Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH một thành viện điện cơ, hóa chất 15 Bộ Quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC DIỄM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN CƠ, HÓA CHẤT 15
– BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC DIỄM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN CƠ,
HÓA CHẤT 15 – BỘ QUỐC PHÒNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.31.01.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH CÔNG

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan không sao chép đạo văn, các thông tin tham khảo trong
luận văn trích dẫn và chỉ rõ nguồn gốc, tác giả.
Người cam đoan

Nguyễn Ngọc Diễm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “ Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH MTV Điện cơ, Hóa chất 15

– Bộ Quốc Phòng”, tôi đã nhân được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của
các thầy cô giáo trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Nghiên cứu khoa học cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập
kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành
của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính
trị.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt tới thầy giáo Nguyễn Thành Công,
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp để
tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này không
tránh khỏi những thiếu sót, những mặt hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp đề đề tài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài .......................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG TRONG QUÂN ĐỘI .... 5
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ............................ 5
1.1.1. Khái niệm, vị trí, chức năng của cán bộ, công chức ............................... 5
1.1.2. Phân loại cán bộ, công chức quốc phòng trong quân đội ....................... 6
1.1.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quốc phòng trong quân đội ..... 10
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quốc phòng
trong quân đội.................................................................................................. 10
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ....... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn trong công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức ................................................................................................................. 20
1.2.1.Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31- Bộ quốc phòng .............................. 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH MTV Hóa chất 21- Bộ quốc phòng..................................................... 22

1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức tại Công ty TNHH một thành viên Điện cơ - Hóa chất 15 ...... 23
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 25
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 29
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 30
2.3.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH một thành viên
Điện cơ - Hóa chất 15 ..................................................................................... 30
2.3.3. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH một thành viên Điện cơ - Hóa chất 15 ................................................ 38
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN – HÓA CHẤT 15 ......... 40
3.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 ........................ 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................. 41
3.1.3. Hình thức kinh doanh và ngành nghề kinh doanh của công ty ............. 46
3.1.4. Sơ lược về tình hình SXKD của Công ty .............................................. 47
3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15...................................................................................................... 50
3.2.1. Đánh giá thể lực đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH MTV
Điện cơ hóa chất 15 ......................................................................................... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.2.2. Đánh giá trí lực đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH MTV Điện
cơ - Hóa chất 15 ............................................................................................. 54
3.2.3. Đánh giá tâm lực đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH MTV
Điện cơ - Hóa chất 15 .................................................................................... 56
3.2.4.Thực trạng về thái độ, hành vi, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức
tại Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ............................................ 57
3.2.5. Thực trạng về kết quả thực hiện công việc của đội ngũ cán bộ, công chức
tại Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ............................................ 59
3.3.Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH MTV Điện cơ, Hóa chất 15 - Bộ Quốc Phòng.................................. 60
3.3.1. Xây dựng quy hoạch tổng thể dài hạn, nâng cao hiệu quả, chất lượng
công tác tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công chức ............................................. 60
3.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ... 68
3.3.3. Công tác sử dụng, phân tích công việc ................................................. 72
3.3.4. Chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng. ............................................ 75
3.3.5. Kiểm tra, giám sát, kỷ luật .................................................................... 86
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công
ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ............................................................ 87
3.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 87
3.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 89
3.5. Đánh giá chung chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH
MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ............................................................................ 90
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 90
3.5.2. Những tồn tại ......................................................................................... 93
3.5.3. Nguyên nhân của những mặt còn tồn tại............................................... 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ CÔNG CHỨCTẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN CƠ HÓA CHẤT 15
....................................................................................................................... 100
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức tại Công ty TNHH một thành viên Điện cơ - Hóa chất 15 đến năm
2025 ............................................................................................................... 100
4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 100
4.1.2. Mục tiêu............................................................................................... 102
4.2. Giải phápnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH
một thành viên Điện cơ - Hóa chất 15 .......................................................... 102
4.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động tuyển dụng ....................................... 102
4.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn
....................................................................................................................... 106
4.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức .... 107
4.2.4. Nâng cao hiệu quả các chính sách lương, thưởng, phúc lợi ............... 108
4.2.5. Xây dựng Văn hóa doanh nghiệp tại Công ty ..................................... 109
4.3. Một số đề xuất, kiến nghị ....................................................................... 110
4.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................. 110
4.3.2. Đối với Tổng cụ Công nghiệp quốc phòng - Bộ quốc phòng ............. 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

