Tải bản đầy đủ (.doc) (242 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ KHỐI 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.92 KB, 242 trang )

Tuần:…….Tiết:……………
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
BÀI MỞ ĐẦU
I/- MỤC TIÊU:
- Cho học sinh bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập đòa lý trong nhà trường phổ
thông.
- Nắm được cách học tập môn đòa lý, đồng thời gây cho học sinh hứng thú học tập đòa lý.
1) Kiến thức
Có những kiến thức phổ thông cơ bản cần thiết về môi trường sống và các hoạt động của con
người.
2) Kỹ năng
- Sử dụng tương đối thành thạo các kỹ năng đòa lý (trước hết là quan sát, nhận xét, phân tích …)
kỹ năng sử dụng các bản đồ biểu đồ và lập sơ đồ đơn giản) để tìm hiểu đòa lý đòa phương và tự bổ
sung kiến thức đòa lý cho mình.
- Sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đòa lý thường xảy ra trong môi
trường học sinh đang sống và vận dụng một số kiến thức, kỹ năng đòa lý vào cuộc sống sản xuất ở
đòa phương.
-Hình thành và rèn luyện khả năng thu thập, xử lý, tổng hợp và trình bày thông tin đòa lý.
3) Thái độ tình cảm:
-Có tình yêu thiên nhiên và con người trong lao động. Tình cảm đó được thể hiện qua việc tôn
trọng tự nhiên và các thành quả kinh tế, văn hoá của các nước trên thế giới.
- Có niềm tin vào khoa học có ý thức tìm hiểu cách giải thích khoa học về các hiện tượng sự
vật đòa lý.
-Tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng bảo vệ, cải tạo môi trường, nâng cao chất lượng
cuộc sống gia đình, cộng đồng, có tinh thần sẳn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ quê hương, đất
nước.
II/- CÁC THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
-Sách giáo khoa.
-Tập tranh ảnh.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG:


1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức đòa
lý. Bắt đầu từ lớp 6, đòa lý sẽ là môn học riêng trong nhà trường
phổ thông.
-Dựa vào SGK trang 3 em nào cho thầy biết môn đòa lý lớp
6 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
àMôn đòa lý giúp các em có những hiểu biết về Trái Đất –
I/- Nội dung của môn
đòa lý lớp 6:
-Môn đòa lý lớp 6 đề
cập đến các thành phần tự
nhiên cấu tạo nên trái đất:
đất đá, không khí, nước,
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang1
môi trường sống của chúng ta, biết và giải thích được vì sao trên
bề mặt Trái Đất, mỗi miền đều có phong cảnh, những đặc điểm
tự nhiên riêng và ngay cả con người sinh sống ở các miền ấy
cũng có cách làm ăn sinh hoạt riêng.
à Em nào cho thầy biết môn đòa lý lớp 6 ngoài cung cấp
kiến thức còn rèn luyện cho các em những kỹ năng gì?
à Môn đòa lý ở lớp 6 không chỉ nhằm cung cấp kiến thức
mà còn chú ý đến việc hình thành và rèn luyện cho các em
những kỹ năng về bản đồ: kỹ năng thu thập phân tích, xử lý
thông tin, kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể….Đó là kỹ năng cơ
bản rất cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu đòa lý.
-Mọi sự vật hiện tượng không phải lúc nào cũng xảy ra

trước mắt chúng ta. Vì vậy học đòa lý nhiều khi các em phải
quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ
(SGK+ Bản đồ)
-Kiến thức trong SGK đòa lý 6 này được trình bày cả 2 kênh:
kênh chữ và kênh hình (hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ….) để
trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập.
sinh vật, …. cùng những đặc
điểm riêng của chúng.
- Môn đòa lý lớp 6 không chỉ
nhằm cung cấp kiến thức
mà còn chú ý đến việc hình
thành và rèn luyện cho các
em những kỹ năng về bản
đồ: kỹ năng thu thập phân
tích, xử lý thông tin, kỹ
năng giải quyết vấn đề cụ
thể….
II/- Để học tốt môn đòa
lý các em cần phải học
như thế nào?
-Để học tốt môn đòa lý ta
phải biết liên kết những
điều đã học với thực tế,
quan sát những sự vật và
hiện tượng xảy ra xung
quanh mình để tìm cách giải
thích chúng.
4) Củng cố:
-Môn đòa lý giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
-Để học tốt môn đòa lý các em cần học như thế nào?

