Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tel. (84-511) 736 949, Fax. (84-511) 842 771
Website: itf.ud.edu.vn, E-mail:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH : 05115

ĐỀ TÀI :
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mã số : 06T2-39
Ngày bảo vệ : 15/06/2011

SINH VIÊN : DƯƠNG AN TIÊN
LỚP :
06T2
CBHD :
ThS. NGUYỄN THỊ MINH HỶ

ĐÀ NẴNG, 06/2011


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông
Tin, Trường đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng đã tận tình dạy dỗ tôi
trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Minh Hỷ, người đã trực


tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đồ án.Cảm ơn ban quản lý khách sạn Phước
An đã giúp tôi hoàn thành đồ án này.
Xin cảm ơn cha mẹ, bạn bè, nhũng người luôn đứng sau động viên, giúp
đỡ cho tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn!
Dương An Tiên

LỜI CAM ĐOAN
i


Tôi xin cam đoan:
1

Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của cô ThS. Nguyễn Thị Minh Hỷ

2

Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.

3

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm qui chế đào tạo, hay gian trá, tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Dương An Tiên

ii



Mục lục

iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................I
DANH MỤC HÌNH............................................................................................V
DANH MỤC BẢNG......................................................................................VIII
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............................................IX
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.................................................X
GIỚI THIỆU......................................................................................................X
CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................................1
.I Công cụ hỗ trợ lập trình:........................................................................................1
.I.1. Microsoft Visual Studio 2008.........................................................................1
Một số tính năng nổi bật:.....................................................................................2
.I.2. Nhìn nhận và trải nghiệm..............................................................................4
.II Ngôn ngữ lập trình C#:.........................................................................................5
.II.1. Microsoft .NET:............................................................................................5
.II.2. Ngôn ngữ C#................................................................................................5
.III Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005...........................................................................9
.III.1. Khái niệm SQL:..........................................................................................9
.III.2. Đặc điểm, đối tượng làm việc của SQL Server:..........................................9
.III.3. Đối tượng làm việc của SQL.......................................................................9
.III.4. Giới thiệu các tập lệnh cơ bản của SQL :...................................................9
.III.5. Những đặc điểm khiến SQL Server 2005 nổi trội hơn SQL Server 2000...10
.IV Giới thiệu về UML............................................................................................10
.IV.1. Sự ra đời của UML....................................................................................10

.IV.2. Ứng dụng của mô hình UML.....................................................................12
.IV.3. Các loại biểu đồ UML...............................................................................15

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................18
.I Mô tả hệ thống bằng sơ đồ Use Case...................................................................18
.I.1. Danh sách Use case.....................................................................................18
.I.2. Mô tả các tác nhân......................................................................................19
.I.3. Sơ đồ Use case tổng thể:.............................................................................19
.I.4. Phân rã các Use case..................................................................................20
.II Các thuật toán sử dụng.......................................................................................37
.II.1. Thuật toán tìm kiếm phòng.........................................................................37
.II.2. Thuật toán thêm phòng mới........................................................................38
.II.3. Thuật toán xóa một phòng..........................................................................39
.II.4. Thuật toán cập nhật thông tin phòng..........................................................40


Mục lục

iv

.II.5. Thuật toán quản lý thuê phòng...................................................................41
.II.6. Thuật toán quản lý trả phòng.....................................................................42

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH......................................................................44
.I Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................44
.I.1. Các bảng dữ liệu:........................................................................................44
.II Thiết kế giao diện...............................................................................................48
.II.1. Giao diện chính của chương trình..............................................................48
.II.2. Giao diện chức năng quản lý phòng...........................................................49
.II.3. Giao diện quản lý dịch vụ...........................................................................49

.II.4. Giao diện quản lý nhân viên.......................................................................50
.II.5. Giao diện quản lý thuê phòng....................................................................51
.II.6. Giao diện quản lý trả phòng.......................................................................52
.II.7. Giao diện quản lý dùng dịch vụ..................................................................53
.III Kết quả Demo...................................................................................................54
.III.1. Giao diện chính hiển thị danh sách các phòng bao gồm:.........................54
.III.2. Chức năng tìm kiếm phòng (không cần phải đăng nhập):.........................55
.III.3. Chức năng đăng nhập...............................................................................57
.III.4. Chức năng Quản lý phòng:.......................................................................57
.III.5. Chức năng Quản lý dịch vụ.......................................................................59
.III.6. Chức năng Quản lý nhân viên...................................................................60
.III.7. Chức năng thuê phòng :............................................................................61
.III.8. Trả phòng - Thanh toán Hóa đơn - Xuất hóa đơn:....................................62

KẾT LUẬN........................................................................................................64
.I Kết quả đạt được.................................................................................................64
.II Mặt hạn chế:.......................................................................................................64
.III Hướng phát triển của đề tài...............................................................................64

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................65
[1] Tham khảo từ Internet.......................................................................................65
[2] C# FasrFood......................................................................................................65
[3] Ngôn ngữ lập trình C#.......................................................................................65
[4] Phan Huy Khánh, Võ Trung Hùng. Thiết kế cơ sở dữ liệu đa ngữ ngữ pháp
tiếng Việt. Tạp chí Khoa học Công nghệ, Số 36+37, 2002, tr19-24........................65
[5] Các tài liệu phân tích và thiết kế hệ thông quản lý khách sạn...........................65


