Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Tap doc 3 (ki 1).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.61 KB, 156 trang )

Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2006
Tuần 1:
Tập đọc- kể chuyện:
Cậu bé thông minh.
(2 Tiết)
I/ mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh địa phơng dễ phát âm sai: hạ lệnh, vùng nọ, lo sợ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các
cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể và lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó đợc chú giải ở trong bài
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự
thông minh, tài trí của cậu bé
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đợc từng câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt: Biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng học tập
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn HD HS luyện đọc
III. Đồ dùng dạy học:
Tập đọc: (1,5 Tiết)


1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK- Tập I
- HS đọc 8 chủ điểm đó lên(CN)
- GV giải thích từng chủ điểm. VD:
+ Măng non: Thiếu nhi
+ Mái ấm: Gia đình
+ Tới trờng: Nhà trờng
+ Cộng đồng: Xã hội...
.........
1
2. Dạy bài mới:(60) Tiết 1 :
a, Giới thiệu:(1)HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm măng
non, tranh minh hoạ truyện mở đầu chủ điểm: Cậu bé thông
minh. Sau đó, GV giới thiệu đây là câu chuyện về sự thông
minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ
b, Luyện đọc:
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc tiếp nối từng câu
- HS đọc thầm: hạ lệnh, làng,
vùng nọ, lo sợ, làm lạ...
- HS đọc cá nhân
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu
- 3 HS nối tiếp 3 đoạn của
bài
- 3 đoạn- 3 HS đọc nối tiếp
(2 lần)

- 2 HS đọc đoạn 1
-> HS đọc chú giải từ kinh
đô: nơi vua và triều đình
đóng
- 1 HS nhắc lại
- HS đọc thầm
- GV đọc diễn cảm
- HD đọc
Giọng ngời dẫn chuyện chậm
rãi ở phần mở đầu. Thể hiện
sự lo lắng của trớc y/c oái oăm
của nhà vua, khoan thai, thoải
mái sau mỗi lần cậu bé qua đ-
ợc thử thách...
Giọng cậu bé: lễ phép, bĩnh
tĩnh...
Giọng nhà vua oai nghiêm, có
lúc vờ bực tức quát...
* Đọc từng câu:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc
từng câu. Bài có 22 câu. Ai
đọc câu đầu sẽ đọc đầu bài
- GV nhận xét
- GV đa tiếng khó lên bảng
- Gọi HS đọc cá nhân
- GV nhận xét
* Đọc đoạn:
Lớp bạn nào đọc câu cũng tốt.
Bây giờ ta đọc tiếp theo
đoạn. Bài này gồm mấy đoạn?

- Gọi HS đọc đoạn 1
- GT: kinh đô-> 1 HS chú giải
- GV ghi từ lên bảng
- GV đa câu: Ngày xa,/ có ông
vua lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ/ nộp một con...đẻ
trứng,/ nếu không có/ thì cả
làng phải chịu tội
2
Giọng chậm rãi
- HS đọc câu GV đa lên
bảng vừa xong
- Nhận xét
- HS đọc đoạn 2 (2 em)
- HS nêu chú giải: om sòm:
ầm ĩ, gây náo động
- Hai nhân vật: vua và cậu

+ Vua: oai nghiêm, bực tức
+ Cậu bé: lễ phép, bình
tĩnh, tự tin
- Đọc lại lời nhân vật
- HS đọc đoạn 3
- GV đa từ: Trọng thởng
- 1 HS nêu chú giải
- GV viết từ vào tìm hiểu bài
- Gọi 4 HS đọc cho hay hơn
* Đọc đoạn theo cặp (nhóm
2)
* Đọc đồng thanh đoạn, bài

- GV đính lên bảng
? Nêu cách đọc, cách ngắt
nghỉ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Đa từ om sòm gọi HS nêu
chú giải- ghi từ lên bảng
+ Đọan 2 có mấy nhân vật? Là
những nhân vật nào?
? Lời của mỗi nhân vật thể
hiện nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- HS nêu: Trọng thởng: Tặng
cho phần thởng lớn
- HS đọc lại đoạn 3
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn nối
tiếp
- Bạn thứ nhất đọc đoạn 1-3 +
Bạn thứ hai đọc đoạn 2 và
đổi lại
- HS đồng thanh theo đoạn, cả
bài
- 3 tổ đọc đồng thanh, mỗi
tổ 1 đoạn
Nhận xét
- Lớp đồng thanh cả bài
Nhận xét
* Củng cố cách đọc
Tiết 2:
c, Tìm hiểu bài: (15)
- Chúng ta đọc hay bây giờ

ta tìm hiểu cái hay của bài
+ Bài có mấy nhân vật?
? Nhà vua tìm đợc cậu bé
bằng cách nào?Bây giờ
chúng ta tìm hiểu đoạn1
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Vua, ngời dẫn chuyện, cậu

