Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

Tăng Cường Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Ngân Hàng Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 231 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU THỦY

TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU THỦY

TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã ngành: 9 34 04 10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đỗ Đình Long
2. PGS. TS. Đỗ Thị Kim Hảo


THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt
động nghiêm túc, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nêu trong
luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả
nghiên cứu của luận án đã được công bố trên các tạp chí khoa học và không trùng
với bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Thu Thủy


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo
Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, Khoa Kinh tế - Tường Đại học Kinh tế & QTKD Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Đỗ Đình Long và PGS. TS.
Đỗ Thị Kim Hảo - những người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định
hướng để tôi hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Công Thương, Sở Kế hoạch & Đầu tư,
Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh Thái Nguyên, các chi nhánh ngân hàng thương mại cùng các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi
thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn kịp thời
động viên, chia sẻ, tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày tháng năm

Tác giả luận án

Nguyễn Thu Thủy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4
5. Bố cục của luận án ..................................................................................................5
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................6
1.1. Sơ lược các công trình nghiên cứu tiêu biểu về tiếp cận tín dụng ngân hàng của
DNNVV ......................................................................................................................6
1.1.1. Các công trình nước ngoài ................................................................................6
1.1.2. Các công trình trong nước .................................................................................8
1.2. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu ........................................................11
1.2.1. Về phương pháp nghiên cứu ...........................................................................11
1.2.2. Về các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV .................13
1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ...............................................................15
TỔNG KẾT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 ..................................................................16
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................17
2.1. Cơ sở lý luận về tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa .................................................................................................................17
2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ...................................................17

2.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................23
2.1.3. Tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV ..............................................29
2.2. Bài học kinh nghiệm về tiếp cận tín dụng NH của DNNNVV ..........................39
2.2.1. Kinh nghiệm của Chính phủ các nước ............................................................39
2.2.2. Kinh nghiệm tại các địa phương trong nước...................................................41
2.2.3. Kinh nghiệm tại các NH ..................................................................................42


iv
2.2.4. Kinh nghiệm tiếp cận vốn tín dụng NH của một số DNNVV của Việt Nam .44
2.2.5. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................44
TỔNG KẾT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 ..................................................................47
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................48
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................48
3.2. Quy trình nghiên cứu và khung phân tích của luận án.......................................48
3.2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án ...................................................................48
3.2.2. Khung phân tích của luận án ...........................................................................48
3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................50
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................50
3.3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................60
3.3.3. Phương pháp phân tích định tính ....................................................................60
3.3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..............................................................61
3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................66
3.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển và kinh doanh của DNNVV .........66
3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của NH ..........................................67
3.4.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng NH của DNNVV ................................68
TỔNG KẾT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ..................................................................69
Chương 4 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN ..................................................................................................................70

4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên .........................................70
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................70
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................71
4.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của DNNVV và ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................75
4.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2013 - 2018 .......................................................................................................75
4.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2018 .........................................................................80


v
4.3. Thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013
– 2018 ........................................................................................................................87
4.3.1. Thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo
ngành nghề kinh doanh .............................................................................................87
4.3.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo
quy mô doanh nghiệp ................................................................................................90
4.3.3. Đánh giá nhu cầu và khó khăn của DNNVV khi vay vốn NH thông qua số
liệu điều tra ................................................................................................................95
4.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................97
4.4.1. Sự tác động của môi trường và chính sách kinh tế vĩ mô đến tiếp cận tín dụng
NH của DNNVV .......................................................................................................97
4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ
phía NH ...................................................................................................................100
4.4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ
phía DNNVV ..........................................................................................................103
4.4.4. Nhận xét chung .............................................................................................123
4.5. Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp

nhỏ và vừa trên địa bàn Thái Nguyên giai đoạn 2013 -2018 ..................................124
4.5.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................124
4.5.2. Những vấn đề còn tồn tại ..............................................................................125
4.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................125
TỔNG KẾT NỘI DUNG CHƯƠNG 4 ................................................................128
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................129
5.1. Quan điểm, định hướng trong việc tăng cường tiếp cận tín dụng ngân hàng của
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ...........................................................129
5.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển DNNVV của tỉnh Thái Nguyên .............129


vi
5.1.2. Định hướng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Thái Nguyên tiếp cận
nguồn tín dụng ngân hàng .......................................................................................130
5.2. Xu hướng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong tình hình mới ..................................................................................................131
5.3. Giải pháp tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn Thái Nguyên .....................................................................133
5.3.1. Nhóm giải pháp từ phía ngân hàng ...............................................................133
5.3.2. Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................141
5.4. Kiến nghị ..........................................................................................................150
5.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................150
5.4.2. Kiến nghị với tỉnh Thái Nguyên ...................................................................152
5.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................153
5.4.4. Kiến nghị với Hiệp hội DNNVV ..................................................................154
TỔNG KẾT NỘI DUNG CHƯƠNG 5 ................................................................156
KẾT LUẬN ............................................................................................................157
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................159

PHỤ LỤC ...............................................................................................................167


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đủ nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BLTD

