từng khẳng định: GDTC là một lĩnh vực thể
dục thể thao xã hội với nhiệm vụ: “Phát triển toàn diện các tố chất thể lực, và trên cơ
sở đó phát triển các năng lực thể chất, đảm bảo hoàn thiện về thể hình, củng cố sức
khỏe, hình thành theo hệ thống và tiến hành hoàn thiện đến mức cần thiết các kỹ năng
và kỹ xảo quan trọng cho cuộc sống”. Đồng thời chương trình GDTC trong các trường
Đại học (ĐH), Cao đẳng (CĐ) và Trung học chuyên nghiệp nhằm giải quyết các nhiệm
vụ giáo dục đó là: trang bị kiến thức, kỹ năng và rèn luyện thể lực cho sinh viên”.
Chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ thông tin mà ở đó khối lượng tri
thức của loài người tăng lên với một tốc độ cực kỳ nhanh chóng. Người ta tính được
sau 10 năm thì lượng tri thức tăng lên gấp đôi. Đứng trước thực tế này, giáo dục nhà
trường đã có những thay đổi căn bản: từ quan niệm “học tập chỉ trong một thời gian
nhất định” sang quan niệm “học thường xuyên, liên tục, học suốt đời”. Để có thể học
tập suốt đời đạt hiệu quả, đương nhiên mỗi người phải lựa chọn cho mình một cách
phù hợp nhất, lấy tự học làm nền tảng. ĐH là cấp bậc học mà ở đây sinh viên đã đạt
được một sự phát triển tư duy tương đối hoàn chỉnh và là ngưỡng cửa cuối cùng cho
sinh viên chuẩn bị bước vào đời. Vì vậy, điều quan trọng nhất trong giảng dạy cho sinh
viên ở các trường ĐH là dạy cho sinh viên cách học. Việc giáo dục tâm lý hiện nay tập
trung chủ yếu vào động lực nội tại và việc học tập độc lập để đạt được phần nào kết
quả này (Pintrich, 1999; Cheng, 2001). Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên
cứu được tiến hành trong lĩnh vực giáo dục. Những nghiên cứu này đã chứng minh
rằng phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên có thể nâng cao thành tích học
tập cũng như tạo ra động lực học tập cho sinh viên (Lin & Chen, 1995; Pintrich, 1999;
Zimmerman & Martinez-Pons, 1986). Trong lĩnh vực thể thao thành tích cao, một số
nhà nghiên cứu cũng đã tìm hiểu mối quan hệ giữa phương pháp học tập tự điều chỉnh
và thành tích (Anshel & Porter, 1996; Kitsantas & Zimmermam, 1998; Nietfeld J. L.,



2

2003). Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự tương tác giữa việc tự điều chỉnh trong học
tập và thành tích. Tuy nhiên, hiện nay có rất ít công trình nghiên cứu về phương pháp
học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong các lớp học GDTC tại các trường ĐH, CĐ.
Đây là điều rất cần thiết để nghiên cứu và giúp chúng ta hiểu được lợi ích của việc sử
dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong chương trình giảng dạy
GDTC tại các trường ĐH không chuyên ở Việt Nam. [39], [52], [82], [87], [98], [106],
[139]
Phương pháp học tập tự điều chỉnh được hiểu là một phương pháp học tập cho
phép cá nhân phát triển quá trình học tập theo mục tiêu định hướng của bản thân. Điều
này không chỉ khuyến khích cho việc học tập cá nhân, mà còn tạo cơ hội cho sinh viên
tham gia vào quá trình học tập như thiết lập mục tiêu, tự kiểm tra, tự đánh giá, tự củng
cố và tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác. Piaget và Vygotsky (trong trích dẫn của
Chen, 1996) cho rằng mục tiêu quan trọng trong dạy học nên dẫn sinh viên vào các
hoạt động tâm lý tự nhiên và tham gia một cách tích cực, để sinh viên có thể chủ động
tìm hiểu và suy nghĩ, qua đó có thể giúp cho sinh viên xây dựng kiến thức cho mình.
Do đó, việc tự điều chỉnh trong học tập là một phương pháp học tập quan trọng cho
phép các cá nhân sử dụng các kỹ năng và xây dựng kiến thức. Từ đó tự điều chỉnh có
thể được định nghĩa là việc duy trì và kích hoạt các nhận thức, hành vi cá nhân và
động lực của riêng mỗi cá nhân (Karoly, 1993). [51], [81]
Tự điều chỉnh trong học tập là một quá trình học tập tích hợp trong đó người
học kiểm soát động lực, nhận thức và hành vi cá nhân của họ. Nó bao gồm 2 tiểu trình:
niềm tin về động cơ và sử dụng chiến lược, và có thể được xem như là sự tích hợp của
“Nỗ lực” và “Kỹ năng”. “Nỗ lực” đề cập đến mục tiêu của người học, giá trị và kỳ
vọng (hoặc định hướng động cơ). “Kỹ năng” đề cập đến việc người học sử dụng các
chiến lược khác nhau trong nhận thức, siêu nhận thức và quản lý tiềm năng cá nhân
(Garcia, 1995). Nhiều công trình nghiên cứu quốc tế về GDTC đã tập trung vào sự