3
? Nhà vua nghĩ ra kế gì để
tìm ngời tài?
? Vì sao dân chúng lo sợ khi
nghe lệnh vua?
* Tiểu kết- chuyển ý: Nhà
vua đã đề ra yêu cầu thật
không thể xảy ra. Vậy dân
làng có ai giải quyết đợc
lệnh vua không. Cô mời lớp
đọc thầm đoạn 2. Trớc khi
đọc thầm cả lớp chú ý để
trả lời câu hỏi 3
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 3
Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua
đã tìm đợc cậu bé thông
minh nhng nhà vua đã tin
cậu bé ngay cha? Đó là nội
dung của câu hỏi 4. Mời 1
em đọc câu hỏi 4 và đọc

thầm đoạn 3 để trả lời câu
hỏi 4
? Trong cuộc thử tài lần sau,
cậu bé yêu cầu làm gì? Vì
sao cậu bé lại yêu cầu nh
vậy?
? Câu chuyện này nói lên
điều gì? -> GV y/c hs thảo
luận nhóm
- GVnhận xét, chốt lại ghi
bảng
d, Luyện đọc lại (5)
- GVđọc mẫu lại đoạn 2
- Lệnh cho mỗi làng trong
vùng phải nộp 1 con gà trống
biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng
đợc
- HS đọc thầm đoạn 2
- 1 HS đọc câu hỏi 3:Cậu bé
đã làm ntn để vua thấy lệnh
của ngài là vô lý
- HS trả lời: Cậu nói câu
chuyện khiến vua cho là vô
lý (bố đẻ em) từ đó làm cho
vua phải thừa nhận: Lệnh
ngài cũng vô lý
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- HS đọc thầm đoạn 3
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu

với vua rèn chiếc kim thành
con dao thật sắc để sẻ thịt
chim. Y/c 1 việc mà vua
không thể làm nổi để
không thực hiện lệnh vua
- HS thảo luận nhóm (nhóm
4)
- Đại diện nhóm trả lời:
Câu chuyện ca ngợi tài
trí của cậu bé
Nhận xét
- 1 HS đọc đoạn 2 cho cả lớp
nghe
4
- GV tổ chức đọc truyện
theo vai
- GV nhận xét
e, Kể chuyện (20)
- GVgiao nhiệm vụ:
Dựa tranh các em quan sát
và bài tập kể lại từng đoạn
của câu chuyện
- GV hớng dẫn kể từng đoạn
theo tranh
- Nếu HS lúng túng, GVđặt
câu hỏi gợi ý cho từng tranh
Tranh 1:? Quân lính đang
làm gì?
? Thái độ của dân
làng?

Tranh 2: ? Trớc mặt vua cậu
bé đang làm gì?

? Thái độ của nhà vua?
Tranh 3:? Cậu bé y/c sứ giả
điều gì?

? Thái độ nhà vua
thay đổi ra sao?
Nhận xét
- HS thảo luận nhóm cử đại
diện của nhóm mình
- Các nhóm đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn
nhóm đọc hay
- HS đọc lại nhiệm vụ
- HS quan sát 3 tranh minh
hoạ 3 đoạn và nhẩm kể
chuyện
- 3 HS nối tiếp quan sát tranh
và kể lại 3 đoạn
-> Lính đang đọc lệnh vua.
Mỗi làng phải nộp...
-> Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo: Bố câu
mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin
sữa cho em. Cậu xin không
đợc nên bị bố đuổi đi
-> Nhà vua giận giữ quát vì
cho cậu bé là láo, dám đùa với

vua
->Về tâu với vua rèn chiếc
kim thành con dao thật sắc
để mổ thịt chim làm cỗ
-> Vua biết đã tìm đợc ngời
tài nên trọng thởng cho cậu
bé, gửi cậu vào trờng học
để cậu bé rèn luyện
- HS kể theo đoạn
Nhận xét: Nội dung, diễn
đạt, cách thể hiện
- GVnhận xét, khen ngợi những HS hết sáng tạo
3. Củng cố, dặn dò: (Tập đọc, kể chuyện)
5
+ Trong câu chuyện này, em thích nhất nhân vật nào?
Vì sao?
-> HS phát biểu: em thích nhân vật cậu bé thông minh
làm cho nhà vua phải thán phục...
+ GV khen ngợi, động viên những u điểm
+ Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho ngời khác nghe
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em
----------------------0o0----------------------
Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2006
Tập đọc:
Hai bàn tay em
(1 tiết)
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài: Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm
sai do ảnh hởng của địa phơng: nằm ngủ, cạnh lòng... Các từ

mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ
6
2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm đợc nghĩa và hiểu cách dùng các từ mới đợc giải
nghĩa ở sau bài học
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai
bàn tay em rất đẹp, rất có ích và đáng yêu
3/ Học thuộc lòng bài thơ:
II. Đồ DùNG HọC TậP:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết những dòng thơ luyện đọc và htl
III / CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
A/ Kiểm tra bài cũ: (5)
- GVgọi 3 HS tiếp nối nhau
kể lại 3 đoạn của câu
chuyện cậu bé thông minh
và trả lời câu hỏi về nội
dung của 3 đoạn
- GVnhận xét+ đánh giá
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
- Mỗi con ngời sinh ra đều có
đôi bàn tay. Để biết đôi bàn
tay đáng yêu, đáng quý ntn
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài
thơ: Hai bàn tay em
2. Luyện đọc:
a, GVđọc bài thơ:

- GVnêu cách đọc bài thơ:
Giọng vui tơi, dịu dàng,
tình cảm
b, Luyện đọc:
* Đọc từng dòng thơ:
- GVghi tiếng khó lên bảng
- Gọi HS đọc, nhận xét
* Đọc từng khổ thơ:
- Gọi HS đọc bài
- GVnhắc nhở HS ngắt,
nghỉ ddungs, tự nhiên thể
hiện tình cảm qu giọng
(ngắt 1 gạch ngắn hơn 2
gạch)
- 3 HS kể lại 3 đoạn và trả lời
câu hỏi nd
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng
thơ
(2 lần)
-> HS đọc thầm: Nằm ngủ, cạnh
lòng, siêng năng, giăng giăng...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ
(2 lần)
- HS ngắt: Tay em đánh
răng/
Răng trắng hoa

nhài.//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh
mai.//
- Từng HS đọc mỗi khổ thơ,
7
- Gọi từng HS đọc mỗi khổ
thơ để giúp HS hiểu từ ngữ
mới
? Đặt câu với từ: Thủ thỉ ?
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài : (15)
- Cả lớp đã đọc bài rất tốt.
Bây giờ chúng ta tìm hiểu
cái hay, cái đẹp của bài thơ
- Hai bàn tay của bé đợc so
sánh với gì?
- GV: Hai bàn tay của bé đợc
so sánh với những h/a rất
đúng, rất đẹp. Hai bàn tay
đó thân thiết với bé ntn? Lớp
mình đọc 4 khổ thơ còn lại
? Hai bàn tay thân thiết với
bé ntn?
? Em thích khổ thơ nào? Vì
sao?
đọc chú giải có từ mới tơng ứng
+ Siêng năng: Chăm chỉ làm
việc
+ Giăng giăng: Dàn ra theo
chiều ngang

VD: Buổi tối, bà thờng thủ thỉ
kể chuyện cho em nghe
- HS đọc từng khổ thơ theo
cặp 2
- Từng cặp đọc trớc lớp
- Đọc đồng thanh cả bài (giọng
vừa phải)
- 1 HS khá đọc toàn bài
- 1 HS đọc thầm khổ thơ 1 và
trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay
của bé đợc so sánh với những nụ
hoa hồng, những ngón tay xinh
nh những bông hoa, cánh hoa...
- HS đọc thầm 4 khổ thơ còn
lại và trả lời câu hỏi
- Buổi tối ngủ cùng bé, kề má,
ấp lòng bé. Buổi sáng tay giúp
bé đánh răng, chải tóc. Khi học
bàn tay giúp bé làm cho hàng
chữ nở hoa. Khi một mình, bàn
tay là bạn để bé thủ thỉ, tâm
sự
- HS tự do phát biểu suy nghĩ.
VD:
+ Khổ 1: Vì hai bàn tay tả đẹp
nh nụ hoa
+ Khổ 2: Vì hai bàn tay lúc nào
cũng ở bên em
+ Khổ 3: Có h/a đẹp: răng
trắng hoa nhài, tóc ngời ánh

mai
+ Khổ 4: h/a hai bàn tay làm nở
8
4. Học thuộc lòng bài thơ: (5)
- GV treo bài thơ đã chép
sẵn vào bảng phụ
- GV xoá dần các từ, cụm từ
- Chỉ giữ lại đầu dòng thơ
và để lại những dòng đầu
của mỗi khổ thơ
5. Củng cố dặn dò: (4)
+ Các con có suy nghĩ gì
khi đọc bài thơ: Hai bàn tay
em
- GVnhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ
hoa trên giấy là h/a rất đẹp
+ Khổ 5: h/a bạn nhỏ thủ thỉ
cùng đôi bàn tay là h/a rất vui,
rất thú vị
- HS đọc đồng thanh, từng khổ
thơ, cả bài
- HS đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ:
+ Đọc tiếp sức theo tổ
+ Thi đọc theo hình thức hái
hoa (Đầu mỗi khổ thơ, GVghi
vào giấy)
- Hai, ba HS thi đọc thuộc cả bài
- Lớp chọn bạn đọc đúng, hay

-> Hai bàn tay em rất đẹp, rất
có ích, rất đáng yêu
- Về nhà tiếp tục htl bài thơ,
đọc thuộc cho ngời khác nghe
+ Chuẩn bị bài: Đơn xin vào
đội
----------------------0o0----------------------
9
Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tập đọc:
AI Có LỗI.
(1 tiết)
I/ Yêu cầu:
A. Tập đọc:
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng
+ Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nguệch ra...
+ Các từ ngữ dễ phát âm sai: nắn nót, nổi giận, lát
nữa...
+ Các từ ngữ phiên âm tên nớc ngoài: Cô- rét- ti, En- ri- cô
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấy phẩy và giữa các
cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu :
- Nắm đợc ý nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can
đảm
- Nắm đợc diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhờng nhịn bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi trót c xử không tốt với bạn
B/ kể chuyện:

1 . Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo lời của mình: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt, thay đổi lời kể phù hợp với nội dung
2 . Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn
II/ Đồ DùNG HọC TậP
- Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sgk
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
A. Hoạt dộng dạy học:
10
Tiết 1:
TậP ĐọC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
- GVnhận xét
- 2 HS đọc bài: Đơn xin vào
đội và nêu cách trình bày lá
đơn
- Nhận xét bạn đọc và trả lời
B . Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Truyện đọc mở đầu tuần 2 kể cho các em nghe câu
chuyện về 2 bạn Cô- rét- ti và En- ri- cô. Hai bạn chỉ vì một
chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, chúng lại rất sớm làm lành với
nhau. Điều gì khiến 2 bạn sớm làm lành với nhau, giữ đợc tình
bạn? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó
2 . Luyện đọc:

a, GVđọc bài văn:
- GV hớng dẫn cách đọc:
+ En- ri- cô (đoạn 1): đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn
nót, nghệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng
+ Đoạn 2 (cãi nhau): Đọc nhanh căng thẳng hơn, nhấn giọng
ở các từ: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô- rét- ti bực
tức
+ Đoạn 3: chậm rãi, nhẹ nhàng khi En- ri- cô hối hặn. Th-
ơng bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mạnh các từ: lắng xuống, hối
hận
+ Đoạn 4+ 5: nhấn giọng các từ: ngạc nhiên, ngây ra,...
Lời Cô- rét- ti dịu dàng. Lời bố nghiêm khắc
- Cho HS quan sát tranh
b, Luyện đọc+ giải nghĩa từ:
- GV uốn nắn t thế đọc
- GV ghi tiếng khó lên bảng
- GVnhận xét khi HS phát âm
sai
? Bài này chia mấy đoạn?
- Gọi HS luyện từng đoạn
giúp HS hiểu một số từ:
Kiêu căng?
- HS nghe+ quan sát tranh sgk
* Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc thầm: Cô- rét- ti, En-
ri- cô, khuỷu tay, nghệch ra, lát
nữa...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp 2 câu

* Đọc từng đoạn
- HS nêu 5 đoạn và từng đoạn
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn
- HS luyện từng đoạn và nêu chú
giải
-> Cho rằng mình hơn ngời
11

Hối hận?
Can
đảm?

Ngây?
- Đặt câu với từ Ngây
- GVhớng dẫn
- GVnhận xét
Tiết 2:
3 . H ớng dẫn TH bài :
- GVhớng dẫn HS trả lời ND
? Hai bạn nhỏ tên là gì?
? Vì sao 2 bạn nhỏ giận
nhau?
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao En- ri- cô hối hận?
Muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Hai bạn đã làm lành với
nhau ra sao?
? Em đoán Cô- rét- ti nghĩ
khác, coi thờng ngời khác

-> Buồn, tiếc vì lỗi lầm của
mình
-> Không sợ đau, không sợ xấu
hổ, nguy hiểm
-> Đờ ngời ra, không biết nói gì,
làm gì?
Chúng em ngây ngời trớc sự tài
giỏi của chú diễn viên nhào lộn
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm nối tiếp nhau đọc
ĐT
Nhận xét
- HS đọc thầm toàn bài và từng
đoạn và trao đổi ND bài, và trả
lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 1+2. Trả
lời CH:
-> En- ri- cô và Cô- rét- ti
-> Cô- rét- ti vô ý chạm vào
khuỷu tay En- ri- cô làm En- ri-
cô viết hỏng. En- ri- cô giận bạn
để trả thù đã đẩy Cô- rét- ti,
làm hỏng hết trang viết của Cô-
rét- ti
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi
-> Sau cơn giận, En- ri- cô bình
tĩnh lại, nghĩ là bạn không cố ý
chạm tay vào mình. Nhìn thấy

vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy th-
ơng bạn, muốn xin lỗi bạn nhng
không đủ can đảm
- Một HS đọc lại đoạn 4. Lớp đọc
thầm
- Tan học, đi bạn đi một mình,
En- ri- cô nghĩ là bạn đánh
mình nên rút thớc cầm tay. Nh-
12
gì khi chủ động làm lành với
bạn?
? Bố đã mắng En- ri- cô ntn?
? Lời trách mắng của bố có
đúng không? Vì sao?
? Theo em, mỗi bạn có điểm
gì đáng khen
? Em có suy nghĩ gì khi đọc
bài này?
4. Luyện đọc lại:
- GVuốn nắn lại câu: Tôi
đang... rất xấu.//
- GVnhận xét
Kể chuyện
1 . GVnêu nhiệm vụ :
- GVgọi HS nêu nhiệm vụ
2 . H ớng dẫn HS kể :
- GVnhắc HS: Câu chuyện
vốn đợc theo lời cảu em En-
ri- cô. Bài yêu cầu bằng lời
của em, nên cần đọc ví dụ