MTV

Một thành viên

3

CBCC

Cán bộ, công chức

4

NLĐ

Người lao động

5

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

6

BQP

Bộ Quốc Phòng

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

QNCN

Quân nhân chuyên nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 29
Bảng 3.1: Kết quả SXKD của Công ty TNHH MTV Điện cơ - hóa chất 15 giai

đoạn 2016-2018 ............................................................................................... 47
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2016-2018 ........... 49
Bảng 3.3: Cơ cấu cán bộ, công chức theo chức năng tại Công ty TNHH MTV
Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016-2018 ................................................... 51
Bảng 3.4: Cơ cấu cán bộ, công chức theo giới tính và đội tuổi của CBCC tại
Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016 – 2018............. 52
Bảng 3.5: Tình hình sức khỏe của đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH
MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016 – 2018....................................... 53
Bảng 3.6: Trình độ chuyên môn và kỹ năng cần thiết của đội ngũ cán bộ, công
chức tại Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 .................................... 55
giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................... 55
Bảng 3.7: Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 56
Bảng 3.8: Kết quả đánh giá thực hiện công việc của đội ngũ cán bộ, công chức
tại Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016 – 2018 ...... 59
Bảng 3.9: Đánh giá về công tác hoạch định đội ngũ cán bộ, công chức tại Công
ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ........................................................... 64
Bảng 3.10: Đánh giá về công tác tuyển dụng đội ngũ CBCC tại Công ty TNHH
MTV Điện cơ - Hóa chất 15............................................................................ 66
Bảng 3.11: Cơ cấu CBCC được cử đi đào tạo và kinh phí đào tạo tại Công ty
TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016-2018 ............................. 69
Bảng 3.12: Trách nhiệm công tác của đội ngũ CBCC sau đào tạo tại Công ty
TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016-2018 ............................. 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
Bảng 3.13: Đánh giá về công tác đào tạo và phát triển đội ngũ CBCCtại Công

ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ........................................................... 70
Bảng 3.14: Đánh giá về công tác phân tích công việc của đội ngũ CBCCtại
Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15.................................................. 74
Bảng 3.15: Thu nhập bình quân của cán bộ, công nhân viên tại Công ty TNHH
MTV Điện cơ - Hóa chất 15 giai đoạn 2016-2018 ......................................... 76
Bảng 3.16: Đánh giá về công tác tiền lương và đãi ngộđối với đội ngũ CBCCtại
Công ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15.................................................. 77
Bảng 4.1: Mẫu trắc nghiệm kỹ năng công việc cho nhân viên văn phòng Công
ty TNHH MTV Điện cơ - Hóa chất 15 ......................................................... 105

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là phát triển đất nước ta thành
nước công nghiệp, có cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý,
quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,
đời sống vật chất và tinh thần nâng cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Các doanh nghiệp Quân đội – lực lượng chủ yếu trong thực hiện nhiệm
vụ sản xuất, xây dựng kinh tế của quân đội đã không ngừng đổi mới phát triển,
hội nhập, năng cao hiệu quả kinh doanh gắn với thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, chú trọng phối hợp chặt chẽ với các ban, bộ, ngành Trung ương, các