5) Dặn dò:
- Học bài và xem lại câu hỏi 1,2 trong SGK
- Xem bài mới: Chương I: Trái Đất Bài 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA
TRÁI ĐẤT.
-----------------------------//----------------------------------
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang2
Tuần:…….Tiết:……………
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
Chương I:TRÁI ĐẤT Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH
THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
-HS nắm được vò trí và tên (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) của các hành tinh trong hệ mặt trời,
biết một số đặc điểm của trái đất.
-Hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến gốc, vó
tuyến gốc.
-Xác đònh kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu
Tây.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Quả đòa cầu
- Hình 1,2,3 trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu nội dung của môn đòa lí 6
Phương pháp học tốt môn đòa lí 6
2) Bài giảng
Vào bài: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời, cùng quay
quanh mặt trời với Trái Đất còn 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc điểm khác
nhau. Tuy rất nhỏ nhưng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi

con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc noi của mình. Bài học hôm nay ta tìm
hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất (Vò trí, hình dáng, kích thước …).
Hoạt động cuả thầy và trò Ghi bảng
GV: Giới thiệu khái quát hệ mặt trời: H1
-Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là Nicôlai Côpecnic (1473-
1543).
Thuyết “nhật tâm hệ “cho rằng mặt trời là trung tâm của hệ
mặt trời …
Câu hỏi: Quan sát hình 1, hãy kể tên chính hành tinh lớn
chuyển động xung quanh mặt trời (theo thứ tự xa dần mặt
trời ).
Trái đất nằm ở vò trí thứ mấy ?
GV: (mở rộng): 5 hành tinh (Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ)
được quan sát bằng mắt thường thời cổ đại.
Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao Thiên
vương.
Năm 1846 phát hiện sao Hải vương.
Năm 1930 phát hiện sao Diêm vương
Câu hỏi: Trong hệ mặt trời gồm chính hành tinh đã nêu trên,
em có biết trong quan hệ còn có những thiên thể nào nửa
1)Vò trí của Trái Đất trong
hệ mặt trời
Trái đất nằm ở vò trí thứ 3
trong số tam hành tinh theo
thứ tự xa dần mặt trời
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang3
không?
Câu hỏi: Có hành tinh thứ 10 không?
GV: (lưu ý HS) thuật ngữ:

Hành tinh là gì?
Mặt trời là gì?
Hệ mặt trời là gì?
Hệ ngân hà là gì?
Câu hỏi: Ý nghóa của vò trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần mặt trời
của Trái Đất)?
Nếu Trái Đất ở vò trí sao Kim hoặc sao Hoả thì có là thiên
thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không? tại sao?
(Gọi Ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến mặt trời là 150km
khoảng cách này vừa đủ nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự
sống)…
Câu hỏi: Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có
hình dạng như thế nào qua phong tục bánh trưng bánh dày.
Em có biết một số dân tộc trên thế giới này có tưởng tượng
về Trái Đất như thế nào? (người Ấn Độ cổ, người Nga cổ ..)
Thế kỉ XVII: Hành trình vòng quanh thế giới của Mazenlăng
trong 1083 ngày (1522), loài người có câu trả lời đúng với hình
dạng Trái Đất?
Ngày nay ảnh, tài liệu từ vệ tinh, tàu vũ trụ gởi về là chứng
cứ khoa học về hình dạng Trái Đất.
Vậy: Quan sát ảnh (tr.5) và H2 Trái Đất có hình gì ?
Lưu ý(HS có thể nói Trái Đất hình tròn)
Hình tròn là hình trên mặt phẳng
Nói rõ Trái Đất có hình khói
GV: Dùng quả đòa cầu mô hình thu nhỏ của Trái Đất
Khẳng đònh hình dạng Trái Đất
Câu hỏi: Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ có phải là
hình cầu chuẩn không?
Hình dạng kích thước của Trái Đất có ý nghóa lớn như thế
nào đối với sự sống trên trái đất?

(không yêu cầu hs trả lời ngay có thể về nhà suy nghó trả lời
bài sau)
Câu hỏi: Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích
đạo của Trái Đất như thế nào? đọc?
GV: Dùng quả đòa cầu minh họa lời giảng: Trái Đất tự quay
quanh một trục tưởng tượng gọi là đòa trục. Đòa trục tiếp với bề
mặt trái đất ở hai điểm. Đó chính là hai đòa cực: cực Bắc và
cực Nam.
Ý nghóa của vò trí thứ 3
Vò thứ 3 của Trái Đất là
một trong những điều kiện
rất quan trọng để góp phần
nên Trái Đất có sự sống trên
hệ mặt trời
2. Hình dạng, kích thước
của trái đất và hệ thống kinh
vò tuyến
a) Hình dạng
Trái đất có hình cầu
b) Kích tước
Kích thước Trái đất rất lớn
Diện tích tổng cộng Trái
Đất là 510 Km
2
.
3) Hệ thống kinh tuyến vó
tuyến
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang4
Đòa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.

Đòa cực là nơi vó tuyến chỉ còn là một điểm(90
0
).
Câu hỏi: Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền hai điểm
cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả đòa cầu là những đường
gì? Chúng có đặc điểm nào?
Nếu cách 1
0
ở tâm, thì có bao nhiêu đường kinh tuyến? (360
đường kinh tuyến).
Câu hỏi: Những vòng tròn trên quả đòa cầu vuông góc với
các kinh tuyến là những đường gì?
Nếu cách 10
0
ở tâm thì trên bề mặt đòa cầu từ cực Bắc xuống
cực Nam có bao nhiêu vó tuyến?
Câu hỏi: Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đường
kinh tuyến, vó tuyến. Đường kinh tuyến, vó tuyến chỉ được thể
hiêïn trên bản đồ các loại quả đòa cầu. Phục vụ cho mục đích
cuộc sống, sản xuất …..của con người.
Câu hỏi: Xác đònh trên quả đòa cầu đường kinh tuyến gốc và
vó tuyến gốc? Đường kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu
độ? vó tuyến gốc là vó tuyến bao nhiêu độ?
Thế nào là xích đạo? Xích đạo có đặc điểm gì?
Câu hỏi: Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc, một vó tuyến
gốc? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ?
Để căn cứ tính trò số của các kinh tuyến khác.
Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu Tây, nửa cầu Nam,
nửa cầu Bắc?

