Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

giao an tuan 1,2 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.02 KB, 92 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc nhấn giọng ở những từ từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng đoạn “Sau hơn 80 năm .... công học tập của các em.”
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- GDHS lòng kính yêu Bác Hồ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài TĐ.
- Bảng phụ viết đoạn bài HTL.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
* GT chủ điểm Việt Nam-Tổ quốc em, xem tranh minh hoạ
chủ điểm và GTBài mới.
HĐ1: Luyện đọc đúng :
- Hướng dẫn đọc toàn bài với giọng chậm rãi,vừa đủ nghe
thể hiện tình cảm thân ái trìu mến thiết tha, tin tưởng của
Bác đối với thiếu nhi Việt nam.
- Y/C 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn
- Kết luận , nhắc HS đánh dấu đoạn bằng bút chì.
- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
+ Luyện phát âm từ khó:tựu trường, sung sướng, tưởng
tượng ,kiến thiết…
2 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2
+ Hướng dẫn nghỉ đúng giữa các cụm từ.
* Ngày nay , chúng ta cần phải…
*Nước nhà trong mong chờ đợi ở các
em rất nhiều.
- Ngoài ra khi đọc ta còn nhấn giọng ở những từ ngữ nào?


- GV kết luận.
- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 3, kết hợp sửa sai và giúp
HS hiểu các từ mới và từ khó.
- Giải thích thêm như trong SGV.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- 1HS đọc
- Chia 2 đoạn
- Dùng bút chì đánh dấu
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS đánh dấu ngắt hơi
- HS nêu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/C HS ĐT đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 (SGK). - HS đọc – lớp đọc thầm
- Câu 1: Đó là ngày khai trường
đầu tiên của nước VNDCCH,
- GV nhận xét chốt lại
- Y/C HS ĐT đoạn2, thảo luận nhóm 5 trả lời câu hỏi 2, 3.
- Gv quan sát theo dõi
- Chốt ý: (SGV)
- GV nhận xét , chốt lại , ghi bảng
ngày khai trường ở nước VN
độc lập, các em bắt đầu được
hưởng một nền GD hoàn toàn
VN.
-Lớp trả lời - nhận xét

- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả - Lớp
nhận xét
- Câu 2: XD lại cơ đồ mà Tổ
tiên để lại, làm cho nước ta theo
kịp các nước khác trên hoàn
cầu.
- Câu 3: Phải cố gắng siêng
học, ngoan ngoãn, nghe thầy,
yêu bạn để lớn lên xây dựng đất
nước giàu mạnh, sánh vai với
các cường quốc năm châu, ....
- HS nêu nội dung chính của bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, lưu ý giọng đọc phải thể hiện
tình cảm thiết tha... nhấn giọng các từ ngữ (SGV), y/c HS
khá giỏi thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- HS nêu cách đọc đoạn 2
- Y/C HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Y/C một số HS đọc trước lớp, theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc chọn 1 tổ 1 em
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận- nêu cách đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- Đọc trước lớp 3-5 em, theo
dõi, bình chọn bạn đọc hay.
HĐ4: HD HS đọc HTL:
- Y/C HS đọc nhẩm đoạn bài đã quy định.
- Tổ chức cho HS thi đọc HTL.

- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- Thi đọc HTL trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- HS liên hệ
- Y/C HS về đọc HTL đoạn bài đã quy định ở trên.
- Nhận xét giờ học
- HS nố tiếp liên hệ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Toán: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc viết PS, biết biễu diễn một phép chia STN cho 1 STN khác 0 và viết STN dưới
dạng PS.
- GDHS yêu thích học Toán.
II. ĐDDH: SGK, SGV, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học Toán của HS
- Lắng nghe.
HĐ2: Bài mới: (Th/h, GG)
1. Hướng dẫn HS ôn tập khái niệm về PS:
- Cách thực hiện như SGK.
2. Một số lưu ý:
* Có thể dùng PS để ghi kết quả của phép chia 1STN cho
1STN khác 0. PS đó cũng được gọi là thương của phép
chia đã cho.
*Mọi STN đều có thể viết thành PS có MS là 1.
*Số 1 có thể viết thành PS có TS và Ms bằng nhau và khác

0.
* Số 0 cũng có thể viết thành PS có TS = 0 và MS khác 0.
- HS làm theo hướng dẫn.
- Nêu ví dụ: 3 : 5 =
3
5
; 6 : 7 =
6
7
- VD: 5 =
5
1
; 10 =
10
1
; ...
- VD: 1 =
2
2
; 1 =
6
6
; 1 =
100
100
; ...
- VD: 0 =
0
5
=

0
100
= ...
HĐ3: Luyện tập:
- GV y/c HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK, dạy cá nhân.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 1: HS nêu theo yêu cầu,
lớp theo dõi, bổ sung.
* Bài 2: 3 : 5 =
3
5
;
75 : 100 =
75
100
; 9 : 17 =
9
17
.
* Bài 3: 32 =
32
1
; 105 =
105
1
;
1000 =
1000

1
* Bài 4: 1 =
6
6
; 0 =
0
5
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Địa lý: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam trên bán đảo Đông Dương,
thuộc khu vực Đông Nam Á. VN vừa có đất liền, vừa có đảo và quần đảo ; Những nướ giáp
phần đất liền của nước ta: Lào, Căm-pu-chia; Trung Quốc.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền của nước ta khoảng 330 000km
2
.
- Ch phn t lin ca nc ta trờn bn , lc . GDHS tỡnh yờu T quc.
II. DDH: - Bn a lý TNVN, qu a cu.
- Th t ghi tờn cỏc o, tờn cỏc nc lỏng ging.
III. Cỏc hot ng dy v hc:
Hot ng ca GV H ca HS
H1: V trớ a lý v gii hn:
*B1: Y/C HS lm vic theo N4: q/sỏt h1
SGK ri tho lun cỏc cõu hi: t nc
ta bao gm nhng b phn no? Ch v trớ
ca nc ta trờn lc ? Phn t lin
ca nc ta giỏp vi nhng nc no?
Bin bao bc phớa no ca t lin nc
ta? Tờn bin l gỡ? K tờn 1 s o, qun
o ca nc ta?
*B2: Y/c i din nhúm tr/by, nh/ột, BS.

