Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
TUẦN 1
Thứ 2 ngày………tháng………năm 20…..
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu
1/Đọc lưu lóat tòan bài
-Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
-Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2/Hiểu các TN trong bài
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu, xóa bỏ áp lực, bất
công.
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy- học
A/ GT 5 chủ điểm
-Thương người như thể thương thân (nói về lòng
nhân ái)
-Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực, lòng tự
trọng)
-Trên đôi cánh ước mơ (nói về ước mơ của con
người)
-Có chí thì nên (nói về nghị lực của con người)
-Tiếng sáo diều (nói về vui chơi của trẻ em)
B/Bài mới
1/Giới thiệu chủ điểm và bài học
Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép về những cuộc phiêu
lưu của Dế Mèn)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu một trích đọan từ truyện
Dế Mèn phiêu lưu kí: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Sửa cách phát âm cho học sinh
*Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức khó coi
*Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không có ai bầu
bạn
-GV đọc diễn cảm
b)Tìm hiểu bài
-SGK, vở,…
-HS mở mục lục SGK
-Hai em đọc tên 5 chủ điểm
-HS mở SGK trang 3 quan sát
tranh
- HS mở SGK trang 4
-1 em đọc tòan bài
-4 em tiếp nối nhau đọc từng
đọan kết hợp giải nghĩa từ
SGK
-Luyện đọc nhóm 2
-1 em đọc tòan bài
Trang 1
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Câu 1:SGK
…..Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn
như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu,
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng
đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
Câu 2:
…Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn
nhện, sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm
yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện
đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ
chặn đường đe bắt chị ăn thịt.
Câu 3:
-Lời của Dế Mèn: em đừng sợ. Hãy trở về với tôi
đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp yếu. Lời
nói mạnh mẽ, dứt khóat làm Nhà Trò yên tâm
-Hành động, cử chỉ của Dế Mèn
+Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra
+Hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi
Câu 4:
Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thân
dài, người bự phấn vì hình ảnh này tả đúng về
Nhà Trò như một cô giái đáng thương, yếu đuối.
-Dế Mèn xòe cả hai cánh ra bảo Nhà Trò “……….”
Dế Mèn mạnh mẽ, nghĩa hiệp
c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
Luyện đọc đọan 3,4
GV đọc mẫu
3/Củng cố-dặn dò
? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn
-Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ ốm
-HS đọc câu hỏi
-HS đọc thầm đọan 2
-HS trả lời
-HS nhận xét
-Đọc thầm đọan 3
-Họat động nhóm 2
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xét
-1 em đọc câu hỏi
-HS đọc thầm đọan 4
-Trả lời, nhận xét
-Đọc tòan bài
-4 em đọc nối tiếp 4 đọan.
-Luyện đọc nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm
-Đọc, viết nội dung bài vào
vở.
Trang 2
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
TÓAN
Chương 1:SỐ TỰ NHIÊN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Cách đọc, viết các số đến 100 000
-Phân tích cấu tạo số
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Các họat động dạy-học
1/Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
83 251; 833 001; 80 201; 80 001
-Đọc số
-Nêu chữ số ở mỗi hàng
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
+Các số tròn chục
+Các số tròn trăm
+Các số tròn nghìn
+Các số tròn chục nghìn
2/Thực hành
*Bài tập 1/3: Nêu quy luật viết các số
a)Số cần viết tiếp theo số 100 000 là số nào?