Bảo lãnh tín dụng

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CIEM


Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

5

CN

Chi nhánh

6

CP

Chính phủ

7

CTCP

Công ty cổ phần

8

DN

Doanh nghiệp

9

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

10

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

11

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

12

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

13

GD

Giám đốc

14

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

15

KCN

Khu công nghiệp

16

KHCN

Khoa học công nghệ

17



Lao động

18



Nghị định

19

NH


Ngân hàng

20

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

21

NHTM

Ngân hàng thương mại

22

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

23

NHTW

Ngân hàng Trung ương

24

NQ


Nghị quyết

STT


viii
Từ viết tắt

Từ đủ nghĩa

25

NSNN

Ngân sách nhà nước

26

PTNT

Phát triển nông thôn

27

SMEs

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

28


SXKD

Sản xuất kinh doanh

29

TCTD

Tổ chức tín dụng

30

TN

Thái Nguyên

31

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

32

TP

Thành phố

33


TT

Thông tư

34

TX

Thị xã

35

UBND

Ủy ban nhân dân

36

VCCI

Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam

37

XDCB

Xây dựng cơ bản

STT



ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank...........................................17
Bảng 2.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp...............................................................18
Bảng 3.1. Thông tin về cán bộ NH phỏng vấn ..........................................................56
Bảng 3.2. Số lượng DNNVV phát phiếu điều tra, phỏng vấn theo địa bàn ..............57
Bảng 3.3. Đặc điểm DNNVV phỏng vấn ..................................................................58
Bảng 3.4. Đặc điểm cán bộ quản lý DNNVV phỏng vấn .........................................58
Bảng 3.5. Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý .....................................59
Bảng 3.6. Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt .........................................64
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 201872
Bảng 4.2. Số lượng DNNVV tỉnh Thái Nguyên đang hoạt động phân theo quy mô
và ngành kinh tế .......................................................................................77
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu phán ánh kết quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV
tỉnh Thái Nguyên phân theo ngành nghề .................................................78
Bảng 4.4. Biến động lãi suất NHTM giai đoạn 2013 – 2018....................................82
Bảng 4.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM giai đoạn 2013 - 2018....85
Bảng 4.6. Số lượng và số vốn DNNVV vay được từ NHTM phân theo ngành nghề
kinh doanh ...............................................................................................87
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................89
Bảng 4.8. Số lượng vốn vay NH của các DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo thời
hạn và quy mô ..........................................................................................92
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng NH của DNNVV .............93
Bảng 4.10. Tổng hợp nhu cầu và tỷ lệ vốn vay được của các DNNVV điều tra ......95
Bảng 4.11. Đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV ............................96
Bảng 4.12. Những khó khăn của DNNVV khi tiếp cận tín dụng NH .......................97
Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả thống kê các yếu tố ảnh hưởng từ phía NH .............100

Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả thống kê các yếu tố từ phía DNNVV ......................104
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các yếu tố phía DNNVV .................108
Bảng 4.16. Kiểm định KMO và Bartlett phía DNNVV ..........................................108


x
Bảng 4.17. Phân tích mức độ phù hợp của các yếu tố phía DNNVV .....................109
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định mô hình các yếu tố từ phía DNNVV .....................110
Bảng 4.19. Tổng hợp sự khác biệt về mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV 116
Bảng 4.20. Sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh đến mức độ tiếp cận tín dụng
NH ..........................................................................................................116
Bảng 4.21. Sự khác biệt giữa quy mô DNNVV đến mức độ tiếp cận tín dụng NH .117
Bảng 4.22. Sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo ngành nghề kinh
doanh ......................................................................................................118
Bảng 4.23. Sự so sánh giữa ngành nghề kinh doanh đến các quan sát của mức độ
tiếp cận tín dụng NH ..............................................................................119
Bảng 4.24. Sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo quy mô DN ..........121
Bảng 4.25. Sự so sánh giữa quy mô DNNVV đến các quan sát của mức độ tiếp cận
tín dụng NH ...........................................................................................122


xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu luận án ..................................................................49
Sơ đồ 3.2. Khung phân tích của luận án ...................................................................50
Sơ đồ 3.3. Khung phân tích các yếu tố từ phía DN ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng
NH của DNNVV......................................................................................62
Sơ đồ 4.1. Quy trình tín dụng của NH đối với DNNVV...........................................80
Biểu đồ

Biểu đồ 4.1. Số lượng DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình DN ............76
Biểu đồ 4.2. Kết quả huy động và cho vay vốn tại các NHTM tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2013 - 2018 .....................................................................................84
Biểu đồ 4.3. Kết quả kinh doanh của các chi nhánh NHTM năm 2018 ...................86
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV của các NHTM năm 2017 .................90
Biểu đồ 4.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng NH đối với DNNVV tỉnh Thái Nguyên theo quy
mô ............................................................................................................91
Biểu đồ 4.6. Thị phần dư nợ cho vay DNNVV của các NHTM năm 2013 và 2018 ..94
Biểu đồ 4.7. Số lượng DNNVV vay được vốn NH giai đoạn 2013 - 2018 ..................99


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ngày càng
khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt với một quốc
gia đang phát triển như Việt Nam. Tính đến tháng 06/2018 cả nước có khoảng trên
620.000 DNNVV, chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp (DN) đang hoạt động thực tế
trong đó số DN quy mô vừa chiếm 1,6%, còn lại là DN quy mô nhỏ và siêu nhỏ
(Hiệp hội DNNVV1, 2018). Hàng năm nhóm DN này đóng góp khoảng 40% GDP;
30% thu nộp ngân sách nhà nước, 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị
hàng hóa xuất khẩu và tạo ra gần 60% việc làm...Để có sự phát triển bền vững, DN
cần có nguồn vốn ổn định, trong đó 02 nguồn vốn được DNNVV sử dụng là: vốn tự
có và vốn vay. Trên thực tế, hầu hết các DN đều có nhu cầu vay vốn trong quá trình
kinh doanh và DN tìm kiếm vốn từ nhiều nguồn tài chính khác nhau. Tại Việt Nam,
hiện có đến 80% DNNVV có nhu cầu được tiếp cận các nguồn tín dụng từ ngân
hàng (Cục Phát triển DN, 2017) vì DN có thể vay với số tiền lớn, thời gian linh hoạt
và tính đảm bảo cao. Tuy vậy, nhiều cuộc khảo sát đã chỉ ra DNNVV trong nước
gặp nhiều trở ngại khi tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng (NH). Theo đó, có 32,38%
DN tiếp cận được nguồn tín dụng của các NH; 35,24% khó tiếp cận và 32,38%