trình diễn về kỹ năng vận động, nhưng lại có rất ít kết quả được công bố có liên quan
đến phương pháp học tập của sinh viên trong lớp học GDTC. Ở Việt Nam hiện nay
cũng có rất ít công trình nghiên cứu về phương pháp học tập cho sinh viên trong các
lớp học GDTC tại các trường ĐH, CĐ. [67]


3

Bộ môn GDTC Trường ĐH Tài chính – Marketing cũng đã có những bước phát
triển nhất định. Từ tháng 12/2013 trở về trước, Bộ môn Giáo dục quốc phòng (GDQP)
và Thể chất chịu sự quản lý và sinh hoạt tại Khoa Cơ bản. Tháng 1/2014, Khoa Giáo
dục quốc phòng và Giáo dục thể chất (K.GDQP & GDTC) được thành lập. Đến tháng
6/2014, Khoa đã thành lập Bộ môn GDQP và Bộ môn GDTC. Hiện nay, Bộ môn
GDTC giảng dạy cho sinh viên năm nhất và năm hai với các học phần theo khung quy
định của Bộ giáo dục và đào tạo (BGD&ĐT), chủ yếu vẫn sử dụng phương pháp học
tập truyền thống cho sinh viên. Để bắt kịp với xu thế của thời đại, Bộ môn GDTC cần
có những cải tiến và áp dụng các phương pháp học tập tích cực, kích thích động cơ
học tập và phát huy được tối đa năng lực của sinh viên nhằm đạt được hiệu quả học tập
cao nhất. Với những lý do nêu trên, việc nghiên cứu luận án “Ứng dụng phương pháp
học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường
Đại học Tài chính – Marketing” là việc làm quan trọng và cần thiết.
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng giảng dạy và học tập môn GDTC tại Trường
ĐH Tài chính – Marketing và một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh (TP.HCM). Qua đó xây dựng và thực nghiệm chương trình ứng dụng
phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC nhằm nâng
cao hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng giảng dạy và học tập môn GDTC tại Trường
ĐH Tài chính – Marketing và một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP.HCM.

Mục tiêu 2: Xây dựng chương trình thực nghiệm ứng dụng phương pháp học
tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH Tài
chính – Marketing.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều
chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC trong chương trình thực nghiệm cho
sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing.