b)
*Bài tập 2/3
*Bài tập 3/3
Hướng dẫn HS làm mẫu
*Bài tập 4/4
Nêu Cách tính chu vi các hình
3/Dặn dò
Làm bài trong vở bài tập
-SGK, vở, bảng
-Hoạt động cá nhân
-HS làm bài vào vở
-Một em đọc bài làm
-Cả lớp nhận xét
-Một em đọc yêu cầu bài tập
-Một em PT mẫu
-Cả lớp làm bài và chữa bài
-Một em làm mẫu
-Cả lớp làm bài vào vở
-Chữa bài
-3 em nêu
-HS làm bài vào vở
-Cả lớp chữa bài
Trang 3
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Lịch sử và địa lí
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
-Định nghĩa đơn giản về bản đồ
-Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
-Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
II/Chuẩn bị
Bản đồ
III/Các họat động dạy-học
1/Bản đồ
*HĐ1: làm việc cả lớp
?Chỉ vị trí hồ Hòan Kiếm, Đền Ngọc Sơn trên từng hình
2/Nột số yếu tố của bản đồ
a)Tên bản đồ
?Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ
hơn bản đồ địa lí treo tường?
b)Phương hướng
c)Tỉ lệ bản đồ
? Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
d)Kí hiệu bản đồ
? Bảng kí hiệu ở hình 3 có những kí hiệu nào?
? Kí hiệu của bản đồ được dùng để làm gì?
Kết luận: một số yếu tố của bản đồ mà các em mới tìm hiểu
đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
3/Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
Vẽ một số kí hiệu đối tượng địa lí
Một em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
4/Củng cố-dặn dò
?Bản đồ dược dùng để làm gì?
-Nhận xét
-Chuẩn bị tiết sau
-SGK, vở,…
-Quan sát hình 1,2 trả lời
câu hỏi
-3em đọc tên bản đồ H3
-3em lên bảng chỉ các
hướng trên bản đồ
-HS trả lời
-Quan sát bản đồ hình 3
-Họat động nhóm đôi
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-Họat động nhóm đôi
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
Trang 4
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Kĩ thuật
Chương 1: KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU
Bài 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I/Mục tiêu
-HS biết được đ
2
, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu, thêu
-biết cách và thực hiện những thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
-Giáo dục HS ý thức thực hiện an tòan lao động
II/Chuẩn bị
Vật liệu
III/Các họat động dạy-học
Giới thiệu sản phẩm may, thêu, khâu,….
Họat động 1: Hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu
Giáo viên Học sinh
a)Vải
Chọn vải trắng hoặc vải màu, có sợi thô dày như vải sợi
bông, vải sợi pha không nên chọn vải lụa, xa tanh
b)Chỉ
Nêu tên các loại chỉ trong hình 1a, hình 1b
KL: SGK trang 4
-HS đọc nội dung a (SGK)
-HS đọc nội dung b
(SGK)/4, qs h1
Họat động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo, kim
Giáo viên Học sinh
a)Kéo
?So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo
cắt chỉ
-Giống nhau: đều có 2 phần tay cầm và lưỡi kéo
-Khác nhau: kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải
Cách cầm kéo cắt vải
b)Kim
-QS hình 2 trang 5
-Họat động nhóm đôi
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-Quan sát hình3
Họat động 3: Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác
Giáo viên Học sinh
-Thước may, thước dây, khung thêu cầm tay, khuy cài, khuy
bấm, phấn may
4/Nhận xét, dặn dò
-NX
-Chuẩn bị tiết sau
Qs hình 6
Trang 5
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Thứ 3 ngày…………tháng…………năm20
Chính tả-Nghe viết
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/Mục tiêu
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đọan trong bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu
-Làm đúng bài tập 2,3 phần b
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
-Bài tập 2 viết bảng phụ
III/họat động dạy-học
1/Giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em nghe-viết đúng chính
tả 1 đọan trong bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. Sau đó làm
bài tập phân biệt vần an/ang
2/Hướng dẫn HS nghe-viết
-Viết đúng: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-GV đọc
-GV đọc lại
-Chấm 7 bài và nhận xét cụ thể từng bài
-Nhận xét chung
3/Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 phần b:
+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi
+Lá bàng đang đỏ ngọn cây
+Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
Bài tập 3 phần b:
Hoa ban
4/Nhận xét, dặn dò
-Nhận xét
-Dặn dò:viết kại những chữ viết sai chính tả. Học thuộc lòng hai
câu đố
-1em đọc đọan viết
chính tả, cả lớp đọc
thầm
-1em lên bảng, cả lớp
viết bảng con
-HS viết bài
-HS sóat lỗi chính tả
-1em đọc yêu cầu bài
tập
-HS làm bài vào vở
-HS đọc lại bài
-Cả lớp nhận xét
-Một em đọc yêu cầu
bài tập
-HS ghi lời giải vào
bảng con
-Một em đọc câu đố
và lời giải
-Cả lớp nhận xét.