địa phương trong chỉ đạo xây dựng khu vực phòng thủ, quy hoạch tổng thể
thế bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn cả
nước, nhất là trên các hướng chiến lược, các địa bàn trọng yếu, bảo đảm vững
chắc theo hướng vững về chính trị, giàu về kinh tế, mạnh về quốc phòng, an
ninh.
Phấn đấu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Đội ngũ cán bộ, công chức có vị trí rất quan trọng trong
tổ chức, hoạt động của các cơ quan hành chính, lực lượng vũ trang có vai trò
quyết định đến sự phát triển của đất nước. Cán bộ, công chức là người trực tiếp
tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi luật pháp, quản lý mọi mặt của đời
sống kinh tế - xã hội; tham mưu, hoạch định, tổ chức thực hiện và thanh tra,
kiểm tra việc thực thi các đường lối, chính sách.
Được thành lập từ năm 1965, Nhà máy Z115 – Bộ Quốc phòng hay còn
gọi là Công ty TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất

15 là một doanh

nghiệp nhà nước trực thuộc BPQ, với chức năng nhiệm vụ chính là sản xuất
các mặt hàng Quốc phòng cung cấp cho các đơn vị trong Quân đội huấn luyện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
và sẵn sàng chiến đấu, sản xuất các loại thuốc nổ công nghiệp phục vụ cho các
hoạt động khai thác của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, công tác nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH một thành viên Điện
cơ, Hóa chất 15 chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu thực tế, vị trí việc làm
chưa được xác định cụ thể, còn cán bộ, công chức trình độ chuyên môn còn

yếu, không nắm được thẩm quyền, nhiệm vụ của bản thân, tinh thần thái độ
trong thực thi nhiệm vụ không cao, chưa hiểu hết chức năng của các bộ phận
trong Công ty. Điều đó dẫn đến chất lượng giải quyết các công việc của một số
bộ phận cán bộ, công chức chưa tốt, chưa tương xứng với tiềm năng và yêu cầu
phát triển của Công ty. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên có cả chủ quan và
khách quan, về khách quan là do cơ chế, các quy định của nhà nước có phần
chưa thúc đẩy, động viên cán bộ, đảng viên, công chức, người lao động nỗ lực,
có động lực thực sự vươn lên trong công việc như: chế độ đãi ngộ, chính sách
quy hoạch và sử dụng cán bộ, công tác đánh giá phân loại cán bộ, sự rõ ràng về
vị trí công việc giữa các chức danh… Về chủ quan, Công ty TNHH một thành
viên Điện cơ, Hóa chất 15 đã thực hiện các giải pháp để điều hành, quản lý
hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức nhưng hiệu quả thực hiện chưa cao,
chưa có sự gắn kết chặt chẽ, sâu chuỗi thành hệ thống; một số bộ phận cán bộ,
công chức chưa có tinh thần, trách nhiệm, thiếu ý chí phấn đấu, đùn đẩy công
việc lẫn nhau, ngại va chạm…
Do đó nghiên cứu đề tài "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức tại Công ty TNHH MTV Điện cơ, Hóa chất 15 - Bộ Quốc Phòng" có ý
nghĩa và lý luận thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH MTV Điện cơ, Hóa chất 15 - Bộ Quốc Phòng. Từ đó đánh giá những kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
quả đã đạt được, những hạn chế, phân tích nguyên nhân của những hạn chế đối
với chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan và đề xuất một số giải

pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của công ty Z115.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cán bộ, công chức và chất

lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
- Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty

TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất 15 trong giai đoạn 2016-2018, từ đó
đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế, phân tích nguyên nhân của
những hạn chế đối với chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