4

Giả thuyết khoa học của đề tài
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về công tác giảng dạy và học tập môn GDTC tại
Trường ĐH Tài chính - Marketing để chứng minh những hạn chế còn tồn tại về
phương pháp học tập môn GDTC của sinh viên hiện nay, nghiên cứu xây dựng và ứng
dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên có thể nâng cao chất lượng học
tập môn GDTC, đạt được sự hài lòng và đạt kết quả cao sau khi kết thúc môn cho sinh
viên Trường ĐH Tài chính - Marketing, đồng thời góp phần cải tiến phương pháp dạy
và học tốt hơn so với phương pháp học tập môn GDTC hiện nay tại Nhà trường.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong học tập
môn GDTC và thực nghiệm phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong
học tập môn GDTC tự chọn Bóng rổ cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
-

Nghiên cứu đánh giá thực trạng giảng dạy và học tập môn GDTC tại Trường

ĐH Tài chính – Marketing và một số trường ĐH không chuyên trên địa bàn TP. HCM
về chương trình giảng dạy, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị và đặc biệt
là về việc học tập môn GDTC hiện nay và sự hài lòng sau khi kết thúc lớp học GDTC

của sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing nhằm làm nổi bật việc cần thiết phải
sử dụng các phương pháp học tập mới nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn GDTC
cho sinh viên và việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của sinh viên trong
học tập môn GDTC là khả thi và cần thiết.
-

Xây dựng chương trình thực nghiệm ứng dụng phương pháp học tập tự điều

chỉnh của sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH Tài chính –
Marketing thay thế cho phương pháp học tập GDTC hiện nay.
-

Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng phương pháp học tập tự điều chỉnh của

sinh viên trong học tập môn GDTC cho sinh viên Trường ĐH Tài chính – Marketing
so với phương pháp học tập GDTC hiện nay. Từ đó có thể nhân rộng việc áp dụng
phương pháp này cho các học phần tự chọn khác tại Trường ĐH Tài chính –
Marketing nói riêng và các trường ĐH, CĐ không chuyên trên cả nước nói chung.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Đảng về TDTT, chiến lược phát triển
TDTT nước ta từ nay đến năm 2020
Chăm sóc sức khỏe, tăng cường thể chất của nhân dân được coi là một nhiệm
vụ quan trọng của Đảng và Chính phủ. Nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đòi hỏi
nhân dân ta phải có sức khỏe dồi dào, thể chất cường tráng… Vận động thể dục, thể
thao là một biện pháp hiệu quả để tăng cường lực lượng sản xuất và lực lượng quốc
phòng của nước nhà, đó chính là quan điểm của Đảng ta về phát triển sự nghiệp thể

dục, thể thao Việt Nam (Chỉ thị số 106-CT/TW ngày 02 tháng 10 năm 1958 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam về công tác TDTT) và cũng là lời
khuyến cáo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với toàn dân ta trong lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục từ những ngày đầu tiên xây dựng nước Việt Nam dân chủ cộng hòa “Dân
cường nước thịnh”. Cho đến nay, Đảng và Nhà nước ta vẫn không ngừng quan tâm,
chỉ đạo ngành thể dục, thể thao nước nhà nỗ lực phấn đấu thực hiện bằng được mục
tiêu quan trọng này. (Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 về việc
phê duyệt chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020) [31]
Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 với những nội
dung chủ yếu sau:
- Thể dục, thể thao cho mọi người: Thể dục, thể thao quần chúng; GDTC và thể
thao trong nhà trường; Thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang.
- Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
- Ủy ban Olympic Việt Nam và tổ chức xã hội – nghề nghiệp về thể thao.
Nghị quyết của Bộ chính trị - Nghị quyết 08-NQ/TW vào ngày 01 tháng 12
năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể
dục, thể thao đến năm 2020. [2]
 Quan điểm
-

Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội (XH), nhằm

góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng
nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa
lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị


6

và hợp tác quốc tế; đồng thời, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn

thể, tổ chức XH và của mỗi người dân. Các cấp ủy đảng có trách nhiệm thường xuyên
lãnh đạo công tác thể dục, thể thao, bảo đảm cho sự nghiệp thể dục, thể thao ngày càng
phát triển.
-

Đầu tư cho TDTT là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước. Tăng

tỷ lệ chi ngân sách nhà nước, ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất thể dục, thể thao
và đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao; đồng thời phát huy các nguồn lực
của XH để phát triển thể dục, thể thao, phát huy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức XH
trong quản lý, điều hành các hoạt động thể dục, thể thao.
-

