Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông cửu long trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 221 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

GIÁO DỤC NĂNG LỰC VĂN HÓA
ỨNG XỬ HỌC ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

GIÁO DỤC NĂNG LỰC VĂN HÓA
ỨNG XỬ HỌC ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Ngành: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
Mã số: 9140102

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DỤC QUANG

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào.

Tác giả Luận án

Nguyễn Thị Ngọc Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học ............................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ......................................................5
8. Những luận điểm bảo vệ .........................................................................................8
9. Đóng góp của luận án ..............................................................................................8
10. Cấu trúc luận án ....................................................................................................9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC NĂNG LỰC VĂN HOÁ
ỨNG XỬ HỌC ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY ..........................................................................................10
1.1. Tổng quan các nghiên cứu vấn đề ......................................................................10
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực văn hoá ứng xử học đường cho sinh
viên đại học ........................................................................................................10
1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục năng lực văn hoá ứng xử học đường
cho sinh viên đại học .........................................................................................14
1.1.3. Nhận xét các kết quả nghiên cứu về vấn đề liên quan đến luận án ................18
1.2. Những vấn đề lý luận về năng lực văn hóa ứng xử học đường của sinh viên
đại học sư phạm.........................................................................................................20
1.2.1. Văn hóa ứng xử học đường của sinh viên đại học sư phạm ......................20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iii
1.2.2. Năng lực văn hóa ứng xử học đường của sinh viên đại học sư phạm ...............25
1.3. Những vấn đề lý luận về giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho
sinh viên đại học sư phạm trong bối cảnh hiện nay ..................................................35
1.3.1. Bối cảnh hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với giáo dục năng lực
văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm.................................35
1.3.2. Giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học
sư phạm trong bối cảnh hiện nay .........................................................................39
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học
đường cho sinh viên đại học sư phạm trong bối cảnh hiện nay ................................55
1.4.1. Yếu tố chủ quan .........................................................................................55
1.4.2. Yếu tố khách quan .....................................................................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................59
Chương 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC NĂNG LỰC VĂN HÓA ỨNG XỬ
HỌC ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY................................................. 60
2.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động khảo sát ........................................................60
2.1.1. Mục đích, qui mô khảo sát, địa bàn khảo sát .............................................60
2.1.2. Khách thể và đối tượng khảo sát ...............................................................61
2.1.3. Nội dung khảo sát ......................................................................................64
2.1.4. Phương pháp và kỹ thuật tiến hành ...........................................................64
2.1.5. Thang đo và các quy ước cho các thang đo ...............................................65
2.2. Kết quả khảo sát .................................................................................................66
2.2.1. Thực trạng về năng lực văn hóa ứng xử học đường của sinh viên đại
học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long ....................................................66
2.2.2. Thực trạng về giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên
đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay ..............88
2.2.3. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục năng lực
văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng
sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay ............................................................104

2.3. Đánh giá chung thực trạng về năng lực văn hóa ứng xử học đường và giáo
dục năng lực văn hóa ứng xử học dường của sinh viên đại học sư phạm vùng
đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay ...............................................106
2.3.1. Ưu điểm ...................................................................................................106
2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................108
Chương 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC NĂNG LỰC VĂN HOÁ ỨNG XỬ HỌC
ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY............................................... 109
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................................................109
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................................109
3.1.2. Đảm bảo tính vừa sức ..............................................................................110
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn.............................................................................111
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi................................................................................112
3.1.5. Đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động của sinh viên ........................112
3.2. Một số biện pháp giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh
viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay ...112
3.2.1. Biện pháp 1. Bồi dưỡng nhận thức cho sinh viên về văn hóa ứng xử
học đường ..........................................................................................................112
3.2.2. Biện pháp 2. Rèn luyện kỹ năng ứng xử học đường cho sinh viên .................120
3.2.3. Biện pháp 3. Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào văn hóa ứng xử học đường...124
3.2.4. Biện pháp 4. Hướng dẫn sinh viên tham gia các hoạt động nhằm rèn

luyện năng lực văn hóa ứng xử ..........................................................................126
3.2.5. Biện pháp 5. Hình thành thói quen tự rèn luyện năng lực VHƯXHĐ
cho sinh viên ......................................................................................................132
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học
đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối
cảnh hiện nay...........................................................................................................144
3.4. Thực nghiệm sư phạm ......................................................................................145
3.4.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm ........................................................145
3.4.2. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................145
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................159
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................161
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...................................................167
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................168
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


TT

Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt

1

CB

Cán bộ

2

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

3

ĐH

Đại học

4

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo


5

GV

Giáo viên, giảng viên

6

HS

Học sinh

7

KN

Kỹ năng

8

NL

Năng lực

9

PP

Phương pháp


10

SVĐHSP

Sinh viên đại học sư phạm

11

TN

Thực nghiệm

12

VH

Văn hóa

13

VHƯX

Văn hóa ứng xử

14

VHƯXHĐ

Văn hóa ứng xử học đường


15

XH

Xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.

Tiêu chí đánh giá năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSP .......................34

Bảng 1.2.

Khung năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay ....42

Bảng 2.1.

Quan niệm của SV về VHƯXHĐ.........................................................67

Bảng 2.2.