Mục lục


v

DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1: MICROSOFT VISUAL STUDIO 2008.............................................1
HÌNH 2:HAI PHIÊN BẢN PROFESSIONAL VÀ STANDARD....................2
HÌNH 3 : CÁC USE CASE CHÍNH CỦA HỆ THỐNG................................18
HÌNH 4 : CÁC TÁC NHÂN CHÍNH CỦA HỆ THỐNG..............................19
HÌNH 5 : SƠ ĐỒ USE CASE TỔNG THỂ.....................................................20
HÌNH 6 : USE CASE QUẢN LÝ VIỆC ĐẶT PHÒNG CHO KHÁCH.......20
HÌNH 7 : USE CASE QUẢN LÝ VIỆC TRẢ PHÒNG CHO KHÁCH.......22
HÌNH 8 : USE CASE TRA CỨU THÔNG TIN PHÒNG..............................24
HÌNH 9 : USE CASE QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHÒNG.....25
HÌNH 10 : USE CASE TÌM KIẾM PHÒNG..................................................26
HÌNH 11 : USE CASE ĐĂNG NHẬP, ĐĂNG XUẤT....................................30
HÌNH 12: USE CASE QUẢN LÝ THÊM, XÓA, CẬP NHẬT THÔNG TIN
PHÒNG..............................................................................................................31
HÌNH 13: USE CASE QUẢN LÝ THÊM, XÓA, CẬP NHẬT DỊCH VỤ. . .33
HÌNH 14: USE CASE QUẢN LÝ THÊM, XÓA, CẬP NHẬT NHÂN VIÊN
.............................................................................................................................35
HÌNH 15 : THUẬT TOÁN TÌM KIẾM PHÒNG...........................................38
HÌNH 16 : THUẬT TOÁN THÊM PHÒNG MỚI.........................................39
HÌNH 17 : THUẬT TOÁN XÓA MỘT PHÒNG............................................40
HÌNH 18 : THUẬT TOÁN CẬP NHẬT THÔNG TIN PHÒNG..................41
HÌNH 19 : THUẬT TOÁN QUẢN LÝ THUÊ PHÒNG................................42
HÌNH 20 : THUẬT TOÁN QUẢN LÝ TRẢ PHÒNG...................................43
HÌNH 21 : MÔ HÌNH QUAN HỆ DỮ LIỆU..................................................48
HÌNH 22 : GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH...........................48


Mục lục


vi

HÌNH 23 : GIAO DIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ PHÒNG.......................49
HÌNH 24 : GIAO DIỆN QUẢN LÝ DICH VỤ..............................................50
HÌNH 25 : GIAO DIỆN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN.........................................51
HÌNH 26 : GIAO DIỆN QUẢN LÝ THUÊ PHÒNG.....................................52
HÌNH 27 : GIAO DIỆN QUẢN LÝ TRẢ PHÒNG........................................53
HÌNH 28 : GIAO DIỆN QUẢN LÝ DÙNG DỊCH VỤ..................................54
HÌNH 29 : GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH...........................55
HÌNH 30 : TÌM KIẾM THEO TÌNH TRẠNG PHÒNG...............................56
HÌNH 31 : TÌM KIẾM THEO TÌNH TRẠNG PHÒNG LÀ ĐÃ CÓ
KHÁCH.............................................................................................................56
HÌNH 32 : TÌM KIẾM PHÒNG THEO LOẠI PHÒNG LÀ PHÒNG VIP.57
HÌNH 33 : CHỨC NĂNG ĐĂNG NHẬP........................................................57
HÌNH 34 : CHỨC NĂNG QUẢN LÝ PHÒNG..............................................58
HÌNH 35 : CHỨC NĂNG THÊM, SỬA, XÓA PHÒNG...............................58
HÌNH 36 : THÊM PHÒNG MỚI VÀ ĐIỀN THÔNG TIN PHÒNG...........59
HÌNH 37 : XÓA PHÒNG ĐƯỢC CHỌN.......................................................59
HÌNH 38 : CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ...........................................60
HÌNH 39: CHỨC NĂNG THÊM, SỬA, XÓA DỊCH VỤ..............................60
HÌNH 40 : CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN VIÊN......................................61
HÌNH 41 : CHỨC NĂNG THÊM, SỬA NHÂN VIÊN..................................61
HÌNH 42 : CHỨC NĂNG THUÊ PHÒNG.....................................................62
HÌNH 43 : NHẬP THÔNG TIN PHIẾU THUÊ PHÒNG.............................62
HÌNH 44 : CHỨC NĂNG TRẢ PHÒNG........................................................63
HÌNH 45 : XUẤT HÓA ĐƠN...........................................................................63


Mục lục


vii


Mục lục

viii

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1 : BẢNG DỮ LIỆU NGƯỜI DÙNG.................................................44
BẢNG 2 : BẢNG DỮ LIỆU NGOẠI TỆ........................................................44
BẢNG 3 : BẢNG DỮ LIỆU DỊCH VỤ PHÒNG...........................................44
BẢNG 4 : BẢNG DỮ LIỆU CÁC TẦNG.......................................................44
BẢNG 5 : BẢNG DỮ LIỆU NHÓM PHÒNG................................................45
BẢNG 6 : BẢNG DỮ LIỆU TÌNH TRẠNG PHÒNG...................................45
BẢNG 7 : BẢNG DỮ LIỆU DỊCH VỤ PHÒNG...........................................45
BẢNG 8 : BẢNG DỮ LIỆU PHÒNG.............................................................45
BẢNG 9 : BẢNG DỮ LIỆU CHI TIẾT PHIẾU THUÊ PHÒNG.................46
BẢNG 10 : BẢNG DỮ LIỆU HÓA ĐƠN.......................................................46
BẢNG 11 : BẢNG DỮ LIỆU CHI TIẾT HÓA ĐƠN.....................................46
BẢNG 12 : BẢNG DỮ LIỆU PHIẾU THUÊ PHÒNG..................................47
BẢNG 13 : BẢNG DỮ LIỆU ĐOÀN KHÁCH..............................................47
BẢNG 14 : BẢNG DỮ LIỆU KHÁCH...........................................................47
BẢNG 15 : BẢNG DỮ LIỆU GIỚI TÍNH......................................................47