*B3: Ch v trớ ca VN trờn qu a cu
- HS khỏ, gii: Nờu nhng thun li v khú
khn do v trớ a lý VN em li? (Trong
vic giao lu vi nc bn, trong lnh vc
kinh t, ...)
*B4: KL: SGV trang 78.
- Lm vic theo N4: t nc ta bao gm: bin,
o v qun o; t lin ca nc ta tip giỏp vi
Trung quc, Lo, Cm-pu-chia; bin bao bc t
lin phớa nam, nam v tõy nam, bin ụng; Cỏt
B, Phỳ Quc, Cụn o, qun o Trng Sa,
Hong Sa, ....
- i din nhúm tr/b, lp nh/x, BS.
- 5-7 HS ch.
- Thun tin trong vic giao lu vi cỏc nc bn,
trong i li bng ng b, ng bin, ng
khụng, ....
- Lng nghe.
H2: Hỡnh dng v din tớch:
*B1: N2: Q/S H2, c bng s liu v
TL: - HS khỏ, gii: Phn t lin ca nc
ta cú c im gỡ? B bin hỡnh dng gỡ ?
- Lp: T Bc vo Nam chiu di nc ta
khong bao nhiờu km? Ni hp nht l bao
nhiờu? DT nc ta? So sỏnh DT nc ta
vi nc khỏc trong bng s liu?
*B2: i din nhúm tr li, GV cht ý.
*B3: Trũ chi Tip sc: ND v cỏch
chi: SGV.
- Hp ngang, chy di cú b bin cong hỡnh ch

S.
- Di khong 1650 km, ni hp nht l QBỡnh
khong 50 km. DT nc ta xp th 3 trong bng
s liu.
- i din nhúm tr li, lp nh/x.
- Chi trũ chi theo hng dn.
H3: Cng c, dn dũ:
- Nhc li v trớ, gii hn, hỡnh dng, din
tớch ca nc ta?
- ễn bi, xem bi tip, nhn xột tit hc.
- Ni tip nhc li.
- Ghi u bi.
o c:
Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5 ( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nhận nhận biết đợc vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trớc.
2. Kỹ năng: Bớc đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ: Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Tài liệu và phơng tiện
-GV: SGK+ SGV đạo đức 4.Mcrô, tranh vẽ tình huống nh SGK.
- Các bài hát về chủ đề Trờng em.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng nói về HS lớp 5 gơng mẫu.
III. Các hoạt động dạy học
Hđ của GV Hđ của HS
A.ổn định lớp( 2)
- Giới thiệu chơng trình môn học và kiểm tra sự CBị của
hs.
B. tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận(10 )

* Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS xem tranh, ảnh trong SGK và thảo luận theo
các câu hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS lớp khác?
- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là
HS lớp 5?
Bớc 2: HS thảo luận cả lớp, trình bày ý kiến.
Bớc 3: GV kết luận: Năm nay em là HS lớp 5. Lớp 5 là
lớp lớn nhất trờng. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gơng mẫu
về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK( 6 )
* Mục tiêu: HS xác định đợc những nhiệm vụ của HS
lớp 5.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: 1HS nêu yêu cầu bài tập 1.
Bớc 2: HS thảo luận bài tập .
Bớc 3: Đại diện một số nhóm trình bày trớc lớp.
Bớc 4: GV kết luận: theo các mục trong bài tập SGK.
Hoạt động 3: Tự liên hệ, bài tập 2 SGK(7 )
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức
học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
Bớc 2 : HS làm việc cá nhân, suy nghĩ đối chiếu việc
làm của mình từ trớc đến nay với những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
Bớc 3: HS thảo luận nhóm đôi, một số HS tự liên hệ trớc

lớp.
- Lắng nghe.
- HS thành lập nhóm ( 2 bàn ).
- Thảo luận nhóm và Trình
bày
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 2 HS đại diện Tbày
- Lớp nghe.
- Làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm đôi. 4 HS
TBày.
Bớc 4: GV kết luận: HS phát huy u điểm, khắc phục mặt
còn tồn tại để xứng đáng là HS lớp 5.
Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên(7 )
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của bản thân trớc các
hành động
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các HS khác
- Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào trong ch-
ơng trình" Rèn luyện đội viên?"...
Bớc 2: GV nhận xét và kết luận.
Bớc 3: GV yêu cầu một số em đọc ghi nhớ SGK
3. Hoạt động tiếp nối(3 )
1. HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm
học.

2. HS về su tầm những bài thơ, bài hát, bài báo nói về
HS lớp 5 gơng mẫu và về chủ đề Trờng em.
3. Vẽ tranh về chủ
- 3+4 HS nối tiếp đóng vai.
- 2 HS đọc to trớc lớp
Th ba ngy 8 thỏng 9 nm 2009
Tp lm vn: CU TO CA BI VN T CNH
I. Mc tiờu:
- Nm c cu to 3 phn ca bi vn t cnh: M bi, thõn bi v kt bi (ND ghi nh).
- Ch rừ c cu to 3 phn ca bi Nng tra.
- GDHS cú ý thc hc phõn mụn TLV.
II. DDH: Bng ph ghi phn ghi nh, giy A0 ghi cu to ca bi Nng tra.
III. Cỏc hot ng dy v hc:
H ca GV H ca HS
H1: Gii thiu bi:
- SGV trang 54 - Lng nghe.
H2: Phn nhn xột:
*BT1: - Gi HS c y/c ca BT1 v
bi Hong hụn trờn sụng Hng.
- Gii thớch: Hong hụn l khong thi
gian cui chiu, lỳc mt tri sp ln;
núi thờm v dũng sụng Hng.
- Y/c HS T li bi vn, xỏc nh b
cc ca bi vn.
+ 1 HS c y/c ca BT, 1 HS c bi Hong hụn trờn
sụng Hng.
- Lng nghe.
- T bi vn, xỏc nh cỏc phn m bi, thõn bi v
kt bi.
- Trỡnh by trc lp.

- Chốt lời giải đúng: SGV trang 55.
*BT2: Nêu y/c của BT, nhắc HS chú ý
nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
của 2 bài văn.
- Y/c HS làm việc theo N4.
- Chốt lời giải đúng : SGV trang 55
- Nối tiếp nhắc lại.
+ BT2 : Nêu y/c của bài văn, lắng nghe lưu ý của
GV.
- Làm việc theo N4, đại diện nhóm tr/bày kết quả,
lớp nh/x, bổ sung.
HĐ3: Phần ghi nhớ:
- Y/c 3-5 HS đọc Nd phần ghi nhớ, 1 số
em nhắc lại cấu tạo 2 bài văn trên.
- Làm việc theo yêu cầu.
HĐ4 : Phần luyện tập :
- Gọi HS đọc y/c của BT và bài văn
Nắng trưa.
- Y/c làm việc theo N2.
- Chốt lời giải đúng.
- Làm việc theo y/c của GV.
- TLuận N2, đại diện nhóm trình bày ý kiến. (Dự
kiến trả lời của HS : MBài : Nh/x chung về nắng
trưa ; thân bài : Cảnh vật trong nắng trưa, gồm 4
đoạn , Đ1 :Buổi trư.. bốc lên mãi ; Đ2 : Tiếng gì ... 2
mí mắt khép lại , Đ3 : Tiếp ... con gà cũng lặng im ,
Đ4 phần còn lại ; Kết bài : Câu cuối (mở rộng)
HĐ5: Củng cố, dặn dò :
- Học ghi nhớ, xem bài tiếp. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.