không tiếp cận được (CIEM, 2017). Lý do được các nhà nghiên cứu chỉ ra tập trung
vào các nguyên nhân như sau: Tính minh bạch tài chính thấp; Năng lực điều hành
DN còn non yếu; Tính rủi ro của các phương án kinh doanh cao; Tài sản đảm bảo
không đáp ứng yêu cầu; Thủ tục vay vốn phức tạp; Thời gian xem xét cho vay kéo
dài; Trình độ của cán bộ tín dụng còn hạn chế…Ngoài ra, sự bất ổn trong kinh tế vĩ
mô cũng tác động đến tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV.
Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng,
của vùng trung du miền núi Đông Bắc nói chung và là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã
hội giữa vùng trung du Bắc Bộ. Tính đến 31/12/2018, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
có khoảng 3200 DNNVV đang hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) chiếm trên
95% số DN của tỉnh (Niêm giám thống kê tỉnh Thái Nguyên). Giống như các
DNNVV trên cả nước, nguồn vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình
SXKD của DN. Hàng năm nhu cầu vay vốn NH của DN không ngừng tăng lên
nhưng việc đáp ứng các tiêu chuẩn để được NH cho vay còn hạn chế là lý do chính
1

Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa: www.vinasme.vn


2
khiến 70% số DN không vay được vốn (Nguyễn Thị Minh Huệ, 2015). Với nhiều
chính sách thúc đẩy từ phía NH và nỗ lực của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn
2013 – 2018 số lượng DN và số vốn vay được tăng đều theo năm (Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh Thái Nguyên). Trong năm 2018, đã có gần 1200 DNNVV vay được
vốn từ các chi nhánh NH trên địa bàn tỉnh với số vốn vay được đạt khoảng 31 nghìn
tỷ đồng. Với 36,9% DNNVV trên địa bàn tỉnh vay được vốn NH so với mức chung
của cả nước là 32,38% đã cao hơn nhưng mức chênh lệch thấp, chưa phản ánh được
sự vượt trội. Do vậy, nỗ lực trong hoàn thiện hệ thống tín dụng NH là đòi hỏi cấp
thiết giúp DNNVV có nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Đặc biệt, với thách
thức trong thời kỳ mới ngày càng tăng, trong đó xu thế của cuộc cách mạng công

nghiệp 4.0 đòi hỏi các DNNVV cần phải khẳng định hơn nữa vai trò “xương sống”
nền kinh nên nếu nguồn vốn kinh doanh không đảm bảo sẽ tác động lớn đến sự phát
triển của bản thân DN và kinh tế quốc gia. Mục tiêu trong thời gian tới đối với
Chính phủ, địa phương, ngành NH và các DNNVV cần phải có nhiều biện pháp
thích hợp nhằm thúc đẩy quan hệ tín dụng giữa ngân hàng thương mại (NHTM) với
DNNVV, giải quyết triệt để những khó khăn, trở ngại trong quá trình tiếp cận vốn
tín dụng NH nhờ đó tạo cơ hội cho DN chủ động hơn trong nguồn vốn vay, mở rộng
kinh doanh và phát triển bền vững. Với sự cần thiết, ý nghĩa khoa học, thực tiễn
được phân tích trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín
dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
làm nội dung nghiên cứu luận án của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp tăng cường tiếp cận tín dụng NH của DNNVV thông
qua đánh giá thực trạng tiếp cận dưới góc độ của: Chính phủ, NH, DNNVV bằng
nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp. Từ đó giúp Chính phủ kịp thời đưa ra các
văn bản, chính sách hướng dẫn nhằm cụ thể hóa chương trình hỗ trợ tín dụng đối
với DNNVV và tạo điều kiện cho DN tiếp cận, lựa chọn các nguồn vốn khác nhau
giúp đảm bảo nguồn lực tài chính cho quá trình phát triển của DN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau:


3
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về DNNVV, tín
dụng NH đối với DNNVV, tiếp cận tín dụng NH của DNNVV.
Thứ hai, phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2013 - 2018.
Thứ ba, nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tiếp cận nguồn
vốn tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó tập trung phân tích các

yếu tố từ phía DNNVV bằng nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp.
Thứ tư, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị tăng cường tiếp cận nguồn tín
dụng NH giúp DN chủ động hơn trong các nguồn lực tài chính.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về tiếp cận nguồn tín dụng NH của DNNVV.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời, luận án cũng tìm
hiểu kết quả nghiên cứu cũng như kinh nghiệm hỗ trợ, phát triển nguồn tín dụng NH
đối với DNNVV ở một số quốc gia, NHTM tiêu biểu trên thế giới và một số tỉnh,
DN của Việt Nam.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn 2013 - 2018;
Số liệu sơ cấp: thu thập thông tin điều tra trong năm 2017
Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2025.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Về tiêu chí xác định và phân loại DNNVV, tác giả sử dụng cách xác định và
phân loại DNNVV theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.
Về thuật ngữ “tín dụng NH” luận án đề cập trên khía cạnh hoạt động cho vay
của NHTM đối với DNNVV. Các NH mà DNNVV tiếp cận vốn tín dụng được giới
hạn ở các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