Biểu hiện về thái độ của SV đối với VHƯXHĐ ..................................74

Bảng 2.3.

Các biểu hiện hành vi thể hiện phép lịch sự của SV ............................79

Bảng 2.4.

Các hành vi ứng xử của SV trong học tập ............................................81

Bảng 2.5.

Các hành vi ứng xử trong các tình huống giao tiếp SV - SV ...............83

Bảng 2.6.

Các hành vi ứng xử trong các tình huống giao tiếp SV - CB/GV ........85

Bảng 2.7.

Các hành vi ứng xử đối với những vấn đề cá nhân/riêng tư trong
mối quan hệ SV-SV ..............................................................................86

Bảng 2.8.

Thực trạng về mục tiêu giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua ý kiến
của SV ............................................................................................... 88

Bảng 2.9.


Mục tiêu giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua ý kiến của GV .................89

Bảng 2.10. Nội dung giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua ý kiến của SV .................90
Bảng 2.11. Nội dung giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua ý kiến của GV ................94
Bảng 2.12. Hình thức tổ chức giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua khảo sát ý kiến
SV .........................................................................................................96
Bảng 2.13. Hình thức tổ chức giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua khảo sát ý kiến
GV.........................................................................................................97
Bảng 2.14. Đánh giá trong giáo dục VHƯXHĐ qua ý kiến SV ...........................101
Bảng 2.15.

Đánh giá trong giáo dục năng lực VHƯXHĐ qua khảo sát ý kiến GV...... 102

Bảng 2.16. Đánh giá của sinh viên về các yếu tố ảnh hưởng 104đến quá trình
giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường ....................................104
Bảng 2.17. Đánh giá của GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục
năng lực VHƯXHĐ ............................................................................104
Bảng 3.1.

Thang đánh giá kết quả bồi dưỡng, nâng cao nhận thức ....................119

Bảng 3.2.

Thang đánh giá kết quả hình thành kỹ năng .......................................123

Bảng 3.3.

Danh mục các hoạt động rèn luyện năng lực VHƯXHĐ ...................127

Bảng 3.4.


Kết quả khảo sát đầu vào về nhận thức và kỹ năng của SV nhóm TN ....150

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

Bảng 3.5.

Kết quả khảo sát sau thực nghiệm lần 1 và lần 2 về nhận thức và
kỹ năng của SV nhóm TN .................................................................152

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức của SV về ý nghĩa của VHƯXHĐ ....................... 68

Biểu đồ 2.2.

Nhận thức của SV về biểu hiện của VHƯXHĐ trong mối quan
hệ SV-SV ............................................................................... 70


Biểu đồ 2.3.

Nhận thức của SV về biểu hiện của văn hóa ứng xử học đường
trong mối quan hệ sinh viên - CB, GV .................................. 73

Biểu đồ 2.4.

Biểu hiện về thái độ của SV trong ƯXHĐ............................. 76

Biểu đồ 3.1.

NL nhận thức của SV trước TN lần 1 và sau TN lần 1 ....... 154

Biểu đồ 3.2.

Kỹ năng chuyển tải thông tin của SV trước TN và sau TN lần
1 ............................................................................................ 156

Biểu đồ 3.3.

Năng lực nhận thức của SV sau TN lần 1 và sau TN lần 2 157

Biểu đồ 3.4.

Kỹ năng chuyển tải thông tin ............................................... 158

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
VHƯX thể hiện trình độ trình độ đạo đức, thẩm mỹ, diện mạo nhân cách của
cá nhân trong cộng đồng. Thông qua những biểu hiện ứng xử của một cá nhân, một
cộng đồng, một dân tộc, người ta có thể đánh giá được trình độ phát triển của con
người và của xã hội. Vì vậy, văn hóa ứng xử luôn là nội dung hàng đầu trong giáo
dục lối sống của cá nhân, gia đình, nhà trường.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự phát triển của khoa học công nghệ, con
người được tiếp cận với nhiều nhân cách, nhiều nền văn hóa khác nhau và các nguồn
thông tin phong phú từ nhiều kênh, nguồn khác nhau. Hệ quả của điều này là lối sống
và định hướng hành vi, thái độ của cá nhân trở nên đa dạng hơn; từ đó làm nảy sinh
những rối loạn nhất định trong hành vi, thái độ ứng xử và dẫn đến sự xung đột giữa
giá trị truyền thống và giá trị đương đại. Trong những năm gần đây, các phương tiện
thông tin đại chúng đã đăng tải khá thường xuyên những câu chuyện về bất cập về
VHUX của GV như: Đối với HS: Thiếu tôn trọng HS (ví dụ: Khi HS có sự phản biện
hoặc không đồng ý với quan điểm của thầy thì thầy coi như đó là sự hỗn láo), xâm
phạm thể xác và tinh thần của HS (ví dụ: chửi mắng, đe dọa HS; có hành vi bạo lực,
dâm ô với HS) [74], [81]; đưa ra những hình phạt phi văn hóa đối với HS (ví dụ: ép
HS uống nước giẻ lau, ăn ớt, dán băng keo vào miệng HS…) [79], [80]. Đối với đồng
nghiệp: Cư xử thiếu thiện chí, thiếu tôn trọng đồng nghiệp (ví dụ: Nói xấu, ganh tị
với đồng nghiệp; có lời nói, thái độ thiếu tôn trọng đồng nghiệp, người lớn tuổi) [85].
Đối với phụ huynh: Bị động, lúng túng, thiếu kinh nghiệm trong ứng xử (ví dụ: Quỳ
gối trước phụ huynh khi được yêu cầu; có cử chỉ, lời nói thiếu tôn trọng phụ huynh)
[83] hoặc tình trạng lạm thu tại một số cơ sở giáo dục phổ thông [84]. Bên cạnh đó,
kết quả khảo sát của tác giả Nguyễn Thị Bích Hồng và cộng sự được thực hiện trên
200 SV Trường ĐH Sư phạm TP.HCM và 53 giáo viên, nhân viên trường phổ thông
tại TP. HCM cho thấy: Có 26,5% SV cảm thấy bình thường trước những sự việc tiêu