Gìn giữ, tôn vinh những giá trị thể dục, thể thao dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn

hóa của nhân loại, phát triển nền thể dục, thể thao nước ta mang tính dân tộc, khoa
học, nhân dân và văn minh.
-

Phát triển đồng bộ thể dục, thể thao trong trường học, trong lực lượng vũ trang,

ở xã, phường, thị trấn cùng với phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên
nghiệp.
-

Thực hiện XH hóa các hoạt động thể dục thể thao, kết hợp việc kinh doanh thể

dục, thể thao với công tác cung ứng dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Mở
rộng giao lưu và hợp tác quốc tế về thể dục, thể thao. [2], [10]
 Mục tiêu

 Mục tiêu tổng quát:
Chiến lược phát triển thể thao Việt Nam đến năm 2020 nhằm xây dựng và phát
triển nền thể dục, thể thao nước nhà để nâng cao sức khỏe nhân dân, góp phần nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và tăng tuổi thọ của người Việt Nam theo tinh thần vì sự nghiệp dân cường, nước
thịnh, hội nhập và phát triển.
 Mục tiêu cụ thể:
Tiếp tục mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng,
thể dục, thể thao giải trí đáp ứng nhu cầu giải trí của XH và tạo thói quen hoạt động,
vận động hợp lý suốt đời. Đẩy mạnh công tác GDTC và thể thao trường học, bảo đảm


7

yêu cầu phát triển con người toàn diện, làm nền tảng phát triển thể thao thành tích cao
và góp phần xây dựng lối sống lành mạnh trong tầng lớp thanh – thiếu niên. Tích cực
phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, góp phần bảo đảm an ninh quốc
phòng toàn dân. [2], [10]
 Nhiệm vụ
 Tăng cường chất lượng dạy và học thể dục chính khóa.
-

Cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng kết hợp thể dục, thể thao

với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh. Xây dựng chương trình
GDTC kết hợp với GDQP; kết hợp đồng bộ y tế học đường với dinh dưỡng học
đường;
-

Xây dựng hệ thống các trường, lớp năng khiếu thể thao, đẩy mạnh công tác đào


tạo, bồi dưỡng nhân tài thể thao cho quốc gia.
 Phát triển hoạt động thể dục, thể thao ngoại khóa.
-

Xây dựng các loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trường học; khuyến khích

học sinh dành thời gian từ 2 – 3 giờ/tuần để tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa
trong các câu lạc bộ, các lớp năng khiếu thể thao. Củng cố và phát triển hệ thống thi
đấu thể dục, thể thao giải trí thích hợp với từng cấp học, từng vùng, địa phương;
-

Phổ cập dạy và học bơi đối với học sinh hệ phổ thông và mầm non; đảm bảo

100% trường phổ thông đưa môn bơi vào chương trình ngoại khóa; chú trọng hỗ trợ
các địa phương thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung;
-

Tăng cường chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch cơ sở giáo dục đào tạo có cơ

sở vật chất đáp ứng hoạt động thể dục, thể thao trường học theo quy chuẩn quốc gia.
 Ban hành Nghị định về phát triển GDTC và hoạt động thể thao trường học.
-

Tăng cường xây dựng cơ chế, chính sách, đào tạo, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên,

hướng dẫn viên thể dục, thể thao; đẩy mạnh huy động các nguồn xã hội hóa đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ tập luyện trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.
Hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện thể dục, thể thao, hướng dẫn viên thể
dục, thể thao cho các cơ sở giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc

diện khó khăn theo quy định của Nhà nước;


8

-

Tiến hành điều tra khảo sát thực trạng thể dục, thể thao trường học, thể chất và

sức khỏe của học sinh theo định kỳ 5 – 10 năm/lần; ban hành chế độ kiểm tra, đánh giá
định kỳ thể chất và sức khỏe học sinh;
-