Câu hỏi: Xác đònh nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam?
Vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam?
-Kinh tuyến Đông, nửa cầu Đông?
-Kinh tuyến Tây- nửa cầu Tây?
+Ranh giới hai cầu Đông, Tây vó tuyến 0-180
0
.
+Cứ cách 1° sẽ có 179 kinh tuyến Đông và 179 kinh tuyến
Tây.
Câu hỏi: Công dụng của các kinh tuyến, vó tuyến?
a) Khái niệm:
-Các đường kinh tuyến nối
liền hai điểm cực Bắc và cực
Nam có độ dài bằng nhau.
Các đường kinh tuyến
vuông gốc với các đường vó
tuyến, có đặc điểm song song
với nhau và có độ dài nhỏ
dài xích đạo về cực.
Kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 0° (qua đài thiên văn
Grin-uýt nước Anh).
Vó tuyến gốc là đường vó
tuyến lớn nhất hay còn gọi là
đường xích đạo đánh số 0).
Kinh tuyến đối diện với
kinh tuyến gốc là kinh tuyến
180°.
Từ vó tuyến gốc (xích đạo) à
Cực Bắc là nửa cầu Bắc, có

90° đường vó tuyến Bắc .
Từ vó tuyến Bắc (xích đạo)
à Cực Nam là nửa cầu Nam,
có 90° đường vó tuyến Nam.
Kinh tuyến Đông bên phải
kinh tuyến gốc thuộc nửa cầu
Đông.
Kinh tuyến Tây bên trái
kinh tuyến gốc, thuộc nửa
cầy Tây.
b) Công dụng của các
đường kinh tuyến vó tuyến.
Các đường kinh tuyến vó
tuyến dùng để xác đònh vò trí
của mọi điểm trên bề mặt
Trái Đất
3) Củng cố
-Gọi học sinh đọc phần chữ đỏ ở trang 8 trong SGK
-Xác đònh trên quả đòa cầu: Các đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến
Tây, vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Câu1: Khoanh tròn câu mà em cho là đúng nhất:
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang5
* Hệ mặt trời gồm có:
A. 7 hành tinh
B. 8 hành tinh
C. 9 hành tinh
D. 10 hành tinh
* Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy:
A. Thứ hai trong Hệ Mặt Trời

B. Thứ ba trong Hệ Mặt Trời
C. Thứ tư trong Hệ Mặt Trời
D. Thứ năm trong Hệ Mặt Trời
* Kinh tuyến gốc là đường:
A. Đi qua đài thiên văn GuynUyt.
B. Đi qua ngoại ô thành Phố Luân Đôn.
C. Đối diện kinh tuyến 180
0
.
D. Tất cả các ý trên.
4) Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 1,2
Đọc bài đọc thêm
---------------------------------------//---------------------------------------
Tuần:…….Tiết:……………
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
BÀI2: BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang6
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh trình bày khái niệm bản đồø và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo pháp
chiếu đồ khác nhau. Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Quả đòa cầu
-Một số bản đồ: thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh xác đònh vò trí Trái Đất trong hệ mặt trời, nêu ý nghóa
- Giải bài tập 1 (trang8).

-Xác đònh trên quả đòa cầu: Các đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến
Tây, vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
-Giáo viên vẽ hai hình tròn (tượng trưng cho Trái Đất) yêu cầu một học sinh ghi cầu Bắc cầu
Nam, đường xích đạo - Các đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến Tây, vó
tuyến Bắc, vó tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2) Bài giảng Vào bài: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nước, quốc
phòng, vận tải, du lòch...điều không thể thiếu bản đồ, SGK còn có những bản đồ nào? Phục vụ
cho nhu cầu nào?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Giới thiệu một số bản đồ: Thế giới Châu lục, Việt Nam,
bản đồ SGK
Trong thực tế cuộc sống bản đồ SGK còn có những bản đồ
nào? phục vụ nhu cầu nào?
Câu hỏi: Bản đồ là gì?
Câu hỏi: Tầm quan trọng của bản đồ trong học đòa lí?
Gợi ý: Có bản đồ để có thể khái niệm chính xác về vò trí, sự
phân bố các đối tượng, hiện tượng đòa lí, tự nhiên, kinh tế-xã
hội của các vùng đất khác nhau trên Trái Đất.
Dùng quả đòa cầu và bản đồ thế giới xác đònh hình dạng, vò trí
các Châu lục ở bản đồ và đòa cầu.
Câu hỏi: Em hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình
dạng các lục đòa trên bản đồ và trên quả đòa cầu
(Giống nhau: Là những hình ảnh thu nhỏ của thế giới và lục
đòa.
Khác: Bản đồ thực hiện mặt phẳng
Đòa cầu vẽ mặt cong
Câu hỏi: Vậy vẽ bản đồ là làm công viêïc gì?
Bản đồ là?
Câu hỏi: H4 biểu thò về đường cong quả đất, đòa cầu được dàn
phẳng ra mặt giấy. Hãy cho nhận xét có điểm gì khác H5.

Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ H5 lại to bằng diện tích lục
1) Bản đồ
Là hình vẽ thu nhỏ tương
đối chính xác về vùng đất
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
trên một mặt phẳng.
2) Cách vẽ bản đồ
- Biết cách biểu hiện mặt
cong hình cầu của Trái Đất
lên mặt phẳng.
-Thu thập thông tin đặc
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang7
đòa Nam Mó.
(Thực tế Grơnlen =1/9 lục đòa Nam Mó)
GV: Giảng dạy
Khi dàn mặt cong ra mặt phẳng bản đồ phải điều chỉnh, nên
bản đồ có sai số.
Phương pháp chiếu Meccato các đường kinh tuyến song song.
Càng về hai cực sai lệch càng lớn (sự biến dạng), đó là điều
giải thích sự biến dạng bản đồ khi thể hiện đảo Grơnlen ở vò trí
gần cực Bắc gần bằng diện tích lục đòa Nam Mó ở vò trí gần xích
đạo.
Ví du:ï Minh hoạkhác?
Đó là ưu, nhược điểm của từng loại bản đồ.
Câu hỏi: Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường
kinh tuyến, vó tuyến ở bản đồ, H5, H6, H7.
Tại sao có sự khác nhau đó.
Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến, vó
tuyến là những đường thẳng?

Vì vẽ bản đồ giao thông dùng các bản đồ vẽ theo phương
pháp chiếu Meccato phương pháp bao giờ cũng chính xác.
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và trả lời câu hỏi:
Để vẽ được bản đồ phải lần lược làm những việc gì?
Giải thích thêm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không?
Câu hỏi: Bản đồ có vai trò như thế nào trong dạy và học đòa
lí (Bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng và được coi như quyển
SGK đòa lí thứ 2 của học sinh.
điểm các đối tượng đòa lí.
Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu
phù hợp thể hiện đối tượng
trên bản đồ.
3. Củng cố
-Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học đòa lí.
-Yêu cầu học sinh đọc mục chữ đỏ (trang11) và trả lời câu hỏi.
Vẽ bản đồ là gì?
Công việc cơ bản nhất của việc vẽ bản đồ?
Những hạn chế của các vùng đất được vẽ trên bản đồ?
Để khắc phục những hạn chế trên người ta làm như thế nào?
Câu1: Cho biết câu dưới đây đúng sai:
* Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong trái Trái Đất ra mặt phẳng của giấy
A. Đúng
B. Sai
Câu2: Cho biết câu dưới đây đúng sai.
*Vẽ bản đồ là nối liền chỗ đứt bề mặt quả đòa cầu sau khi được dàn mặt phẳng.
A. Đúng
B. B. Sai
Câu3: Khoanh tròn câu mà em cho là đúng nhất.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang8

* Các vùng được biểu hiện trên bản đồ thường có nhược điểm.
A. Đúng về diện tích nhưng sai về hình dạng.
B. Đúng về hình dạng nhưng sai về diện tích.
C. Càng xa trung tâm chiếu đồ, thì sự biến dạng càng rõ rệt
D. Tất cả các ý trên
4. Hướng dẫn về nhà.
Có thể đưa mục b phần củng cố sang phần hướng dẫn học sinh học ở nhà
Đọc bài 3, 4: Nhóm học sinh chuẩn bò thước tỉ lệ thực hành bài tập tiết sau
-------------------------------//-----------------------------------

Tuần:…….Tiết:……………
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì? Nắm được ý nghóa hai loại: số tỉ lệ, và thước tỉ lệ
-Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
-Thước tỉ lệ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
a. Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy và học tập
đòa lí?
b. Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ được bản đồ?
2) Bài giảngVào bài: Bất kể loại bản đồ cũng đều thể hiện các đối tượng đòa lí nhỏ hơn kích
thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ
khoảng cách và kích thước của các đối tượng đòa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?

Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ thế
nào? Đó là nội dung của bài học?
Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng
Ví dụ:
100
1
;
50
1
;
20
1
GV: Nhắc lại kích thước ban đầu về tỉ lệ là gì?
Dùng hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Giới thiệu vò trí phần ghi tỉ
lệ của mỗi bản đồ?
Yêu cầu học sinh lên bản đọc, rồi ghi ra bản tỉ lệ của hai loại
bản đồ đó.
Vd:
250000
1
;
100000
1
đó là tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ là gì?
Câu hỏi: Đọc tỉ lệ của hai loại tỉ lệ bản đồ H8, H9 cho biết điểm
giống điểm khác.
Giống: thể hiện trên cùng một lãnh thổ.
Khác: Tỉ lệ
Câu hỏi: Hai bản đồ treo tường và hai bản đồ H8, H9.

