Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

ĐỀ TÀI :Xây dựng website giới thiệu và bán Laptop qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tel. (84-511) 736 949, Fax. (84-511) 842 771
Website: itf.ud.edu.vn, E-mail:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH : 05115

ĐỀ TÀI :

Xây dựng website giới thiệu và bán Laptop qua mạng.
Mã số : 09TLT-057
Ngày bảo vệ : 10/06/2011

SINH VIÊN : Thân Thị Thu Trang
LỚP :
09TLT
CBHD :
ThS. Võ Đức Hoàng
ĐÀ NẴNG, 06/2011


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến đoàn trường Đại học Bách
Khoa Đà Nẵng đã cho em môi trường học tập tốt nhất, thầy cô khoa
Công nghệ thông tin đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em những
kiến thức quý báu trong thời gian vừa qua.


Đặc biệt, em xin gửi cảm ơn chân thành nhất đến thầy Võ Đức
Hoàng đã trực tiếp, tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời
gian làm đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng, em cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm luôn là
nguồn động viên to lớn, giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong
suốt quá trình học tập. Cảm ơn tập thể lớp 09TLT đã đóng góp ý kiến
và chia sẽ kinh nghiệm giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
1

Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của thầy Võ Đức Hoàng.

2

Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên
tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.

3

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực hiện
Thân Thị Thu Trang



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
.I Lý do chọn đề tài:..........................................................................................................1
.II Mục tiêu và những yêu cầu khi xây dựng hệ thống....................................................1
.II.1. Mục tiêu xây dựng hệ thống..............................................................................1
.II.2. Những yêu cầu đặt ra cho hệ thống..................................................................2
.II.3. Hoạt động của hệ thống.....................................................................................2
.II.4. Hoạt động của khách hàng................................................................................2
.II.5. Hoạt động của nhà quản lý................................................................................2
.III Các bước giải quyết đề tài..........................................................................................4

CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................5
.I Một số khái niệm cơ bản................................................................................................5
.I.1. Website................................................................................................................5
.I.2. Web Browser.......................................................................................................5
.I.3. Websever.............................................................................................................5
.I.4. Phân loại Website................................................................................................6
.I.4.1. Web tĩnh...........................................................................................................6
.I.4.2. Web động.........................................................................................................7
.II Giới thiệu công cụ sử dụng..........................................................................................7
.II.1. Ngôn ngữ PHP...................................................................................................7
.II.1.1. Khái niệm:......................................................................................................7
.II.1.2. Một số phiên bản PHP:.................................................................................8

.II.1.3. Tại sao ta sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP?................................................9
.II.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL...................................................................10
.II.2.1. Khái niệm.....................................................................................................10
.II.2.2. Các kiểu dữ liệu:..........................................................................................10
.II.3. Sự kết hợp giữa PHP và MySQL....................................................................12
.II.4. Cấu hình hệ thống............................................................................................12
.II.5. Giới thiệu HTML.............................................................................................14
.II.5.1. HTML là gì?.................................................................................................14
.II.5.2. Cách hoạt động của trang HTML:..............................................................14
.II.6. Tổng quan về Javacript....................................................................................15
.II.7. Tổng quan về CSS...........................................................................................16

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................18
.I Khảo sát dự án:............................................................................................................18
.I.1. Giới thiệu dự án:...............................................................................................18
.I.2. Mục tiêu dự án..................................................................................................18
.I.2.1. Mục tiêu:........................................................................................................18
.I.2.2. Cách triển khai :............................................................................................18
.I.3. Phạm vi:............................................................................................................19
.I.4. Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết.........................................................20
.II Xác định yêu cầu của khách hàng.............................................................................20
.II.1. Yêu cầu của khách hàng..................................................................................20
.II.2. Yêu cầu của người quản trị.............................................................................21
.II.3. Môi trường triển khai......................................................................................21


.III Phân tích các chức năng của hệ thống:....................................................................22
.III.1. Chức năng quản lý sản phẩm.........................................................................22
.III.2. Chức năng quản lý tin tức:.............................................................................23
.III.3. Chức năng quản lý hoá đơn:..........................................................................23