I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của PS.
- Vận dụng để rút gọn PS và QĐMS các PS (trường hợp đơn giản).
- GDHS tính chính xác.
II. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của
PS:
- Y/C 1 số HS nhắc lại t/c cơ bản
của PS, cho VD ?
- Chốt ý: SGK.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại, VD:
2
3
=
2 5
3 5
x
x
=
10
15
;
15
20
=
15:5
20 : 5
=

3
4
HĐ2: Ứng dụng t/c cơ bản của
PS:
* Rút gọn PS:
4
12
=
4: 4
12 : 4
=
1
3
- y/c HS nêu ví dụ.
* QĐMS các PS:
- HS nối tiếp nhận xét và nêu thêm ví dụ
- Tương tự như trên.
- VD: QĐMS 2 PS sau:
2
3

1
5
lấy
tích 3 x 5 = 15 làm MSC, ta có:
2
3
=
2 5
3 5

x
x
=
10
15
;
1 1 3 3
5 5 3 15
x
x
= =
HĐ3: Vận dụng:
- Y/C HS làm BT1, 2 SGK, GV
dạy cá nhân.
- Y/C HS khá giỏi làm thêm bài 3
- HS làm bài tập theo yêu cầu.
* Bài 1: Rút gọn các PS :
15 15 :5 3
25 25: 5 5
= =
;
18 18: 9 2
27 27 : 9 3
= =

36 36 : 4 9
64 64 : 4 16
= =
* Bài 2: a =
16

24

15
24
; b =
12
48

28
48
; c =
40
48

18
48
* Bài 3 :
2 12 40 4 12 20
;
5 30 100 7 21 35
= = = =
HĐ4: C/cố, dặn dò :
- Y/C HS nối tiếp nhắc lại t/c cơ
bản của PS.
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nắc theo y/c.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Chính tả: VIỆT NAM THÂN YÊU (Nghe-viết)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài Chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức

thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo y/c của BT2, thực hiện đúng BT3.
- GDHS ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐDDH: Phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Giới thiệu nhiệm vụ, y/c của phân
môn chính tả ở lớp 5.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Bài mới:
1. GT bài: Chính tả nghe - viết: “Việt
Nam thân yêu”
2. HD HD nghe - viết:
- Đọc bài chính tả 1 lần, chú ý đọc thong
thả, rõ ràng, phát âm chính xác.
- Nhắc nhở HS q/sát cách trình bày bài
viết, nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Chú ý những từ HS có thể viết sai:
Thân yêu, Trường Sơn, mênh mông,
- Đọc cho HS viết, đọc cho HS dò bài.
3. HD HD làm bài tập chính tả:
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Câu 6 lùi vào 3 ô, câu 8 lùi vào 2 ô so với lề.
- Viết vào bảng con, giơ bảng, sửa lỗi.
- Viết bài, dò bài, đổi vở cho bạn để soát lỗi.
+BT2: 1 HS đọc y/c của BT.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
+ BT2: - Y/C 1 HS đọc BT2
- Nhắc HS nhớ ô trống số 1 có tiếng là

bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh ; ô trống
số 2 bắt đầu bằng chữ g hoặc gh ; ô số 3
bắt đầu bằng chữ c hoặc k.
- Dán tờ phiếu có ghi từ ngữ, cụm từ cần
điền, mời 3 HS lên bảng thi điền nhanh,
điền đúng.
+ BT3 : Y/C 1 HS đọc bài tập.
- HD tương tự như bài tập 2.
- 2-3 HS thực hiện theo y/c, lớp theo dõi, nhận xét.
(lời giải đúng : ngày, ghi, ngắt, ngữ, nghỉ, gái, có
ngày, của, kết, của, kỉ)
+ BT3 : 1 HS đọc y/c của đề.
- Cho HS thi làm bài nhanh (đáp án : SGV)
HĐ3: Củng cố, dặn dò :
- Y/C những HS viết sai chính tả về nhà
viết lại, nhới quy tắc viết chính tả với
c/k; gh/g; ng/ngh,
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Khoa học: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- GDHS ham học hỏi, say mê khoa học.
II. ĐDDH: Hình 4, 5 SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Trò chơi Bé là con ai ?
- Phổ biến cách chơi : Mỗi em sẽ được phát
1 tấm phiếu, ai nhận được tấm phiếu có hình
em bé thì phải đi tìm bố hoặc mẹ của mình.

Ngược lại nếu ai có hình bố hoặc mẹ thì
phải đi tìm con của mình.
- Tổ chức cho HS chơi như HD trên.
- Kết thúc trò chơi, y/c HS trả lời : Tại sao
chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?
Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì ?
- KL : SGV (trang 23)
- Lắng nghe.
- Chơi theo hướng dẫn.
- Vì em bé có những đặc điểm giống bố
hoặc mẹ của mình.
- Nối tiếp nhắc lại kết luận.
HĐ2 : Ý nghĩa của sự sinh sản:
- Y/C HS quan sát các hình 1,2,3 trang 4,5
SGK, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong
hình. Liên hệ với gia đình mình.
- Y/C HS làm việc theo N2 theo HD.
- Y/C đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Y/C HS thảo luận các câu hỏi: Nói về ý
nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình,
giòng họ? Điều gì có thể xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản?
- HS làm theo yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời theo sự hiểu biết của các em,
lớp nhận xét, bổ sung.
- KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì và
kế tiếp nhau.