Mục lục

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


ix

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


Mục lục

x

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

GIỚI THIỆU


Mục lục

xi

I.Giới thiệu bối cảnh của đề tài:
Hiện nay, dịch vụ du lịch ngày càng phát triển mạnh mẽ, các khách sạn xuất
hiện khắp nơi, lượng khách du lịch ngày càng đông, việc quản lý khách sạn ngày càng
khó khăn, do đó nhu cầu tin học hoá việc quản lý khách sạn là điều tất yếu.
Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý khách sạn”
làm luận văn tốt nghiệp.Để giải quyết đề tài tôi chọn công cụ lập trình Microsoft
Visual Studio 2008, ngôn ngữ lập trình C# và cơ sở dữ liệu SQL 2005.
II.Mục đích :
Với đề tài “Xây dựng chương trình quản lý khách sạn”, mục đích chính của
tôi là xây dựng một chương trình hỗ trợ cho việc quản lý khách sạn hiệu quả và có thể
ứng dụng trong thực tế, quản lý tốt các vấn đề về đặt phòng, trả phòng, quản lí nhân
viên và các dịch vụ.
Chương trình có giao diện đơn giản, quản lý hiệu quả, dễ sử dụng và nâng cấp
mang lại lợi ích về kinh tế.
III.Nhiệm vụ phải thực hiện và kết quả dự kiến:
 Nhu cầu đặt ra của hệ thống quản lý Khách sạn:
1. Quản trị hệ thống
Bao gồm các chức năng quản trị như sau:
- Phân quyền người dùng trên hệ thống
- Quản lý nhân viên
- Quản lý giá cả, thông tin phòng

- Quản lý thêm bớt phòng
- Quản lí dịch vụ
2. Nhân viên
Bao gồm các chức năng như sau:
- Lập phiếu thuê phòng, trả phòng
- Tra cứu thông tin phòng
- Tìm kiếm theo thông tin phòng
- Quản lý khách thuê
- Thêm các dịch vụ
- Xuất hóa đơn thanh toán
 Kết quả dự kiến:
- Nắm vững ngôn ngữ lập trình C#, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 và
công cụ hỗ trợ lập trình Microsoft Visual Studio 2008
- Nắm được những kiến thức cơ bản về việc xây dựng một phần mềm quản lý.
- Chương trình chạy ổn định, hiệu quả cao.
IV.Tóm tắt phương pháp triển khai:
Tóm tắt phương pháp triển khai:


Mục lục

xii

- Khảo sát các Khách sạn ở Đà Nẵng, tìm hiểu về cơ chế quản lý phòng, nhân viên
dịch vụ.
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C#, cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
- Công cụ hỗ trợ lập trình Visual Studio 2008
- Phân tích các chức năng của bài toán.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Viết chương trình

- Triển khai và đánh giá kết quả.
Tóm tắt nội dung các chương:
 Chương 1: Nghiên cứu về cơ sở lý thuyết, ngôn ngữ lập trình và công cụ hỗ
trợ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu. Nêu ra thực trạng mà phần mềm yêu cầu.
 Chương 2 : Phân tích thiết kế hệ thống quá trình tìm hiểu để hoàn thành phần
mềm một cách thành công và đạt yêu cầu, hiệu quả.
 Chương 3 : Quá trình thực hiện phần mềm, cung cấp Demo và kết quả phần
mềm đạt được.
 Chương 4 : Kết luận, so sánh, đánh giá kết quả đã thực hiện và khả năng mở
rộng của đề tài


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
.I
.I.1.

Công cụ hỗ trợ lập trình:
Microsoft Visual Studio 2008

.I.1.1. Lịch sử phát triển
Ngược dòng thời gian, trở về với năm 1997, thời điểm phiên bản đầu tiên, Visual
Studio được chia ra các bản IDE (Integrated Development Environment – môi trường
phát triển tích hợp) nhỏ bao gồm Visual C++, Visual Basic, Visual J++ và một công
cụ có tên InterDev.
Năm 2002 và 2003, Microsoft trình làng cặp sản phẩm mang tính đột phá Visual
Studio .NET 2002 và Visual Studio .NET 2003 cùng với .Net Framework. Đây là một
IDE đa năng, bạn có thể viết ứng dụng bằng bất cứ ngôn ngữ gì, từ C++, Visual Basic
cho dến J++ hay C#; chỉ cần duy nhất một IDE là bạn sẽ làm chủ tất cả, từ thiết kế

giao diện cho tới soạn thảo mã lệnh, tất cả đều thật dễ dàng.
Ba năm sau, Visual Studio 2005 ra đời, nó giúp cho nhà phát triển làm việc nhóm dễ
dàng và hiệu quả, cũng như giúp họ giảm bớt công sức và thời gian trong quá trình
phát triển.