về cách kể của sgk
ng bạn lại đề nghị làm thân
nhau nh trớc, En- ri- cô ngạc
nhiên, rồi vui ôm chầm lấy bạn
vì cậu rất muốn làm lành với
bạn
- HS tự do phát biểu.VD:
+ Tại mình vô ý. Mình phải
làm lành với En- ri- cô
+ En- ri- cô là bạn, không thể
mất tình bạn
+ Chắc En- ri- cô tởng mình
chơi xấu bạn ấy
- Đọc thầm đoạn 5
-> Con có lỗi mà không xin lỗi
bạn, còn cầm thớc doạ đánh bạn
-> Lời trách của bố đúng vì ng-
ời có lỗi phải xin lỗi trớc. En- ri-
cô không đủ can đảm để xin
lỗi bạn
-> En- ri- cô đáng khen vì cậu
biết ân hận, biết thơng bạn, khi
bạn làm lành, cậu cảm động,
ôm chầm lấy bạn
-> Cô- rét- ti đáng khen vì cậu
biết quý trọng tình bạn và độ l-
ợng nên chủ động làm lành với
bạn
- HS rút ra ý nghĩa: Biết quý
trọng tình bạn. Biết xin lỗi bạn

khi mình làm sai trong tình
bạn
- HS đọc mẫu đoạn 2-3
- 2 nhóm đọc phân vai
- Nhận xét nhanh bạn đọc,
bình chọn nhóm đọc, cá nhân
đọc hay
- HS nêu nhiệm vụ sgk: Dựa vào
tranh kể lại câu chuyện: Ai có
13
- GVuốn nắn nếu HS này kể
cha đợc thì gọi HS khác kể
lại đoạn đó
5. Củng cố dặn dò:
? Em học đợc điều gì khi
đọc câu chuyện này?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò
lỗi bằng lời của em
- Cả lớp đọc thầm mẫu trong
sgk
- Quan sát 5 tranh minh hoạ và
biết:
+ En- ri- cô mặc áo xanh
+ Cô- rét- ti mặc áo nâu
- Từng HS tập kể
- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn của
câu chuyện dựa theo tranh
- HS thi kể chuyện
- Bình chọn bạn kể tốt nhất

theo các căn cứ sau:
+ Nội dung: Đúng yêu cầu, đủ
ý, đúng trình tự
+ Diễn đạt: Câu, từ có đúng,
hợp cha?
+ Thể hiện: Giọng kể có tự
nhiên...
-> Bạn bè phải biết nhờng nhịn
nhau
- Về nhà kể lại cho ngời thân
nghe
--------------------------0o0------------------------
Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2006
Tập đọc:
14
Khi mẹ vắng nhà
(1 tiết)
I/ mục đích yêu cầu:
1 / Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ địa phơng dễ phát
âm sai: Luộc khoai, nắng cháy...
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ
2 / Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng từ mới đợc giải nghĩa:
Buổi, quang...
- Hiểu tình cảm thơng yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ:
Bạn tự nhận là mình cha ngoan vì cha làm mẹ hết vất vả, khó
nhọc...
3 / Học thuộc lòng bài thơ:

II/ đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
- Bảng phụ để viết khổ thơ cần luyện đọc
Iii/ các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể lại chuyện: Ai
có lỗi
- GVnhận xét, đánh giá
- 5 HS tiếp nối kể lại 5 đoạn
chuyện: Ai có lỗi bằng lời của
mình
- Nhận xét
B. Kiểm tra bài cũ:
1 . Giới thiệu bài :
Trong các tiết học từ đầu chủ điểm Măng non, các em
đã biết thiếu nhi chúng mình rất thông minh, đáng yêu, biết
quý tình bạn. Bài thơ khi mẹ vắng nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng
Khoa sẽ cho ta biết thêm: Thiếu nhi Việt Nam ta biết yêu thơng,
giúp đỡ cha mẹ
2 . Luyện đọc :
a, GVđọc bài thơ:
- Nêu cách đọc bài?
b, Luyện đọc + giải nghĩa từ:
* Đọc câu thơ
- GVnêu tiếng khó, ghi tiếng
khó lên bảng
* Đọc khổ thơ
- GV nhắc nhở HS ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau
các dấu câu, các dòng thơ

ngắn
- Giọng vui, nhẹ nhàng, tình
cảm
- HS đọc từng dòng thơ nối
tiếp, 2 lần
- HS đọc thầm tiếng khó
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc nối tiếp 2 khổ thơ (2 lần)
15
? Nêu chú giải từ:
Buổi?

Quang?
3 . Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ
? Bạn nhỏ đã làm gì giúp
mẹ?
- Gọi 2 HS đọc khổ thơ còn
lại
? Kết quả công việc của bạn
nhỏ ntn?
? Mẹ nhận xét con mình ra
sao?
? Vì sao bạn nhỏ không dám
nhận lời khen của mẹ?
- GV chốt:
- HD rút ra ý nghĩa bìa:
? Em thấy bạn nhỏ có ngoan
không? Vì sao?