Vậy cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
Giải thích tỉ lệ:
000.250
1
;
000.100
1
Tử số chỉ giá trò gì? (Khoảng cách trên bản đồ).
Mẫu số là số chỉ giá trò ? (Khoảng cách ngoài thực đòa).
1cm = 1Km ngoài thực đòa
-> Tỉ lệ số: 1 đoạn 1cm = 1km ……
Câu hỏi: Quan sát H8, H9 cho biết
Mỗi cm trên trên một đoạn bản đồ ứng với khoảng cách bao
I) Ý nghóa tỉ lệ bản đồ
Tỉ lêï bản đồ
Là tỉ số khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách
tương ứng trên thực đòa.
a) Ý nghóa: Tỉ lệ bản đồ
cho biết bản đồ được thu nhỏ
bao nhiêu so với thực đòa:
Có hai dạng biểu hiện tỉ
lệ bản đồ:
 Tỉ lêï số
 Tỉ lệ thước
II. Tính khoảng cách
thực đòa dựa vào tỉ lệ thước
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang10

nhiêu trên thực đòa
Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao?
Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chi tiết hơn? Nêu dẫn
chứng?
H8: 1cm trên bản đồ ứng với 7.500m ngoài thực đòa. H9 1cm
trên bản đồ ứng với 15.000 ngoài thực đòa.
Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng đòa lí chi
tiết hơn).
Vậy: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì?
Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ (Lớn, nhỏ, trung
bình).
GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ quy đinh mức độ thu nhỏ nội dung
thể hiện trên bản đồ.
GV: Mục2: Yêu cầu học sinh đọc SGK nêu trình tự cách đo tính
khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số.
Hoạt động nhóm:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm giao việc.
Nhóm1: Đo tính khoảng cách thực đòa theo đường chim bay từ
khách sạn Hải Vân-Khách Sạn Thu Bồn.
Nhóm2: Đo tính khoảng cách thực đòa theo đường chim bay từ
khách sạn Hoà Bình- Khách Sạn Sông Hàn?
Nhóm3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn
từ đường Trần Quý Cáp-đường Lý Tự Trọng).
Nhóm 4: Tương tự nhóm 3 Đoạn đường Nguyễn Chí Thanh ( Lý
Thường Kiệt-Quang Trung)
Hướng dẫn: Dùng Compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách
rồi đặt vào thước tỉ lệ.
Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm
khác.

Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu.
GV: Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức.
- Muốn tính khoảng cách
thực đòa ta dựa vào tỉ lệ
thước và tỉ lệ số
2. Củng cố:
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
100
1
;
50
1
;
20
1
Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
Câu1: Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng:
a. Tỉ lệ bản đồ là gì:
A. Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1
B. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lãnh thổ trên bản dồ so với thực tế.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang11
C. Cả hai câu đều đúng.
D. Cả hai câu đều sai.
b. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi
A. Mẫu các phân số càng nhỏ.
B. Mẫu các phân số càng lớn.
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai

c. Đi thực đòa, ta cần sử dụng bản đồ có
A. Tỉ lệ lớn.
B. Tỉ lệ nhỏ
3) Hướng dẫn về nhà
4) Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
Xem trước bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ KINH ĐỘ VĨ ĐỘ VÀ TOẠ DỘ ĐỊA

-----------------------------------//------------------------------
Tuần:…….Tiết:……………
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TOẠ
ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Học sinh biết và nhớ các quy đònh về phương hướng trên bản đồ.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang12
B
- Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ, toạ độ đòa lí.
- Hiểu cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ, toạ độ đòa lí của một điểm trên bản đồ, trên
quả đòa cầu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ Châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
Quả đòa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm bài tập 2( SGK trang 14).
- Nêu ý nghóa của tử số, mẫu số trong số tỉ lệ.
Bài giảng:
Khi nghe đài phát thanh thông báo cơn bão mới hình thành để làm công việc phòng chống bão

và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác đònh đònh được vò trí và đường di chuyển
của cơn bão hoặc một con tàu bò nạn ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần xác đònh được vò
trí chính xác của con tàu đó để làm công việc cứu hộ. Để làm được những công việc trên ta phải
nắm được phương pháp xác đònh phương hướng và toạ độ đòa lí của các điểm trên bản đồ.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Câu hỏi: Trái Đất là một cầu tròn, làm thế nào xác đònh được
phương hướng trên mặt quả đòa cầu?
(Lấy phương hướng tự quay của trái Đất để chọn Đông Tây,
hướng vuông góc với hướng chuyển động của Trái Đất là Bắc
và Nam. Đã có 4 hướng cơ bản Đông, Tây, Nam, Bắc => Rồi
xác đònh ra các hướng khác.
GV: Giới thiệu khi xác đònh phương hướng trên bản đồ.
Từ trung tâm xác đònh phía trên là hướng Bắc, dưới là Nam,
trái là hướng Tây, phải là hướng Đông.
Câu hỏi: Nhắc lại, tìm và chỉ hướng các đường kinh tuyến, vó
tuyến trên quả đòa cầu?
Kinh tuyến nối điểm cực Bắc và cực Nam quả đòa cầu là
đường chỉ hướng Bắc Nam.
Vó tuyến là đường vuông góc các kinh tuyến và chỉ hướng
Đông-Tây.
Vậy: Cơ sở xác đònh phương hướng trên bản đồ là dựa vào
yếu tố nào?
Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vó
tuyến, làm thế nào để xác đònh được phương hướng
Xác đònh các hướng còn lại ở hình sau:
1) Phương hướng trên
bản đồ
-Xác đònh tên kinh tuyến,
vó tuyến
+ Đầu trên kinh tuyến chỉ