4
Nội dung nghiên cứu của luận án tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên để làm căn cứ
xây dựng giải pháp nhằm tăng cường tiếp cận tín dụng NH của DNNVV thời giàn
gian tới, cụ thể:

- Về sự tác động của chính sách kinh tế vĩ mô, tác giả thực hiện phân tích định
tính thông qua số liệu tổng hợp, đánh giá mức độ tác động của các chính sách tín
dụng hiện nay đến thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên.
- Về các yếu tố từ phía NH tác động đến tiếp cận tín dụng, tác giả sử dụng số
liệu thứ cấp để đánh giá thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái
Nguyên. Sử dụng kết quả thu thập từ phiếu điều tra để phân tích định tính thông qua
kỹ thuật tính toán trên phần mềm SPSS với các biến sau: Lãi suất, Thủ tục cho vay,
Mức độ đa dạng của các gói tín dụng, Trình độ của cán bộ tín dụng, Quy định về tài
sản đảm bảo.
- Về các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của
DNNVV, tác giả nhận thấy những yếu tố từ bản thân DN có khả năng điều chỉnh,
thay đổi nhanh hơn từ phía NH hay Chính phủ. Do đó, nếu chỉ ra mức độ tác động,
tầm ảnh hưởng của các yếu tố sẽ là căn cứ để DNNVV lựa chọn thay đổi phù hợp
nhằm tiếp cận tốt hơn nguồn vốn tín dụng NH. Vì vậy, tác giả sử dụng phương pháp
phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy đa biến đối với các yếu tố từ phía
DNNVV nhằm xác định mức độ và thứ tự ảnh hưởng của yếu tố đến tiếp cận tín
dụng NH. Từ đó, giúp DN đưa ra quyết định thay đổi theo thứ tự ưu tiên nhằm chủ
động hơn trong quá trình vay vốn, nâng cao năng lực và mở rộng sản xuất. Mặc dù,
có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH từ phía DNNVV nhưng bằng
quan sát, phân tích và tiếp nhận ý kiến từ các chuyên gia, tác giả lựa chọn 07 yếu tố
phù hợp với địa bàn nghiên cứu để đưa vào khung phân tích gồm: Tài sản đảm bảo,
Mối quan hệ của DN với NH, Năng lực của DNNVV, Báo cáo tài chính, Quy mô
của DNNVV, Phương án SXKD, Trình độ của chủ DN.
4. Những đóng góp mới của luận án
Một là, kết hợp nội dung tổng quan tài liệu và cở sở lý luận, thực tiễn trong
tiếp cận tín dụng NH của DNNVV, luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ
sở lý luận và thực tiễn trong khái niệm, nội dung tiếp cận tín dụng NH của DNNVV
và các bài học kinh nghiệm liên quan nhằm tăng cường tiếp cận tín dụng NH.



5
Hai là, dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp thông qua những phương pháp
phân tích đa dạng, tác giả đã chỉ ra một số kết quả có tính mới như sau:
(1) Số lượng DN và số vốn vay của DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2013 - 2018 có xu hướng tăng những năm qua, trong đó DN có quy mô vừa tiếp cận
lượng vốn lớn nhất so với DN có quy mô nhỏ, siêu nhỏ; Số lượng DNNVV hoạt
động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ vay được vốn nhiều nhất nhưng số vốn
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng vay được lớn nhất.
(2) Các yếu tố từ phía NH được tác giả nghiên cứu đều tác động đến tiếp cận
tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó 02 yếu được đánh giá có mức
ảnh hưởng lớn nhất gồm: Quy định về tài sản đảm bảo, Thủ tục cho vay.
(3) Các yếu tố từ phía DNNVV được tác giả nghiên cứu đều tác động cùng
chiều tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó 03 yếu tố:
Phương án SXKD của DN (BP), Tài sản đảm bảo (CO), Báo cáo tài chính (FI),
Năng lực của DNNVV (CA) có mức độ ảnh hưởng lớn nhất.
(4) Luận án đã đưa ra những bằng chứng định lượng chứng minh ảnh hưởng
thuận chiều của 02 biến quan sát mới trong yếu tố Trình độ của chủ DN: Chủ DN
xử lý tốt các tình huống phát sinh, Chủ DN luôn chia sẻ thông tin với người lao
động có tác động đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên mà các
nghiên cứu trước chưa kiểm chứng.
Cuối cùng, tác giả đưa ra hệ thống giải pháp có tính đặc thù được phân theo
quy mô DN và ngành nghề kinh doanh nhằm giúp DNNVV trong từng lĩnh vực trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên có giải pháp phù hợp trong việc tiếp cận tín dụng NH.
5. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu làm 5 chương, cụ thể:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân
hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chương 5: Một số giải pháp tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của
DNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên


6
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Sơ lược các công trình nghiên cứu tiêu biểu về tiếp cận tín dụng ngân hàng
của DNNVV
Trên thế giới, tùy thuộc vào mức độ phát triển các sản phẩm tài chính và thị
trường vốn của mỗi quốc gia, DNNVV sẽ có cơ hội tiếp cận những nguồn vốn khác
nhau từ NH, quỹ tín dụng, tổ chức tài chính hay huy động từ cá nhân...Các nghiên
cứu của Paul (2011), Nguyễn Hà Phương (2012), Doherty (2013), Masato Abe
(2015) chỉ ra: tại các quốc gia phát triển DNNVV có nhiều cơ hội để vay vốn từ các
nguồn quỹ khác nhau với đa dạng chính sách tín dụng như: bảo lãnh các khoản vay
từ các tổ chức tư nhân, tài chính không chính thức, tài chính nội bộ, vay nợ, vốn chủ
sở hữu và tài chính dựa trên tài sản, hỗ trợ của Chính phủ, huy động vốn từ chính
cộng đồng...Việc tiếp cận tín dụng của DNNVV tại quốc gia đang phát triển gặp
nhiều khó khăn hơn từ nguồn vốn vay, hạn mức tín dụng đến thời hạn vay
(Amissah, 2014; Phan Quốc Đông, 2015). Do vậy, nguồn vốn vay từ phía NH vẫn
được coi là nguồn tài chính chủ đạo của các DNNVV tại các quốc gia đang phát
triển. Dựa trên các tài liệu thu thập được, luận án tổng hợp các công trình nghiên
cứu có ý nghĩa phục vụ nội dung luận án như sau:
1.1.1. Các công trình nước ngoài
Nghiên cứu của International Finance Corporation (2009) đã đánh giá các
trở ngại, khó khăn khi NHTM cấp tín dụng cho DNNVV, từ đó rút ra các bài học
kinh nghiệm cho các NHTM muốn mở rộng tín dụng DNNVV. Kết quả cho thấy
DNNVV tiếp cận các nguồn tài chính gặp nhiều trở ngại hơn so với DN có quy mô
lớn với 30%, thêm vào đó DN còn chưa được đáp ứng đầy đủ về các sản phẩm, dịch

vụ tài chính. Những rào cản được International Finance Corporation (2009) chỉ ra
là: do thiếu hụt thông tin giữa NH - DN, DNNVV không đủ tài sản thế chấp và chi
phí giao dịch lớn. Ngoài ra, nghiên cứu cũng nhận thấy DNNVV ở các quốc gia
phát triển dễ dàng tiếp cận tài chính hơn các quốc gia đang phát triển, một mặt do
ngành dịch vụ NH dành cho DNNVV ở các quốc gia đang phát triển còn non yếu;
NHTM ở các quốc gia đang phát triển có nhiều yêu cầu thế chấp hơn nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng đảm bảo kinh doanh có lãi của NH; mặt khác, do đặc thù NH nên
quy mô tín dụng thấp và mức lãi suất cho vay cao hơn ở các quốc gia phát triển.


7
Punyasavatsut (2011) nghiên cứu về khả năng tiếp cận nguồn tài chính của
các DNNVV trong ngành công nghiệp chế tạo của Thái Lan bằng việc sử dụng
thông tin từ một cuộc điều tra DN năm 2010 từ các ngành công nghiệp khác nhau.
Kết quả cho thấy khi thành lập DN chỉ có 30% DNNVV cần được hỗ trợ tài chính
từ các nguồn bên ngoài. Đa số các DN sử dụng các nguồn kinh phí từ bản thân, vay
mượn từ bạn bè và người thân để bắt đầu và điều hành kinh doanh. DN có xu hướng
sử dụng hình thức thấu chi đối với vốn lưu động. Đối với nguồn tài chính bên ngoài,
DNNVV phụ thuộc chủ yếu vào NH. Mặc dù có nhiều biện pháp hỗ trợ của Chính
phủ nhưng số lượng DNNVV tiếp cận nguồn tín dụng chỉ có 40%, đa số là DN có
quy mô nhỏ. Nguyên nhân gây cản trở việc tiếp cận tài chính được nghiên cứu chỉ
ra là: từ phía bên ngoài là do thiếu thông tin và lời khuyên từ các tổ chức tài chính;
sự phức tạp và rườm rà hồ sơ vay vốn và tài sản đảm bảo không đầy đủ. Từ phía
bên trong do DN không đảm bảo tài sản thế chấp, thiếu kinh nghiệm kinh doanh,
thiếu kế hoạch kinh doanh, lịch sử cho vay không xác định và nhu cầu vay vốn lớn.
Hơn nữa đa số các NH đều yêu cầu DN có tài sản đảm bảo để hạn chế rủi ro tín
dụng đã làm trầm trọng hóa sự chênh lệch tài chính và cản trở việc tiếp cận của
DNNVV. Từ đó, tác giả đề xuất một số biện pháp giúp DNNVV tiếp cận tốt hơn
nguồn tín dụng NH: gia tăng hiệu suất và giá trị của DN; chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu/tài
sản cao, tỷ lệ đòn bẩy thấp (nợ đối với vốn chủ sở hữu); sử dụng tài sản có tính pháp

lý tốt để thế chấp; nâng cao kinh nghiệm trong kinh doanh…Tuy nhiên, đối tượng
nghiên cứu còn nhỏ mới tập trung vào các DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp chế
tạo nên thực trạng chưa phản ánh bao quát tình hình tiếp cận vốn của toàn hệ thống
DN và giải pháp cũng mang tính đặc thù.
Wagema G. Mukiri và cộng sự (2011) nghiên cứu khả năng tiếp cân tín dụng
NH của DNNVV tại Kenya thông qua khảo sát với 218 DN sản xuất nhỏ ở Nairobi
bằng phân tích cluster. Với 04 yếu tố liên quan đến đặc điểm của chủ DN được đưa
vào mô hình, nghiên cứu chỉ ra các yếu tố này có vai trò hình thành định hướng
kinh doanh của doanh nhân - đây chính là một yếu tố quyết định trực tiếp đến tiếp
cận tín dụng của DNNVV. Từ đó, tác giả đưa ra những giải pháp hỗ trợ cho chủ DN
bằng việc đào tạo các khóa học chuyên môn. Đóng góp quan trọng của nghiên cứu
là tác giả cho thấy tình hình tiếp cận tín dụng NH của các DN nhỏ tại Kenya đã
được cải thiện trong những năm qua. Lý do, nhờ cải cách về chính sách của nền
kinh tế Kenya, cụ thể kết quả từ việc giảm vay của chính phủ Kenya đến các NH địa