của Công ty TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất 15 trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức tại tại Công ty TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất
15.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: luận văn tập trung vào đánh giá công tác nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Công ty TNHH một thành viên
Điện cơ, Hóa chất 15 với các nội dung như: công tác hoạch định, phân tích công
việc, tuyển dụng cán bộ, đào tạo và phát triển, tiền lương và chế độ đãi ngộ,
quan hệ lao động…
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2016 2018, số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 5/2019.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH một
thành viên Điện cơ, Hóa chất15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài
Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty TNHH một thành
viên Điện cơ, Hóa chất 15.
Về thực tiễn: Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
của công ty TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất15 vẫn còn tồn tại nhiều
hạn chế; cán bộ, nhân viên công ty đánh giá chưa cao về công tác này.Qua quá
trình tìm hiểu và phân tích thực tế, luận văn đã đánh giá được thực trạng cũng
như nhân tố ảnh hưởng của công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và đề
xuất giải pháp phù hợp cho công ty.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ
yếu nhằm nâng cao chất lượng CBCC tại Công ty TNHH một thành viên Điện
cơ, Hóa chất15, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình nâng cao chất lượng CBCC
tại Công ty TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất15 và đối với các Công ty
có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn
được kết cấu thành bốn chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức quốc phòng trong quân đội
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Công ty
TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất15
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại
Công ty TNHH một thành viên Điện cơ, Hóa chất 15.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG TRONG QUÂN ĐỘI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
1.1.1. Khái niệm, vị trí, chức năng của cán bộ, công chức
Trong Quân đội, sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp là cán bộ của ĐCS
VN và NN CHXHCN VN, hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
-Khái niêm, vị trí, chức năng của sĩ quan
Tại Điều 1 Chương 1 Luật sĩ quan quy định: “Sĩ quan Quân đội nhân dân
Việt Nam (sau đây gọi là sĩ quan) là cán bộ của Đảng cộng sản Việt Nam và
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân
sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng”.
Tại Điều 2 Chương 1 của Luật này: “Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của
quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm
các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm
vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm
vụ được giao”.
- Khái niệm, vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp
Tại Khoản 1 Điều 2 Chương 1 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng quy định: “Quân nhân chuyên nghiệp là công
dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân
đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân
hàm quân nhân chuyên nghiệp”.
Tại Điều 3 Chương 1 của Luật này quy định về vị chí chức năng của
quân nhân chuyên nghiệp: “Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt

của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo,
chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội”.
- Khái niệm, vị trí, chức năng công chức trong quân đội
Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức quy định: “Công chức là công
dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
trong cơ quan của ĐCS VN, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương,
cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không
phải là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
lập, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được
bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật”.
Công chức quốc phòng là đối tượng thuộc diện Cán bộ quản lý. “Cán bộ
quản lý là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân
đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại
các cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và các
đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng” (Luật quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng 2015).
1.1.2. Phân loại cán bộ, công chức quốc phòng trong quân đội
1.1.2.1. Phân loại cán bộ là sĩ quan
-Theo ngạch

Sĩ quan chia làm 02 ngạch: Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị
Sĩ quan tại ngũ là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực
đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái.
Định nghĩa sĩ quan dự bị được quy định tại Điều 2 Nghị định
26/2002/NĐ-CP về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam, theo đó:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
“Sĩ quan dự bị là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phục vụ ở ngạch
dự bị, gồm sĩ quan dự bị hạng 1, sĩ quan dự bị hạng 2 theo hạn tuổi:
Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48;
Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52;
Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55;
Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58;
Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60;
Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65.
2. Sĩ quan dự bị được đăng ký, quản lý, huấn luyện, sắp xếp trong đơn
vi dự bi động viên, sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ, tăng cường cho lực
lượng thường trực khi có nhu cầu”. (Nghị định 26/2002)
- Theo nhóm ngành
Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:
“1. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến,
huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự.
2. Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác
chính trị.
3. Sĩ quan hậu cần là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất
cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội

4. Sĩ quan kỹ thuật là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật
vũ khí, trang thiết bị.
5. Sĩ quan chuyên môn khác là sĩ quan ðảm nhiệm công tác trong các
ngành không thuộc các nhóm ngành sĩ quan ở trên”. (Luật Sĩ quan Quân ðội
nhân dân Việt Nam 1999)
1.1.2.2 Phân loại cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp
Theo ngạch
Quân nhân chuyên nghiệp được chia làm 02 ngạch: Quân nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ và Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong
ngạch dự bị.
- Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ

Theo điều 16 Mục 2 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng, quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên
nghiệp tại ngũ như sau :
“1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định
tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm
có:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân
chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại”. (Luật quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
Theo Điều 17 của mục này quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại
ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
“1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời
bình như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển
thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo
cấp bậc quân hàm:
a) Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ
cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có
nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào

tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu
của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục
bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm
xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy
định.” (Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
-

Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ ngạch dự bị

Tại Mục IV Điều 23 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng quy định;
“Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên
nghiệp:
1. Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: 54 tuổi.
2. Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: 56 tuổi.
3. Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: 58 tuổi” (Luật quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
1.1.2.3. Phân loại công chức quốc phòng
Công chức quốc phòng thường là nhân viên hoặc thợ kĩ thuật đầu ngành
1.1.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quốc phòng trong quân đội
1.1.3.1. Khái niệm
“Có nhiều cách tiếp cận khác nhau, theo đó có nhận thức không giống
nhau về chất lượng cán bộ, công chức. Quy định hiện hành có sự phân biệt

tương đối giữa cán bộ với công chức, theo đó tiêu chí đánh giá chất lượng cán
bộ không hoàn toàn đồng nhất với tiêu chí đánh giá chất lượng công chức. Do
vậy bàn tới chất lượng cán bộ, công chức thực chất là bàn đến chất lượng của
cán bộ và chất lượng của công chức”.(TS. Tạ Ngọc Hải, 2016)
Chất lượng của đội ngũ CBCC trong quân đội được tạo nên bởi nhiều
nhân tố, bao gồm số lượng, cơ cấu, cấu trúc bộ máy, cơ chế tổ chức, điều hành,
phương thức quản lý và lãnh đạo... Chất lượng của đội ngũ được xây dựngtừ
chất lượng của mỗi người CBCC.
Chất lượng của đội ngũ CBCC trước hết được biểu hiện ở bản lĩnh chính
trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, ở trình độ được đào tạo về chuyên môn, kiến
thức văn hóa và giao tiếp, thể hiện ở kinh nghiệm và năng lực lãnh đạo, quản
lý, tổ chức, điều hành bộ máy và năng lực tổ chức thực hiện, đồng thời được
biểu hiện ở hiệu quả công tác lãnh đạo, quản lý, ở uy tín của họ trước tập thể
và nhân dân.
Theo quan điển của tác giả: Chất lượng cán bộ, công chức trong lĩnh vực
quốc phòng quân đội và chất lượng Cán bộ, công chức trong các lĩnh vực khác
không có sự khác nhau, bởi họ là những người đảm bảo thực thi công vụ của
nhà nước, quản lý nhà nước, chỉ khác nhau ở chỗ họ thực thi những nhiệm vụ
không giống nhau.
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quốc phòng
trong quân đội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
1.1.4.1. Xây dựng quy hoạch tổng thể dài hạn, nâng cao hiệu quả, chất lượng
công tác tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công chức
* Công tác quy hoạch