Hình 1: Microsoft Visual Studio 2008
Phiên bản Visual Studio 2008 tăng cường sức mạnh cho các cá nhân và các nhóm phát
triển phần mềm nhỏ chuyển giao các ứng dụng nối mạng tận dụng được công nghệ
mới nhất mà vẫn đáp ứng hiệu quả hơn các mục tiêu kinh doanh.
Microsoft® Visual Studio® 2008 thể hiện tầm nhìn rộng của Microsoft về các ứng
1


dụng máy khách bằng cách cho phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể
nhanh chóng tạo ứng dụng kết nối với chất lượng cao và những kinh nghiệm người
dùng phong phú. Với Visual Studio 2008, các tổ chức sẽ thấy dễ dàng hơn so với các
phiên bản trước trong việc capture và phân tích dữ liệu, điều đó có nghĩa họ có thể
đưa ra được các quyết định hiệu quả trong công việc. Visual Studio 2008 cho phép
mọi tổ chức có thể nhanh chóng tạo được các ứng dụng tin cậy, có khả năng quản lý
và an toàn hơn để tận dụng Windows Vista™ và hệ thống Office 2007.
Microsoft Visual Studio 2008 có hai phiên bản phổ biến:

Hình 2:Hai phiên bản Professional và Standard
+ Visual Studio 2008 phiên bản Professional là một bộ công cụ đầy đủ đẩy nhanh
quá trình biến các ý tưởng của nhà phát triển thành hiện thực. Phiên bản Visual
Studio 2008 Professional được thiết kế nhằm hỗ trợ cho các dự án phát triển hướng
đến nền tảng Web (như ASP.NET AJAX), Windows Vista, Visual Studio 2008, hệ
thống Microsoft Office 2007, SQL Server 2008 và các thiết bị sử dụng Windows
Mobile.
+ Phiên bản Visual Studio 2008 Standard cung cấp một mội trường phát triển đủ tính

năng cho các nhà phát triển Web và Windows.Phiên bản này có những cải tiến nâng
cao năng suất xây dựng các ứng dụng khách và ứng dụng Web hướng dữ liệu.Các nhà
phát triển đang tìm cách tạo ra các ứng dụng kết nối với kinh nghiệm người dùng thế
hệ kế tiếp sẽ thấy Visual Studio phiên bản Standard là sự lựa chọn hoàn hảo.
Một số tính năng nổi bật:
.I.1.1.1 Tốc độ
Với mỗi phiên bản, Microsoft luôn cố gắng cải thiện Visual Studio để sao cho bạn
luôn đạt được hiệu suất làm việc ngày càng cao hơn.
.I.1.1.2 Truy xuất dữ liệu
Có thể nói những thay đổi về truy xuất dữ liệu trong Visual Studio 2008 là một cuộc
cách mạng. Ở phiên bản này Microsoft giới thiệu LINQ (Language Integrated Query
– Ngôn ngữ truy vấn tích hợp) giúp nhà phát triển có thể tương tác với dữ liệu dựa
trên một mô hình hoàn toàn mới với rất nhiều hỗ trợ cho hai ngôn ngữ C# và Visual
Basic. Xử lý dữ liệu luôn là trở ngại chính mà các nhà phát triển thường phải đối mặt,
1


Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
đặc biệt là quá trình làm việc với những dữ liệu mang tính trao đổi cao như XML
(eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng). Nhưng với LINQ, mọi
thứ dường như được giải tỏa, bởi như tên gọi của nó, LINQ được tích hợp vào ngay
bản thân ngôn ngữ lập trình.
.I.1.1.3 Thiết kế giao diện nhanh, hiệu quả
Với Visual Studio 2008, chỉ với một IDE duy nhất, chúng ta có thể làm việc được với
tất cả các phiên bản của .Net Framework từ phiên bản mới nhất 3.5 đến phiên cũ hơn
3.0 hay thậm chí là 2.0. Đặc biệt Windows Form designer của Visual Studio 2008
được tích hợp chặt chẽ với WPF (Windows Presentation Foundation), giúp nhà phát
triển có được một giao diện thật bắt mắt nhưng lại chẳng tốn nhiều thời gian, công
sức.
Không chỉ có vậy, chúng ta có thể sử dụng bộ công cụ thiết kế giao diện hàng đầu của

Microsoft là Microsoft Expression Suite để quản lý bố cục, các control cũng như việc
gắn kết dữ liệu. MES được thiết kế giúp cho việc chuyên biệt hóa thiết kế, giờ đây dữ
liệu giữa Visual Studio 2008 và Expression có thể chia sẻ với nhau một cách dễ dàng,
nhà thiết kế và nhà phát triển có thể dễ dàng cộng tác với nhau hơn.
.I.1.1.4 Nền tảng mới, hỗ trợ mới
Sinh sau đẻ muộn, Visual Studio 2008 hỗ trợ toàn bộ các nền tảng lớn của Microsoft
như Microsoft Office 2007, Microsoft Windows Vista, Microsoft SQL Server 2008 và
Microsoft Windows Server 2008.
.I.1.1.5 Kết nối với Microsoft Office
Tích hợp chặt chẽ với Microsoft Office thông qua bộ công cụ Visual Studio Tools for
Office (VSTO), nhà phát triển có thể tận dung toàn bộ ưu thế, năng lực tính toán, xử
lý và kết xuất dữ liệu của Microsoft Office để cho ra đời một sản phẩm đặc thù của
riêng mình. Theo một số nhận định, VSTO là nhịp cầu nối hoàn hảo giữa Office và
Visual Studio.
.I.1.1.6 Hỗ trợ Vista từ trong ra ngoài
Không chỉ là hỗ trợ về mảng thiết kế giao diện trực quan thông qua Windows Form
Designer, Visual Studio 2008 còn hỗ trợ nhà phát triển can thiệp sâu vào XAML để
xây dựng giao diện cho các ứng dụng dựa trên nền WPF. Ngoài ra, theo Microsoft thì
Visual Studio 2008 hỗ trợ tới trên 8000 API (Application Programming Interface)
dành riêng cho Vista. Thậm chí Visual Studio 2008 còn hỗ trợ cả WF (Windows
Workflow Foundation) giúp nhà phát triển dễ dàng hơn khi triển khai ứng dụng, có
thể không cần viết một dòng mã nào.
.I.1.1.7 Cộng tác
Với Visual Studio Team System 2008, nhóm phát triển có được những hỗ trợ đặc biệt
từ các tính năng mới, có thể quản lý được chất lượng của sản phẩm ở mọi khâu trong
quá trình phát triển.
Dương An Tiên, Lớp 06T2