? Em có thơng mẹ nh bạn
nhỏ trong bài không? ở nhà,
em đã làm gì để giúp đỡ
cha mẹ?
4. HS học thuộc bài thơ:
- GV HD HS đọc thuộc khổ
thơ, cả bài theo cách xoá dần
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2, nêu chú giải
từ:
-> Khoảng giữa buổi sáng (Nói
tắt)
-> Sạch, hết vớng víu
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc nhóm 2
- Lớp đọc đồng thanh cả bài
- HS đọc bài thơ
- HS đọc thầm khổ thơ 1
-> Luộc khoai, cùng chị giã gạo,
thổi cơm, nhổ cỏ vờn, quét
sân, quét cổng
- HS đọc thầm khổ thơ 2
- 2 HS đọc khổ thơ 2
-> Mẹ về, việc đã xong: khoai
chín, gạo trắng, cơm dẻo, ngon,
cỏ sạch...
-> Mẹ khen bạn nhỏ rất ngoan
-> HS trao đổi nhóm 2 rồi phát
biểu suy nghĩ của mình: Bạn
nhỏ cha thấy ngoan vì cha giúp

mẹ đợc nhiều để mẹ đỡ vất
vả, khó nhọc ngày đêm...
- Lớp đọc thầm bài thơ và trả lời
CH:
-> Bạn nhỏ rất ngoan vì biết th-
ơng mẹ, chăm chỉ làm việc đỡ
mẹ...
- HS phát biểu
- HS đọc theo nhóm, tổ từng
khổ thơ, cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc bài thơ:
+ Hai tổ thi đọc tiếp sức từng
dòng thơ. Tổ nào nhanh, đúng
là thắng
+ Thi đọc từng khổ thơ với chữ
16
đầu của mỗi khổ thơ
+ 3 HS đọc thi khổ thơ
+ Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà HTL bài thơ
- CB bài sau: Cô giáo tí hon
-----------------------0o0-----------------------
Thứ 6 ngày 15 tháng 9 năm 2006
Tập đọc:
CÔ GIáO Tí HON
I/ MụC ĐíCH YÊU CầU:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ: Nón, khoan thai,

ngọng líu, núng nính,...
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh
khô, trâm bầu, núng nính...
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học, lớp học rất
ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các
bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ớc trở thành cô giáo
ii/ đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết đoạn văn hớng dẫn luyện đọc
iii/ các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GVkiểm tra bài thơ:
Mẹ vắng nhà
? Bạn nhỏ có ngoan không?
Vì sao?
- GVnhận xét
B. Dạy bài mới:
1,Giới thiệu bài : Khi còn nhỏ ai
cũng
- 2 HS đọc bài thơ mẹ vắng
nhà và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn biết
làm việc giúp mẹ
- Nhận xét
thích trò chơi đóng vai. Một
trong
đó là đóng vai thầy, cô giáo.
17
trò chơi đóng vai mà các em

a thích
trong bài: Cô giáo tí hon
các em
hoàn cảnh rất đặc biệt: Ba
má bạn ấy
mình trông em, cùng các em
bày trò
- GVđọc bài: Giọng vui,
thong thả,
- Cho HS quan sát tranh minh
hoạ
2. Luyện đọc:
* Đọc từng câu:
- GVtheo dõi HS đọc
- GVviết từ khó lên bảng
* Đọc đoạn:
- GV chia thành 3 đoạn nêu
cho HS biết
- GV kết hợp cho HS nêu
nghĩa các từ mới:
Khoan thai?
Khúc khích?
Tỉnh khô?
Trâm bầu?

Núng nính?
- GV theo dõi hớng dẫn các
nhóm đọc
3. Tìm hiểu bài:
- GV hớng dẫn

Bạn Bé
học hôm nay đóng vai cô giáo
trong
tham gia chiến đấu, Bé ở nhà
một
chơi lớp học
nhẹ nhàng
- HS quan sát tranh minh hoạ: Cô
giáo nhỏ và 3 học trò ngộ
nghĩnh, đáng yêu
- HS đọc nối tiếp nhau từng
câu
- HS đọc thầm từ khó: Nón,
khoan thai, trâm bầu, núng
nính...
- HS đọc CN, ĐT
- HS đọc theo 3 đoạn nh sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chào cô
+ Đoạn 2: Tiếp đến đánh vần
theo
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp nhau từng
đoạn
- 1 HS đọc chú giải_ Lớp thầm
-> Thong thả, nhẹ nhàng
-> Tiếng cời nhỏ, liên tục, thích
thú
-> Vẻ mặt không để lộ thái độ
hay tình cảm gì
-> Cây cùng họ với cây bàng,

mọc nhiều ở NB
-> Căng tròn, rung rinh khi cử
động
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS trao đổi với nhau về cách
đọc
- Các nhóm nối tiếp nhau ĐT
từng đoạn
18
? Truyện có những nhân vật
nào?
? Các bạn nhỏ trong bài chơi
trò chơi gì?
? Những cử chỉ nào của cô
giáo Bé làm em thích thú?
? Tìm những hình ảnh ngộ
nghĩnh đáng yêu của đám
học trò?
- GV HD HS rút ra ý nghĩa
bài văn
4. Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ HD HS
cách ngắt nghỉ hơi, nhấn
giọng ở 1 đoạn trong bài
- GV nhận xét
- Lớp ĐT cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn trả lời
nd của bài
- HS đọc thầm đoạn 1
-> Bé và 3 đứa em là: Hiển,