hướng Bắc, đầu dưới chỉ
hướng Nam.
+Bên phải vó tuyến chỉ
hướng Đông, bên trái vó
tuyến chỉ hướng Tây
Xác đònh dựa vào mũi tên
chỉ hướng.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang13
ĐT
N
Kinh tuyến gốc
A
B
C
D
E
0
0
Nhận xét rồi chuẩn xác lại kiến thức:
Câu hỏi: HS thực hành tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến
các điểm A,B, C, D hình 13 SGK
Câu hỏi: Hãy tìm điểm C trên H11 là chỗ gặp nhau của
đường kinh tuyến và vó tuyến nào?
GV: Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc xác đònh
kinh độ của điểm C.
Khoảng cách từ điểm C đến xích đạo (vó tuyến gốc) xác đònh
vó độ của điểm C.
Câu hỏi: Vậy kinh độ, vó độ của một điểm là gì?
Câu hỏi: Một học sinh viết toạ độ đòa lí điểm A, B như sau:

150
0
T 10
0
N
A B
40
0
B 20
0
Đ
Em hãy nhận xét đúng sai tại sao:
GV: Lưu ý học sinh
2) Kinh độ, vó độ toạ độ
đòa lí
Khái niệm kinh độ vó độ
Kinh độ: Là khoảng cách
từ điểm đó đến kinh tuyến
gần nhất về kinh tuyến gốc
0°.
Vó độ: Là khoảng cách từ
điểm đó đến vó tuyến gần
nhất về xích đạo.
2) Cách viết toạ độ
Khi viết toạ độ người ta
thường viết kinh độ ở trên
vó độ ở dươi
20
0
T

A
10
0
B
20
0
Đ
B
10
0
N
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang14
10
0
Cực Bắc
Cực Nam
Cần hướng dẫn học sinh phương pháp tìm toạ độ đòa lí trong
trường hợp đòa điểm cần tìm không nằm trên các đường kinh
tuyến, vó tuyến kẻ sẵn.
-Vò trí của một điểm ngoài toạ độ đòa lí cần xác đònh độ cao
(so với mực nước biển).
GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm có thểû là một tổ
học tập, hoặc hai bàn quay lại ………).
Nhóm1: Làm bài tập phần a
Nhóm2: Làm bài tập phần b
Nhóm3: Làm bài tập phần c
3.Củng cố:
Căn cứ vào đâu người ta xác đònh phương hướng? cách viết toạ độ đòa lí, cho ví dụ.
Xác đònh phương hướng trên bản đồ:

Câu1: Cho biết câu dưới đây đúng sai:
* Khi viết toạ độ đòa lí, người ta thường viết kinh độ ở trên, vó độ ở dưới.
A. Đúng.
B. Sai
Câu2: Căn cứ vào đâu để xác đònh phương hướng trên bản đồ?
a) Mũi tên chỉ hướng. b) Kinh tuyến .
c) Vó tuyến d) Cả 3 đều đúng.
4 Hướng dẫn về nhaLàm bài tập 1, 2
Đọc trước bài 5: Tìm ví dụ minh họa nội dung, hệ thống kí hiệu và biểu hiện các đối tượng đòa
lí về đòa điểm, số lượng, vò trí, nhân tố không gian.
------------------------------//--------------------------------
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang15
Tuần:…….Tiết:……………
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN KÍ HIỆU BẢN
ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Học sinh hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu
về độ cao của đòa hình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC
1. Kiểm tra bài cũ:
a) Kinh độ, vó độ khác kinh tuyến, vó tuyến như thế nào. Xác đònh toạ độ đòa lí của một điểm là
thế nào?
b) Xác đònh vò trí một trung tâm cơn bão mới hình thành có tọa độ như sau trên bản đồ tự nhiên
thế giới (hoặc trên quả đòa cầu).
115°Đ
20°B

Vò trí chiếc tàu đang gặp nạn ở đòa điểm có toạ độ đòa lí:
30° T
30° Đ
b.Bài giảng:
Vào bài Bất kể một loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu
để biểu hiện các đối tượng đòa lí về các đặc điểm, vò trí sự phân bố trong không gian …Cách biểu
hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sau, để hiểu được nội dung, ý nghóa của kí hiệu ta phải làm gì?
Đó chính là nội dung của bài.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Giới thiệu một số bản đồ kinh tế: công nông nghiệp và
giao thông vận tải.
Yêu cầu học sinh quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ, rồi so
sánh và cho nhận xét các kí hiệu với các hình dạng thực tế của
đối tượng
Câu hỏi: Tại sao muốn hiểu biết kí hiệu phải đọc chú giải.
Câu hỏi: Quan sát H14. Hãy kể tên một số đối tượng đòa lí
được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?
Trên bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam có mấy
dạng kí hiệu? Dạng đặc trưng?
Cho biết ý nghóa thể hiện của các loại kí hiệu
Qua H14, H15 cho biết mối quan hệ giữa các loại kí hiệu và
dạng kí hiệu?
Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
1) Kí hiệu bản đồ:
Kí hiệu bản đồ dùng để
biểu hiện vò trí đặc điểm của
các đối tượng đòa lí được đưa
lên bản đồ.
Có 3 loại kí hiệu thường
dùng