.III.4. Chức năng quản lý danh mục:.......................................................................23
.III.5. Chức năng quản lý khách hàng:.....................................................................24
.III.6. Chức năng quản lý thông tin phản hồi:..........................................................24
.III.7. Chức năng thống kê:......................................................................................24
.IV Phân tích thiết kế......................................................................................................25
.IV.1. Xây dựng các biểu đồ phân rã chức năng......................................................25
.IV.2. Lưu đồ dòng dữ liệu:......................................................................................27
.V Xác định các thực thể.................................................................................................31
.V.1. Danh sách các thực thể....................................................................................31
.V.1.1. Thực thể Nhóm danh mục.............................................................................32
.V.1.2. Thực thể Danh mục.......................................................................................32
.V.1.3. Thực thể Sản phẩm.......................................................................................32
.V.1.4. Thực thể Loại hàng.......................................................................................33
.V.1.5. Thực thể Khách hàng....................................................................................33
.V.1.6. Thực thể giỏ hàng.........................................................................................34
.V.1.7. Thực thể Tin tức............................................................................................34
.V.1.8. Thực thể Phản hồi.........................................................................................35
.V.1.9. Thực thể bình chọn.......................................................................................35
.V.1.10. Thực thể Admin...........................................................................................35
.V.2. Xây dựng mô hình thực thể mối quan hệ........................................................36
.V.3. Mô hình thực thể liên kết.................................................................................37
.V.4. Thiết kế bảng dữ liệu.......................................................................................39
.V.5. Mô hình các mối quan hệ.................................................................................44
.V.6. Xây dựng các thuật toán cơ bản......................................................................45
.V.6.1. Thuật toán đăng nhâp:(dành cho admin).....................................................45
.V.6.2. Thuật toán tìm kiếm......................................................................................46
.V.6.3. Thuật toán đặt hàng......................................................................................47

THIẾT KẾ WEBSITE...........................................................................................48
.I Giao diện website.........................................................................................................48

.I.1. Giao diện trang chủ...........................................................................................48
.I.2. Một số menu chính được thiết kế.....................................................................50
.I.3. Đặt hàng và thanh toán hàng............................................................................57
.I.4. Giao diện trang admin.......................................................................................61

KIỂM THỬ............................................................................................................65
.I Kế hoạch kiểm thử.......................................................................................................65
.II Công cụ kiểm thử:......................................................................................................65
.III Xây dựng và thực hiện ca kiểm thử..........................................................................65
.III.1. Kiểm thử tích hợp..........................................................................................65
.III.1.1. Module admin.............................................................................................65
.III.1.2. Module user................................................................................................66
.III.2. Kiểm thử các trình duyệt...............................................................................67

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI..............................................68
.I Đánh giá kết quả..........................................................................................................68


.I.1. Về mặt ứng dụng...............................................................................................68
.I.2. Về mặt kỹ thuật.................................................................................................69
.II Hướng phát triển.........................................................................................................69
.III Báo cáo kinh nghiệm:................................................................................................70

KẾT LUẬN............................................................................................................72
[1] Giáo trình PHP & MySQL của ĐH KHTN...............................................................73
[2] PGS, TS.Nguyễn Văn Ba, Phân tích và thiết kế hệ thống, Nxb Đại học Quốc gia - Hà
Nội, 2003.........................................................................................................................73
[3] PGS, TS. Phạm Hữu Khang, Xây dựng ứng dụng web bằng PHP & MySQL, Nxb Mũi
Cà Mau............................................................................................................................73
[4] />[5] />[6] />[7] />[8] />[9] o/.........................................................................................73

[10] />

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1: BẢNG DỮ LIỆU SỐ NGUYÊN...........................................................10
BẢNG 2: BẢNG DỮ LIỆU SỐ CHẤM ĐỘNG...................................................11
BẢNG 3: SỐ DỮ LIỆU DATE AND TIME.........................................................11
BẢNG 4: LOẠI DỮ LIỆU STRING....................................................................12
BẢNG 5: BẢNG DANH SÁCH CÁC THỰC THỂ.............................................32
BẢNG 6: BẢNG THỰC THỂ NHÓM DANH MỤC..........................................32
BẢNG 7: BẢNG THỰC THỂ DANH MỤC........................................................32
BẢNG 8: BẢNG THỰC THỂ SẢN PHẨM.........................................................33
BẢNG 9: BẢNG THỰC THỂ LOẠI HÀNG.......................................................33
BẢNG 10: BẢNG THỰC THỂ DANH SÁCH KHÁCH HÀNG.......................34
BẢNG 11: BẢNG THỰC THỂ GIỎ HÀNG.......................................................34
BẢNG 12: BẢNG THỰC THỂ TIN TỨC...........................................................34
BẢNG 13: BẢNG THỰC THỂ PHẢN HỒI........................................................35
BẢNG 14: BẢNG THỰC CÂU HỎI....................................................................35
BẢNG 15: BẢNG THỰC THỂ CÂU TRẢ LỜI..................................................35
BẢNG 16: BẢNG THỰC THỂ CÂU HỎI...........................................................36
BẢNG 17: BẢNG DỮ LIỆU TBL_ADMIN........................................................39
BẢNG 18: BẢNG DỮ LIỆU TBL_NHOMDM...................................................39
BẢNG 19: BẢNG DỮ LIỆU TBL_DANHMUC.................................................40
BẢNG 20: BẢNG DỮ LIỆU TBL_SANPHAM..................................................40
BẢNG 21: BẢNG DỮ LIỆU TBL_LOAIHANG................................................41
BẢNG 22: BẢNG DỮ LIỆU TBL_KHACHHANG............................................41
BẢNG 23: BẢNG DỮ LIỆU TBL_GIOHANG...................................................42
BẢNG 24: BẢNG DỮ LIỆU TBL_TINBAI........................................................42
BẢNG 25: BẢNG DỮ LIỆU TBL_PHANHOI...................................................43
BẢNG 26: BẢNG DỮ LIỆU TBL_CAUHOI......................................................43
BẢNG 27: BẢNG DỮ LIỆU TBL_TRALOI.......................................................43