3



Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
.I.1.1.8 Mở rộng nhóm
Như đã nói, về khả năng cộng tác, Visual Studio Team System 2008 tốt hơn bao giờ
hết. Toàn bộ nhóm phát triển có thể làm việc “cùng nhau” một cách thực thụ.
Chuyên viên phân tích cơ sở dữ liệu có thể tạo riêng ra các project CSDL rồi tích hợp
chúng vào hệ thống quản lý phiên bản của Team Foundation Server (Team Foundation
Server’s version control), kiểm tra thử các Stored procedure, sinh ra dữ liệu thử
nghiệm,...
Trong khi đó nhà thiết kế giao diện có thể tung hoành với bộ công cụ Microsoft
Expression Studio để tạo ra những giao diện bắt mắt nhất với hiệu năng cao nhất. Và
nhà phát triển có thể sử dụng ngay Visual Studio để soạn thảo code.
.I.1.1.9 Nhắm tới chất lượng
Càng ngày mức độ phức tạp của các ứng dụng càng được nâng cao tuy nhiên chất
lượng của sản phẩm vẫn cần được đảm bảo. Với Visual Studio 2008 nhà phát triển có
thể đảm bảo được cả tiến độ công việc cũng như chất lượng, có thể triển khai Unit
test một cách dễ dàng thông qua công cụ dòng lệnh được tích hợp với IDE.

.I.2.

Nhìn nhận và trải nghiệm

.I.2.1. Nhìn nhận
Tổng quan, Visual Studio 2008 được xây dựng dựa trên bộ ba trụ cột chính:
• Cải thiện hiệu năng sản phẩm
• Hỗ trợ quản lý vòng đời ứng dụng
• Sử dụng công nghệ mới
Visual Studio 2008 đem tới cho nhà phát triển, nhóm phát triển những hỗ trợ chuyên
biệt như:
• Hỗ trợ phát triển cho thiết bị thông minh

• Xây dựng các ứng dụng dựa trên nền Microsoft Office
• Xây dựng ứng dụng tương thích Windows Vista
• Nâng cao hiệu suất xử lý dữ liệu
• Đem đến những trải nghiệm mới về web
• Nâng cao hỗ trợ cho nhà phát triên
• Hỗ trợ quản lý vòng đời ứng dụng chi tiết
.I.2.2. Trải nghiệm
Tính tới thời điểm này, Visual Studio 2008 Beta 2 bao gồm các phiên bản sau:
• Visual Studio 2008 Beta 2 Express Editions
Chia ra các gói nhỏ cho mỗi IDE (VB, VC#,VC++, VWD), mỗi gói xấp xỉ 450 MB
• Visual Studio 2008 Beta 2 Standard Edition (722 MB)
• Visual Studio 2008 Beta 2 Professional Edition (3,1 GB)
• Visual Studio Team System 2008 Beta 2 Team Suite (3,2 GB)
• Visual Studio Team System 2008 Beta 2 Team Foundation Server (1,4 GB)
Dương An Tiên, Lớp 06T2

4


Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
• Visual Studio Team System 2008 Beta 2 Test Load Agent (232 MB)
kèm với
• MSDN Library for Visual Studio 2008 Beta 2 (1,9 GB)
Chúng được đóng gói dưới dạng file ảnh “.img”, bạn cần ghi ra đĩa CD/DVD để cài
đặt hoặc mount trực tiếp file ảnh để cài. Tải bản dùng thử 90 ngày
tại />Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng Virtual PC để thử nghiệm Visual Studio 2008,
Microsoft có cung cấp Virtual PC cài sẵn Visual Studio 2008 (có thể tải ở địa chỉ trên)
gồm 2 file ảnh:
• Visual Studio Team System 2008 Beta 2 Team Suite (4,6 GB)
• Visual Studio Team System 2008 Beta 2 Team Suite & Team Foundation Server (5.6

GB).

.II Ngôn ngữ lập trình C#:
.II.1.

Microsoft .NET:

.II.1.1. Thư viện lớp .NET Framework:
Thư viện lớp .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được dùng lại
và được kết hợp chặt chẽ với Comman Language Runtime. Thư viện lớp là hướng đối
tượng cung cấp những kiểu dữ liệu là mã nguồn được quản lý của chúng ta có thể dẫn
xuất. Điều này không chỉ làm cho những kiểu dữ liệu của .NET
Framework dễ sử dụng mà còn làm giảm thời gian liên quan đến việc học đặc tính
mới của .NET Framework. Thêm vào đó, các thành phần của các hãng
thứ ba có thể tích hợp với những lớp trong .NET Framework.
Cũng như mong đợi của người phát triển với thư viện lớp hướng đối tượng, kiểu
dữ liệu. NET Framework cho phép người phát triển thiết lập nhiều mức độ thông
dụng của việc lập trình, bao gồm các nhiệm vụ như: quản lý chuỗi, thu thập hay chọn
lọc dữ liệu, kết nối với cơ cở dữ liệu, và truy cập tập tin. Ngoài những nhiệm vụ
thông dụng trên. Thư viện lớp còn đưa vào những kiểu dữ liệu để hỗ trợ cho những
kịch bản phát triển chuyên biệt khác. Ví dụ người phát triển có thể sử dụng .NET
Framework để phát triển những kiểu ứng dụng và dịch vụ như sau:
- Ứ ng dụng Console
- Ứ ng dụng giao diện GUI trên Windows (Windows Forms)
- Ứ ng dụng ASP.NET
- Dịch vụ XML Web
- Dịch vụ Windows
Trong đó những lớp Windows Forms cung cấp một tập hợp lớn các kiểu dữ liệu
nhằm làm đơn giản việc phát triển các ứng dụng GUI chạy trên Windows. Còn nếu
như viết các ứng dụng ASP.NET thì có thể sử dụng các lớp Web Forms trong thư viện

.NET Framework.