+KH điểm
+KH đường
+KH diện tích
Bảng chú giải của bản đồ
giúp ta hiểu được nội dung, ý
nghóa của các kí hiệu dùng
trên bản đồ
II) Cách biểu hiện đòa
hình trên bản đồ
Đường đồng mức là đường
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang16
Câu hỏi: Quan sát H16 cho biết:
Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m
Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi
phía đông và phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn?
Thực tế qua một số bản đồ đòa lí tự nhiên: thế giới, Châu lục,
quốc gia, độ cao còn được biểu hiện yếu tố gì?
Xác đònh trên bản đồ……?
Kết luận: Để biểu hiện độ cao đòa hình người ta làm thế nào?
Để biểu hiện độ sâu ta làm thế nào?
Chú ý: GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ
cao
Dựa vào các đường đồng mức sau xác đònh độ cao của các
điểm A,B,C.
GV: Lưu ý học sinh các đường đồng mức và đường đẳng sâu
cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện dạng kí hiệu ngược nhau.
VD: Độ cao dùng số dương: 100m, 500m.
Đường thẳng sâu dùng số âm (-100)m, (-500m)…
nối những điểm có cùng độ

cao với nhau
Đặc điểm
+Trò số các đường đồng
mức cách đều nhau
+ Các đường đồng mức
càng gần nhau thì đòa hình
càng dốc
2. Củng cố:
Tại sao khi sử dụng bản đồ phải dùng bản chú giải?
Dựa vào các kí hiệu bản đồ (treo trên bảng) tìm ý nghóa của từng loại kí hiệu khác nhau.
Câu1: Khoanh tròn câu mà em cho là đúng:
a. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu tượng hình:
A. Kí hiệu mỏ sắt Fe.
B. Kí hiệu mỏ than là hình vuông màu đen.
C. Kí hiệu cảng biển là hình mỏ neo.
D. Hai ý b và c
Câu2: Các câu sai đây đúng hay sai:
*Các đường đồng mức càng gần nhau thì đòa hình càng dốc:
A. Đúng
B. Sai
Câu3: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ, tranh ảnh thì bước đàu tiên là:
A. Tìm phương hướng.
B. Xem tỉ lệ.
C. Đọc bản chú giải
D. Đọc độ cao trên đường đồng mức.
Câu4: Khi biểu hiện độ cao đòa hình, người ta thường dùng kí hiệu:
A. Thang màu
B. Các đường đồng mức
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang17

C. Hình học
D. Cả 2 câu a và b đều đúng
E. Tất cả các câu đều đúng.
Câu5: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi, người ta sử dụng loại kí hiệu:
A. Tượng hình
B. Diện tích.
C. Điểm.
D. Hình học
3. Hướng dẫn về nhà:
Học câu hỏi 1, 2, 3
Xem lại nội dung và xác đònh phương hướng trên bản đồ, tính tỉ lệ bản đồ.
Chuẩn bò đòa bàn, thước dây cho bài thực hành sau.
--------------------------------//-------------------------------------
Tuần:…….Tiết:…….
Ngày soạn:………….
Ngày dạy:…………..
BÀI 6: THỰC HÀNH: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC DÂY
ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Cho biết cách sử dụng đòa bàn, tìm phương hướng của các đối tượng đòa lí trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang18
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC
Đòa bàn: 4 chiếc
Thước dây: 4 chiếc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bản chú giải?

b. Tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn khi quan sát các đường đồng mức biểu
hiện dốc hai sườn núi.
2. Bài mới:
GV kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
+ Phân công công việc cho mỗi nhóm.
Nêu yêu cầu cụ thể.
Giới thiệu hướng dẫn sử dụng đòa bàn.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Câu hỏi:: Giới thiệu đòa bàn: Yêu cầu cho biết đòa bàn gồm
những bộ phận nào?
GV: Lớp chia thành bốn nhóm. HS phân công cho nhóm viên
cụ thể công việc đo chiều dài, chiều rộng.
GV: Kiểm tra, hướng dẫn học sinh nắm vững cách làm.
1.Đòa bàn
-Bắc: màu xanh
-Nam: màu đỏ
2) Vòng chia độ
Số độ từ 0
0
–360
0
Hướng Bắc từ 0
0
-360
0
Nam 180
0
Đông 90
0
Tây 270

0
Cách sử dụng
Xoay hộp đầu xanh trùng
vạch số 0. Đúng hướng
đường 0
0
-180
0
là đường Bắc
Nam.
Phân công mỗi nhóm vẽ
một sơ đồ
Công việc: Đo và vẽ sơ
đồ lớp học
Đo: Hướng
Khung lớp học và chi tiết
trong lớp.
Vẽ sơ đồ yêu cầu:
Tên sơ đồ
Tỉ lệ
Mũi tên chỉ hướng Bắc,
ghi chú.
1. Hướng dẫn về nhà
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang19
Ôn tập:
- Phân biệt kinh tuyến và vó tuyến, vẽ hình minh hoạ.
- Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong học đòa lí?
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải xem bản chú giải?