BẢNG 28: BẢNG KẾ HOẠCH KIỂM THỬ......................................................65
BẢNG 29: BẢNG KIỂM THỬ MODULE ADMIN...........................................66
BẢNG 30: BẢNG KIỂM THỬ MODULE USER...............................................66
BẢNG 31: BẢNG KIỂM THỬ CÁC TRÌNH DUYỆT.......................................67



DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1: BACKUP CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................13
HÌNH 3: BIỂU ĐỒ CHỨC NĂNG MỨC 0.........................................................25
HÌNH 4: BIỂU ĐỒ CHỨC NĂNG MỨC 1.........................................................25
HÌNH 5: BIỂU ĐỒ CHỨC NĂNG MỨC 2.........................................................26
HÌNH 6: BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH..........................................................................27
HÌNH 7: BIỂU ĐỒ MỨC ĐỈNH..........................................................................27
HÌNH 8: BIỂU ĐỒ DƯỚI MỨC ĐỈNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ TÀI KHOẢN
................................................................................................................................. 28
HÌNH 9: BIỂU ĐỒ DƯỚI MỨC ĐỈNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SẢN PHẨM28
HÌNH 10: BIỂU ĐỒ DƯỚI MỨC ĐỈNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐƠN ĐẶT
HÀNG..................................................................................................................... 29
HÌNH 11: BIỂU ĐỒ DƯỚI MỨC ĐỈNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HỖ TRỢ
BÁN HÀNG............................................................................................................ 29
HINH 12: BIỂU ĐỒ DƯỚI MỨC ĐỈNH CHỨC NĂNG HỖ TRỢ MUA HÀNG
................................................................................................................................. 30
HÌNH 13: BIỂU ĐỒ DƯỚI MỨC ĐỈNH CHỨC NĂNG ĐẶT HÀNG.............31
HÌNH 14: MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT...................................................38
HÌNH 15. MÔ HÌNH CÁC MỐI QUAN HỆ.......................................................44
HÌNH 16: THUẬT TOÁN ĐĂNG NHẬP............................................................45
HÌNH 17. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM................................................................46
HÌNH 18: THUẬT TOÁN ĐẶT HÀNG...............................................................47
HINH 19: GIAO DIỆN TRANG CHỦ.................................................................49

HÌNH 20: GIAO DIỆN MENUTOP.....................................................................50
HÌNH 21: GIAO DIỆN TRANG CHÍNH GIỮA................................................51
HÌNH 22: DANH SÁCH SẢN PHẨM.................................................................52
HÌNH 23: HÌNH DANH MỤC SẢN PHẨM.......................................................53
HÌNH 24: TOP NHỮNG SẢN PHẨM MỚI NHẤT...........................................54
HÌNH 25: SẢN PHẨM MUA NHIỀU..................................................................54
................................................................................................................................. 55
HÌNH 26: DANH SÁCH SẢN PHẨM TÌM KIẾM............................................55
HÌNH 27: CHI TIẾT SẢN PHẨM.......................................................................56
HÌNH 28: THANH TOÁN NGÂN LƯỢNG........................................................57
HÌNH 29: THANH TOÁN NGÂN LƯỢNG........................................................58


HÌNH 30: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG............................................................59
HÌNH 31: THANH TOÁN GIỎ HÀNG...............................................................60
HÌNH 32: ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN...............................................................61
HÌNH 33: GIAO DIỆN TRANG ADMIN............................................................62
HÌNH 34: THÊM SẢN PHẨM MỚI...................................................................63


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU
.I

Lý do chọn đề tài:

Nhu cầu sử dụng trong xã hội luôn là động cơ chính thúc đẩy sản xuất, như chúng

ta đã biết việc thiếu thông tin cho công đoạn đáp ứng cung cầu làm cho việc đưa sản

phẩm đến tay người tiêu dùng trở nên khó khăn và gây nhiều lãng phí cho xã hội. Bên
cạnh đó, việc phổ biến sử dụng Internet đã tạo ra một bước ngoặt mới trong định
hướng phát triển ngành công nghệ thông tin ở nước ta cùng với nhu cầu sử dụng máy
tính để trao đổi, để cập nhật thông tin ngày càng tăng. Từ thực tế đó việc đưa thông
tin đáp ứng các nhu cầu của mọi người và hỗ trợ cho việc mua bán diễn ra một cách
nhanh chóng, tiết kiệm đã trở nên vô cùng cấp thiết. Song song với ứng dụng với thời
đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay, mua bán qua mạng cũng là một giải
pháp tối ưu trong việc phân phối thông tin vào mục đích thương mại, và đây cũng là
một xu thế mới cho thị trường hàng tiêu dùng trong giai đoạn phát triển kinh tế ở
nước ta.
Ngày nay, bất kì thứ hàng hóa nào bạn đều có thể đặt mua qua Internet. Cửa hàng
ảo trên Internet cũng giống như một cửa hàng thực sự kinh doanh nhiều loại mặt hàng
đa dạng trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như các sản phẩm của máy vi tính thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin. Do đó việc thực hiện xây dựng một cửa hàng ảo trên
Internet có thể ứng dụng được và có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Và ngày nay máy tính là một thiết bị không thể thiếu cho các cơ quan dù lớn hay
nhỏ, không những thế máy tính còn rất quan trọng cho những người dân công nghệ
thông tin.
Chính vì vậy: Đề tài “Thiết kế website giới thiệu và bán Laptop qua mạng” là
mẫu đề tài mà em lựa chọn.

.II Mục tiêu và những yêu cầu khi xây dựng hệ thống
.II.1. Mục tiêu xây dựng hệ thống


Nhằm đáp ứng được nhu cầu mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hóa.

SVTH: Thân Thị Thu Trang, Lớp 09TLT

1



Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

khách hàng.

Thông tin luôn được cập nhật và luôn đáp ứng được nhu cầu của



Hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng.


hàng.

Bên cạnh đó còn tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại cho khách

.II.2. Những yêu cầu đặt ra cho hệ thống


Tạo sự thân thiện, an toàn, dễ sử dụng cho khách hàng khi mua hàng


Hỗ trợ cho người quản trị có thể quản lý cửa hàng một cách hiệu quả
để đem lại lợi nhuận cao.

.II.3. Hoạt động của hệ thống
Trong hoạt động của hệ thống bao gồm 2 hoạt động chính:
− Hoạt động của khách hàng
− Hoạt động của nhà quản lý


.II.4. Hoạt động của khách hàng
Khách hàng thường quan tâm đến vấn đề là cửa hàng có đáp ứng được nhu cầu của
họ hay không. Vì vậy phải nhanh chóng đưa tới khách hàng những thông tin sản
phẩm mà họ cần như: tên, giá cả, thông tin mô tả, số lượng, hình ảnh, sản phẩm giảm
giá, sản phẩm có khuyến mãi... Khách hàng có thể thêm, bớt, thay đổi sản phẩm cũng
số lượng sản phẩm vào giỏ mua hàng cho tới khi kết thúc việc mua hàng.
Khách hàng có thể vào website để tìm kiếm các sản phẩm cần mua và đặt hàng với
công ty. Khách hàng có thể tìm mặt hàng mà mình cần theo tên sản phẩm đó.
Khi khách hàng đã truy cập có nhu cầu mua sản phẩm thì Website sẽ cung cấp cho
khách hàng một giao diên mua hàng và đề nghị khách hàng điền đầy đủ thông tin vào
các mục có dấu “*” như: họ tên, email, địa chỉ, điện thoại bàn, điện thoại di động…
Hình thức thanh toán:
Khi khách hàng đã sẵn sàng hoàn thành đơn đặt hàng của mình rồi đặt hàng, lúc
này đơn hàng của bạn sẽ được gửi đến nhà quản trị của Website.
Sau khi khách hàng đã đặt hàng tại cửa hàng rồi, họ sẽ nhận được thông báo của
cửa hàng.

.II.5. Hoạt động của nhà quản lý
Ngoài nhiệm vụ quản lý sản phẩm của cửa hàng, người quản lý còn phải xem
khách hàng có cần hỗ trợ gì không và có muốn thay đổi gì trong đơn hàng nữa không,
SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

nếu khách hàng không có sự thay đổi thì người quản lý dựa trên thông tin mà khách
hàng cung cấp để có thể giao hàng và thanh toán với khách hàng.
Giới thiệu mặt hàng :
Khách hàng thường đặt câu hỏi : “ Cửa hàng bán những loại sản phẩm như thế