cực trong ngành giáo dục gần đây. Những SV này giải thích rằng trước đây bản thân
họ từng bị giáo viên cư xử không tốt và hiện nay các em của họ vẫn tiếp tục chịu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
đựng thái độ không đúng mực của thầy cô trường phổ thông. Vì vậy, những thông tin
vừa qua không làm cho cho họ bất ngờ nữa [82].
Tuy nhiên, không chỉ GV là chủ thể của những bất cập về ứng xử mà một bộ
phận HS, SV cũng có những biểu hiện hành vi phi văn hóa trong mối quan hệ với
GV: Cãi lại khi bản thân có lỗi, khi bị phê bình; trả lời cộc lốc, không chào hỏi, ra
vào lớp không xin phép, xé bài kiểm tra trước mặt GV, có những phát biểu khiếm nhã
về GV trên mạng xã hội, ăn uống, nói chuyện riêng trong giờ học, chọc phá GV. Đối
với SV, cũng có nhiều biểu hiện đáng lưu ý về trang phục, kỷ luật lớp học, sự tôn
trọng GV [75].
Nâng cao năng lực ứng xử văn hóa là một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu được xác định trong Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn
2018 - 2025” (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 3 tháng 10 năm 2018 và
được Bộ GD&ĐT ban hành kế hoạch thực hiện theo Quyết định số 1506/QĐBGDDT ngày 31/5/2019) nhằm đạt mục tiêu chung là tạo chuyển biến căn bản về
ứng xử văn hóa của CB quản lý, nhà giáo, nhân viên, HS, SV. Một trong những định
hướng được xác định để đạt mục tiêu nói trên là tổ chức các hoạt động về giáo dục
VHƯX trong chương trình đào tạo GV trong các cơ sở đào tạo sư phạm (Điều 1 Khoản 2 - Mục 4) [76]. Bên cạnh đó, năng lực VHUX cũng là yêu cầu đối với GV để
Xây dựng môi trường giáo dục (tiêu chuẩn 3) và Phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và XH (tiêu chuẩn 4) [77] được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp
GV (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)
Với những đặc trưng về văn hóa vùng miền cùng sự tác động của xu thế hội
nhập và sự phát triển của khoa học - công nghệ, SVĐHSP vùng ĐBSCL đã bộc lộ

một số bất cập về sự linh hoạt, sự phù hợp, sự lễ độ, sự tôn trọng, tính kỷ luật, sự
phối hợp… trong mối quan hệ với CB/GV, với SV trong các hoàn cảnh ứng xử đa
dạng của học đường. Những bất cập này là nguyên nhân của sự rạn nứt mối quan
hệ bạn bè, những ấn tượng không tốt về hình ảnh SVĐHSP, những rào cản trong
việc xây dựng văn hóa nhà trường và môi trường giáo dục. Nếu không được giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
dục từ cơ sở đào tạo sư phạm, những bất cập này sẽ trở thành thói quen và bộc lộ
qua những biểu hiện ứng xử phi văn hóa trong các mối quan hệ sư phạm, trong
hoạt động nghề nghiệp. Do vậy, việc giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP
vùng ĐBSCL - những thầy cô giáo tương lai - những người sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
văn hóa ứng xử của thế hệ HS sau này - là việc làm cấp thiết và có ý nghĩa đặc biệt.
Việc giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL đã được thực
hiện tại các cơ sở đào tạo sư phạm thuộc khu vực ĐBSCL với những hình thức trực
tiếp hoặc gián tiếp. Tuy nhiên, để xây dựng VHƯXHĐ trong bối cảnh hiện nay, cần
xem năng lực VHƯXHĐ là một mục tiêu của quá trình đào tạo để SV có thể thực
hiện được năng lực VHƯXHĐ trong các tình huống đa dạng của mối quan hệ người
- người ở trường ĐH; đồng thời đặt nền tảng cho văn hóa ứng xử trong lao động sư
phạm tương lai. Muốn vậy, cần có những công trình nghiên cứu về lý luận và thực
trạng của vấn đề này cùng những biện pháp giáo dục đảm bảo tính khoa học và khả
thi để thúc đẩy quá trình giáo dục diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả. Tuy nhiên, cho
đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Giáo dục năng lực văn
hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu
Long trong bối cảnh hiện nay” để thực hiện nghiên cứu Luận án Tiến sĩ Giáo dục học.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho
SVĐHSP vùng ĐBSCL, luận án đề xuất một số biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ
cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay nhằm góp phần nâng cao năng lực
VHƯX cho SV trong trường ĐH và trong lao động sư phạm tương lai.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong
bối cảnh hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm
vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay dựa trên cơ sở lý luận nào?
Văn hóa ứng xử học đường của sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu
Long đã được giáo dục theo hướng hình thành năng lực chưa? Cần có những biện
pháp nào để giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư
phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay?
4.2. Giả thuyết khoa học
Năng lực VHƯXHĐ là một năng lực được yêu cầu đối với thầy và trò trong
bối cảnh hiện nay. Nếu các biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ được thiết kế
theo hướng tuân thủ các nguyên tắc khoa học, phù hợp với đặc điểm của SVĐHSP
vùng ĐBSCL; có những chỉ dẫn cụ thể, khoa học về cách thức thực hiện và được