Trang 6
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ Mục tiêu
Sau bài học HS có khả năng
-Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình
-Kể ra một số đ/k vật chất và tinh thần mà chỉ con người cần trong cuộc sống
II/ Chuẩn bị
-Phiếu học tập -SGK, vở bài tập
III/Các họat động dạy học
Họat động 1: Họat động cá nhân
*Mục tiêu: Hs liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình
*Cách tiến hành
Giáo viên Học sinh
?Kể ra các thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống
của mình?
Kết luận: những điều kiện cần để con người sống và phát triển
là
+Điều kiện vật chất……
+Điều kiện tinh thần, văn hóa xã hội
Trả lời
Cả lớp nhận xét
Họat động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
*Cách tiến hành
Giáo viên Học sinh
-Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ thích hợp,….để duy trì sự sống của mình
-……nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện
nghi khác, ngoài những yêu cầu về vật chất con người còn
cần những điều kiện về tinh thần văn hóa, xã hội.
Họat động nhóm (phiếu
học tập trang 23 sách GV)
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
Họat động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác
*Củng cố những kiến thức đã học và những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người
*Cách tiến hành
Giáo viên Học sinh
-Mỗi nhóm hãy chọn, ghi sáu thứ cần thiết khi đến hành
tinh khác
-Mỗi nhóm so sánh kết quả của mình với những nhóm khác
và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy
Trang 7
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
-Họat động nhóm(4nhóm)
-Các nhóm thảo luận
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét
Họat động 4: Củng cố-dặn dò
?Con người cần gì để sống?
-Nhận xét
-Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
Trang 8
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Tóan
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tt)
I/Mục tiêu: giúp HS ôn tập về
-Tính nhẩm
-Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho)
số có một chữ số.
-So sánh các số đến 100 000
-Đọc bảng thống kê và tính tóan, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê
II/Các họat động dạy-học
Giáo viên Học sinh
1/Luyện tính nhẩm: trò chơi: tính nhẩm truyền
GV đọc VD: 7000+2000
2/Thực hành
*Bài 1/4
*Bài 2/4
*Bài 3/4
-Nêu cách so sánh 2 số: 5870…….5890
-So sánh 2 số
+Cùng có 4 chữ số
+Các số ở hàng nghìn, hành trăm giống nhau
+Ở hàng chục 7 < 9 nên 5870 < 5890
*Bài tập 4/4
*Bài tập 5/5
Tính rồi viết các câu trả lời
3/Dặn dò
Làm lại bài tập 5/5
-Hs làm bài vào vở
-Hs đọc kết quả: 900 000
-Hs làm bài vào vở
-Hs đọc kq, cả lớp nx
-1em đọc yêu cầu bài tập
-2em lên bảng
-Cả lớp nhận xét
Hoạt động nhóm 2
-Hs làm bài vào vở
-2 em lên bảng
-Cả lớp chữa bài
-Cả lớp làm bài vào vở
-1em đọc yêu cầu bài tập
Trang 9
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/Mục tiêu
-Hiểu và viết được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng việt
-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng
nói chung và vần của thơ nói riêng.
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Các họat động dạy - học.
1/Giới thiệu
Tiết LTVC các em đã được học từ lớp 2, tiết học giúp các
em MRV từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được các bộ phận cấu
tạo của tiếng, từ đó hiểu tn tiếng bắt vần với nhau trong thơ
2/Nhận xét
1. Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
2. Đánh vần tiếng bầu
Ghi lại cách đánh vần
3. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
4. PT cấu tạo của các tiếng còn lại
a)Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
b)Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
3/Ghi nhớ
Ghi sơ đồ cấu tạo của tiếng lên bảng.