- Nối tiếp nhau nhắc lại KL.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Y/C HS đọc kết luận trong SGK.
- Dặn về học bài, đọc trước bài Nam hay Nữ
- Nhận xét tiết học.
- Nối tiếp đọc.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Thể dục
Bài 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"
I/ MỤC TIÊU
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có
thái độ học tập đúng.
- Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong
các bài thể dục.
- Biên chế tổ , chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo hi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu
thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi "kết bạn". Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh lượng Phương pháp và hình thức tổ chức tập
luyện
1. Phần mở đầu:
- Ổn đònh tổ chức, tập hợp lớp.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Khởi động: xoay các khớp

đứng vỗ tay hát
2. Phần cơ bản
a/ Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục lớp
5
GV: Chương trình thể dục lớp 5 gồm có 5
chương
Chương I: Đội hình đội ngũ
Chương II: Bài thể dục phát triển chung(có 8
động tác)
Chương III: Bài tập rèn luyện tư thế và kó năng
vận động cơ bản.(ôn tập các bài ở lớp dưới và
học mới bật cao và phối hợp chạy- bật nhảy)
6-10 phút
1 phút
1 phút
2 phút
18-22 phút
2 phút
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
Chương IV: Trò chơi vận động(Ôn tập các trò
chơi lớp dưới và học mới :ai nhanh và khéo

hơn, chạy nhanh theo số, chạy tiếp sức theo
vòng tròn, bóng chuyền sáu, trồng nụ trồng
hoa, qua cầu tiếp sức, chuyển nhanh chạy
nhanh, chuyển và bắt bóng tiếp sức)
Chương V: Môn thể thao tự chọn (Đá cầu hoặc
ném bóng)
- Các em chú ý tập trung tinh thần học tập tốt
và chấp hành đúng những quy đònh của lớp,
của trường
b/ Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
GV: Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn
gàng(mặc đồng phục thể dục), đi dày hoặc dép
có quai sau, nghỉ tập phải xin phép cô.
c/ Biên chế tổ tập luyện:
Lớp ta chia làm 4 tổ, tổ trưởng và cán sự lớp
như tổ học tập
d/ Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép cô khi ra vào lớp.
- GV làm mẫu
- Cán sự và cả lớp cùng tập
- Củng cố: Hôm nay các em được học và ôn
những động tác nào?
e/ Trò chơi "kết bạn"
GV: hôm nay chúng ta chơi trò chơi kết bạn
4 em cùng chơi thử với cô để cả lớp quan sát
- Lớp chơi (GV chỉ huy)
- Gv những em phạm luật sẽ phải lò cò 1 vòng
quanh lớp.
-Gv tuyên dương những em chơi tốt

3. Phần kết thúc
- HS chuyển đội hình hàng ngang: thả lỏng tay,
chân , lưng bụng
- Gv nhận xét giờ học
- Về nhà các em ôn tập lại các động tác đã học
và chuẩn bò tốt đồng phục thể dục.
1 phút
1 phút
6 phút
1 lần
2-3 lần
5 phút
5 phút
1 lần

* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
Thứ Tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
I. Mục tiêu:
&
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn trong bài, nhấn giọng ở những từ chỉ màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu ND: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GDHS lòng yêu quê hương.
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ ND bài Tập đọc, tranh sưu tầm về quang cảnh ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV Hoạt động của HS

*Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS đọc HTL đoạn “Sau hơn 80
năm .... của các em.” Và trả lời câu hỏi
1, 2 SGK.
- 3-5 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét, bổ sung.
*Dạy bài mới:
- GTB: Quang cảnh... ngày mùa.
HĐ1: HDẫn Lđọc đúng:
- HD đọc toàn bài với giọng tả, chậm
rãi, dàn trải, dịu dàng, nhận giọng ở
những từ ngữ tả màu vàng rất khác
nhau của cảnh vật.
- Y/C 1 HS đọc bài, lớp ĐT và chia
đoạn, GV kết luận.
- Y/c 4 HS nối tiếp theo đoạn lần 1
(các đoạn như SGV)
- Luyện phát âm từ khó: sương sa, vàng
xọng, xoã xuống, ....
- 4 HS nối tiếp theo đoạn lần 2
- Nêu cách đọc, GVKL: HD nhấn
giọng ở những từ chỉ màu vàng trong
bài.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp sửa
sai vàgiảng từ mới, từ khó.
- Giải thích thêm 1 số từ: SGV
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, mở SGK

- Theo dõi bạn đọc, cá nhân dự kiến chia đoạn.
- Đọc nối tiếp lần 1 theo các đoạn đã hướng
dẫn.
- Phát âm theo HD
- Luyện đọc nối tiếp lần 2.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Luyện đọc theo nhóm 2.
- Lắng nghe.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Y/C ĐT và thảo luận N2 câu hỏi 1?
+ Câu 2: Chọn 1 từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì?
+ Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết
làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động?
-C1:Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; tàu lá
chuối-vàng úa; bụi mía-vàng xọng; rơm thóc-
vàng giòn .... tất cả-một màu vàng trù phú, đầm
ấm.
- C2: HS trả lời theo cảm nhận.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh
hao lúc sắp bước vào mùa đông ... không mưa.
- Không ai tưởng đén ngày hay đêm, mà chỉ
mài miết đi gặt... là trở ra đồng ngay.
- Những chi tiết nào về con người làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động?

- HS khá, giỏi: Nêu tác dụng gợi tả của
những từ chỉ màu vàng trên?
+ Câu4: Bài văn thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với quê hương?
+ Y/c nêu ND của bài? KL: SGV T53.
- HS trả lời theo cảm nhận.
- C4: T/g phải rất yêu quê hương mới viết được
bài văn hay như thế...
- Nối tiếp nêu ND chính của bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm: (th/h)
- Y/c 4 HS đọc 4 đoạn của bài văn, HD
các em thể hiện diễn cảm bài văn phù
hợp với ND. (Đọc diễn cảm đoạn “có
lẽ ... vàng mới” )
- Y/C HS nêu cách đọc đoạn văn trên.
- Luyện đọc diễn cảm theo N2.
- Y/C một số HS đọc trước lớp, theo
dõi, uốn nắn.
- Thi đọc chọn 1 tổ 1 em
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn như y/c.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lđọc diễn cảm theo N2, thi đọc trước lớp. HS
khá giỏi đọc diễn cảm toàn bài
- Lớp bình chọn bạn đọc hay.
*Củng cố, dặn dò: (Th/tr):
- Đọc bài, chuẩn bị bài tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. Mục tiêu:
- Bước dầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tìm được từ đồng
nghĩa theo y/c của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu
(BT3). GDHS biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐDDH: - Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở BT1a, 1b: Xây dựng - kiến thiết ; vàng xuộm -
vàng hoe - vàng lịm. 1 số tờ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
Nêu y/c, mục đích của giờ học (SGV). - Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Phần nhận xét:
* BT1: - Y/C HS đọc y/c của BT1 và
các từ: xây dựng - kiến thiết ; vàng
xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- HD HS so sánh nghĩa của các từ im
đậm trong đoạn văn a, b?
- Chốt ý: SGV
* BT2: Y/C 1 HS đọc y/c của bài, làm
việc cá nhân.
- Chốt lời giải đúng: SGV (trang 44)
- 1 HS đọc y/c của BT1, 1 HS khác đọc các từ mà
GV ghi trên bảng lớp.
- Nghĩa của các từ này giống nhau.
- Nối tiếp nhau nhắc lại.
- Đọc y/c của BT2, làm việc cá nhân, trao đổi với
bạn, phát biểu ý kiến, nối tiếp nhắc lại ý đúng.
HĐ3: Phần ghi nhớ:
- Y/C HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ
trong SGK.