Tăng cường công tác đào tạo giáo viên thể dục, thể thao, công tác bồi dưỡng

nghiệp vụ hoạt động ngoại khóa cho hướng dẫn viên thể dục, thể thao. Ban hành quy
chế hỗ trợ đối với các cán bộ, chuyên gia về thể dục, thể thao, trực tiếp tham gia
hướng dẫn hoạt động ngoại khóa hoặc hỗ trợ giảng dạy chính khóa… tại các trường
thuộc hệ thống giáo dục phổ thông và mẫu giáo;
-

Ban hành các chính sách huy động, khuyến khích các tổ chức xã hội, các doanh

nghiệp tham gia tài trợ hoạt động thi đấu thể dục, thể thao trong trường học;
-

Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông trong GDTC và hoạt động thể thao

trường học; phối hợp với Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong chỉ đạo, tổ
chức hoạt động thể dục, thể thao trường học.

-

Xây dựng và thực hiện “Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao

trường học”. [2], [10]
1.2. Các định nghĩa, khái niệm về GDTC
1.2.1. Khái niệm GDTC
GDTC là quá trình giải quyết những nhiệm vụ giáo dục, giáo dưỡng, mà đặc
điểm của quá trình này là có tất cả các dấu hiệu chung của quá trình sư phạm, tổ chức
hoạt động tương ứng với các nguyên tắc sư phạm nhằm hoàn thiện thể chất, nhân cách,
năng lực vận động và nâng cao khả năng làm việc và khéo dài tuổi thọ của con người.
[26], [27]
Nguyễn Toán đã khái niệm: “GDTC là một bộ phận của TDTT. GDTC còn là
một trong những hoạt động cơ bản, có định hướng rõ của TDTT trong xã hội, một quá
trình tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục
– giáo dưỡng chung (chủ yếu là trong nhà trường)… GDTC là một loại hình giáo dục
mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và phát triển có chủ đích các
tố chất vận động của con người. [29]
1.2.2. Khái niệm phát triển GDTC
Thể chất là chỉ chất lượng của con người. Đó là những đặc trưng tương đối ổn


9

định về hình thái và chức năng của cơ thể được hình thành và phát triển bẩm sinh di
truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục và rèn luyện).
 Giờ học GDTC
Giờ học GDTC là quá trình sư phạm giải quyết những nhiệm vụ giáo dục, giáo
dưỡng, nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng hoàn thiện thể chất, nhân cách, năng
lực vận động cho học sinh, sinh viên, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện trong nhà

trường. Đặc thù giờ học thực hành kỹ thuật của môn học GDTC, các học phần mang
tính hỗn hợp cả lý thuyết và thực hành kỹ thuật chuyên ngành, không mang tính chất
thực hành đơn thuần. [26], [27]
 Chương trình môn học GDTC
Chương trình GDTC là văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu
cầu nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, giữa lý thuyết và
thực hành, quy định phương thức và phương tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và văn
bằng tốt nghiệp của các cơ sở Giáo dục & Đào tạo. Chương trình môn học là văn bản
nhà nước đối với từng môn học về: mục tiêu, yêu cầu, nội dung, khối lượng kiến thức
và kỹ năng, kế hoạch phân bổ, thời lượng kiến thức, phương thức thích hợp, phương
tiện tương ứng theo từng cấp học, bậc học. [26], [27]
-

Mục tiêu: Chương trình môn học GDTC nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận

động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe,
phát triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân cách, nâng cao khả năng học tập, kỹ năng
hoạt động xã hội với tinh thần, thái độ tích cực, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện. [6]
-

Khối lượng kiến thức: Khối lượng kiến thức của chương trình học GDTC mà

người học cần tích lũy tối thiểu là ba tín chỉ. Cơ sở giáo dục đại học quy định cụ thể
khối lượng kiến thức môn học này phù hợp với yêu cầu của từng ngành đào tạo. [6]
1.2.3. Mục đích và nhiệm vụ của GDTC
1.2.3.1. Mục đích của GDTC
Mục đích của GDTC trong các trường ĐH là góp phần thực hiện mục tiêu đào
tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế và văn hóa xã hội, phát triển hài
hòa, có thể chất cường tráng, đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghề nghiệp và có khả



×