tổ chức triển khai theo đúng yêu cầu và thời điểm thì sẽ hướng SV vào việc thể
hiện năng lực VHƯXHĐ trong các mối quan hệ người - người, góp phần ngăn
ngừa, hạn chế những bất cập về VHƯXHĐ tại các cơ sở đào tạo sư phạm và các
cơ sở giáo dục phổ thông trong lao động sư phạm tương lai.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP
trong bối cảnh hiện nay.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSP
vùng ĐBSCL, thực trạng về giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng
ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.
5.3. Đề xuất các biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng
ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.
5.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng tính khả thi và tính hiệu quả
của các biện pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Các hoạt động giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL.
6.2. Địa bàn điều tra thực trạng giới hạn trong SVĐHSP năm thứ 2 của 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
trường: Đại học Cần Thơ, Đại học An Giang và Đại học Đồng Tháp.
6.3. Thực nghiệm sư phạm được thực hiện đối với SVĐHSP năm thứ 2 của
trường Đại học Đồng Tháp.
6.4. VHƯXHĐ được giới hạn trong mối quan hệ người - người: SV-SV,
SV-CB/GV trong các tình huống ứng xử của đời sống học đường.
6.5. Các tình huống ứng xử được giới hạn trong phạm vi các diễn biến
thường nhật trong trường học và các vụ việc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo

dục của trường đại học.
6.6. Lao động sư phạm tương lai của SVĐHSP vùng ĐBSCL được giới hạn
trong phạm vi các trường phổ thông.
6.7. Năng lực VHƯXHĐ được xây dựng dựa vào Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
6.8. Việc giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL được
thực hiện bởi lực lượng giáo dục nhà trường.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quá trình giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối
cảnh hiện nay là một hệ thống gồm nhiều thành tố: mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục,
phương pháp, hình thức giáo dục, các chủ thể giáo dục (CB/GV), người được giáo dục
(SV) và kết quả giáo dục. Mỗi thành tố có vai trò, chức năng riêng nhưng không tồn tại
độc lập mà có mối liên hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, trong nghiên
cứu giáo dục năng lực VHƯXHĐ, nội hàm của mỗi thành tố cần thể hiện tính logic, nhất
quán với các thành tố còn lại và hướng đến mục tiêu giáo dục là các năng lực về
VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.
Bên cạnh đó, thành phần cơ bản trong cấu trúc của năng lực bao gồm kiến
thức, KN và thái độ. Các thành tố này có mối liên hệ biện chứng với nhau. Việc xây
dựng các biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ không chỉ nhằm đạt được 3 mục
tiêu riêng lẻ nói trên mà cần chú ý đến việc rèn luyện năng lực tổng hợp bao gồm 3
thành tố. Ngoài ra, bên cạnh việc rèn luyện các năng lực riêng lẻ, cần quan tâm rèn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
luyện năng lực tổng hợp bao gồm các năng lực riêng lẻ nhưng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau trong cấu trúc của năng lực VHƯXHĐ.