nào ? và có những gì họ cần hay không?” khi họ tham quan cửa hàng. Phải nhanh
chóng đưa khách hàng tới nơi có mặt hàng mà họ cần, đó là nhiệm vụ của nhà quản
lý. Việc lưu trữ các thông tin về mặt hàng trong một cơ sở dữ liệu trực tuyến, cơ sở
dữ liệu này chứa những thông tin về mặt hàng như: Tên hàng, loại hàng, thông tin mô
tả, tên tập tin chứa hình ảnh của mặt hàng đó.
Quản lý mặt hàng :
Người quản trị có thể bổ sung, loại bỏ và cập nhật mặt hàng để phù hợp với tình
hình hoạt động của cửa hàng và nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
Cung cấp đơn hàng cho khách hàng :
Khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái khi duyệt qua toàn bộ cửa hàng trực tuyến mà
không bị gián đoạn ở bất kỳ đâu vì phải lo quyết định xem có mua mặt hàng nào đó
hay không, cho tới khi kết thúc việc mua hàng, có thể lựa chọn mặt hàng, thêm hoặc
loại mặt hàng ra khỏi đơn đặt hàng cũng như ấn định số lượng cho mỗi mặt hàng.
Theo dõi khách hàng :
Tên khách hàng, đơn vị…hàng của ai mua? Là câu hỏi đặt ra khi cùng một lúc
nhiều khách hàng mua hàng trong cửa hàng.
Nhận đơn đặt hàng:
Sau khi khách hàng kết thúc giao dịch, đơn đặt hàng được tổng hợp lại và gửi qua
cho các bộ phận khác như thống kê, kế toán, kinh doanh…ngoài ra sau khi một thời
gian nhất định, nhà quản lý có thể xử lý đơn đặt hàng mới và cũ nếu cần.
Bán hàng :
Có hàng trong kho là một chuyện và bày bán như thế nào mới là vấn đề. Ở đây
chúng ta chỉ bày bán đơn giản, các mặt hàng sẽ được bày bán thông qua mặt hàng
trên trang web. Việc ưu đãi khách hàng thường xuyên và đặt mua với số lượng nhiều
là một việc cần thiết đồng thời các thông tin về sản phẩm kèm theo để cho khách hàng
biết.
Quản lý và xử lý đơn đặt hàng :
SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT



Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng
− Hiển thị danh sách các đơn đặt hàng đã giao hay chưa giao.
− Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng đã giao.
− Xóa đơn đặt hàng.
− Thiết lập hóa đơn cho khách hàng khi giao hàng.

.III Các bước giải quyết đề tài

Từ các yêu cầu đặt ra của đề tài, em tiến hành phân tích và đưa ra phương hướng

giải quyết theo các bước như sau:
− Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến thương mại điện tử, các yêu cầu cần thiết
của một website mua bán hàng qua mạng, từ đó phân tích các chức năng mình sẽ
đưa vào trong website
− Tìm hiểu về các ngôn ngữ lập trình và các dạng cơ sở dữ liệu, từ đó đưa ra giải
pháp phù hợp để tiến hành xây dựng
− Bắt tay vào xây dựng website
− Tiến hành kiểm tra và chạy thử
− Thay đổi, bổ sung, khắc phục các sự cố, lỗi, từ đó đưa website vào sử dụng trong
thực tiễn

SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
.I

Một số khái niệm cơ bản


.I.1.

Website

Website là tập hợp tất cả các file được quản lý bởi một webserver và tất cả các
trang liên kết được truy tìm bằng cùng một trang web hay URL mặc định (bao gồm
các file HTML, file văn bản, file đồ hoạ và file đa phương tiện khác ).

.I.2.

Web Browser

Web Browser là trình ứng dụng cho phép đọc và xem các trang web. Trình duyệt
là một chương trình hiển thị các tệp tin dưới dạng HTML (Hypertext Markup
Language – ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản). Trình duyệt cũng sẽ mở trang tiếp khi
nháy vào một siêu liên kết trên trang Web.
Khi vào một địa chỉ Web hay nháy vào một siêu liên kết sẽ làm phát sinh ra một
chuỗi sự kiện. Trình duyệt có nhiệm vụ sao và truyền dữ liệu trang web từ máy tính
lưu trữ trang web này vào máy tính của bạn. Tiếp đó trình duyệt sẽ diễn giải dữ liệu
và hiển thị trang web trên màn hình cho bạn.
Các phần mềm duyệt Web thông dụng hiện nay : Internet Explorer có sẵn trong
Microsoft Windows của Microsoft, Mozilla và Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla,
Opera của Opera Software, Chrome của Google…

.I.3.

