Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài tập tài trợ thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.05 KB, 2 trang )

Bài tập TTTMQT – Chương 4
1. Nhà cung ứng dịch vụ bao thanh toán tương đối cấp 1 hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp là
230,000 USD. DN thực hiện 1 số HĐ xuất khẩu trong khoảng thời gian từ 1/1 đến 1/8 theo giá trị
như sau:
1/1 1/2 1/3 1/4 1/5 1/6 1/7 1/8: Giá trị mỗi lần giao hàng là 45,000 USD.
Tỉ lệ phí mà nhà cung ứng dịch vụ áp dụng cho doanh nghiệp như sau:
- Phí cung cấp dịch vụ: 0.5%/ HĐ
- Lãi suất cho vay bình quân trên thị trường: 12%/1 năm
- Rủi ro theo thời gian: 0.3%/1 tháng tăng thêm.
Tính thời hạn tối đa mà nhà cung ứng dịch vụ bao thanh toán có thể cấp cho nhà XK trong HĐ bao
thanh toán, biết rằng công ty đang xem xét cấp tín dụng theo hợp đồng BTT tại ngày 1/12/2009.
2. Doanh nghiệp A có biến động các tài khoản phải thu trong 6 tháng như sau:
Tháng 1 700 triệu VND
Tháng 2 500 triệu VND
Tháng 3 900 triệu VND
Tháng 4 700 triệu VND + 20,000 USD
Tháng 5 800 triệu VND
Tháng 6 500 triệu VND
Công ty tài chính cam kết cung cấp tài trợ các khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh trong 6
tháng vừa qua. Công ty sẽ cấp tài trợ dựa vào số dư cuối kì của khoản phải thu (như trong bảng đã
cho). Tỉ lệ phí tài trợ của công ty cho toàn bộ thời gian cung cấp tài trợ là 9%. Tỷ giá USD/VND
trung bình vào ngày phát sinh giao dịch là 19.100; tỷ giá vào cuối tháng 4 là 19.070 và tỷ giá vào
cuối tháng 6 là 19.400.
Hãy xác định các dòng tiền phát sinh của doanh nghiệp và tính toán các chi phí thanh toán phát
sinh trong hợp đồng tài trợ này.
2. Một doanh nghiệp A tại Việt Nam kí một hợp đồng đi thuê tài sản (Leasing) với đối tác
Nhật Bản. Tài sản đi thuê là một máy xúc đã qua sử dụng với tổng thời gian đã sử dụng là
5 năm/ 10 năm tuổi thọ của tài sản. Giá trị thị trường của tài sản vào thời điểm đi thuê ước
tính là 35,200 USD. Hợp đồng đi thuê có thời hạn là 4 năm với số tiền thuê phải trả hàng
năm là 10,000 USD. Lãi suất của hợp đồng thuê tài sản này ước tính khoảng 9%/năm.
a. Xác định loại hợp đồng thuê tài sản này (Cho thuê vận hành hay cho thuê tài


chính)
b. Doanh nghiệp sẽ hạch toán hợp đồng đi thuê này như thế nào từ năm 1 đến
hết năm 4?
3. Một doanh nghiệp có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2009 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Doanh thu thuần 500.000
Giá vốn hàng bán 200.000
Chi phí hoạt động 130.000
Chi phí tài chính (Đi thuê) 300
Chi phí tài chính khác 300
Chi phí lãi vay 1.000
Hợp đồng đi thuê tài sản của doanh nghiệp có các thông tin sau:
Tiền thuê hàng kì phải trả: 300 triệu VND
Thời gian đi thuê: 8 năm
Thời gian khấu hao của tài sản: 10 năm
Hợp đồng thuê bắt đầu từ tháng 1 năm 2009
Nguyên giá của tài sản vào thời điểm đi thuê là 1.5 tỷ VND
a. Hãy xác định loại hợp đồng đi thuê của doanh nghiệp? Phân loại hợp đồng đã chính xác
chưa?
b. Nếu cần phải điều chỉnh sau khi phân loại, doanh nghiệp sẽ phải điều chỉnh như thế nào?

×