Ngoài ra, tiếp cận hệ thống - cấu trúc còn thể hiện qua việc trình bày kết quả
nghiên cứu theo một hệ thống thể hiện tính logic giữa các nội dung để đảm bảo tính
khoa học của kết quả nghiên cứu.
7.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Chủ đề VHƯXHĐ đã được nhiều tác giả đề cập, nghiên cứu theo nhiều hướng
tiếp cận khác nhau và được thực hiện trong thực tiễn bằng nhiều cách tác động khác
nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu vấn đề giáo dục năng lực VHƯXHĐ trong bối cảnh hiện
nay là sự kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây; đồng thời được tác giả chọn lọc, bổ
sung và phát triển cho phù hợp với mục đích nghiên cứu của luận án.
7.1.3. Tiếp cận hoạt động
Năng lực VHƯXHĐ thường được thể hiện qua các hoạt động học tập, rèn
luyện, sinh hoạt, vui chơi. Do đó, trong nghiên cứu về giáo dục năng lực VHƯXHĐ
trong bối cảnh hiện nay, cần chú ý đến việc đa dạng hóa những hình thức tổ chức hoạt
động để SV được trải nghiệm và rèn luyện, thể hiện năng lực VHƯXHĐ. Bên cạnh
đó, việc đánh giá kết quả giáo dục năng lực VHƯXHĐ cũng được thực hiện trong
các hoạt động trong đó nảy sinh các tình huống ứng xử học đường.
7.1.4. Tiếp cận giá trị
Yếu tố cốt lõi của VHƯXHĐ chính là giá trị. VHƯXHĐ được cấu thành từ
các giá trị và định hướng cho những biểu hiện ứng xử. Vì vậy, trong nghiên cứu
giáo dục năng lực VHƯXHĐ trong bối cảnh hiện nay, cần quan tâm nghiên cứu
những giá trị cốt lõi của VHƯXHĐ cùng những con đường, cách thức để tiếp cận
và làm chủ được các giá trị; qua đó giúp SV thể hiện các giá trị một cách hiệu quả
trong các tình huống, hoàn cảnh cụ thể.
7.1.4. Tiếp cận năng lực
Giáo dục năng lực VHƯXHĐ có nghĩa là thực hiện các tác động giáo dục
nhằm hình thành năng lực VHƯXHĐ. Hay nói cách khác là SV có thể vận dụng kiến
thức, KN đã được lĩnh hội qua quá trình giáo dục vào việc ứng xử trong các hoàn
cảnh ứng xử cụ thể ở trường ĐH và trong lao động sư phạm tương lai. Vì vậy, trong
nghiên cứu về giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7
cảnh hiện nay, cần xác định khung năng lực phù hợp với yêu cầu của thực tiễn ứng
xử trong trường ĐH và tiệm cận với yêu cầu về năng lực VHUX trong lao động sư
phạm tương lai.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa. khái quát
hóa… thông tin từ các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài (các văn bản
của Bộ Giáo dục, các bài báo khoa học, các công trình nghiên cứu, các tài liệu về tâm
lý học, giáo dục học) nhằm xây dựng cơ sở lý luận của luận án.
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
- Quan sát các biểu hiện hành vi, lời nói, thái độ của SV trong các tình huống
tương tác với bạn bè, với SV các lớp khác, với CB/GV ngoài lớp học: Trong giờ nghỉ
giải lao giữa các tiết học, trong các hoạt động lao động, hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao… nhằm kiểm chứng thêm độ tin cậy của thông tin thu được từ kết
quả khảo sát bằng phiếu
7.2.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục
- Phương pháp dùng phiếu câu hỏi (Anket): Dùng phiếu câu hỏi đối với SV
đang học tập tại các địa bàn nghiên cứu để tìm hiểu nhận thức, thái độ, hành vi về
VHƯXHĐ. Sử dụng phiếu câu hỏi đối với GV đang giảng dạy tại các địa bàn trên để
tìm hiểu về và vấn đề giáo dục năng lực VHƯXHĐ như: mục tiêu, nội dung, hình
thức tổ chức, đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng quá trình giáo dục năng lực VHƯXHĐ
cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp GV và SV tại các địa bàn nghiên

cứu để làm rõ hơn những kết quả thu được qua phiếu khảo sát về VHƯXHĐ như: nhận
thức của SV về ý nghĩa của VHƯXHĐ, con đường chuyển tải VHƯXHĐ, nơi mà
VHƯXHĐ được thể hiện; về lý do của việc lựa chọn phương án trả lời trong phiếu hỏi; về
sự bất cập về năng lực VHƯXHĐ: Biểu hiện, nguyên nhân , quan điểm của SV.
7.2.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
TN sư phạm được tiến hành trên đối tượng SVĐHSP năm thứ 2 của trường
Đại học Đồng Tháp nhằm kiểm tra tính hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp
được đề xuất.
7.2.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Học tập kinh nghiệm giáo dục VHƯXHĐ và giáo dục năng lực VHƯXHĐ của
các trường ĐH, các trường phổ thông qua quan sát trực tiếp, qua phỏng vấn, trao đổi
với GV, qua việc sưu tầm thông tin từ các bài báo, từ internet để làm cơ sở đề xuất
các biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối
cảnh hiện nay.
7.2.2.5. Phương pháp chuyên gia
Hỏi ý kiến chuyên gia về tính phù hợp và tính khả thi của các biện pháp
giáo dục được đề xuất; về tính cụ thể của những chỉ dẫn về cách thức thực hiện
các biện pháp.
7.2.3. Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng thống kê toán học và phần mềm SPSS để xử lí số liệu khảo sát thực
trạng, xử lý kết quả thực nghiệm và mô tả trực quan kết quả thực nghiệm.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Năng lực VHƯXHĐ được cấu trúc bởi các thành tố sau: Kiến thức
VHƯXHĐ, kỹ năng VHƯXHĐ, thái độ VHƯXHĐ

- Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện
nay cần được thực hiện theo các khâu của quá trình giáo dục, trong đó chú trọng việc đưa
SV trải nghiệm trong các hoạt động đa dạng và kết hợp đánh giá kết quả giáo dục.
- Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện
nay sẽ giúp SV hình thành năng lực VHƯXHĐ trong lao động sư phạm phù hợp với Chuẩn
nghề nghiệp GV. Đó là các NL sau: NL về phẩm chất SVĐHSP, NL xây dựng môi trường
giáo dục, NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và XH.
9. Đóng góp của luận án
9.1. Về mặt lý luận
Luận án đã có những đóng góp về mặt lý luận như sau:
- Bổ sung các lý thuyết nền tảng về năng lực VHƯXHĐ và giáo dục năng lực
VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
- Xác định nội hàm các thành tố cấu trúc của quá trình giáo dục năng lực
VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay.
- Xây dựng quy trình giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối
cảnh hiện nay.
9.2. Về mặt thực tiễn
Luận án đã có những đóng góp về mặt thực tiễn như sau:
- Phân tích và đánh giá thực trạng về năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSP vùng
ĐBSCL và thực trạng về giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL
trong bối cảnh hiện nay.
- Xác định các yếu tố tác động đến việc giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho
SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.
- Đề xuất biện pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL

trong bối cảnh hiện nay với qui trình thực hiện mang tính khoa học, cụ thể. Các biện
pháp có giá trị tham khảo và gợi ý cho việc vận dụng linh hoạt vào việc nghiên cứu và
tổ chức hoạt động giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay
tại các cơ sở đào tạo sư phạm thuộc ĐBSCL.
10. Cấu trúc luận án
Luận án gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho
sinh viên đại học sư phạm trong bối cảnh hiện nay.
Chương 2. Thực trạng giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh
viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay.
Chương 3. Biện pháp giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh
viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay.
Ngoài ra, luận án có phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục các tài
liệu tham khảo và Phụ lục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC NĂNG LỰC
VĂN HOÁ ỨNG XỬ HỌC ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan các nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực văn hoá ứng xử học đường cho sinh viên
đại học
1.1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước về năng lực văn hoá ứng xử học đường cho
sinh viên đại học

Điểm qua các công trình nghiên cứu ngoài nước được tiếp cận, tác giả nhận
thấy hầu hết các tác giả tập trung vào những phạm trù hướng vào đầu ra là hành vi
ứng xử học đường phù hợp chuẩn mực. Các công trình nghiên cứu có thể được hệ
thống hóa theo các hướng dưới đây:
- Hướng thứ nhất: Nghiên cứu về tác động của môi trường đến hành vi ứng
xử của HS/SV: Nhiều tác giả đã chỉ ra mối liên hệ giữa môi trường và hành vi ứng
xử của HS/SV. Tính văn hóa trong hành vi của người học tỉ lệ thuận với tính văn
hóa, thẩm mỹ của môi trường. Ta có thể hệ thống hóa các công trình nghiên cứu
của các tác giả theo các nhóm sau:
+ Nghiên cứu về tác động của môi trường nói chung: Sandra Nadelson (2006)
nghiên cứu về vai trò của môi trường trong việc hình thành hành vi thẩm mỹ của SV
[68]; Story, Linda Cox (2010) tìm hiểu về tính hiệu quả của văn hóa trường học đến
SV [70]. Daniel K. Korir, Felix Kipkemboi (2014) chỉ ra tác động của môi trường
học đường đến thành tích của người học ở quận Vihiga Kenya [46]
+ Nghiên cứu về tác động của môi trường vật lý: Các tác giả Eric Wayne Hines
(1996), Glen I. Earthman và Linda Lemasters (1996), Ulrich, C. (2004)… cho rằng
môi trường vật lý có ảnh hưởng đến kết quả học tập và biểu hiện hành vi của người
học [47], [49], [73]. Môi trường vật lý có thể bao gồm những yếu tố sau: nhiệt độ,
ánh sáng, âm thanh, các tiện ích, điều kiện phòng thí nghiệm, tính thẩm mỹ, diện tích
phòng, màu sắc, cách thiết kế, bày trí phòng học (Glen I. Earthman và Linda
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
Lemasters, 1996); sự sạch sẽ, thông thoáng, diện tích, địa điểm trường học (Knez &
Kers, 2000; Ulrich, 2004) [49], [54], [73].
+ Nghiên cứu về tác động của môi trường tâm lý - xã hội: Theo hướng nghiên
cứu này có các tác giả Johnson SL1 (2009); Linda Cox Story, Caroline A. Guardino,