“Quy hoạch đội ngũ CBCC là nội dung trọng yếu của công tác tổ chức,
là quá trình thực hiện đồng bộ các chủ trương, biện pháp để tạo nguồn và xây
dựng đội ngũ CBCC trên cơ sở dự báo nhu cầu CBCC nhằm đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ chính trị, công việc được giao. Nói đến quy hoạch không chỉ
nói tới việc lập kế hoạch chung mà phải xác định rõ yêu câu, căn cứ, phạm vi,
nội dung, phương pháp tiến hành quy hoạch”. (Nguyễn Kim Diện, 2007)
“Đây là quá trình đồn bộ, mang tính khoa học. Dựa trên những yêu cầu
mang tính thực tiễn của mỗi cơ quan đơn vị, dựa trên các nguồn lực sẵn có và
những dự báo trong tương lai về đội ngũ cán bộ, công chức mà chính ở cơ quan,
đơn vị đó phải đề ra những định hướng tổng thể và chi tiết về việc tuyển dụng,
sắp xếp bố trí hay đào tạo bồi dưỡng nhân sự hợp lý và khoa học, phải đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch. Thời gian quy hoạch bao lâu dựa vào nhiệm
vụ và kế hoạch để thể hiện tính linh hoạt, ứng phó kịp thời với những thay đổi
có thể xảy ra.
Quy hoạch tạo nguồn CBCC ở mỗi cấp, ngành luôn được chú trọng nhất,
bởi đây đội ngũ nòng cốt trong việc đảm bảo định hướng đúng tương lai của cơ
quan đơn vị, đảm bảo tính hệ thống xuyên suốt của cả một bộ máy hoạt động ở
một lịch vực.
Việc quy hoạch phải có định hướng, với cán bộ sỹ quan quân đội là cán
bộ lãnh đạo cấp cao, chỉ huy, quản lý phải coi trọng phẩm chất, kinh nghiệm,
năng lực lãnh đạo, quản lý. Chú ý phát hiện và mạnh dạn đề bạt những cán bộ
sỹ quan có đức độ, tài năng. Việc quy hoạch phải theo quy định thường xuyên
ra soát, bổng sung, điều chỉnh kịp thời, đảm bảo chức danh có nhiều nguồn,
luôn có 1/3 là cán bộ sỹ quan trẻ. Thực hiện luân chuyển cán bộ sỹ quan để rèn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12
luyện, thử thách. Với cán bộ làm công tác quản lý và công chức quốc phòng
phụ trách nhiệm vụ chuyên môn cũng vậy.” ( Trung tướng Nguyễn Văn Động,
2012)
Việc quy hoạch phải đảm bảo yêu cầu thực tế của đơn vị, có đội ngũ kế
cận phải phù hợp, có tài, có đức, năng động và không ngại thử thách bản thân.
* Công tác tuyển dụng

“Trong công tác tuyển dụng có 2 khái niệm cần hiểu rõ Tuyển dụng và
Tuyển chọn. Tuyển dụng là tiến trình tìm kiếm, thu hút để chọn ra những ứng
cử viên phù hợp với yêu cầu của vị trí công việc. Tuyển chọn là quá trình sàng
lọc, đánh giá được tiến hành sau giai đoạn tuyển dụng, dựa vào những kinh
nghiệm, lý lịch, hoàn cảnh. để đưa ra quyết định chọn đúng người vào vị trí cần
tuyển. Quá trình tìm kiếm và chọn lọc ứng viên có đầy đủ năng lực phẩm chất
để bố trí đúng người đúng việc, phải có nội dung trình tự và tiêu chí rõ ràng.
Người tìm việc, việc tìm người lúc này khi gặp được nhau, người tuyển dụng
sẽ dễ dàng chọn lọc được ứng viên phù hợp nhất cho vị trí trống”. (Phạm Thị
Út Hạnh, 2016)
1.1.4.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
“Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC có ý nghĩa quan trọng,
quyết định đến việc xây dựng đội ngũ CBCC chuyên nghiệp, hiện đại, có phẩm
chất tốt và năng lực thực thi công vụ. Xã hội càng phát triển bao nhiêu thì càng
đòi hỏi cao hơn về khả năng quản lý, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu
của thực tiễn. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng được hướng trọng tâm vào các tiêu
chí sau: Giả sử rằng, nếu không có công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công
chức, thì hậu quả sẽ làm cho cả một bộ máy, hệ thống rơi vào tình trạng lỗi thời
lạc hậu, hoạt động không linh hoạt, không bắt kịp với xu hướng của thời đại.
Bởi vậy công tác đào tạo bồi dưỡng cho CBCC luôn cần được các cấp quan
tâm, và chỉ đạo sát sao. Các nội dung trong công tác đào tạo bồi dưỡng bao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