4/Luyện tập
*BT 1/7
Nhận xét
*BT 2/7
5/Củng cố-dặn dò
-Củng cố: Cấu tạo của tiếng gồm mấy phần?
-Dặn dò: Học thuộc lòng ghi nhớ và câu đố
SGK, vở bài tập
-1em đọc nhận xét/6
-2em đánh vần
-1em lên bảng ghi
-HĐN2
-Làm bài vào vở BT
-HS đọc bài làm
-Cả lớp chữa bài
NX: tiếng do âm đầu,
vần, thanh tạo thành
-3em đọc ghi nhớ
-1em đọc yêu cầu BT
-Cả lớp làm bài vào vở
BT, chữa bài
-1HS đọc yêu cầu BT
HĐN2
-HS trình bày
-Cả lớp nhận xét
Trang 10
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Thứ 4 ngày…………tháng…………năm 20
Tập đọc: MẸ ỐM
I/Mục tiêu
1/Đọc
-Đọc lưu lóat các từ và câu
-Biết đọc diễn cảm bài thơ-đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2/Hiểu
-Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
bị ốm
3/Học thuộc lòng bài thơ
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Các họat động dạy-học
A: Kiểm tra bài cũ
Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
B: bài mới
1/Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Mẹ ốm” của nhà
thơ Trần Đăng Khoa. Đây là 1 bài thơ thể hiện tình cảm của
làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà sâu nặng
hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Sửa cách phát âm cho HS
*Truyện Kiều: Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hòa Nguyễn
Du, hiểu về thân phận của 1 người con gái tài sắc vẹn tòan tên
là Thúy Kiều
GV đọc diễn cảm tòan bài
b)Tìm hiểu bài
*C1:
……lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì….
Truyện Kiều gấp lại vì……
Ruộng vườn vắng mẹ vì….
*C2:
….cô bác xóm làng đến thăm….
*C3:
-SGK, vở,…
-2em đọc bài trả lời
câu hỏi 1, câu hỏi 2
SGK
-HS tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ
-1em đọc chú giải
-Luyện đọc nhóm đôi
-HS đọc tòan bài
-1em đọc yêu cầu câu
hỏi
-Cả lớp đọc thầm 2
khổ thơ đầu
-HS trả lời
-Nhận xét
-1em đọc câu hỏi
-Hs đọc khổ thơ thứ 3
-Hs trả lời
-Nhận xét
-Đọc thầm tòan bài
Trang 11
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
-Bạn nhỏ xót thương mẹ.
Nắng mưa……..
Cả đời đi gió…….
Vì con mẹ khổ…….
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi
Con mong mẹ…..
-Bạ nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui.
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình
Mẹ là đất nước………
c)Hướng dẫn HS HTL bài thơ
Luyện đọc khổ thơ 4,5
3/Củng cố-dặn dò
?Qua bài thơ em học tập được bạn nhỏ điều gì?
-Hướng dẫn Hs ghi ý nghĩa vào vở
-Về nhà học thuộc bài thơ
-Chuẩn bị bài………
-Họat động nhóm đôi
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-3em tiếp nối đọc bài
thơ.