Elizabeth Fullerton Caroline (2010), Mucella Uluga, Melis Seray Ozdenb, Ahu
Eryilmaz (2011); Nayereh Shahmohammadi (2014) và một số tác giả khác [70], [43],
[61], [63]. Ví dụ, Perry den Brok, Mieke Brekelmans và Theo Wubbels (2004) nghiên
cứu về mối liên hệ giữa ứng xử GV- GV và kết quả hành vi của người học [65]; Alves,
Helena; Raposo, Mario (2010) tìm hiểu về tác động của hình ảnh nhà trường đến hành
vi của SV [38]; các tác giả Mucella Uluga, Melis Seray Ozdenb, Ahu Eryilmaz (2011)
nghiên cứu về ảnh hưởng của thái độ của GV đối với HS [61]; Fransa Weeks (2012)
chỉ ra tác động của văn hóa học tập đến hành vi ứng xử của SV/HS [48]; Nayereh
Shahmohammadi (2014) quan tâm đến tác động của hành vi GV đến HS [63]; Radhika
Kapur (2018) đề cập đến mối liên hệ của việc quản lý lớp học đến hành vi/ứng xử của
SV [67. Theo các tác giả, văn hóa tích cực từ nhà trường, lớp học tác động đến cảm
xúc của HS/SV và những cảm xúc này được thể hiện qua hành vi, thái độ ứng xử. Dấu
hiệu cơ bản của văn hóa tích cực là tình yêu thương. Việc cảm nhận đầy đủ tình yêu
thương và những điều tốt đẹp là hạt giống nảy nở những hành vi tích cực của con người.
Một bầu không khí ứng xử không tốt sẽ dẫn tới những ứng xử XH xấu xí.
- Hướng thứ hai: Nghiên cứu về các biện pháp hình thành văn hóa ứng xử
học đường. Theo hướng nghiên cứu này có thể kể đến một số tác giả như: Botvin,
G.J. (2000) nghiên cứu biện pháp ngăn ngừa việc lạm dụng các chất gây nghiện trong
trường học [39]; Lehr, C. A. & Christenson, S. L. (2002) tìm hiểu việc thúc đẩy bầu
không khí học đường tích cực [56]; Johnson; S. L. (2009) với công trình "Cải thiện
môi trường học đường để giảm thiểu bạo lực học đường” [52], David và Roger
Johnson (1999) đề xuất mô hình 3C cho một trường học an toàn. Đó là: Tập thể hợp
tác (Cooperative community), Giải quyết xung đột có tính xây dựng (Constructive
conflict resolution), Giá trị công dân (Civic values) [36, tr.364].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12
- Hướng thứ ba: Một số tác giả tiếp cận VHƯXHĐ theo hướng nghiên cứu
những bất cập trong hành vi ứng xử. Ví dụ: Chen (2008) tìm hiểu về yếu tố tác động
đến hành vi ứng xử lệch chuẩn của người học [51]; Langley, Dene John (2009) đề
cập đến ảnh hưởng của hành vi ứng xử mang tính thách thức của HS đến văn hóa
lớp học [55]; Johnson SL1 (2009) chỉ ra hệ quả của các hành vi ứng xử lệch chuẩn
[52]; Rachel C. F. Sun và Daniel T. L. Shek (2012) tập trung vào hành vi phi chuẩn
mực trong lớp học của HS/SV [66]. Love, P. & Simmons, J. (1998) nghiên cứu về
những yếu tố ảnh hưởng đến sự gian lận trong học thuật của SVSP năm cuối [57];
Szabo, Attila, Underwood, Jean (2004) đề cập đến mối liên hệ của công nghệ thông
tin và truyền thông với sự không trung thực trong học tập như: trong thi cử, trong
việc sử dụng sản phẩm trí tuệ của người khác và những yếu tố tác động đến các vấn
đề này [72].
- Hướng thứ tư: Một số tác giả tập trung vào việc đánh giá sự tác động của
yếu tố hỗ trợ hành vi ứng xử trong các trường học. Ví dụ: Scott, T. M., & Barrett, S.
B. (2004) nghiên cứu về việc sử dụng thời gian của đội ngũ GV và HS/SV vào các
quy định mang tính kỷ luật để đánh giá sự tác động của yếu tố hỗ trợ VHƯX [69];
Horner, R. H., Todd, A. W., Lewis-Palmer, T., Irvin, L. K., Sugai, G., & Boland, J.
B. (2004) nghiên cứu về công cụ đánh giá hệ thống hỗ trợ VHƯX [50].
1.1.1.2. Những nghiên cứu trong nước về năng lực văn hoá ứng xử học đường cho sinh
viên đại học
Trong các tài liệu được tiếp cận, tác giả nhận thấy hầu hết các nghiên cứu tập
trung vào chủ đề VHƯXHĐ theo các hướng sau:
- Tiếp cận VHƯXHĐ như một nội dung, một biểu hiện của văn hóa nhà trường:
Các tác giả Phạm Thị Kim Anh, Nguyễn Văn Đản, Dương Thị Thúy Hà, Nguyễn
Minh Hải, Dương Thị Diệu Hoa, Hồ Lam Hồng, Phạm Quang Huân (2007) Phạm
Minh Hạc, Lê Gia Khánh, Nguyễn Thị Hà Lan, Hoàng Hoa Quế, Trần Quốc Thành
(2011), Phạm Văn Khanh (2013), Nguyễn Dục Quang (2016) đã nêu lên ý nghĩa của
VHƯXHĐ, chỉ ra các chuẩn mực của ứng xử người - người [26, tr. 49-50], xác định
các biểu hiện VHƯX trong những mối quan hệ cụ thể: Người dạy - người học, người