.II.2. Ngôn ngữ C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm kí tự thăng theo
Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường.Microsoft phát triển
Dương An Tiên, Lớp 06T2

5


Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
C# dựa trên C++ và Java. C# là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visuabasic,
Dephi và Java.
C# hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như một cam kết với một lớp cho
những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế thừa
từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa như trong ngôn ngữ C++, tuy
nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện. Khi một lớp thực thi một giao diện thì
nó sẽ hứa là nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hướng thành phần (component-oriented),
như là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hướng thành phần được hỗ trợ bởi
CLR cho phép lưu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp. Metadata mô tả cho một
lớp, bao gồm những phương thức và những thuộc tính của nó, cũng như những sự bảo
mật cần thiết và những thuộc tính khác. Mã nguồn chứa đựng những logic cần thiết
để thực hiện những chức năng của nó.. Do vậy, một lớp được biên dịch như là một
khối self-contained, nên môi trường hosting biết được cách đọc metadata của một lớp
và mã nguồn cần thiết mà không cần những thông tin khác để sử dụng nó.
 C# là một ngôn ngữ đơn giản:
 C# là một ngôn ngữ hiện đại:
 C# là ngôn ngữ hướng đối tượng

 C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
 C# là ngôn ngữ ít từ khóa
 C# là ngôn ngữ hướng module
 C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến trong tương lai
.II.2.1. C# là ngôn ngữ đơn giản
C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và c+
+, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo
(virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn đến
những vấn đề cho các người phát triển C++. Nếu chúng ta là người học ngôn ngữ này
đầu tiên thì chắc chắn là ta sẽ không trải qua những thời gian để học nó! Nhưng khi
đó ta sẽ không biết được hiệu quả của ngôn ngữ C# khi loại bỏ những vấn đề trên.
Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Nếu chúng ta thân
thiện với C và C++ hoậc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá giống về diện
mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực tiếp từ
ngôn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
Một vài trong các sự cải tiến là loại bỏ các dư thừa, hay là thêm vào những cú pháp
thay đổi. Ví dụ như, trong C++ có ba toán tử làm việc với các thành viên là ::, . , và
->. Để biết khi nào dùng ba toán tử này cũng phức tạp và dễ nhầm lẫn. Trong C#,
chúng được thay thế với một toán tử duy nhất gọi là . (dot). Đối với người mới học
thì điều này và những việc cải tiến khác làm bớt nhầm lẫn và đơn giản hơn.
- Ghi chú: Nếu chúng ta đã sử dụng Java và tin rằng nó đơn giản, thì chúng ta cũng sẽ
tìm thấy rằng C# cũng đơn giản. Hầu hết mọi người đều không tin rằng Java là ngôn
ngữ đơn giản. Tuy nhiên, C# thì dễ hơn là Java và C++.
.II.2.2. C# là ngôn ngữ hiện đại
Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ,
thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những
đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính
Dương An Tiên, Lớp 06T2

6



Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
trên. Nếu là người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên
phức tạp và khó hiểu.
- Ghi chú: Con trỏ được tích hợp vào ngôn ngữ C++. Chúng cũng là nguyên nhân gây
ra những rắc rối của ngôn ngữ này. C# loại bỏ những phức tạp và rắc rối phát sinh bởi
con trỏ.Trong C#, bộ thu gom bộ nhớ tự động và kiểu dữ liệu an toàn được tích hợp
vào ngôn ngữ, sẽ loại bỏ những vấn đề rắc rối của C++.
.II.2.3. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented
language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình
(polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên. Phần hướng đối tượng của C#
sẽ được trình bày chi tiết trong một chương riêng ở phần sau.
.II.2.4. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo
Như đã đề cập trước, với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản
thân hay là trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc
lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo
ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên
dịch cho các ngôn ngữ khác.
.II.2.5. C# là ngôn ngữ ít từ khóa
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa được sử
dụng để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ có nhiều từ khóa thì
sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngôn ngữ C#,
chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm
vụ nào. Bảng sau liệt kê các từ khóa của ngôn ngữ C#.
abstract
default foreach
object
sizeof

unsafe
as
delegate goto
operator stackalloc
ushort
base
do
if
out
static
using
bool
double
implicit override string
virtual
break
else
in
params
struct
volatile
byte
enum
int
private
switch
void
case
event
interface

protected this
while
catch
explicit
internal
public
throw
char
extern
is
readonly
true
checked
false
lock
ref
try
class
finally
long
return
typeof
const
fixed
namespace
sbyte
uint
continue float
new sealed
ulong

decimal
for null
short
unchecked
.II.2.6. C# là ngôn ngữ hướng module
Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những
lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức
có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền
các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã
nguồn dùng lại có hiệu quả.
Dương An Tiên, Lớp 06T2

7


Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
.II.2.7. C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến
C# là một trong những ngôn ngữ lập trình mới nhất. Vào thời điểm cuốn sách
này được viết, nó không được biết như là một ngôn ngữ phổ biến. Nhưng ngôn ngữ
này có một số lý do để trở thành một ngôn ngữ phổ biến.Một trong những lý do chính
là Microsoft và sự cam kết của .NET Microsoft muốn ngôn ngữ C# trở nên phổ biến.
Mặc dù một công ty không thể làm một sản phẩm trở nên phổ biến, nhưng nó có thể
hỗ trợ. Cách đây không lâu, Microsoft đã gặp sự thất bại về hệ điều hành Microsoft
Bob. Mặc dù Microsoft muốn Bob trở nên phổ biến nhưng thất bại. C# thay thế tốt
hơn để đem đến thành công sơ với Bob. Thật sự là không biết khi nào mọi người
trong công ty Microsoft sử dụng Bob trong công việc hằng ngày của họ. Tuy nhiên,
với C# thì khác, nó được sử dụng bởi Microsoft. Nhiều sản phẩm của công ty này đã
chuyển
đổi và viết lại bằng C#. Bằng cách sử dụng ngôn ngữ này Microsoft đã xác nhận khả
năng của C# cần thiết cho những người lập trình.