-Luyện đọc nhóm 2
-Thi đọc diễn cảm
-HS nhẩm HTL bài thơ
-Thi đọc thuộc lòng
khổ thơ, bài thơ
-Ghi ý nghĩa vào vở
Trang 12
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Tóan
TIẾT 3: ÔN CÁC SỐ ĐẾM 100000 (tt)
I/Mục tiêu :
Giúp HS
-Luyện tính, tính giá trị của biểu thức
-Luyện tính thành phần chưa biết của phép tính
-Luyện giải tóan có lời văn
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Phiếu h/t
III/Các họat dộng dạy-học
A/Kiểm tra bài cũ
B/Bài ôn
BT 1/5
BT 2/5
Bt 3/5
Bt 4/5
Bt 5/5
C/ Nhận xét, dặn dò
-Làm lại BT5
-Chuẩn bị tiết sau
Sgk,vở
HS làm bài tập phần a/4
Hs làm miệng
HS làm vào vở
Hs đọc kết quả,cả lớp kiểm tra
HĐN4
-Các nhón trình bày
-Cả lớp nhận xét
-Nêu cách tìm x
-Cả lớp làm bài vào vở
-Kiểm tra kết quả
-Hs đọc yêu cầu bài tập
-1 em lên bảng cả lớp làm vở nháp
-Cả lớp chữa bài
Trang 13
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/Mục tiêu
1/Rèn kĩ năng nói
-Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngòai sự giải thích
việc hình thành hồ ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lònh nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.
2/Rèn kĩ năng nghe
-Có khả năng tập chung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp
được lời bạn.
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Tranh SGK
III/Các họat động dạy-học
1/Giới thiệu: Tiết KC mở đầu chủ điểm: “Thương người như
thể thương thân” các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự
tích hồ Ba Bể-một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn.
2/GV kể chuyện
-KC lần 1 kết hợp giải nghĩa từ
-KC lần 2
3/Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Kể đúng cốt chuyện
-Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
a)kể chuyện theo nhóm
b)Thi kể chuyện trước lớp
4/Củng cố-dặn dò
-Củng cố: Ngoài giải thích hình thành hồ Ba bể, câu chuyện
còn nói với ta điều gì?
-Dặn dò:
+Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+Xem trước bài:”Nàng tiên ốc”
SGK
Quan sát tranh SGK
-Nghe cô kể chuyện
-Nghe cô kể kết hợp
nhìn theo tranh
-1em đọc yêu cầu BT1
-4em 1 nhóm: kể tòan
bộ câu chuyện
-Thi kể từng đọan của
câu chuyện theo tranh
-Kể tòan bộ câu
chuyện
Trang 14
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Đạo đức
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I/Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng:
1/ Nhận thức được:
-Cần phải trung thực trong học tập
-Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2/Biết trung thực trong học tập
3/Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập
II/Chuẩn bị
-Những mẩu chuyện về sự trung thực
III/Các họat động dạy-học
Tiết 1
1/Giới thiệu
Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính trung thực
trong học tập
*Họat động 1: Xử lí tình huống
?Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
?Vì sao em chọn cách giải quyết đó?
KL: Cách giải quyết trong tình huống c là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập
Họat động 2: Làm việc cá nhân
*BT 1 trang 4
KL: Các việc làm trong ý C là trung thực trong học tập, các
việc làm trong ý a, b, d là thiếu trung thực trong học tập
*BT 2 trang 4:
KL: Ý kiến b,c là đúng, ý kiến a là sai
Họat động 3: Họat động nối tiếp
-Nhận xét
-Dặn dò:+ Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương trung thực
trong học tập
+Chuẩn bị tiểu phẩm BT 5 trang 4
+Tự liên hệ: bài tập 6 trang 4
-SGK, vở BT,….
-Xem tranh và đọc tình
huống
-Liệt kê các cách giải
quyết có thể có của bạn
Long trong tình huống
-3em đọc ghi nhớ
-Hs đọc yêu cầu BT, suy
nghĩ
-Hs trình bày ý kiến
-Cả lớp nhận xét
-Họat động cả lớp
-1em đọc yêu cầu BT
-HS bày tỏ ý kiến
-Nhận xét
Trang 15
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Thứ 5 ngày……..tháng………năm 20
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu
1/ Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với các lọai văn khác
2/Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện
Giáo viên Học sinh
II/ Chuẩn bị
-Bảng phụ
III/ Các họat động dạy-học
1/ Giới thiệu
Lên lớp 4 các em sẽ học TLV khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất
lý thú. Cô sẽ dạy các em cách viết các đọan văn, bài văn
KC,miêu tả, viết thư, cách trao đổi ý kiến với người thân,
giới thiệu địa phương,tóm tắt tin tức, điền vào giấy tờ in
sẵn. Tiết học hôm nay các em sẽ học và biết thế nào là văn
kể chuyện
2/ Nhận xét
Nhận xét 1
a/
Bà cụ ăn xin-mẹ con bà nông dân- những người đi dự lễ hội
b/
-Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin vào ngủ trong
nhà
-Đêm khuya bà già hiện hình một con giao long lớn
-Sáng sớm bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu
rồi ra đi
-Nứơc lụt dâng cao,mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu
người.