8
phương. Điều đó khiến NH trong nước phải thâm nhập vào phân khúc thị trường
mới, đưa ra nhiều chương trình tăng cường hoạt động cho vay và DN quy mô nhỏ là
đối tượng được quan tâm. Đây chính là 1 biện pháp giúp việc tiếp cận vốn NH dễ
dàng hơn nhờ vào sự can thiệp của Chính phủ. Tuy nhiên, quy mô nghiên cứu của
đề tài nhỏ hẹp, phương pháp nghiên cứu đơn giản, biến phân tích còn thiếu và chưa
trọng tâm. Do đó, giải pháp đưa ra mang tính chất đặc thù, không có ý nghĩa khái
quát rộng.
Đánh giá yếu tố quyết định tiếp cận tín dụng của DN quy mô nhỏ tại Nigeria,
Ajagbe.F.A (2012) đã đánh giá thực trạng tiếp cận tín dụng từ các tổ chức tín dụng
khác nhau mà các DN có thể vay được thời gian qua. Kết quả cho thấy, các DN có
sự khác biệt về số lượng vốn vay, thời gian hoàn thành thủ tục vay, thời hạn cho
vay…Tác giả tiến hành khảo sát 350 DN quy mô nhỏ tại bốn khu vực chính của
bang Oyo, Nigeria, sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary logistic để tiến

hành đánh giá mức độ ảnh hưởng của 07 yếu tố gồm các yếu tố từ phía DN và NH.
Theo đó, tất cả yếu tố nghiên cứu đều tác động đến tiếp cận tín dụng. Từ đó, tác giả
đưa ra khuyến nghị phụ nữ nên mạnh dạn hơn trong việc tiếp cận tín dụng và môi
trường thể chế chính sách nên tạo điều kiện thuận lợi giúp các DN nhỏ dễ dàng trong
việc vay vốn từ các tổ chức tín dụng. Nghiên cứu chỉ được thực hiện trên phạm vi
nhỏ, số lượng DN chưa đa dạng về ngành nghề, quy mô vốn và phương pháp phân
tích đơn giản.
1.1.2. Các công trình trong nước
Nhu cầu vay vốn của DNNVV trong nước khá lớn, tuy nhiên số lượng DN
tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH còn hạn chế, vì vậy các nghiên cứu trong nước
thường tập trung đánh giá mức độ tiếp cận, nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình vay vốn của DN, cụ thể:
Hồ Kỳ Minh (2013) đã tiến hành nghiên cứu thực trạng tiếp cận tín dụng NH
của DNNVV khu vực miền Trung - Tây Nguyên thời gian qua từ đó chỉ ra nguyên
nhân của vấn đề nhằm đề xuất các giải pháp phù hợp. Kết quả được thông kê khi
nhóm tác giả tiến hành thu thập số liệu từ 735 DN trên địa bàn Đà Nẵng và miền
Trung- Tây Nguyên theo đó trên 66% DN cho rằng việc tiếp cận vốn NH có mức từ
khó khăn trở lên. Hơn nữa 77,5% DN được hỏi cho rằng khó khăn của các DN khi
tiếp cận vốn NH hiện nay chủ yếu xuất phát từ phía DN (DN không đủ tài sản đảm
bảo, DN có quy mô nhỏ, DN đang chịu áp lực từ nhiều khoản nợ đến hạn/quá hạn)


9
và 63% số DN điều tra nói rằng những khó khăn trong vấn đề vay vốn của họ xuất
phát từ phía NH (lãi suất cao, thủ tục vay vốn rườm rà, phức tạp). Nghiên cứu đã
chỉ ra: những quy định cứng nhắc của NH như: Không giảm tiêu chuẩn cho vay,
Quy định khắt khe về tài sản đảm bảo, Định giá tài sản đảm bảo thấp, Thủ tục vay
vốn rườm rà đã ảnh hưởng trực tiếp khả năng đáp ứng tiêu chuẩn vay của DN vì
không phải DN nào cũng có đủ năng lực trình độ đáp ứng thủ tục thường xuyên có
sự thay đổi. Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn cho vay của DN gặp những khó khăn

