Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giáo an l4 Tuùan 5 cả tăng buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.37 KB, 37 trang )


TUẦN 5: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần
...................................................................................................
Tiết 2: TẬP ĐỌC :
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với lời kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực
của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.
Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa
câu chuyện :Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ổn định
2/ KTBC : Tre Việt Nam
HS 1 :đọc thuộc lòng cả bài trả lời các
câu hỏi 2 trong SGK
HS 2 :đọc thuộc lòng cả bài trả lời câu
hỏi : Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì,
của ai ?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới :
Trung thực là một đức tính đáng quý,
được đề cao. Qua truyện đọc . Những hạt
thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã
đề cao tính trung thực như thế nào ?
A. Luyện đọc bài mới
GV bài tập đọc được chia thành 4 đoạn.


Đoạn 1: Ba dòng đầu.
Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo
lệnh gõ thước.
-GV sửa chữa HS phát âm sai các từ khó
đọc: gieo trồng, truyền, sững sờ, dõng
dạc. Ngắt nghỉ hơi cho đúng, tự nhiên,
Đoạn1 nghỉ nhanh
- Gọi HS nối nhau đọc từng đoạn.
- GV ghi từ cần giải nghĩa.
Đoạn 2 :Bệ hạ.
Đoạn 3 : sững sờ .
Đoạn 4: dõng dạc, hiền minh .
- HS đọc theo cặp
-HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS trả lời .

-HS nhắc mục bài.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS trả lời
- Ba HS đọc theo cặp

1

- Ba HS đọc theo vai (2lượt).
- GV đọc diễn cảm thể hiện giọng chậm
rãi.Lời Chôm tâu vua – ngây thơ, lo lắng.

Lời nhà vua khi ôn tồn (Lúc giải thích
thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc
( Lúc khen ngợi đức tính trung thực để
truyền ngôi.)
B. Tìm hiểu bài mới
Các em đọc thầm toàn truyện và cho
biết: Nhà vua chọn người ntn để truyền
ngôi ?
Đoạn1 – Các em đọc thầm Đ1 vàcho biết
để tìm được người như ý muốn nhà vua
làm cách nào để tìm được người trung
thực?
Đoạn 2 –Các em đọc thầm đoạn 2 và
cho biết- Theo lệnh vua, chú bé chôm đã
làm gì ? Kết quả ra sao ?
Hành động của chú bé chôm có gì khác
mọi người ?
Đoạn 2 ý nói gì ?
Đoạn 3 – Hành động đó của Chôm
khiến mọi người cảm thấy thế nào ? các
em đọc thầm
Đoạn 4 – Kết quả của việc trung thực đó
là gì ?- các em đọc thầm Đoạn 4 ( chú bé
được truyền ngôi)
-Theo em, vì sao trung thực là người
đáng quý
- Các em quan sát tranh và cho biết tranh
làm rõ ý cho đoạn nào ? (Đoạn 3)
Câu chuyện giúp em rút ra được bài học
gì?

Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa câu
chuyện ?
C. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Đoạn 1 – một HS đọc. HS nhận xét cách
đọc. –GV chú ý giọng đọc chậm. Nhấn
giọng : ra lệnh, truyền ngôi, trừng phạt
Đoạn 2 Chú ý giọng của Chôm ngây thơ,
lo lắng. Nhấn giọng :tâu, không làm sao,
nảy mầm
Đoạn 3 – 1 HS đọc. Nhấn giọng một số
từ: sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ.
Đoạn 4- đọc đúng giọng của nhà vua
GV đính lên bảng đoạn” Chôm lo
lắng… thóc giống của ta” hướng dẫn HS
cách đọc. – 1 HS đọc lại
Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên theo
- Ba HS đọc theo vai.
- HSđọc thầm.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
(không). Đây chính là mưu kế của nhà vua.
Vậy mà có rất nhiều người đem thóc đến
nộp . Riêng chú bé Chôm thế nào.
- HS đọc thầm và trả lời
- HS trả lời.
- HS nêu ý đoạn 2
- Đọc cá nhân ,nhóm và trả lời câu hỏi
- HS nêu ý đoạn 3: sững sờ, ngạc nhiên, sợ
hãi thay cho Chôm