Micorosoft .NET là một lý do khác để đem đến sự thành công của C#. .NET là
một sự thay đổi trong cách tạo và thực thi những ứng dụng. Ngoài hai lý do trên ngôn
ngữ C# cũng sẽ trở nên phổ biến do những đặc tính của ngôn ngữ này được đề cập
trong mục trước như: đơn giản, hướng đối tượng, mạnh mẽ...
.II.2.8. Ngôn ngữ C# và những ngôn ngữ khác
Chúng ta đã từng nghe đến những ngôn ngữ khác như Visual Basic, C++ và
Java. Có lẽ chúng ta cũng tự hỏi sự khác nhau giữa ngôn ngữ C# và nhưng ngôn ngữ
đó. Và cũng tự hỏi tại sao lại chọn ngôn ngữ này để học mà không chọn một trong
những ngôn ngữ kia. Có rất nhiều lý do và chúng ta hãy xem một số sự so sánh giữa
ngôn ngữ C# với những ngôn ngữ khác giúp chúng ta phần nào trả lời được những
thắc mắc.
Microsoft nói rằng C# mang đến sức mạnh của ngôn ngữ C++ với sự dễ dàng của
ngôn ngữ Visual Basic. Có thể nó không dễ như Visual Basic, nhưng với phiên
bản Visual Basic.NET (Version 7) thì ngang nhau. Bởi vì chúng được viết lại từ một
nền tảng. Chúng ta có thể viết nhiều chương trình với ít mã nguồn hơn nếu dùng C#.
Mặc dù C# loại bỏ một vài các đặc tính của C++, nhưng bù lại nó tránh được những
lỗi mà thường gặp trong ngôn ngữ C++. Điều này có thể tiết kiệm được hàng giờ hay
thậm chí hàng ngày trong việc hoàn tất một chương trình. Chúng ta sẽ hiểu nhiều về
điều này trong các chương của giáo trình.
Một điều quan trọng khác với C++ là mã nguồn C# không đòi hỏi phải có tập
tin header. Tất cả mã nguồn được viết trong khai báo một lớp. Như đã nói ở bên
trên. .NET runtime trong C# thực hiện việc thu gom bộ nhớ tự động. Do điều này nên
việc sử dụng con trỏ trong C# ít quan trọng hơn trong C++. Những con trỏ cũng có
thể được sử dụng trong C#, khi đó những đoạn mã nguồn này sẽ được đánh dấu là
không
an toàn (unsafe code).

Dương An Tiên, Lớp 06T2

8



Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn

.III Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
.III.1. Khái niệm SQL:
SQL Server là một viết tắt của Structured Query Language, một hệ thống quản lý
cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS)), sử dụng phổ
biến ở nhiều lĩnh vực hầu hết đều được sử dụng ở các ngôn ngữ bậc cao, sử dụng
Transact-SQl (T-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và SQL Server
Computer. Một RDBMS bao gồm Databases, database engine và các ứng dụng dùng
để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

.III.2. Đặc điểm, đối tượng làm việc của SQL Server:
.III.2.1. Đặc điểm:
- SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó không yêu cầu ta cách thức truy nhập CSDL
như thế nào. Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng
mắc lỗi.
- SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho việc hỏi đáp DL:
+ Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ.
+ Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tượng trong CSDL.
+ Điều khiển việc truy nhập tới CSDL và các đối tượng của CSDL để đảm
bảo tính bảo mật của CSDL.
+ Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL.
- Yêu cầu duy nhất để sử dụng cho các hỏi đáp là phải nắm vững các cấu trúc
ngữ pháp của mình.
.III.2.2.









Các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL Server:
Integer: số nguyên từ -2147483648 đến 2147483648.
Smallinteger : -32768 đến 32767
Number: Số thập phân độ dài tối đa là n kể cả p chữ số thập phân
(không tính dấu chấm).
Char: Xâu có độ dài cố định là n, n<= 255.
Varchar(n): Xâu có độ dài biến đổi (0-:-n)
Long varchar: Xâu có độ dài không cố định, độ dài có thể thay đổi
4Kb -:- 32Kb.
Date: Kiểu dữ liệu ngày.

.III.3. Đối tượng làm việc của SQL
Là các bảng ( tổng quát là các quan hệ ) dữ liệu hai chiều. Các bảng này bao gồm
một hoặc nhiều cột và hàng. Các cột gọi là các trường, các hàng gọi là các bảng ghi,
cột với tên gọi và kiểu dữ liệu (kiểu dữ liệu ở mỗi cột là duy nhất) xác định tạo nên
cấu trúc của bảng. Khi bảng đã được tổ chức hệ thống cho một mục đích nào đó của
CSDL.