như sau: Báo cáo tài chính thiếu minh bạch, Tài sản đảm bảo thiếu hụt, Phương án
kinh doanh không khả thi. Tác giả đã tiến hành thu thập và phân tích số liệu khá kỹ
tại phiếu điều tra nhưng nếu kết quả được phân tích định lượng sẽ nâng cao kết quả
nghiên cứu.
Tiến hành phân tích sự tăng trưởng tín dụng NH đối với DNNVV khi nền
kinh tế bất ổn Nguyễn Văn Lê (2014) đã tập trung vào các nội dung sau: làm rõ cơ
sở khoa học về DNNVV và tín dụng NH đối với DN. Thông qua việc phân tích kỹ
các cuộc khủng hoảng trên thế giới, nghiên cứu đã đưa ra dấu hiệu của một nền kinh
tế vĩ mô bất ổn, từ đó gắn việc tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV của Việt Nam.
Tác giả đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực trạng tăng trưởng tín dụng đối
với DNNVV trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp cận, bao gồm cách tiếp cận
định tính và định lượng. Kết quả nghiên cứu về mặt định lượng bằng mô hình OLS
cho thấy hệ thống DNNVV phải đối mặt với rủi ro tài chính khá lớn trong bối cảnh
kinh tế vĩ mô bất ổn, khi lợi nhuận tạo ra giảm sút trong khi chi phí lãi vay tăng cao.
Từ đó, luận án đã xây dựng một hệ thống các giải pháp được chia thành hai nhóm:
(i) Nhóm giải pháp mang tính chiến lược và (ii) Nhóm giải pháp cụ thể cho việc
tăng trưởng tín dụng cho DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Tuy vậy, số
lượng DN được tác giả lựa chọn điều tra chưa đủ để phản ánh tình hình tăng trưởng
của Việt Nam nên có sự phân chia theo vùng miền điều tra để đưa ra kết luận khách
quan, chính xác hơn.
Hạ Thị Thiều Dao và cộng sự (2014) đã sử dụng phương pháp phân tích hồi
quy Binary logistic để điều tra khả năng tiếp cận tín dụng của 756 DN nhỏ và một
bảng câu hỏi bán cấu trúc được sử dụng để tìm ra nguyên nhân gây thiếu kết nối
giữa các DN nhỏ và các NH ở Tỉnh Bến Tre. Theo đó, nhóm tác giả đã chỉ tra
những khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng của DNNVV tại Việt Nam có nguyên
nhân sau: Đầu tiên, những khó khăn từ tình hình kinh tế vĩ mô có biến động xấu


10
trong 3 năm qua khiến thị trường đi xuống, hàng tồn kho tăng, các khoản nợ không

thực hiện mở rộng. Thứ hai, có những hạn chế trong việc đánh giá giá trị của tài sản
đảm bảo và các quy định của NH liên quan đến tài sản đảm bảo còn cứng nhắc. Thứ
ba, trình độ của chủ DN cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc DN tuân thủ các quy
trình, thủ tục phía NH quy định cũng như văn bản, thông tư liên quan đến tín dụng
NH. Thứ tư, vị trí địa lý của DN cũng ảnh hưởng trong việc tiếp cận tín dụng ví dụ
như nhóm DN nằm ở khu vực đồng bằng sông Hồng, miền Nam và hạ lưu sông Mê
kông có điều kiện tốt hơn trong việc tiếp cận tín dụng vì các chính sách hỗ trợ được
thực hiện dễ dàng và thuận lợi hơn. Đây là một trong những yếu tố quan trọng góp
phần thúc đẩy sự phát triển của không chỉ DNNVV mà còn cả nền kinh tế. Thứ
năm, tài sản của DN chưa minh bạch, sự tách bạch giữa tài sản cá nhân và DN đã
khiến việc chứng minh năng lực tài chính của DN gặp khó khăn. Từ đó tác giả đề
xuất nhiều biện pháp liên quan nhằm tháo gỡ những cản trở giữa NH - DN trong
quá trình cho vay. Trong nghiên cứu chưa có sự logic khi chỉ đặt câu hỏi cho các
chi nhánh NH Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre mà không khảo sát
các NH khác trên địa bàn. DNNVV điều tra không có tại Bến Tre nên ảnh hưởng
đến kết quả. Hơn nữa phạm vi nghiên cứu không đủ phản ánh tình hình của cả
nước, không có sự phân biệt giữa thành thị và nông thôn.
Nhằm đề xuất giải pháp tăng cường tiếp cận tín dụng NH đối với DNNVV
tỉnh Phú Thọ Trần Quốc Hoàn (2018) đã xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
khả năng tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV, gồm: Mức độ chủ động của
DNNVV, của NHTM, của Chính phủ và địa phương; Dư nợ tín dụng DNNVV; Số
lượng và tỷ lệ DNNVV được tiếp cận vốn tín dụng NH; Dư nợ tín dụng bình quân
một DNNVV và khả năng tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV theo nhân tố ảnh
hưởng. Tiến hành điều tra 387 DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ bằng phương
pháp phân tích nhân tố khám phá, hồi quy đa biến, tác giả chỉ ra các yếu tố: năng
lực của lãnh đạo DN và đội ngũ cố vấn, mối quan hệ của DN, tài sản đảm bảo, sự
trả nợ của DN, chính sách tín dụng của NHTM và chính sách hỗ trợ DNNVV của
Chính phủ và địa phương có ảnh hưởng tích cực đến khả năng tiếp cận vốn; nhân tố
chi phí vay vốn và lịch sử vay nợ của DN có sự ảnh hưởng tiêu cực. Ngoài ra, bằng
phương pháp Phân tích phương sai một yếu tố tác giả nhận thấy các DNNVV có

thời gian hoạt động dưới 3 năm, DN siêu nhỏ tiếp cận vốn tín dụng NH thấp hơn rất
nhiều so với các DNNVV còn lại. Nếu có thể, luận án nên phân tích kỹ hơn các