Websever

Webserver là máy chủ chuyên cung cấp các dịch vụ web. Nó đóng vai trò phục vụ

đối với các yêu cầu của người sử dụng. Khi làm việc, nó được nạp vào bộ nhớ và đợi
các yêu cầu (request) của các khách hàng (client). Khách hàng ở đây có thể là một
người sử dụng dùng trình duyệt Web (Web Browser) để gửi yêu cầu đến Web Server.
Yêu cầu cũng có thể được gửi đến từ một Web Server khác. Khi nhận được yêu cầu
của khách hàng, Web Server phân tích và tìm kiếm thông tin, tư liệu được yêu cầu để
gửi cho khách hàng.

SVTH: Thân Thị Thu Trang, Lớp 09TLT

5


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

.I.4.

Phân loại Website

Website được chia làm 2 loại: website tĩnh và website động
.I.4.1.

Web tĩnh

Trang web tĩnh thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ
HTML, DHTML, v.v…

Trang web tĩnh thường được dùng để thiết kế các trang web
có nội dung ít cần thay đổi và cập nhật.

Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và

không có cơ sở dữ liệu đi kèm.

Website tĩnh thích hợp với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vừa
và nhỏ mới làm quen với môi trường Internet.

bản dưới đây :

Trang web tĩnh và website tĩnh có các ưu và nhược điểm cơ

Ưu điểm

− Thiết kế đồ hoạ đẹp: Trang Web tĩnh thường được trình bày ấn tượng và cuốn hút
hơn trang web động về phần mỹ thuật đồ hoạ vì chúng ta có thể hoàn toàn tự do
trình bày các ý tưởng về đồ hoạ và mỹ thuật trên toàn diện tích từng trang web tĩnh.
− Tốc độ truy cập nhanh: Tốc độ truy cập của người dùng vào các trang web tĩnh
nhanh hơn các trang web động vì không mất thời gian trong việc truy vấn cơ sở dữ
liệu như các trang web động.
− Thân thiện hơn với các máy tìm kiếm (search engine) : Bởi vì địa chỉ URL của
các .html, .htm,… trong trang web tĩnh không chứa dấu chấm hỏi (?) như trong web
động.
− Chi phí đầu tư thấp: Chi phí xây dựng website tĩnh thấp hơn nhiều so với website
động vì không phải xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập trình phần mềm cho website và
chi phí cho việc thuê chỗ cho cơ sở dữ liệu, chi phí yêu cầu hệ điều hành tương thích
(nếu có) và nó không cần nhiều kinh phí cho mỗi lần nâng cấp

Nhược điểm
− Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin: Muốn thay đổi và cập nhật
nội dung thông tin của trang website tĩnh Bạn cần phải biết về ngôn ngữ html, sử
dụng được các chương trình thiết kế đồ hoạ và thiết kế web cũng như các chương
trình cập nhật file lên server.

− Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với người dùng: Do nội dung
trên trang web tĩnh được thiết kế cố định nên khi nhu cầu về thông tin của người
truy cập tăng cao thì thông tin trên website tĩnh sẽ không đáp ứng được yêu cầu đó.
− Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng: Khi muốn mở rộng, nâng cấp một website tĩnh
hầu như phải làm mới lại website.

SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

.I.4.2.
Web động
Với web động, thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người
dùng truy vấn tới một trang web. Trang web được gửi tới trình duyệt gồm những câu
chữ, hình ảnh, âm thanh hay những dữ liệu số hoặc ở dạng bảng hoặc ở nhiều hình
thức khác nữa. Chẳng hạn ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn có chức năng như một
công cụ thương mại điện tử trưng bày catalogue sản phẩm trên website hay theo dõi
kho hàng, khi một mặt hàng được giao, ngay lập tức những trang có liên quan đến sản
phẩm đó phản ánh sự thay đổi này.
Web động thường được phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình tiên tiến như PHP,
ASP, ASP.NET, Java, CGI, Perl, và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh như
Access, My SQL, MS SQL, Oracle, DB2…
Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng được bạn thường xuyên cập
nhật thông qua việc bạn sử dụng các công cụ cập nhật của các phần mềm quản trị
web. Thông tin luôn được cập nhật trong một cơ sở dữ liệu và người dùng Internet có
thể xem những chỉnh sửa đó ngay lập tức. Vì vậy website được hỗ trợ bởi cơ sở dữ
liệu là phương tiện trao đổi thông tin nhanh nhất với người dùng Internet. Điều dễ
nhận thấy là những website thường xuyên được cập nhật sẽ thu hút nhiều khách hàng
tới thăm hơn những web site ít có sự thay đổi về thông tin.

Song web động có nhược điểm là với người quản trị không những phải biết về
HTML mà còn phải hiểu một vài ngôn ngữ khác để truy cập được vào cơ sở dữ liệu
của trang web như ASP, PHP, VB.NET…..