13
gồm:
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
+ Trình độ lý luận chính trị;
+ Kiến thức về quản lý nhà nước;
+ Trình độ tin học - ngoại ngữ;
+ Kỹ năng lãnh đạo, quản lý.”
Mục đích của việc đào tạo, bồi dưỡng là nhằm mục tiêu hướng tới các
mục tiêu của doanh nghiệp, cụ thể: Phục vụ trực tiếp công tác quy hoạch đội
ngũ CBCC; việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC không những cho hiện tại
mà còn tạo nguồn cán bộ cho tương lai và phải đáp ứng yêu cầu. Mặt khác, đào
tạo hướng tới mục tiêu đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định đối với các chức vụ
khác nhau... Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức mang tầm quan
trong rất lớn, nó ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả của việc thực hiện công việc
hiện tại và tương lại của chính đơn vị, tổ chức đó.
“Trong nền kinh tế thị trường, nội dung, tính chất công việc có nhiều thay
đổi, đột biến, việc bám sát chương trình và tiêu chuẩn đội ngũ CBCC thế giới và
khu vực, đạt chứng chỉ quốc tế đặt ta là rất bức thiết. Trong quá trình đào tạo,
bồi dưỡng tại trường, ngoài việc tăng cường trang bị lý thuyết thì việc rèn luyện
kỹ năng thực hành, kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong công tác đối với đội ngũ
CBCC là yêu cầu cần thiết. Yêu cầu về ngoại ngữ, nhất là tiếng Anh để đội ngũ
CBCC có thể chủ động giao lưu, nghiên cứu học tập thêm những thông tin, kinh
nghiệm, thành tựu của nhân loại là không thể thiếu. Thời đại cách mạng công
nghệ bùng nổ, đặt ra càng nhiều những yêu cầu cao hơn dành cho đội ngũ cán
bộ công chức, đặc biệt trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, đội ngũ cán bộ công
chức quốc phòng luôn là lực lượng tiên phong, chủ động nắm vững tình hình

phát triển của kinh tế xã hội, công nghệ thông tin, để đặt ra những tiêu chuẩn cho
CBCC,làm sao để đào tạo ra đội ngũ CBCC quốc phòng thực sự có chất lượng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
thực sự tâm huyết. Chất lượng không chỉ thể hiện qua chuyên môn nghiệp vụ mà
còn thể hiện ở các kĩ năng, phẩm chất.” (Phạm Thị Út Hạnh, 2016).
Việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC cần: Bám sát nhu cầu thực tế của
từng cấp, từng ngành, từng lĩnh vực; nội dung đào tạo bám sát công việc, vị trí
công tác của đội ngũ CBCC, đúng đối tượng.
“Với tình hình hiện nay luôn đặt ra những yêu cầu nhiệm vụ mới. Đội
ngũ cán bộ sỹ quan, QNCN, và CCQP phải được đào tạo, ồi dưỡng và nâng cao
chất lượng toàn điện. Trước hết là bản lĩnh chính trị, năng lực quản lý, tổ chức
và chuyên môn nghiệp vụ.
Việc đào tạo bồi dưỡng phải gắn với quy hoạch tạo nguồn và yêu cầu dự
kiến bố trí công tác. Đào tạo theo chức vụ với trình độ học vấn, coi trọng xây
dựng bản lĩnh chính trị, trình độ cơ bản và chuyên ngành, đảm bảo cho CBCC
thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ được giao. Cán bộ sỹ quan phải chú ý trang
bị kiến thức, phát triển năng lực toàn diện. Cán bộ chuyên môn khác như QNCN
và CCQP phải chú ý chuyên môn sâu.
Đặc biệt, đào tạo càng cao thì càng phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa kiến
thức khoa học xã hội với kiến thức chuyên ngành tạo tiềm năng phát triển lâu
dài.”
(TS Nguyễn Thanh Gia, Viện Lãnh đạo học và Chính sách công, Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh)
1.1.4.3. Công tác sử dụng, phân tích công việc (Sắp xếp, bố trí công việc)
Việc tuyển dụng, bố trí và sử dụng đội ngũ CBCC hợp lý sẽ phát huy

được tính hiệu quả hoạt động của tổ chức đó. Việc sử dụng đội ngũ CBCC cần
xem xét, đánh giá trên phương diện về phẩm chất, năng lực nhân viên đáp ứng
công việc; sử dụng đội ngũ CBCC phải kịp thời, đúng người, đúng việc, đảm
bảo được sự đoàn kết, thống nhất trong cơ quan, đơn vị; gắn việc sử dụng đội
ngũ CBCC với quản lý tốt đội ngũ, thường xuyên bồi dưỡng, động viên, khuyến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×