11
quan sát nhỏ trong nội dung phân tích sự khác biệt để làm căn cứ trong xây dựng
giải pháp.
Đối với địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có duy nhất 01 nghiên cứu được thực hiện
liên quan đến nội dung của luận án là luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Oanh
(2015): “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho các DNNVV trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên”. Nghiên cứu tập trung đánh giá tình hình phát triển của
DNNVV, nhu cầu vay vốn và dư nợ vay vốn NH của DNNVV giai đoạn 2012 2014. Sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Binary logistic để xác định mức độ tiếp
cận tín dụng của các yếu tố trong mô hình từ đó đưa ra các giải pháp đối với
DNNVV, NHTM nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. Mặc
dù tên của luận án khá tương đồng với nghiên cứu của tác giả nhưng cách tiếp cận,
phương pháp và nội dung nghiên cứu của luận án hoàn toàn không trùng lặp với kết
quả được tác giả đưa ra. Nội dung tác giả nghiên cứu có thời gian rộng hơn và bao
trùm các thông tin mà tác giả đưa ra vì vậy, luận án có thể được coi là tài liệu có
tính tổng quát hơn các nghiên cứu trước đây đã từng thực hiện tại tỉnh Thái Nguyên.
Ngoài những công trình đề cập trên, luận án còn tiến hành nghiên cứu các
nội dung liên quan đến phương pháp và yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH
của DNNVV của Ricardo (2004), Canovas (2006), Võ Trí Thành (2011), Nguyễn
Hồng Hà (2013), Khalid Hassan Abdesamed và cộng sự (2014), Mbugua (2014),
Đặng Thị Huyền Thương (2016)...để làm căn cứ cho các phần nghiên cứu trong
Chương 1 và những chương tiếp theo của luận án.
1.2. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu
Sau khi tiến hành nghiên cứu tổng quan tài liệu, tác giả nhận thấy các đề tài
sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận
tín dụng NH của DNNVV, cụ thể:
1.2.1. Về phương pháp nghiên cứu

Nhiều nghiên cứu liên quan đến phát triển vốn, tín dụng NH đối với DNNVV
tại một số địa phương được các tác giả sử dụng phân tích thông qua phương pháp
thống kê, mô tả, tính giá trị bình quân…từ dữ liệu sơ cấp, thứ cấp thu thập được
trong quá trình điều tra để đưa ra nhận định và mức độ tác động đến quá trình vay
vốn của DNNVV, từ đó nghiên cứu chỉ nguyên nhân của vấn đề làm căn cứ đưa ra
nhóm giải pháp phù hợp (Nguyễn Thế Bính, 2013; Võ Đức Toàn, 2013; Trần Trọng


12
Huy, 2013; Nguyễn Thị Kim Lý, 2013…). Wagema G. Mukiri (2011) sử dụng phân
tích cluster (phân nhóm các đối tượng có liên quan vào một nhóm đại diện bởi một
biến) để đánh giá tiếp cận tín dụng NH của DN nhỏ tại Nairobi với các biến đưa vào
mô hình liên quan đến đặc điểm của chủ DN và khẳng định: tuổi tác, trình độ, kinh
nghiệm kinh doanh của chủ DN có vai trò hình thành định hướng của doanh nhân
với chiến lược vay vốn. Nhưng phương pháp chưa chỉ ra mức độ ảnh hưởng cụ thể
của từng yếu tố đến khả năng tiếp cận tín dụng NH. Tiến bộ hơn so với Wagema,
Nguyễn Văn Lê (2014) sử dụng phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất
(OLS) để đánh giá sự tăng trưởng tín dụng cho DNNVV của Việt Nam khi nền kinh
tế mất ổn định. Tuy vậy có một số hạn chế khi thực hiện phương pháp OLS là: biến
phụ thuộc trong mô hình phải là biến liên tục; Có mối quan hệ tuyến tính giữa biến
phụ thuộc với các biến giải thích của mô hình nên kết quả nghiên cứu chưa phản
ánh tốt thực trạng vấn đề. Đối với nghiên cứu tiếp cận tín dụng, xác định xác suất
DNNVV được vay vốn là điều quan trọng nên nhiều nghiên cứu sử dụng như:
Canovas (2006), Mbugua (2014), Đặng Thị Huyền Thương (2016)…đã sử dụng
phương pháp phân tích hồi quy Probit. Ngoài ra các nhà khoa học còn kết hợp thêm
1 số phương pháp khác nhằm phân tích các vấn đề kỹ hơn như: Canovas (2006)
ngoài việc sử dụng mô hình Probit kiểm tra mối quan hệ ngân hàng trên các khoản
bảo lãnh được yêu cầu, tác giả sử dụng thêm mô hình OLS để phân tích tác động
của mối quan hệ ngân hàng đối với lãi suất do bên vay trả. Okura (2009) áp dụng
mô hình probit để đánh mối quan hệ giữa các khoản vay từ NHTM để tài trợ vốn

lưu động, vốn đầu tư và quy mô doanh nghiệp, dịch vụ kế toán và pháp lý, hỗ trợ
xuất khẩu và thông tin từ phía Nhà nước. Mbugua (2014) đã sử dụng phương pháp
phân tích nhân tố khám phá kết hợp với tổng hợp các kết quả thu được trong phiếu
điều tra để có đưa ra mức ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc phát triển của
DNNVV tại Kiambu, Kenya. Đặng Thị Huyền Thương (2016) bổ sung phân tích
bằng dữ liệu mảng để đánh giá sự khác biệt trong tiếp cận nguồn vốn vay chính
thức giữa DNNVV Hà Nội và DNNVV Việt Nam nói chung, giữa các DN có quy
mô vừa và DN có quy mô nhỏ, siêu nhỏ. Những năm gần đây phương pháp phân
tích hồi quy Binary logistic được đa số nhà khoa học như: Khalid (2014), Hạ Thị
Thiều Dao (2014), Ajagbe (2012), Võ Trí Thành (2011), Ricardo (2004)…sử dụng
vì sự thích hợp khi ước lượng sự vay vốn NH của DNNVV. Tiến bộ hơn nữa
Nguyễn Hồng Hà (2013) sử dụng linh hoạt phương pháp phân tích hồi quy Binary
logistic và phân tích nhân tố khám phá – EFA để đánh giá mức động tác động của


×