.III.4. Giới thiệu các tập lệnh cơ bản của SQL :
Tập lệnh SELECT: đây là lệnh thường được dùng nhiều nhất trong CSDL, nó
thường được sử dụng để nhận dữ liệu từ CSDL.
Dương An Tiên, Lớp 06T2

9



Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
Tập lệnh INSERT, UPDATE, DELETE : các lệnh này thường hay được dùng để
vào một hàng mới, sửa đổi hay xóa bỏ các hàng đã tồn tại trong các quan hệ của
CSDL.
Tập lệnh CREATE, ALTER,DROP : 3 lệnh này dùng để tạo, thay đổi, xóa bỏ bất
kỳ cấu trúc dữ liệu nào của các quan hệ như TABLE , VIEW, INDEX…
Tập lệnh GRANT, REVOKE: 2 lệnh này được sử dụng để cho phép quyền truy
nhập hay không cho phép quyền truy nhập tới CSDL của Oracle và cấu trúc bên trong
nó.

.III.5. Những đặc điểm khiến SQL Server 2005 nổi trội hơn SQL
Server 2000
Khi SQL Server 2005 ra đời thì những kiến thức về SQL 2000 thực sự không đủ
để bạn làm chủ được SQL 2005. Khả năng và độ linh hoạt của SQL Server 2005 được
phản ánh rất rõ trong công cụ Management Studio mới và BIDS.
Một số đặc điểm trội hơn:
- Nâng cao bảo mật
- Bảo mật nhóm thư mục hệ thống
- Bắt buộc chính sách mật khẩu
- Tách biệt giản đồ và người dùng
- Tự động tạo chứng nhận cho SSL
- Mở rộng T-SQL
- Tăng cường hỗ trợ người phát triển
- Tăng cường khả năng quản lý
- Nâng cao độ sẵn sàng của CSDL

.IV Giới thiệu về UML
.IV.1. Sự ra đời của UML
Đầu thập kỷ 80, ngành CNPM chỉ có duy nhất một ngôn ngữ hướng đối tượng

là Simula. Sang nửa thập kỷ 80, các ngôn ngữ hướng đối tượng như Smalltalk và C++
xuất hiện. Cùng với chúng, nhu cầu mô hình hóa các hệ thống phần mềm theo hướng
đối tượng đã nảy sinh. Và vào đầu thập kỷ 90, một số ngôn ngữ mô hình hóa xuất
hiện và được nhiều người sử dụng:
• Grady Booch’s Mooch Modeling Methodology
• James Rambaugh’s Object Modeling Technique – OMF
• Ivar Jacobson’s OOSE Methodology
• Hewlett-Packard’s Fusion

Dương An Tiên, Lớp 06T2

10


Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
• Coad and Yordon’s OOA and OOD
Mỗi phương pháp và ngôn ngữ trên đều có hệ thống ký hiệu riêng, phương
pháp xử lý riêng và công cụ hỗ trợ riêng, khiến nảy ra cuộc tranh luận phương pháp
nào là tốt nhất. Trong thực tế, sự khác biệt giữa các phương pháp đó hầu như không
đáng kể và theo cùng tiến trình thời gian, tất cả những phương pháp trên đã tiệm cận
lại và bổ sung lẫn nhau.
Trong bối cảnh trên, người ta nhận thấy cần thiết phải cung cấp một phuơng pháp
mô hình hóa chuẩn và thống nhất cho việc mô hình hóa hướng đối tượng. Yêu cầu cụ
thể là đưa ra một tập hợp chuẩn hóa các ký hiệu (Notations) và các biểu đồ
(Diagrams) để nắm bắt các quyết định về mặt thiết kế một cách rõ ràng, rành mạch.
Đã có ba công trình tiên phong nhắm đến mục tiêu đó,c húng được thực hiện dưới sự
lãnh đạo của James Rumbaugh, Grady Booch và Ivar Jacobson. Chính những cố gắng
này đã dẫn đến kết quả là xây dựng được một Ngôn Ngữ Mô Hình Hóa Thống Nhất
UML (Unified Modeling Language).
.IV.1.1. UML là gì?

UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất có phần chính bao gồm những
ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và
miêu tả các thiết kế của một hệ thống.
UML là ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hóa, xây dựng và làm sưu liệu cho
nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ thống.
.IV.1.2. Vai trò của UML
UML có thể được sử dụng làm công cụ giao tiếp giữa người dùng, nhà phân
tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
UML được xây dựng với chủ đích chính là:
• Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
• Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần
mô hình hóa.
• Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có
nhiều ràng buộc khác nhau.
Dương An Tiên, Lớp 06T2

11


Xây dựng chương trình Quản lý khách sạn
• Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể được sử dụng bởi người và máy.
.IV.1.3. Những lĩnh vực có thể sử dụng UML
UML có thể được sử dụng trong nhiều giai đoạn, từ phân tích, thiết kế cho đến
thực hiện và bảo trì. Do đặc trưng của ngôn ngữ này là dùng các biểu đồ hướng đối
tượng để mô tả hệ thống nên miền ứng dụng của UML bao gồm nhiều loại hệ thống
khác nhau như:
• Hệ thống thông tin (Information Systems).
• Hệ thống kỹ thuật (Technical Systems).
• Hệ thống nhúng (Embeded Systems).
• Hệ thống phân bố (Distributed Systems).

• Hệ thống giao dịch (Business Systems).
• Phần mềm hệ thống (System Softwares).

.IV.2. Ứng dụng của mô hình UML
UML là một ngôn ngữ dùng để:


Trực quan hóa



Cụ thể hóa



Sinh mã ở dạng nguyên mẫu



Lập và cung cấp tài liệu

UML là một ngôn ngữ bao gồm một bảng từ vựng và các quy tắc để kết hợp
các từ vựng đó phục vụ cho mục đích giao tiếp. Một ngôn ngữ dùng cho việc lập
mô hình là ngôn ngữ mà bảng từ vựng( các ký hiệu) và các quy tắc của nó tập
trung vào việc thể hiện về mặt khái niệm cũng như vật lý của một hệ thống.

Dương An Tiên, Lớp 06T2

12



×