c/
…ca ngợi những con ngừơi có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp
đỡ, cứu giúp đồng lọai. Khẳng định người có lòng nhân ái
sẽ được đền đáp xứng dáng
Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể
Nhận xét 2
?Bài văn có nhân vật không?
?bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với các nhân vật
không?
-Vở bài tập,viết…
-1 em dọc ND nhận xét 1
-1 em kể lại chuyện
HĐN4
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-1 em đọc yêu cầu nhận
xét 2
HĐN2
-Các nhóm trình bày
Trang 16
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện,mà chỉ là bài
văn giới thiệu về hồ Ba Bể
Nhận xét 3
3/Ghi nhớ
VD :Sự tích bông cúc trắng
Ông mạnh thắng thaần gió
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
4/ Luyện tập
Bài tập 1/11
-Xác định nhân vật trong câu chuyện
-truyện cần nói được sữ giúp đỡ
-Em cần KC xưng em hoặc tôi vì mỗi em trực tiếp tham gia
vào câu chuyện vừa kể lại
Bài tập 2 /11
-Nhân vật :là em và người phụ nữ có con nhỏ
-Ý nghĩa :quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp
5/Nhận xét-dặn dò
-Nhận xét:
-Viết nội dung câu chuyện vào vở bài tập mà em vừa kể
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ
-Cả lớp nhận xét
3 em nối tiếp nhau đọc ghi
nhớ
Hs đọc yêu cầu bài tập
HđN2
-Thi kể chuyện trước lớp
-Cả lớp nhận xét
-1 em đọc yêu cầu bài tập
HĐCN
Trang 17
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
ĐỊA LÍ
I/Mục tiêu
Bỏ câu 2/4
Học xong bài này HS biết:
-Vị trí địa lý , hình dạng của đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II/ Chuẩn bị
Bản đồ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng
-Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành
phố mà em đang sống
Hoạt động 2
?Tìm hiểu và mô tả bức tranh mà em đã quan sát đuợc.
- Kết luận : mỗi dân tộc sống trên đất nuớc Việt nam có nét
văn hóa riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử Việt
Nam .
Hoạt động 3:
- Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải
qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nuớc.
- Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
Họat động 4:
-Hướng dẫn học sinh cách học lịch sử và địa lí
Họat động 5: Dặn dò
- Khen học sinh có ý thức học tập tốt.
SGK,vở
-Một em xác định vị trí
của nước ta trên bản đồ.
-2 em lên bảng xác định,
cả lớp nhận xét.
- Quan sát tranh
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-Ghi tên bài vào vở và
trả lời các câu hỏi
SGK/4(bỏ câu 2).