.II Giới thiệu công cụ sử dụng
.II.1. Ngôn ngữ PHP
.II.1.1. Khái niệm:
PHP ( Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã
lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở,
dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào
trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú
pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so

SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình
web phổ biến nhất thế giới.
Đoạn mã sau minh họa giúp cách viết PHP lồng vào các trang HTML dễ dàng như
thế nào:
<html>
<head>
<title>demo</title>
</head>
<body>
echo "Hello world!";
?>

</body>
</html>
Thẻ <?php và thẻ ?> sẽ đánh đấu sự bắt đầu và sự kết thúc của phần mã PHP qua
đó máy chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng. Đây là một điểm khá tiện lợi của PHP
giúp cho việc viết mã PHP trở nên khá trực quan và dễ dàng trong việc xây dựng
phần giao diện ứng dụng HTTP.
.II.1.2.
PHP 3

Một số phiên bản PHP:

Một trong những sức mạnh lớn nhất của PHP 3.0 là các tính năng mở rộng mạnh
mẽ của nó. Ngoài khả năng cung cấp cho người dùng cuối một cơ sở hạ tầng chặt chẽ
dùng cho nhiều cơ sở dữ liệu, giao thức và API khác nhau, các tính năng mở rộng của
PHP 3.0 đã thu hút rất nhiều nhà phát triển tham gia và đề xuất các mô đun mở rộng
mới. Hoàn toàn có thể kết luận được rằng đây chính là điểm mấu chốt dẫn đến thành
công vang dội của PHP 3.0. Các tính năng khác được giới thiệu trong PHP 3.0 gồm
có hỗ trợ cú pháp hướng đối tượng và nhiều cú pháp ngôn ngữ nhất quán khác.
PHP 4
Một động cơ mới, có tên 'Zend Engine' đã đáp ứng được các nhu cầu thiết kế này
một cách thành công, và lần đầu tiên được giới thiệu vào giữa năm 1999. Ngoài tốc
độ xử lý được cải thiện rất nhiều, PHP 4.0 đem đến các tính năng chủ yếu khác gồm
SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

có sự hỗ trợ nhiều máy chủ Web hơn, hỗ trợ phiên làm việc HTTP, tạo bộ đệm thông
tin đầu ra, nhiều cách xử lý thông tin người sử dụng nhập vào bảo mật hơn và cung
cấp một vài các cấu trúc ngôn ngữ mới.

PHP 5
Sự thành công hết sức to lớn của PHP 4.0 đã không làm cho nhóm phát triển PHP
tự mãn. Cộng đồng đã nhanh chóng giúp họ nhận ra những yếu kém của PHP 4 đặc
biệt với khả năng hỗ trợ lập trình hướng đối tượng (OOP), xử lý XML, không hỗ trợ
giao thức máy khách mới của MySql4.1 và 5.0, hỗ trợ dịch vụ web yếu.
Ngoài ra, trong PHP 5.1, các nhà phát triển PHP tiếp tục có những cải tiến trong
nhân Zend Engine 2, nâng cấp mô đun PCRE lên bản PCRE 5.0 cùng những tính năng
và cải tiến mới trong SOAP, streams và SPL.
.II.1.3. Tại sao ta sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP?
PHP là một ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ này hoạt động cận kề với Webserver để
thông dịch các yêu cầu từ trên World Wide Web, sau đó nhận các trả lời từ Webserver
chuyển tải đến trình duyệt Web nhằm đáp ứng các nhu cầu đó.
Các đặc điểm nổi bật:
− PHP là mã nguồn mở
− Tốc độ nhanh, dễ sử dụng
− Chạy trên nhiều hệ điều hành
− Truy cập bất kỳ loại CSDL nào
− Luôn được cải tiến và cập nhật
− Tương thích với hầu hết các server đang sử dụng hiện nay như Apache, IIS…

SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

.II.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
.II.2.1.

Khái niệm




MySQL là một csdl server nhỏ.


nhỏ.

MySQL là một trong những lựa chọn cho các ứng dụng vừa và



MySQL hỗ trợ SQL chuẩn.


Linux,Windows ...

MySQL được biên dịch dựa trên các nền khác nhau, như



MySQL miễn phí trong download và sử dụng



Các kiểu dữ liệu trong MySQL

.II.2.2. Các kiểu dữ liệu:
Bảng dữ liệu số nguyên
Loại
Tinyint

Smasllint

Range
-127->128 hay 0.. 255

Byte
1

-32768->32767 hay 0.. 65535

Mediumin

-8388608->838860 hay 0.. 6777215

Int
Bigint

-2 ->2 hay 0.. 2 – 1
-263 ->263 – 1 hay 0.. 264 -1

2

rất nhỏ.
Số nguyên

3

nhỏ.
Số nguyên


4
8

vừa.
Số nguyên.
Số nguyên

t
31

31

32

Diễn giải
Số nguyên

lớn.
Bảng 1: Bảng dữ liệu số nguyên
Bảng dữ liệu số chấm động
Loại
Float

Range
Phụ thuộc số thập phân

Byte

Diễn giải
Số thập phân

dạng

Float(M, D)

±1.175494351E – 98
±3.40282346638

SVTH: Thân Thị Thu Trang, Lớp 09TLT

4

single

hay double.
Số thập phân
dạng single.