-HS đọc thầm.
Đoạn 4 :
HS trả lời.
-HS quan sát trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-1 HS đọc diễn cảm.
-1 HS nhận xét.
- HS đọc .
- Ba HS thi đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
- Trả lời
-HS nêu ý nghĩa

2

vai
HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng
dẫn – Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích
nhất. Tuyên dương
Một HS đọc diễn cảm cả bài.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Tiết tập đọc hôm nay em học bài gì ?
GV giáo dục HS trung thực trong học
tập, gia đình
Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ?.Về luyện
đọc lại bài . Chuẩn bị “Gà Trống và Cáo”.
– GV nhận xét h/động học của HS.
...........................................................................
Tiết 2:

LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
 Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
 Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II/ CHUẨN BỊ:
Hai tờ lịch ( một tờ năm nhuận, một tờ năm thường).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-1 phút bằng bao nhiêu giây? 1 20 giây
bằng bao nhiêu phút?
-1thế kỉ bằng bao nhiêu năm? Quang
Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm
đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
GV nhận xét ghi điểm.
2/ BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài:Luyện tập

Hoạt động 1

:

Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của
đề.
Gợi ý cho HS nhớ cách tính ngày trong
tháng bằng cách nắm bàn tay như ở lớp
ba đã học.

Cho HS tự làm bài
Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm, cho HS
nhận xét
- GVnhận xét
cho HS xem các tháng trong lịch tờ và số
ngày trong tháng.
Những năm tháng hai có 28 ngày gọi là
Trả lời
Trả lời
Đọc đề
Tựsuy nghĩ và tính
Làm bài vào vở
- HS Nêu

- HS quan sát

3

năm thường. Một năm thường có 365
ngày. Những năm mà tháng hai có 29
ngày là năm nhuận, vì thế năm nhuận có
366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm
nhuận( năm 2000, năm 2004, năm
2008, ...những năm có hai chũ số tận
cùng chia hết cho 4 là năm nhuận)
Bài 2: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu
của đề.
Cho HS thi đua tiếp sức
Theo dõi nhận xét.

Bài 3 : Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của
đề.
Cho HS trao đổi nhóm 2 để làm bài
Gọi HS nêu kết quả, nhận xét sửa sai.
Bài 4: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu
của đề.
Muốn xác định xem ai chạy nhanh hơn
chúng ta phải làm gì?
Nx –kết luận : Ta phải so sánh thời gian
hai bạn chạy( chú ý thời gian phải cùng
một đơn vị là giây).
Y/c HS làm bài. Sau đó nêu kết quả bài
làm.
Theo dõi nhận xét sửa sai
Bài 5: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của
đề.
Cho HS tự làm bài sau đó nêu kết quả.
Theo dõi nhận xét.
3/ CỦNG CỐ :
Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm nội
dung của bài luyện tập.
4/ DẶN DÒ :
Về học bài và chuẩn bị bài sau “Tìm số
trung bình cộng”.
Đọc đề
Hai dãy thi đua làm bài
Đọc đề trao đổi

HS Nêu
- HS đọc đề

HS Nêu
Nghe
Thực hiện vở, 1em lên bảng
Đọc đề
Tự làm, nêu
Tl nhóm 4, nêu
Nhắc lại
-Nêu
................................................................................................
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này ,HS có khả năng :
1/ Nhận thức được các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em .
2/ Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình nhà trường
3/ Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- SGK .
- Một vài bức tranh minh họa.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng .

4

- Một chiếc micro không dây để chơi trò chơi phóng viên (nếu có )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nếu em gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm

gì?
+ Để học tập tốt em sẽ làm gì?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG
- GV tổ chức cho học sinh làm việc cả
lớp.
+ Nêu tình huống: Nhà bạn Tâm đang rất khó
khăn . Bố Tâm nghiện rượu , mẹ Tâm phải đi
làm xa nhà .hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ
học mà không cho em được nói bất kì điếu gì.
Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao?
+ Khẳng định: Bố bạn Tâm làm việc như vậy là
chưa đúng .Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến
liên quan đến việc học của mình . Bố bạn phải
cho bạn biết trước khi quyết định và cần nghe ý
kiến của Tâm.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến
em?
- GV ghi lại các ý kiến dựa trên các ý kiến tổng
hợp lại và kết luận : khi không được nêu ý kiến
về những việc có liên quan đến mình có thể các
em sẽ phải làm những việc không đúng , không
phù hợp.
+ Vậy đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì?
+ Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em.