- Nối tiếp đọc theo HD.
HĐ4: Phần luyện tập:
- Y/C HS làm BT1, 2, 3 SGK.
* BT1 : - Y/C 1 HS đọc y/c của bài,
mời 1 HS khác đọc các từ : nước nhà-
hoàn cầu-non sông- năm châu.
- Chốt lời giải đúng : Nước nhà - non
sông ; hoàn cầu - năm châu.
*BT2 : Y/C HS làm việc theo N2, cho
HS đọc kết quả, nhận xét, chốt ý đúng.
* BT3 : Lưu ý : Mỗi em phải đặt 2 câu,
mỗi câu chứa 1 cặp từ đồng nghĩa. HS
khá, giỏi đặt câu được với 2-3 cặp từ.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- HS làm bài theo y/c.
*BT1: - Đọc bài, làm bài theo HD.
- Lắng nghe và sửa (nếu sai)
*BT2: Làm việc theo N2, đại diện nhóm đọc kết quả
bài làm, lớp nhận xét, bổ sung.
* BT3: Nối tiếp đọc câu văn đã đặt, lớp nhận xét,
bình chọn câu văn hay.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ, nh/x tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Mỹ thuật : XEM TRANH : THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. Mục tiêu :
- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Có cảm nhận về bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
- GDHS óc thẩm mỹ.
II. ĐDDH: Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. 1 số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (nếu có)
III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân: (Th/luận, hỏi đáp)
- Y/C HS th/l N4 : Nêu 1 vài nết về tiểu sử
của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân? Kể tên một số tác
phẩm của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân mà em biết?
- Chốt ý: Tô Ngọc Vấn là 1 hoạ sĩ có tài năng,
có nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật nước nhà.
Ông tốt nghiệp khoá II (1926-1931) trường
MT Đông Dương. Tác phẩm của ông: TN bên
hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Hai thiếu nữ
và em bé, ... Sau CMT8, ông là HT của trường
MTVN ở chiến khu VBắc, ở giai đoạn này ông
vẽ tranh về Bác Hồ, Chạy giặc trong
rừng, ...Ông được tặng Giải thưởng HCM về
VH-NT.
- HS làm việc theo N4.
- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, lớp
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
(Quan sát, thảo luận)
- Y/C HS xem tranh và TL các câu hỏi: H/ả
chính của bức tranh là gì? Được vẽ ntn? Bức
tranh còn có những hình ảnh nào nữa? Màu
sắc của bức tranh ntn? Tranh vẽ bằng chất
liệu gì? Em có thích bức tranh này không?
- HS khá giỏi nêu lí do vì sao em thích bức
tranh này?
- Chốt ý: Đây là 1 tác phẩm tiêu biểu, bố cục

đơn giản, cô đọng; hình ảnh chính là thiếu nữ
thành thị trong tư thế ngồi nghiêng, dáng uyển
chuyển... Màu sắc nhẹ nhàng, vẽ bằng chất
liệu sơn dầu, ...
+ Dự kiến HS trả lời:
- Thiếu nữ ngồi nghiêng.
- Còn có hoa huệ.
- Màu sắc hài hoà: Trắng, xanh, hồng.
Tranh vẽ bằng sơn dầu.
- Trả lời theo cảm nhận.
- Lắng nghe và ghi nhó.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Sưu tầm tranh của Tô Ngọc Vân.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
Toán: ÔN: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
Biết so sánh 2 PS có cùng MS, khác MS, biết cách sắp xếp 3 PS theo thứ tự.
GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Ôn so sánh 2 PS
* So sánh 2 PS cùng MS:
- Y/C HS so sánh 2 PS:
3
5

4

5
;
nêu cách so sánh?
* So sánh 2 PS khác MS:
- Tương tự: y/c HS so sánh 2 PS
2
3


3
5
; nêu cách so sánh?
- Chốt ý: Muốn so sánh 2 PS cùng
MS, ta so sánh TS; PS nào có TS lớn
hơn thì PS đó lớn hơn và ngược lại;
So sánh 2 PS khác MS thì ta QĐMS
sau đó so sánh như so sánh 2 PS
cùng MS.
- HS làm theo y/c; Dự kiến HS trả lời:
3
5
<
4
5
=>
So sánh TS, PS nào có TS lớn hơn thì PS đó lớn
hơn.
- Trước hết phải QĐMS 2 PS đó:
2 2 5 10
3 3 5 15

x
x
= =
;
3 3 3 9
5 5 3 15
x
x
= =

10 9
15 15
>
nên
2 3
3 5
>
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nối tiếp nhắc lại.
HĐ2: Luyện tập:
- Y/C HS làm các bài tập 1, 2 SGK. - HS làm bài theo y/c
- Dự kiến HS làm:
- GV dạy cá nhân.
+ Bài 1:
4 6
11 11
<
;
6 12
7 14

=
;
15 10
7 7
>


2
3

3
4
=>
2 2 4 8
3 3 4 12
x
x
= =
;
3 3 3 9
4 4 3 12
x
x
= =

8 9 2 4
12 12 3 4
< => <
+ Bài 2:
a.

5
6
;
8
9
;
17
18
b.
1
2
;
5
8
;
3
4
HĐ3: C/cố, dặn dò:
- Y/C HS nối tiếp nhau nhắc lại
cách so sánh 2 PS có cùng MS và
cách so sánh 2 PS khác MS.
- Dặn ôn bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhắc lại theo y/c.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Âm nhạc: ÔN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GDHS mạnh dạn, thích học hát.

II. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu nội dung, y/c của tiêt học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Y/c nhắc lại các bài hát đã học ở lớp 4.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhắc lại.
HĐ2: Ôn các bài hát đã học:
- Y/C cán sự lớp bắt cho HS lần lượt hát
các bài hát đã học ở lớp 4.
- Theo dõi và dừng lại sửa nếu có chỗ sai
nhạc hoặc sai lời.
- Tổ chức cho HS thi hát theo nhóm, thi
hát cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS hát theo y/c.
- Thi hát theo nhóm, cá nhân.
HĐ3: Hát kết hợp vỗ tay:
- Y/C HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp,
theo phách và vỗ tay theo tiết tấu.
- Làm mẫu, cho HS thực hành lần lượt
từng bài theo các kiểu vỗ tay ở trên.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thực hành theo hướng dẫn.
- Trình diễn theo nhóm, lớp bình chọn.
HĐ4: Hát kết hợp với động tác:

- hot ng ny, cho HS xung phong
thc hnh theo nhúm hoc cỏ nhõn.
- Cho HS t chn bi hỏt v thc hin
ng tỏc ph ho.
- Theo dừi, khuyn khớch cỏc em thc
hnh theo nhúm.
- Nhn xột, ỏnh giỏ.
- Lng nghe.
- Tho lun v chun b theo hng dn ca
GV.
- Thi trỡnh din trc lp.
- Nhn xột v bỡnh chn.
H5: Cng c, dn dũ:
- ỏnh giỏ tit hc.
- Dn ụn bi.
- Nhn xột tit hc.
- Lng nghe v ghi nh.
- Ghi u bi.
Th nm ngy 10 thỏng 9 nm 2009
Lch s: BèNH TY I NGUYấN SOI TRNG NH
I. Mc tiờu:
- Bit c thi kỡ u TD Phỏp xõm lc, Tnh l th lnh ni ting ca PT chng Phỏp Nam Kỡ,
nờu c: Trng inh khụng tuõn theo lnh Vua, cựng ND chng Phỏp. Tnh quờ Bnh Sn, QNgói,
chiờu m ngha binh chng Phỏp ngay sau khi chỳng tn cụng Gia nh (1859). Triu ỡnh kớ ho c
nhng 3 tnh min ụng NK cho Phỏp v ra lnh cho Tnh phi gii tỏn lc lng k/c. Bit cỏc ng
ph, trng hc nc ta mang tờn Tnh.GDHS lũng yờu nc, tinh thn bt khut,...
II. DDH: Thụng tin, t liu, bn hnh chớnh VN
III. Cỏc hot ng dy v hc
H ca GV H ca HS
*G/v giới thiệu khái quát 80 năm chống thực dân Pháp xâm

lợc và đô hộ .
Học sinh theo dõi
*Bi mi: Bỡnh tõy i nguyờn soỏi Trng nh

H1: Tình hình nớc ta sau khi TD Pháp mở cuộc xâm l-
ợc.
- Y/c học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi: Nhân dân Nam
Kỳ đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta? Triều đình
nhà Nguyễn có thái độ nh thế nào trớc cuộc xâm lợc của thực
dân Pháp?
- G/v giảng, tổng kết hai ý trên
- Nhân dân dũng cảm đứng lên chống
Pháp.
- Nhợng bộ, không cơng quyết chiến đấu
để bảo vệ đất nớc
- Lng nghe
H2: Trơng Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lợc
Y/c học sinh thảo luận nhóm cõu hi sau:
- Năm 1862 vua ra lệnh cho Trơng Định làm gì? Theo em
lệnh của vua đúng hay sai? vì sao?Đợc lệnh vua Trơng Định
có thái độ suy nghĩa nh thế nào?
Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trớc băn khoăn đó của
Trơng Định? Việc làm đó có tác dụng gì?Trơng Định đã
làm gì để đáp lại tình yêu của ND?
- Y/C học sinh báo cáo kết quả thảo luận, G/v kết luận nội
dung trên
- Bắt TĐịnh giải tán nghĩa quân và đi
nhận chức lãnh binh ở An Giang.
Lệnh đó không hợp lí vì lệnh đó thể hiện

sự nhợng bộ của triều đình với thực dân
Pháp trái với ý nguyện của nhân dân.
Băn khoăn "làm quan" hay "tiếp tục
chiến đấu".Suy tôn TĐịnh là "Bình Tây
đại nguyên soái". Điều đó đã cổ vũ động
viên ông quyết râm đánh giặc.TĐịnh dứt
khoát phản đối lệnh vua và quyết tâm ở
lại cùng nhân dân đánh giặc.
- 1 học sinh báo cáo.- Lng nghe
H3: Lòng biết ơn tự hào của nhân dân ta với "Bình Tây
đại nguyên soái"
- Nêu cảm nghĩa của em về "Bình Tây đại nguyên soái" (Tr-
ơng Định)?
- Ông là ngời yêu nớc dũng cảm hi
sinh ...HS kể: Lập đền thờ ông và ghi lại
những chiến công của ông, lấy tên ông
đặt tên cho đờng phố...
H3: Cng c, dn dũ
- Hc bi, xem bi tip. Nhn xột tit hc.
- Lng nghe v ghi nh . Ghi u bi.
Toỏn: ễN TP : SO SNH HAI PHN Sễ
I/ Mc tiờu:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
H1: Kim tra bi c:
- Mun so sỏnh 2 PS cựng MS v khỏc MS ta lm th
no?
- Nhn xột, ghi im.
- HS phỏt biu, lp nhn xột, b
sung.
H2: Dy bi mi:

- Y/C HS lm bi 1, 2, 3:
*Bi 1: Khi cha bi y/c HS nờu c im ca PS bộ
hn 1, ln hn 1, bng 1.
- Cht ý: Nu PS cú TS < MS thỡ PS < 1 ; nu PS cú TS
> MS thỡ PS > 1 ; nu PS cú TS = MS thỡ PS = 1.
*Bi 2: Thc hin nh BT1, y/c HS nờu nhn xột v 2
PS cú TS bng nhau ?
*Bi 3 : Hi : Mun so sỏnh cỏc PS ú ta lm th no ?
*HS khỏ gii lm thờm BT4 :
- HS lm bi theo yờu cu.
- D kin tr li : Nu PS cú TS <
MS thỡ PS < 1 ; nu PS cú TS > MS
thỡ PS > 1 ; nu PS cú TS = MS thỡ
PS = 1.
- Ni tip nhc li.
*Bi 2 :
2
5
>
2
7
;
5
9
v
5
6
=> Hai PS
cú TS bng nhau, PS no cú MS ln
hn thỡ PS ú bộ hn v ngc li.