Thanh, Anh
-> Chơi trò chơi lớp học. Bé
đóng vai cô giáo, các em của Bé
đóng vai học trò
- Đọc thầm bài văn
-> Thích cử chỉ của Bé ra vẻ
ngời lớn. Bắt chớc cô giáo dạy học
-> Làm y hệt các trò thật: đứng
dậy, khúc khích cời, ríu rít
đánh vần...
Bài văn tả trò chơi lớp học rất
ngộ nghĩnh của mấy chị em...
- 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc cách đọc:
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần
xuống, lấy cái nón của má đội
lên đầu. Nó cố bắt chớc dáng đi
khoan thai của cô... cời chào cô
- 3, 4 HS đọc diễn cảm đoạn
văn trên
- 2 HS đọc cả bài
- Nhận xét
5. Củng cố dặn dò:
? Các em thích trò chơi lớp
học không?
- Về nhà đọc tốt bài hơn
- CB bài: Chiếc áo len
- HS tự trả lời
--------------------0o0--------------------
19

Thứ 2 ngày 18tháng 9 năm 2006
Tập đọc- kể chuyện:
chiếc áo len
(2 tiết)
Tập đọc:
i/ mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai nh: Lạnh
buốt, bất phất, phụng phịu...
20
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc lời nhân vật với lời ngời dẫn chuyện. Biết nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gởi cảm: Lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối
rối, phụng phịu...
2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài
- Nắm đợc diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhờng nhịn
nhau, thơng yêu, quan tâm đến nhau
Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào gợi ý sgk, HS biết nhận vai từng đoạn của câu
chuyện theo lời nhân vật Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh
giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc

- Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
Tiết 1: A/ kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
? Vì sao Lan ân hận?
? Nêu ý nghĩa bài: Cô giáo
tí hon
- 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon
và trả lời câu hỏi:
-> Vì Lan đã làm cho mẹ
buồn...
-> Một trò chơi có ích, yêu mến
thầy cô giáo
- Nhận xét bạn đọc bài và TL
câu hỏi
- GVnhận xét
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
Hôm nay, chúng mình chuyển sang một chủ điểm mới.
Chủ điểm Mái ấm. Dới mỗi mái nhà, chúng ta đều có gia đình
và những ngời thân với bao tình cảm ấm áp. Truyện chiếc áo
len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con,
anh em dới một mái nhà
- GVcho HS quan sát tranh chủ điểm và bài học
2, Luyện đọc:
- HS quan sát tranh
21
a. GVđọc toàn bài:
- GVhớng dẫn cách đọc bài

b. Luyện đọc+ giải nghĩa từ:
* HD đọc câu:
- GV: Bài này có 29 câu, mỗi
em đọc nối tiếp 2 câu cho
đến hết bài em đọc câu
đầu sẽ đọc đầu bài
- GV viết tiếng khó lên bảng
- GV nhận xét
* HD đọc đoạn
? Bài này chia làm mấy
đoạn?
- GV gọi đọc nối tiếp
- Khi HS đọc nhắc nhớ nghỉ
hơi đúng, đọc đoạn văn với
giọng thích hợp
- Cho HS đọc lại từng đoạn,
nhắc lại nghĩa những từ khó
trong bài:
+ Bối rối?
+ Thì thào?
? Đặt câu có từ bối rối?
- GVnhận xét
Tiết 2: 3. HD tìm hiểu bài
- GVgọi 1 HS khá đọc bài
? Chiếc áo len của bạn Hoà
đẹp và tiện lợi ntn?
? Lan nói với mẹ ra sao?
* TK: Aó đẹp, Lan muốn mẹ
- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
Giọng Lan nũng nịu, giọng Tuấn

thì thào nhng mạnh mẽ, thuyết
phục. Giọng mẹ: Lúc bối rối, khi
cảm động, âu yếm
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu.
Câu của nhân vật 1 em đọc
liền
- Lớp đọc nối tiếp 2 lần
- HS đọc thầm tiếng khó: Lạnh
buốt, phụng phịu, bối rối...
- Đọc cá nhân, ĐT
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Bài này chia làm 4 đoạn (sgk)
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS đọc từng đoạn và ngắt
nghỉ đúng chỗ, đúng ngữ
điệu của câu văn
- Kết hợp nhắc lại nghĩa của
một số t tơng ứng của từng
đoạn
-> Túng túng, không biết làm
thế nào
-> Nói rất nhỏ
- Hôm nay, vì không thuộc bài
nên cô giáo gọi em thật sự bối
rối
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 4 nhóm đọc ĐT nối tiếp
- Nhận xét
- 1 HS khá đọc toàn bộ bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:

-> Aó màu vàng, có dây kéo ở
giữa, có mũ để đội, ấm ơi là
22
mua cho nhng mẹ nói ntn
chúng ta sang phần 2
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
TK:
Lan dỗi mẹ vì mẹ không
thể mua áo. Anh Tuấn đã giải
quyết ra sao, đó chính là
nội dung của đoạn 3. 1 HS
đọc câu hỏi đoạn 3?
- Để trả lời câu hỏi này cả lớp
đọc thầm đoạn 3
TK: Nghe anh Tuấn nói với
mẹ, thái độ của Lan ra sao
đó chính là câu hỏi 4
Một bạn đọc câu hỏi 4
- Để trả lời câu hỏi, lớp đọc
thầm đoạn 4
? Vì sao Lan ân hận?
- GV cho HS nêu ý nghĩa của
bài?
- GV ghi bảng
- Hãy đặt tên khác cho bài?
- GV trao đổi với HS để HS
phát biểu
ấm
-> Em muốn có áo len nh của
bạn Hoà

- HS đọc thầm đoạn 2
-> Vì mẹ nói rằng không thể
mua áo đắt tiền nh vậy
- HS đọc câu hỏi: Anh Tuấn đã
nói với mẹ những gì?
- Lớp đọc thầm đoạn 3 và TL
câu hỏi: Mẹ hãy dành hết tiền
mua áo cho em Lan. Con không
cần thêm áo vì con khoẻ lắm.
Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm
những áo cũ bên trong
- HS theo dõi
- HS đọc CH: Vì sao Lan ân
hận
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời
câu hỏi
- HS phát biểu. VD:
+ Vì Lan đã làm mẹ buồn
+ Vì Lan thấy mình ích kỉ,
chỉ biết nghĩ đến mình,
không nghĩ đến anh
+ Vì cảm động trớc tấm lòng
yêu thơng của mẹ và sự nhờng
nhịn độ lợng của anh
- Anh em biết nhờng nhịn, yêu
thơng, quan tâm đến nhau
- HS nhắc lại
- HS đọc thầm bài, đặt tên
khác cho bài:
+ Mẹ và 2 con

+ Tấm lòng của ngời anh
+ Cô bé ngoan...
23
4. Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm 4
- Gọi các nhóm đọc thi
- GVnhận xét
1. GV giao nhiệm vụ:
- GV đọc yêu cầu
2. HD HS kể:
a, Giúp HS nắm nhiệm vụ:
GV nêu:
+ Kể theo gợi ý
+ Kể theo lời kể của Lan
b, Kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp
- GV mở bảng phụ viết sẵn
gợi ý
- Cho HS kể nhóm 2
c. H ớng dẫn kể đoạn 2, 3, 4 tơng tự
- Đòi cha mẹ mua những thứ
đắt tiền làm bố mẹ lo lắng
không?
- Có khi nào em dỗi 1 cách vô lý
không?
- Em có nhận ra mình sai và xin
lỗi không?
Tự nhận xét các hành vi trên rồi
trả lời
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn
bài

- HS nhóm 4 tự phân vai: Ngừơi
dẫn chuyện, Tuấn, Lan, Mẹ để
đọc theo vai
- Các nhóm thi đọc theo vai
- Nhận xét nhóm bạn đọc:
Giọng phù hợp với lời thoại cha?
- Bình xét nhóm đọc hay nhất:
đọc đúng, thể hiện tình cảm
nhân vật rõ nét
Kể chuyện
- HS nêu nhiệm vụ: Dựa vào các
câu hỏi gợi ý sgk, kể từng đoạn
câu chuyện Chiếc áo len theo
lời kể của Lan
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý
- Lớp đọc thầm
-> Gợi ý là điểm tựa để nhớ các
ý trong truyện
-> Kể theo nhập vai, ngời kể
đóng vai Lan phải xng tôi,
mình hoặc em
- 1 HS đọc 3 gợi ý của đoạn 1
- Lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS nhìn gợi ý kể đoạn
1.VD:
Mùa đông năm nay đến sớm.
Gío lạnh buốt. Mấy hôm nay,
24
- Nếu HS này không kể đợc
thì GVgọi HS khác kể lại

đoạn đó
- GV nhận xét
5 . Củng cô dặn dò:
? Câu chuỵên giúp em hiểu
ra điều gì?
- GV chốt lại
mình thấy bạn Hoà ở lớp mặc
chiếc áo thật đẹp, màu vàng,
mặc ấm ơi là ấm. Đêm hôm ấy,
mình nói với mẹ: Mẹ mua cho
con chiếc áo nh bạn Hoà
- Từng cặp HS lập kể nhóm 2
- Gọi HS kể trớc lớp
- HS lập kể đoạn 2, 3, 4
- HS tập kể theo gợi ý các đoạn
- HS kể tiếp nối theo 4 đoạn
- Lớp nhận xét bạn kể tốt nhất
hoặc bạn có tiến bộ
- HS phát biểu. VD:
+ Giận dỗi mẹ nh Lan là không
nên
+ Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi
- GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe
- CB bài sau: Quạt cho bà ngủ
----------------------0o0----------------------
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×