HOẠT ĐỘNG 2
EM SẼ LÀM GÌ?
- GV tổ chức học sinh làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.
1. Em được phân công làm một việc
không phú hợp với khả năng hoặc không phù
hợp với sức khoẻ của em . Em sẽ làm gì?
2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
3. em muốn chủ nhật này được bố mẹ
cho đi chơi.
4. Em muốn được tham gia vào một hoạt
động của lớp , của trường.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
như sau : nhóm 1-2 : câu 1; nhóm 3-4 : câu 2,
- HS trả lời
- HS lắng nghe tình huống .
- Học sinh trả lời.
+ HS lắng nghe.

+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
-Các nhóm thảo luận.
- 4 nhóm HS nhận tình huống do GV y/c
các nhóm đọc tình huống của nhóm
mình
-Đại diện nhóm trình bày.
- Chúng em có quyền bày tỏ quan

5


nhóm 5-6 : câu 3; nhóm 7-8 câu 4.
GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi
tình huống của mình , các nhóm khác bổ sung và
nhận xét cách giải quyết.
+ GV nhận xét chốt lại ý các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 3
BÀY TỎ THÁI ĐỘ
- GV cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu
xanh – đỏ – vàng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu
sau:
1. Trẻ em có quyền bày tỏù ý kiến về
các vấn đề có lên quan đến trẻ em.
2.Trẻ em lắng nghe tôn trọng ý kiến của
người khác .
3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ
em.
4. Mọi trẻ em điều đưa ra ý kiến và ý
kiến đó điều phải được thực hiện.
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số
của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi
vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi
vào bìa xanh.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc
từng câu để các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc
phân vân thì GV yêu cầu nhóm đó giải thích và

mời nhóm trả lời đúng giải thích lại cho cả lớp
cùng nghe vì sao lại chọn đáp án đó.
+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời
chính xác .
+ Kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến
về việc có liên quan đến mình nhưng cũng
phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
người khác . Không phải mọi ý kiến của trẻ
điều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến
trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó.
điểm, ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thảo luận , thống nhất ý cả
nhóm tán thành , không tán thành, hoặc
phân vân ở mỗi câu.
-Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến
của mỗi nhóm đối với mỗi câu.
1-2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Thư ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: THỂ DỤC

6


ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
I/ MỤC TIÊU
• Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm
khi khi đổi chân.
• Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện HS nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng
định hướng, biết chơi đúng lụât, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
• Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
• Phương tiện : Chuẩn bị một còi. 2 -6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện
-Trò chơi “Tìm người chỉ huy” :
-GV phổ biến trò chơi hướng dẫn cách chơi
.
2.Phần cơ bản :
a.Đổi chân khi đi sai nhịp
-Học động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
-GV điều khiển cả lớp tập 1-2 lần, GV nhận
xét sửa chữa sai sót cho HS.
-Sau đó chia tổ tập luyện – do tổ trưởng
điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa
sai sót cho HS các tổ.
-Tập cả lớp. GV điều khiển để củng cố :
-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp

GV làm mẫu động tác chậm và giảng giải
cách bước theo nhịp hô.Cho HS tập luyện
theo các cử động, bước đệm tại chỗ, bước
đệm trong bước đi.
-GV nhận xét sửa chữa cho HS
Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét sửa
chữa cho HS
b.Trò chơi vận động:
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi
-GV cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát
nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai
chơi của mình.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS chạy thường thành một vòng tròn
quanh sân trường, sau đó khép dần dần lại
thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm,
6-10 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
3 - 4 phút
5-6 phút
5-6 phút
4-6 phút
1-2phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4.
hàng-Cả lớp chúc GV khoẻ.

-HS tham gia chơi.
-Cả lớp tập.
-Các tổ thực hiện .
-Cả lớp tập.
-Cả lớp theo khẩu lệnh của GV.
-Các tổ thực hiện.Tổ trưởng điều
khiển.
-Cả lớp tham gia chơi.
-HS thực hiện theo yêu cầu

7

vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng
lại mặt quay vào trong : 2 phút hát một bài
và vỗ tay theo nhịp
-GV cùng HS hệ thống bài:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học,
nhắc - HS về nhà tập luyện.
...............................................................................................
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nắm được ND chủ điểm mở rộng vốn từ ngữ thuộc :Trung thực – Tự trọng
2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các TN nói trên để đặt câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu BT1
- Bút dạ và 2 – tờ phiếu viết nội dung BT3,4
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẬY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Ổn định: hát 1 bài.