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
học - người học, lãnh đạo - GV, GV - GV [11], [37]; đồng thời chỉ ra thực trạng về
sự bất cập trong ứng xử thầy - trò hiện nay và hậu quả của thực trạng này (Mạc Văn
Trang, Phạm Thị Kim Anh, Trịnh Thị Minh Loan (2007), Lê Thị Thu Hà, Nguyễn
Thị Hằng Phương (2011) [36], [37].
- Tiếp cận VHƯXHĐ qua nghiên cứu về văn hóa giao tiếp trong nhà trường,
các tác giả Vũ Gia Hiền, Nguyễn Hữu Khương (2006), Trần Thái Hà, Hồ Thị Nhật
(2009), Hoàng Thị Nhị Hà (2010) đã chỉ ra cơ sở hình thành văn hóa giao tiếp,
những nguyên tắc cần tuân thủ trong giao tiếp và lưu ý về tính linh hoạt trong giao
tiếp. Nghiên cứu của tác giả Hồ Thị Nhật (2009) đã chỉ ra cấu trúc của hành vi
giao tiếp có văn hóa gồm 3 yếu tố: yếu tố nhận thức, yếu tố tình cảm, yếu tố ý chí
[21].
- Tiếp cận VHƯXHĐ qua sự ứng xử sư phạm, các tác giả Ngô Công Hoàn
(1997), Nguyễn Văn Hộ, Trịnh Trúc Lâm (2000) đã xây dựng hệ thống lý luận liên
quan đến ứng xử sư phạm như khái niệm, vai trò, chức năng, cấu trúc, yếu tố chi
phối, quy trình của hoạt động...[8], [9]. Tác giả Trần Văn Tính (2013) phân loại
các tình huống dựa trên những cách tiếp cận khác nhau giúp GV có thể nhận dạng
loại tình huống và định hướng cách giải quyết [33]. Các tác giả Nguyễn Văn Hộ,
Trịnh Trúc Lâm (2000), Bùi Văn Huệ, Nguyễn Trí, Nguyễn Trọng Hoàn, Hoàng
Thị Xuân Hoa (2004), Trần Văn Tính (2013)… đưa ra những lưu ý về ứng xử hoặc
những định hướng ứng xử dưới dạng tình huống ứng xử, câu chuyện ứng xử [8],
[10], [33].
- Nghiên cứu VHƯXHĐ theo tiếp cận trực tiếp, các tác giả Dương Thị Thúy
Hà (2007), Tô Lan Phương, Lê Gia Khánh (2011) đã xây dựng được một số vấn đề
lý luận về VHƯXHĐ như: nội hàm, cấu trúc, vai trò, đặc điểm, biểu hiện của

VHƯXHĐ tương ứng với vai trò của từng chủ thể, thực trạng của VHƯXHĐ. Nguyễn
Thị Việt Hương, Tô Lan Phương (2011) chỉ ra những yếu tố tác động đến VHƯXHĐ
[11], [21].
Như vậy, cho đến nay, các tài liệu, công bố liên quan đến VHƯXHĐ của SV
ĐH được tìm thấy rộng rãi qua một số công trình nghiên cứu về văn hóa ứng xử trong
nhà trường nói chung. Những kết quả nghiên cứu ngoài nước tập trung vào việc tìm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
hiểu các yếu tố tác động và các biểu hiện ứng xử. Các nghiên cứu trong nước đã xây
dựng nên nền tảng tri thức phong phú về nội hàm, ý nghĩa, biểu hiện, yếu tố tác động,
qui tắc ứng xử; đồng thời chỉ ra thực tiễn đa dạng của ứng xử học đường. Tuy nhiên,
những vấn đề lý luận liên quan đến năng lực VHƯXHĐ vẫn chưa được tìm thấy trong
các nghiên cứu về chủ đề này.
1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục năng lực văn hoá ứng xử học đường cho
sinh viên đại học
1.1.2.1. Những nghiên cứu ngoài nước về giáo dục năng lực văn hoá ứng xử học
đường cho sinh viên đại học
Các nghiên cứu ngoài nước tập trung vào những biện pháp tác động để hình
thành hành vi ứng xử. Dưới đây là những kết quả có thể áp dụng với đối tượng là sinh
viên đại học:
Các tác giả Carr, E. G., Dunlap, G., Horner, R. H., Koegel, R. L., Turnbull, A.
P. (2002); Sailor, W., và cộng sự (2002): Crone, D. A., & Horner, R. H. (2004);
McCurdy, B. L., Mannella, M. C., & Eldridge, N. (2003). Luiselli, J. K., Putnam, R.
F., Handler, M. W., & Feinberg, A. B. (2005); Sugai, G., Horner, R. H., LewisPalmer, T., & Todd, A. (2005); Brian C, McKevitt, Angelisa D. Braaksma (2008) tập
trung vào việc xây dựng hệ thống hỗ trợ ứng xử trong trường học nằm giúp HS/SV
khắc phục, hạn chế hoặc vượt qua những vấn đề về ứng xử; Kent Johnson (2015)

nghiên cứu về giáo dục ứng xử trong thế kỷ 21 với những định hướng hành động cụ
thể. Dưới đây là Cụ thể như sau:
- Tác giả Doug Maraffa (2015) trong nghiên cứu “Nâng cao chất lượng môi
trường học đường và ứng xử của HS/SV qua những hỗ trợ ứng xử tích cực” cho rằng:
HS/SV được đặt trong vòng “nguy hiểm” khi đối mặt với tình trạng bất cập giữa hoàn
cảnh và nhu cầu. Trong tình trạng đó, khả năng hoặc sự sẵn sàng của nhà trường thể
hiện qua việc chấp nhận và hỗ trợ sẽ giúp các em có sự phát triển tốt về mặt XH, tình
cảm, trí tuệ. Để đạt được điều này, tác giả đã đề xuất một môi trường cần thiết nhằm
hình thành một văn hoá ứng xử phù hợp cho hoạt động học tập. Đó là hệ thống hỗ trợ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×