Trang 18
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Tóan
Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I/Mục tiêu: Giúp HS
-Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
-Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể
II/Chuẩn bị
Phiếu học tập
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra bài cũ
X x 2 = 4826 X : 3 = 1532
B/Bài mới
1/Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ
a)Biểu thức có chứa một chữ(VD SGK
trang 6)
b)Giá trị của biểi thức có chứa một chữ
Nếu a=1 thì 3+a=3+1=4
4 là giá trị của biểu thức 3+a
Nhận xét
2/Thực hành
Bài tập 1 trang 6
Bài tập 2 trang 6
Bài tập 3 trang 6
3/Củng cố-dặn dò
Nêu nhận xét về biểu thức
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
SGK, vở,…
2em lên bảng
Cả lớp nhận xét
Hs lên bảng
Cả lớp làm bảng con
Nhận xét
2em nhắc lại
Hs làm bảng con: a=2 ; a=3
3em đọc nhận xét SGK
1em đọc yêu cầu bài tập
HS làm mẫu phần a
Cả lớp làm vào vở phần b, c
HS thống nhất cách làm
Cả lớp kiểm tra kết quả
Họat động nhóm phần a
HS làm vào vở phần b
Trang 19
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/Mục tiêu
1/Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm những kiến thức đã
học ở tiết trước
2/Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ
Giáo viên Học sinh
II/Chuẩn bị
Phiếu học tập
III/Các họat động dạy-học
A:Kiểm tra bài cũ
Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: lá lành đùm lá rách
B:Bài mới
1/Giới thiệu bài
Tiết học trước các em đã biết mỗi tiếng gồm ba bộ phận.
Hôm nay các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn
cấu tạo của tiếng
2/Hướng dẫn Hs làm bài tập
*Bài tập 1 trang 12
*Bài tập 2 trang 12
*Bài tập3 trang 12
Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
Choắt - thoắt (cặp có vần giống nhau hòan tòan); xinh –
nghênh (cặp có vần không giống nhau hòan tòan)
*Bài tập 4 :
Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống
nhau-giống nhau hòan tòan hoặc không hòan tòan
*Bài tập 5
Câu đố yêu cầu: bớt đầu là bớt âm đầu, bỏ đuôi là bỏ âm
cuối
Út, ú, bút
3/Củng cố-dặn dò
?Tiếng có cấu tạo như thế nào?
-SGK, vở bài tập
-2em lên bảng
-Cả lớp làm nháp
-Cả lớp nhận xét
-1em đọc yêu cầu bài tập
HĐN2
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-Họat động cá nhân
-Hs làm vở bài tập
-2 em đọc bài
-Cả lớp nhận xét
-Hs làm vở bài tập
-2em đọc bài
-Cả lớp nhận xét
-HS làm miệng
1em đọc yêu cầu bài tập
Thi giải đúng, giải nhanh
Trang 20
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
?Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Lấy VD
Chuẩn bị tiết sau: xem trước bài tập 2 trang 17
Trang 21
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Thứ 6……….ngày………tháng………..năm 20
Tập làm văn:
NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
1. Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là
con vật, đồ vật, cây cối … được nhân hóa .
2. Tính cách của nhân vật .
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II/ Chuẩn bị:
Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
A/KT
?Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở
điểm nào ?
B/Bài mới:
1/Giới thiệu: Trong tiết tập làm văn trước các em đã biết
những đặc điểm cơ bản của 1 bài làm văn kể chuyện. Tiết
TLV hôm nay giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng
nhân vật trong truyện
2/Nhận xét
+Nhận xét1:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
+Nhận xét 2.
Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: nhânvật Dế Mèn khảng khái,
có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm
việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
٭ Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà
Trò.
Trong Sự Tích Hồ Ba Bể: mẹ con bà nông dân giàu lòng
nhân hậu
٭Căn cứ vào nhận xétcho bà cụ ăn, xin ngủ trong nhà, hỏi bà
cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị nạn
lụt
3/ Ghi nhớ
4/ Luyện tập
*Bài tập 1/13
Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi
cháu
*Bài tập 2/14
Nhận xét, cho điểm
5/Củng cố - dặn dò
Khen nnhững em học tốt
Học thuộc lòng ghi nhớ
-Vở, SGK,….
-HS đọc yêu cầu BT
-Làm bài và trình bày
-Cả lớp nhận xét.