10


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

Double(M,

±1.7976931348623157308

D)

±2.2250738585072014E


8


Số thập phân
dạng double.

308
Float(M[,D])

Số chấm động
lưu dưới dạng
char

Bảng 2: Bảng dữ liệu số chấm động
Số dữ liệu Date and Time:
Cho phép nhập liệu dưới dạng chuỗi ngày tháng hay dạng số.
Loại
Date
Time
DateTime

Range
1000 – 01 – 01
00 : 00 : 00

Diễn giải
Date trình bày dưới dạng yyyy-mm-dd.
Time trình bày dưới dạng

23 : 59 : 59

1000-01-01

hh : mm : ss.
Date và Time trình bày dưới dạng

00 : 00 : 00

yyyy-mm-dd hh : mm : ss.

9999-12-31
TimeStamp

23 : 59 : 59
1970-01-01

Trình bày dưới dạng

[(M)]
Year [(2/4)]

00 : 00 : 00
1970-2069

yyyy-mm-dd
hh : mm : ss.
Trình bày dưới dạng 2 số và 4 số.

1901-2155
Bảng 3: Số dữ liệu Date and Time
Loại dữ liệu String:

Chia làm 3 loại.
− Char- chiều dài cố định, varchar- chiều dài biến thiên. Char cho phép bạn nhập
liệu dưới dạng chuỗi với chiều dài lớn nhất bằng chiều dài bạn đã định nghĩa.
− Text hay Blob: Text cho phép lưu chuỗi rất lớn, Blob cho phép lưu đối tượng nhị
phân.
− Enum và Set.

SVTH: Thân Thị Thu Trang, Lớp 09TLT

11


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

Loại

Range

Char

(characters)
1-255

Diễn giải
Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 kí

Varchar

1-255


tự.
Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 kí

Tinyblob

28 – 1

tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu đối

Tinytext

2 –1

tượng nhị phân cỡ 255 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu

Blob

2 –1

chuỗi cỡ 255 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu

Text

2 –1

blob cỡ 65535 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu


Mediumblob

2 -1

chuỗi dạng văn bản cỡ 65535 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu

Mediumtext

2 -1

blob vừa khoảng 16777215 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu

8

16

16

24

24

chuỗi dạng văn bản vừa khoảng
Longblob

2 –1


16777215 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu

Longtext

2 –1

blob lớn khoảng 4294967295 kí tự.
Khai báo cho Field chứa kiểu

32

32

chuỗi dạng văn bản lớn khoảng
4294967295 kí tự.
Bảng 4: Loại dữ liệu String

.II.3. Sự kết hợp giữa PHP và MySQL
Sự kết hợp giữa PHP và MySQL tạo nên một nền tảng tốt cho trang web. Số lượng
người sử dụng ngôn ngữ này ngày càng cao trong cộng động lập trình web, PHP và
MySQL trở nên rất thông dụng.
PHP kết hợp với MySQL sẽ tạo ra các ứng dụng chéo nền (cross-platform), nghĩa
là, bạn có thể phát triển ứng dụng trên Windows, và máy chủ là Unix.

.II.4. Cấu hình hệ thống
File cơ sở dữ liệu backup được đặt trong file laptop.sql . Chúng ta có thể vào
phpMyAdmin để tiến hành khôi phục lại cơ sở dữ liệu cho website.
SVTH: Thân Thị Thu Trang, Lớp 09TLT


12


Xây dựng website giới thiệu và bán laptop qua mạng

Hình ảnh cơ sở dữ liệu sau khi được backup :

Hình 1: Backup cơ sở dữ liệu
Cấu hình để kết nối với cơ sở dữ liệu:
File connect.php nằm trong thư mục chính của web chứa cấu hình để liên kết với
cơ sở dữ liệu, có nội dung như sau :
$dbhost = "localhost";
$dbuser = "root";
$dbpassword = "";
$db = "laptop";
$link = mysql_connect("$dbhost", "$dbuser", "$dbpassword") or die("Could
not connect");
mysql_select_db("$db") or die("Could not select database");
mysql_query("SET NAMES 'UTF8'");
?>
Để giúp website có thể chạy được, chúng ta cần thay đổi thông tin về host (dbhost),
tài khoản sử dụng (dbuser) , mật khẩu (dbpassword) và tên cơ sở dữ liệu (db) phù hợp
với thông tin máy chủ.

SVTH: Thân Thị Thu Trang – Lớp 09TLT


×