2/KTB cũ:
HS1: TÌm 2 từ ghép có nghĩa phân loại và 2 từ
ghép có nghĩa tổng hợp
HS2: Tìm 2 từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Tìm 2 từ láy có 2 tiếng ở vần giống nhau.
-GV nhận xét
1. Bài mới :
LTVC hôm nay, các em học bài: Mở rộng vốn từ:
Trung thực – Tự trọng
- GV ghi mục bài.
HOẠT ĐỘNG 1:
BT1:Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Y/c Hs đọc BT1.
- GV chia nhóm: 4 nhóm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm – phát biểu to.
- GV nêu: Nhóm nào tìm nhiều từ nhóm đó sẽ
được thưởng.
- Y/c HS đính phiếu lên bàng .
- GV nhận xét, chốt ý.
Từ gần nghĩa với
trung thực
Từ trái nghĩa với
trung thực
- thẳng thắng, ngay
thẳng, chân thật, thật
thà, thành thật, bộc
trực, chính trực…….
- dối trá, gian lận, gian
xảo, gian dối, lừa đảo,
kừa lọc….

HOẠT ĐỘNG 2:
BT2:Đặt câu:
- 1 Học sinh thực hiện
- 1 Học sinh thực hiện
- 1 Học sinh thực hiện
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu
- HS đính phiếu

8

- Cho HS đọc y/c BT2
- Y/c HS đặt câu ghi vào nháp
- Y/c HS của nhóm lên bảng đặt câu
- GV nhận xét 3 HS trên bảng. Sau đó, GV gọi
thêm vài em dưới lớp đọc bài làm của mình trong
vở.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3 :
BT3:
- Y/c HS đọc BT3.
- Y/c Hs thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG 4:
- Y/c HS đọc BT4
- Y/c HS thảo luận nhóm( mỗi nhóm 4 em).
- GV nhận xét, chốt ý.
* Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung
thực.

- Các thành ngữ,tục ngữ b,e: nói về lòng tự trọng
4/: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết tới.
- 1 Hs đọc
- Hs thực hiện
- 2 HS thực hiện.
- HS lần lượt đọc câu của mình
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận.
- HS trình bày : Ý c là ý đúng
( Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình)
- HS khác nhận xét.
- HS đọc bài tập 4.
- HS thảo luận
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
..............................................................................................
Tiết 3: TOÁN

TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp hs:
Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II/ CHUẨN BỊ :
-Hình vẽ minh họa của hai đề toán trong SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ KTBC :

GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS
2/ BÀI MỚI:
*Giới thiệu bài: GV ghi mục bài.
*Hoạt động 1 :
Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số
trung bình cộng.
Bài toán 1
Y/c HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán.
HS từng tổ tự kiểm tra lẫn nhau.
HS nhắc lại.

-HS đọc đề bài .

9

Gợi ý tóm tắt(đã tóm tắt trên bảng phụ)
- Cho hs quan sát phần tóm tắt, suy nghĩ tìm cách
giải.
Gọi 1 em lên bảng trình bày (như SGK).
Yêu cầu nêu lại cách làm.
-GV kết luận: Ta gọi số 5 là số trung bình cộng
của 6 và 4.
- Dựa vào cách giải bài toán trên hãy nêu cách tìm
số trung bình cộng của 6 và 4.
Y/c hs nhận xét :
GV KL : Muốn tìm số TBC của 6 và 4, chúng ta
tính tổng của hai số (tổng của 6 và4) rồi lấy
tổng đó chia cho 2( 2 chính là số các số hạng
của tổng 6 và 4).
Bài toán 2:

( tiến hành tương tự như bài toán 1)
* GV chốt và hỏi HS:
Trung bình cộng của 25,27 và 32 là bao nhiêu?
- Muốn tìm số trung bình cộng của 25, 27 và 32 ta
làm thế nào?
Muốn tìm số TBC của ba số ta làm như thế nào?
GV nhận xét-kết luận: Muốn tìm số TBC của ba
số, chúng ta tính tổng của ba số, rồi lấy tổng đó
chia cho 3.
Y/c HS tìm số trung bình cộng của số 32, 48, 64
và 72.
Theo dõi,nhận xét.
Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế
nào?
Cho HS thảo luận nhóm .
Gọi đại diện trả lời cho hs nhận xét.
Nx –kết luận: ( như SGK)
Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
*Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Cho HS đọc đề nêu y/c của đề.
Yêu cầu HS thi đua hai dãy làm bài. Yêu cầu 2 HS
lên bảng.
-GV theo dõi,sửa sai.
Bài 2: Cho HS đọc đề nêu y/c của đề
-Cho HS làm bài, yêu cầu 1 em lên bảng làm.
-GV theo dõi,sửa sai.
Bài 3: Cho HS đọc đề nêu y/c của đề
Yêu cầu HS tự làm bài, y/cầu 1 em lên bảng.
Theo dõi,sửa sai.
Thu vở chấm, nhận xét.

3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- HS dựa vào những dự kiện đã cho để
giải BT
-1 em lên bảng trình bày.
Bài giải:
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 ( lít)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 ( lít)
Đáp số: 5 lít
-HS Nêu lại cách làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài toán 2 nêu y/c của bài
toán.
- HS trả lời
-HS nêu lại cách làm.
-HS trả lời: (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54
- HS thảo luận nhóm .
-Đại diện trả lời .
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- HS đọc đề.
- HS thi đua làm bài.
Nhắc lại
- HS đọc đề nêu y/c của đề
- HS làm bài.
- HS đọc đề nêu y/c của đề
- HS làm bài vào vở.

10


Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế
nào?
Học bài, chuẩn bị bài luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
........................................................................................................
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Phân biệt l/n, en/eng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn trong bài: “những hạt thóc giống.”
2- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: l/n, en/eng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bút dạ và ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b.
- VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có)
III. CÁC HO T NG D Y – H CẠ ĐỘ Ạ Ọ
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi
mục bài.
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK
- GVnhắc HS chú khi ghi tên bài lùi vào giữa
dòng, sau khi chấm xuống dòng chứ đầu dòng
nhớ viết hoa.
- Gv đọc từng câu ngắn cho HS viết. Mỗi câu
đọc 2 lần.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lần.
- GV chấm chữa 10 bài của HS và cho HS đổi
bài cho nhauđể soát lỗi.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

Bài tập 2: Lựa chọn
- GV nêu y/c của bài, chọn cho HS lớp mình
làm bài tập 2a hoặc 2b
- GV gián phiếu khổ to và cho HS 3 em lên
bảng làm thi đua tiếp sức nhau.
- HS cả lớp sửa lại theo lời giải đúng
-HS nhắc lại mục bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý những
từ ngữ mình dễ viết sai,cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đọc thầm đoạn văn đoán chữ bị bỏ trống,
HS làm bài vào vở bài tập.
- Sau thời gian quy định, Đại diện nhóm đọc
lại đoạn văn đã điền đủ những chữ đã bỏ trống
- HS suy nghĩ cá nhân.

11

Bài tập 3: - Giải câu đố.
- GV nêu y/c BT , chọn BT cho HS làm
- Gv nhận xét câu trả lời của HS và kết luận
4/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học . Học thuộc 2 câu đố để
đố lại người thân.
- HS đọc các câu thơ, suy ngĩ viết nhanh ra
nháp lời giải. Em nào viết xong trước chạy
nhanh lên bảng và nói nhanh lời giải đố của
mình.

Câu a: Con nòng nọc. Câu b: Chim én

Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc
bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh mhư Gà
Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
- HTL bài thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài thơ trong sgk phóng to (nếu có điều kiện ).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2/ KTBC : Những hạt thóc giống
Ba HS đọc theo vai và trả lời câu hỏi trong
SGK.
GV nhận xét.
3/. Giới thiệu bài mới:
GV đính tranh lên bảng – chỉ và giới thiệu
bài.
- GV ghi mục bài lên bảng.
a. Luyện đọc bài mới
GV y/c HS chia đoạn (3 đoạn).
Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp.

Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .GV khen
HS đọc đúng. Sửa chữa HS phát âm sai. Các
- K/tra cá nhân
- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc to
- Sửa sai

12

em phát âm lại các từ khó đọc : vắt vẻo, sung
sướng, quắp. Ngắt nghỉ hơi cho đúng nhịp thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV ghi từ cần giải nghĩa ngay sau đoạn
HS vừa đọc. ( giải nghĩa như SGK
- HS đọc theo cặp.
- Vài HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm thể hiện giọng vui, dí dỏm,
thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật :
Gà thông minh, ăn nói ngọt ngào mà hù doạ
được cáo. Cáo tinh ranh, xảo quyệt, giả giọng
thân thiện vẫn mắc lỡm Gà, hồn lạc phách bay
bỏ chạy, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm
b. Tìm hiểu bài mới
Đoạn 1 –Cáo là một con vật mưu mô xảo trá,
khi gặp Gà Cáo đã dùng lời ngon ngọt để có

mồi ngon. - - Các em đọc Đoạn1 để biết sự
thể thế nào.
Gà Trống đứng ở đâu ? Cáo đứng ở đâu ?
Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
? Đ1 đã giới thiệu điều gì ?
Đ2 – Lời dụ dỗ rất ngọt ngào nhưng Gà vẫn
không xuống mà còn có những lời nói khôn
ngoan khiến Cáo phải sợ. Các em đọc thầm
đoạn 2 và cho biết: Vì sao Gà không nghe lời
Cáo ? ( Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là
ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà)
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì ?
Đoạn 2 ý nói gì ?
Đoạn 3 – Sau lời Đáp thông minh của Gà
Cáo đã phải bỏ chạy, lộ ra hành động gian dối.
Các em đọc thành tiếng đoạn 3 .
Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục
đích gì ?
GV nhận xét: Tác giả viết bài thơ này khuyên
người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
Các em quan sát tranh và cho biết tranh làm
rõ ý cho đoạn nào ?
? Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa của bài thơ
ngụ ngôn?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV đính lên bảng đoạn” Nhác trông vắt vẻo
rên cành… chắc loan tin này” hướng dẫn HS
- Học sinh phát âm.

- 3 HS đọc to
- 2 HS đọc
- HS đọc
- Học sinh lắngnghe.
- Cả lớp, nhóm.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Gà trống đang vắt vẻo trên một cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo
cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài
đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà
tỏ bày tình thân.
-Lời dụ ngọt của Cáo.
-HS đọc thành tiếng
Bổ sung
-Cáo rất sợ chó săn, Gà làm cho Cáo
khiếp sợ, phải bỏ chạy lộ mưu gian.
- lời đáp khôn ngoan của Gà.
- HS nêu

-Đ1 – 2.
- Khuyên con người hãy cảnh giác và
chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào
của những kẻ xấu xa như Cáo.

13

cách đọc.
- GV đọc mẫu.Gọi HS đọc.
- Cho HS thi HTL từng đoạn + cả bài thơ.

Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên bảng
- HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng dẫn –
Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất.
Tuyên dương
- Một HS đọc diễn cảm cả bài.
4 . CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Tiết tập đọc hôm nay em học bài gì ?
Theo em Cáo là nhân vật như thế nào ?
Gà Trống là nhân vật như thế nào?
GV giáo dục HS chớ nên tin vào những lời
đồn đại nhảm nhí.
Về luyện đọc lại bài. Chuẩn bị “Nỗi dằn vặt
củaAn – đrây- ca”. – GV nhận xét hoạt động
- HS lắng nghe và 2 HS khá đọc.
- HS thi đọc.Bạn nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- 1 HS khá đọc
- HS nêu
- HS lắng nghe.
..................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
• Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
• Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
• Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II/ CHUẨN BỊ:
Hai tờ lịch ( một tờ năm nhuận, một tờ năm thường).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-1 phút bằng bao nhiêu giây? 1 20 giây bằng
bao nhiêu phút?
-1 thế kỉ bằng bao nhiêu năm? Quang Trung đại
phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ
thứ bao nhiêu?
GV nhận xét ghi điểm.
2/ BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài:Luyện tập

Hoạt động 1:

Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề.
Gợi ý cho HS nhớ cách tính ngày trong tháng
bằng cách nắm bàn tay như ở lớp ba đã học.
Cho HS tự làm bài
Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm
- NX và cho HS xem các tháng trong lịch tờ và
- HS Trả lời
- HS Trả lời
- 1 HS Đọc đề
- HS Tự suy nghĩ và tính.Làm bài vào vở
- HS Nêu và cho HS khác nhận xét
- HS Quan sát

14

×