*Bi 3 : Phi QMS cỏc PS ú :
a.
3
4
v
5
7
;
3 21
4 28
=
;
5 20
7 28
=

vỡ
21 20
28 28
>
nờn
3 5
4 7
>
b.
2
7
v
4
9

;
2 18
7 56
=
;
4 28
9 56
=

vỡ
18 28
56 56
<
nờn
2 4
7 9
<
c. Tng t :
5 8
8 5
<
*BT4 : So sỏnh 2 PS
1
3
v
2
5
H3: Cng c, dn dũ:
- Y/C HS v nh hc li ghi nh.
- Nhn xột tit hc.

- Lng nghe v ghi nh.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm
được ở BT1, BT2.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ ở trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. ĐDDH: Phiếu học tập, bút viết bảng.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Thế nào gọi là từ đống nghĩa? Cho ví
dụ?
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
* BT1: - Gọi 1 HS đọc y/c của BT1,
y/c làm việc theo N4. (Lưu ý: chỉ chọn
3 trong số 4 màu đã cho).
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản
phẩm và trình bày trước lớp.
- Cùng HS theo dõi xem nhóm nào tìm
được nhiều từ đúng nhất.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
- HS làm vào vở.
* BT2: Gọi 1-2 HS đọc y/c của bài
tập : y/c HS làm vào vở.
- Lưu ý : Mỗi em đặt 1 câu với từ tìm
được ở Bập 1.
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc câu
mình đã đặt.

- Nhận xét về ý nghĩa và cấu tạo câu
mà các em đã đọc.Tham khảo SGV.
*BT3 : - Gọi 1 HS đọc y/c của bài và
đoạn văn Cá hồi vượt thác.
- Y/c làm việc theo nhóm 2, trao dổi và
làm vào vở ; 3 em làm vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, tổ chức cho HS
nhận xét và bổ sung.
- Chốt ý đúng : SGV
- 1 HS đọc y/c của BT1.
- Lắng nghe, làm việc theo nhóm.

- Trưng bày sản phẩm và cửa đại diện trình bày
trước lớp, lớp nhận xét, bình chọn nhóm xuất sắc
nhất.
- Làm vào vở.
+ Đọc y/c của BT2.
- Làm việc cá nhân.
- Nối tiếp đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm bài tập vào vở.
+ BT3 : Làm theo y/c.
- Làm theo hướng dẫn.
- Theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào vở.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện:

LÝ Tù Träng.
I/ mục đích yêu cầu.
- Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng
1-2 câu; kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt
một cách tự nhiên.
+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
- Khâm phục anh Lí tự Trọng.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa truyện SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV HĐ của HS
A. Giới thiệu bài.(2)
GV giới thiệu tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.
B. Bài mới.
HĐ1 Giới thiệu bài(3 )
-Treo tranh và giới thiệu qua về anh Lí TựTrọng.
HĐ2 . Giáo viên kể chuyện 2-3 lần( 8 )
-Chú ý giọng kể sao cho phù hợp với từng đoạn
- GV kể lần 1.GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa.
HĐ 3. H ớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
*Bài tập 1(5).
-GV gợi ý hớng dẫn HS dựa vào tranh minh họa và trí
nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.
- GV và lớp cùng nhận xét.GV treo bảng phụ viết sẵn

lời thuyết minh.
Bài 2-3( 14) Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng câu.
- Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện .
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 3( hoặc nhóm 6 )
-Yêu cầu HS thi kể trớc lớp.
-GV cùng nhận xét tuyên dơng.
-Tổ chức cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý
nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đa ra.
- GV chốt lại và ghi bảng.
3.Củngcố, dặn dò(3)
-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể
cho ngời thân nghe..
- HS Q/sát và lắng nghe.
-HS lắng nghe kết hợp nhìn
tranh theo GV kể.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc cá nhân.
- HS đại diện nêu lời thuyết
minh cho 6 tranh.
-
- 2 HS đọc yêu cầu .
-HS làm việc cá nhân và nhóm
đôi.
-Mỗi em kể 1-2 tranh.Sau đó kể
cả câu chuyện cho nhau nghe.
-Mỗi tổ cử đại diện 1 bạn tham

gia. Lớp bình chọn bạn kể hay.
- DỈn HS chn bÞ tríc bµi cđa tn 2.
Thể dục:
Bài 2
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI " CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"
VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU
- Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc
bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo (to, rõ, đủ nội dung báo
cáo).
- Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau", "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi
chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi. 2-4 lá cờ, kẻ sân chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh lượng Phương pháp và hình thức tổ chức tập
luyện
1. Phần mở đầu
- Ổn đònh tổ chức, tập hợp lớp.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
+Gv nhắc lại nội quy tập luyện
+Hs chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện.
- Hs đứng vỗ tay hát
* chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy"
2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép cô khi ra, vào lớp
+Gv điều khiển lớp tập, nhận xét, sửa sai

+ Hs chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
tập, Gv quan sát nhận xét các tổ.
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn, GV
cùng HS quan sát nhận xét, biểu dương thi
đua
6-10 phút
1 phút
1 phút
2 phút
3 phút
18-22 phút
7 phút
2 lần
2 lần
2 tổ
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
tổ 1 tổ 2
* *
* Tổ 3 *
* * * * * * * * * *
Gv

b. Trò chơi vận động
- Chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức"
- Hs khởi động chạy tại chỗ và hô to theo
nhòp: 1,2,3,4; 1,2,3,4; 1,2,3,4,........
- Củng cố: Hôm nay các em được học và chơi
trò chơi gì?
3. phần kết thúc
- Hs: thực hiện động tác thả lỏng
- Gv nêu lại nội dung học hôm nay
- Gv nhận xét , đánh giá kết quả học tập
- Về nhà các em ôn tập lại các nội dung đã
học hôm nay cho tốt.
10-12 phút
5 phút
5 phút
1 phút
1 phút
4-6 phút
2 phút
1 phút
1 phút
* *
* *
* *
* *
* *
* * * * * * * *
Tổ 4
* * * * * * * *

* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Khoa học: NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt nam, nữ.
- GDHS biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐDDH: Hình trang 6,7 SGK.
- Thẻ từ ghi một số đặc điểm về tính cách đặc trưng, cơng việc, tính cách của nam và nữ.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sẽ
được phát 1 số thẻ từ, các thành viên trong nhóm sẽ tiếp
sức gắn vào cột cho trước. Trong cùng 1 thời gian, nhóm
nào điền đúng, điền nhanh là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét trò chơi.
- Rút ra nhận xét gì qua trò chơi?
- KL: Cả nam và nữ đều có thể làm được những cơng việc
như nhau và có thể có cùng những đặc tính như nhau.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét nhóm bạn chơi.
- Qua trò chơi, thấy cả nam và nữ
đều có thể làm những cơng việc
và có những đặc điểm về tính

cách như nhau.
HĐ2: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ:
+ Y/c HS làm việc theo N5, thảo luận:
- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Vì sao?
a. Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
b. Đàn ơng là người kiếm tiền ni cả nhà.
c. Con gái nên học nữ cơng gia chánh, con trai nên học kỹ
thuật.
- Trong gia đình, những u cầu hay cư xử của cha mẹ với
con trai và con gái có gì khác nhau khơng và khác nhau
ntn? Như vậy có hợp lý khơng?
- Liên hệ trong lớp? Tại sao khơng nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
+ KL: SGV trang 27.
- HS về nhóm, bầu các phần hành
của nhóm.
- Tổ chức cho đại diện nhóm trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nối tiếp nhắc lại kết luận.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Dặn học bài, xem bài mới, nh/xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ, ghi đầu
bài.
Kỹ thuật: ĐÌNH KHUY 2 LỖ.
I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kó
thuật. Rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy
hai lỗ. Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu:
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra nhận
xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu
sắc của khuy hai lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ (H1b).
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về
đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các
khuy trên sản phẩm.
- GV tiến hành tương tự đối với sản phẩm
may mặc như áo, vỏ gối.
- GV tóm tắt nội dung (SGV/14).
- Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và
hình 1a/SGK.
- HS nêu nhận xét.
- HS quan sát .
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: H/dẫn thao tác kó thuật.
- B1: Hỏi: Nêu tên các bước trong qui trình
- HS nêu nhận xét.
đính khuy hai lỗ? Nêu cách vạch dấu các
điểm đính khuy hai lỗ?
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác
- GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại.
- GV hỏi: Nêu cách chuẩn bò đính khuy ở mục
2a và H3.
- GV hướng dẫn cách chuẩn bò đính khuy .
+ Bước 2,3,4:
- Đối với các trường hợp đính khuy, quấn chỉ
và kết thúc đính khuy GV tiến hành tương tự

- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác
đính khuy hai lỗ.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- HS đọc lướt nội dung mục II (SGK).
- HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát .
- 2 HS nhắc lại .
HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học thuộc ghi nhớ. Về nhà thực hành
- Chuẩn bò vật liệu và dụng cụ cho tiết sau.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tốn: PHÂN SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có 1 phân số có thể viết thành phân số thập thân và
biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐDDH: SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Giới thiệu PSTP:
+ Ghi lên bảng các PS:
3
10
;
5
100
;
15

1000
;
- Cho HS nhận xét đặc điểm MS của các
phân số này?
- GThiệu: Các PS có MS là 10 ; 100 ;
1000 ; ... gọi là phân số thập phân.
+ Nêu và viết lên bảng PS:
3
5
, y/c HS
tìm PS thập phân bằng PS
3
5
?
- Cho HS nhận ra rằng: có 1 PS có thể
viết thành PS thập phân.
- Y/C HS nêu cách chuyển 1 PS thành
PS thập phân?
- Các MS của các PS trên bằng 10 ; 100 ; 1000 ; ...
- Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Dự kiến HS làm:
3 3 2 6
5 5 2 10
x
x
= =
- Tương tự với các PS sau:
7
4
;

20
125
- Tìm 1 số để nhân với MS để có 10 ; 100 ;
1000 ; ....
HĐ2: Luyện tập:
- Y/C HS làm các BT 1, 2, 3, 4ac.
+ BT1 : HS tự viết hoặc nêu cách đọc
- HS làm bài theo y/c
+ BT1: HS ghi cách đọc các PS đó.
các PS.
+ BT2 : Hs đọc bài và tự viết các PS.
+ BT3 : Tìm trong các Ps đã cho các Ps
thập phân.
+ BT4 : y/c HS nhân hoặc chia TS và
MS với cùng 1 số nào đó để thành PS
thập phân (dựa vào t/c cơ bản của PS)
- HS khá, giỏi làm thêm BT 4bc.
+ BT2: HS tự viết các PS để được :
7
10
;
20
100
;
475
1000

;
1
1000000

.
+ BT3: Đó là các PS :
4
10

17
1000
.
+ BT4 : Kết quả là :
a.
7
2
=
7 5 35
2 5 10
x
x
=
b.
3 3 25 75
4 4 25 100
x
x
= =
c.
6 6:3 2
30 30 :3 10
= =
d.
64 64 :8 8

800 800:8 100
=
HĐ3: Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại đặc điểm của PS thập phân?
- Làm lại BT sai (nếu có)
- Nhặc lại theo y/c.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng”
(BT1). Lập được dàn ý bài văn tả cảnh trong ngày. (BT2)
- GDHS có ý thức học phân môn TLV.
II. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Ghi đề lên bảng.
- Lắng nghe.
HĐ2: HD HS làm BT1:
*BT1: - Gọi HS đọc y/c của
BT1 lớp ĐT bài Buổi trưa trên
cánh đồng.
- Thảo luận theo N2 để trả lời
các câu hỏi trong SGK.
- Y/C đại diện nhóm trả lời
trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chốt ý đúng.
+ 1 HS đọc y/c của BT, HS đọc thầm bài Buổi trưa trên
cánh đồng.

- Dự kiến trả lời :
+ C1 : Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời, những giọt mưa,
sợi cỏ, gánh rau, bó huệ của người bán hàng, bầy sáo đang
bay lượn, mặt trời mọc.
+ C2 : - Bằng cảm giác của làn da : Thấy sớm đầu thu mát
lạnh, mưa rơi trên khăn và tóc, sợi cỏ dẫm ướt làm lạnh bàn
chân.
- Bằng mắt : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh, mưa loáng
thoáng rơi, người gánh rau, những bó huệ trắng, bầy sáo,
mặt trời....
+ C3 : HS trả lời theo cảm nhận.
HĐ3: HD HS làm BT2:
- Gọi HS đọc y/c của BT2
- Giới thiệu 1 số tranh ảnh minh
hoạ 1 số cảnh vật (nếu có).
- KT kết quả q/sát ở nhà của HS.
- Dựa vào KQ q/s, th/l nhóm để
- Làm việc theo yêu cầu.
- Lắng nghe và quan sát.
- Đưa kết quả q/sát ở nhà để cô giáo kiểm tra.
- Thảo luận theo N4: Tìm những từ ngữ để miêu tả cảnh vật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×