-1em đọc yêu cầu BT
-Hs trả lời
-4em đọc ghi nhớ
-Hs đọc yêu cầu BT 1
-QS tranh minh họa
-Hs trả lời
-2em đọc yêu cầu BT
-Họat động nhóm 2
-Thi KC, cả lớp NX
Trang 22
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/Mục tiêu:Sau bài học HS biết:
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống
-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
-Viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/Chuẩn bị
Phiếu học tập
III/Các họat động dạy học
A/Kiểm tra bài cũ
?Con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
B/Bài mới
-SGK
-1em lên bảng
Họat động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
*Mục tiêu:
-Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống
-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
*Tiến hành
?Kể tên những gì được vẽ trong hình 1
-Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể
người như: ánh sáng, nước, thức ăn
-Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà
không thể hiện được qua hình vẽ: không khí
?Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi
trường những gì trong quá trình sống?
?Trao đổi chất là gì?
?Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với người, thực vật, động
vật?
Kết luận: mục: Bạn cần biết SGK
-Họat động nhóm đôi
-QS hình 1, trình bày
-Cả lớp nhận xét
Họat động 2: Thực hành
*Mục tiêu: biết trình bày những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường
*Tiến hành
Hướng dẫn HS viết sơ đồ
-Viết sơ đồ
-Trình bày sản phẩm
-Cả lớp nhận xét
Họat động 3:Nhận xét-dặn dò
-Nhận xét
-Dặn dò: chuẩn bị bài 3
Trang 23
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
Tóan
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS
-Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ
-Làm quen công thức tính CVHV có độ dài cạnh là a
II/Chuẩn bị
Phiếu học tập
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra bài cũ
Bài tập 3 trang 6
B/Thực hành
*Bài tập 1 trang 7
*Bài tập 2 trang 7
a) 35 + 3 x 7 = 56 b)168 - 9 x 5 = 123
c)237 – (66 + 34) = 137 d)37 x (18 : 9) = 74
*Bài tập 3 trang 7
*Bài tập 4 trang 7
C/Dặn dò
-Nhận xét
-Dặn dò: Làm bài vào vở BT
-SGK, vở,….
-HS lên bảng
-Cả lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu BT
-Nêu cách làm phần a
-HS làm vào vở b,c,d
-Cả lớp Kt kết quả
-Tự làm vào vở
-Cả lớp KT kết quả
-Họat động nhóm
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu BT
-1em nêu cách làm
-Cả lớp làm vào vở
-Cả lớp KT kết quả
Trang 24
Nguyễn Tiến Dũng Giáo án lớp 4B
TUẦN 2
Thứ 2 ngày ……….tháng……………năm20
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I/Mục tiêu
1/Đọc lưu lóat tòan bài, biết ngắt, nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình huống biến chuyển của chuyện (từ hồi căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời
nói, suy nghĩ của nhân vật. Dế Mèn (một người nghĩa hiệp) có lời lẽ dứt khóat.
2/Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp lực bất công, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II/Chuẩn bị
Tranh SGK, bảng phụ
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra
Bài: Mẹ ốm
Bài:Dế Mèn bênh vực kể yếu
B/Bài mới
1/Giới thiệu
Bài tập đọc lần trước các em đã được gặp gỡ giữa Dế Mèn
và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp
của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa
sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho chúng ta thấy
cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)luyện đọc
Đọan 1: 4dòng đầu trận địa mai phục của bọn nhện
Đọan 2: 6dòng tiếp Dế Mèn ra oai với bọn nhện
Đọan 3: phần còn lại kết cục câu chuyện
-Sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc diễn cảm tòan bài
b)Tìm hiểu bài
Câu 1:
Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh
gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung
dữ
Câu 2
Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai giọng thách thức của một
kẻ mạnh. Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các
từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
-SGK, vở,…….
-1em đọc TL trả lời câu 2
-1em đọc bài nêu ý nghĩa
-Quan sát tranh SGK/15
-Tiếp nối nhau đọc 3 đọan
-Luyện đọc nhóm 2
-2em đọc tòan bài
-Đọc thầm đọan 1
-Trả lời
-Cả lớp nhận xét
-1em đọc to, cả lớp đọc
thầm đọan 2
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xét
Trang 25