Dặn dò:
Chuẩn bò đòa bàn, thước dây cho bài thực hành sau.
----------------------------//-----------------------------
Tuần:…….Tiết:…….
Ngày soạn:………….
Ngày dạy:…………..
KIỂM TRA 1 TIẾT

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang20
Họ tên:……………………….
Lớp:…………………………..
Kiểm tra 1 tiết
Môn Đòa Khối 6 Thời gian: 45 phút
Ngày:27/10/2006
Điểm Lời Phê
I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 Điểm)
Em hãy khoanh tròn các câu mà em cho là đúng nhất:
Câu1: Trái đất nằm ở vò trí thứ mấy trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
a) Thứ 2 c) Thứ 1
b) Thứ 3 d) Cả 3 câu đều sai
Cây2: Có bao nhiêu kinh tuyến và vó tuyến trên trái đất ?
a) 300 kinh tuyến và 180 vó tuyến. c) 360 kinh tuyến và 180 vó tuyến
b) 360 kinh tuyến và 181 vó tuyến. d) 350 kinh tuyến và 179 vó tuyến
Câu3: Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ.
a) Có 3 dạng. c) Lưới kinh vó tuyến
b) Có 4 dạng. d) Cả ba câu đều sai
Câu4: Căn cứ vào đâu để xác đònh phương hướng trên bản đồ ?
a) Mũi tên chỉ hướng. b) Kinh tuyến .
c) Vó tuyến d) Cả 3 đều đúng.

Câu 5: Sắp xếp các ý ở cột A với cột B cho đúng:
A B
1/ Kinh tuyến a. 40076 km
2/ Vó tuyến b. 6370 km
3/ Bán kính trái đất c. Là các vòng tròn nằm ngang vuông gốc các kinh tuyến
4/ Xích đạo d. Là đường nối cực Bắc với cực Nam trái đất
Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4:
Câu6: Sắp xếp ý ở cột A và cột B sao cho đúng.
A B
a. Bên phải vó tuyến chỉ hướng Tây
b. Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng Đông
c. Bên trái vó tuyến chỉ hướng Nam
d. Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang21
NAM
BẮC
Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4:
Câu7: Độ cao đòa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng
£. Đường đồng mức £. Thang màu £. Câu a và b đúng
Câu8: Điền tiếp các hướng vào ô để trống của các hình sau
II. TỰ LUẬN: (6Đ)
Câu1: Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên ta phải xem bảng chú giải
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu2: Em hãy ghi các điểm cực Bắc, Cực Nam, Nửa Cầu Bắc, Nửa Cầu Nam, Đường Xích
Đạo
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang22
Tuần:…….Tiết:……………

Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………..
BÀI7: SỰ VẬNĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất .
Hướng chuyển động của Trái Đất từ Tây-Đông. Thời gian tự quay quanh trục của Trái Đất
là 24 giờ.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang23
Trình bày được một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục.
Biết dùng quả Đòa Cầu, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Quả đòa cầu.
Tập tranh ảnh đòa lí lớp 6
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Hướng dẫn quả đòa cầu: Là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất ………độ nghiêng của trục nối hai đầu.
Lưu ý: Trên thực tế Trái Đất là trục tưởng tượng nối hai
đầu cực.
Trục nghiêng là trục tự quay.
Nghiêng 66
0
33’ trên mặt quỹ đạo.
Câu hỏi: HS quan sát cho biết Trái Đất tự quay quanh
trục theo hướng nào? (HS lên bảng thể hiện hướng quay
trên quả đòa cầu).
Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong
một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?

Câu hỏi: Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của Trái
Đất?
360
0
: 24 = 15
0
/giờ -> 60/: 15
0
=4’/độ.
Câu hỏi: Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ
khác nhau (24 giờ).
Câu hỏi: 24 giờ khác nhau (24 khu vực giờ) (24 múi giờ.
Câu hỏi: Vậy mỗi khu vực (mỗi múi giờ) chênh lệch
nhau bao nhiêu giờ? Mỗi khu vực giờ trong bao nhiêu kinh
tuyến? (36
0
:4=15 kinh tuyến).
-Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có
ý nghóa gì?
GV: (Gợi ý): Giờ đòa phương, giờ riêng mỗi kinh tuyến
có bất lợi gì?
GV: Để tiện tính giờ trên thế giới, năm 1884 Hội nghò
quốc tế thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc (0
0
) đi qua
đài thiên văn Grinuýt) làm khu vực giờ gốc.
Ranh giới của khu vực giờ gốc?
Từ khu vực gốc đi về phía đông có thứ tự bao nhiêu? So
với khu vực phía Tây? và ngược lại phía Tây tính thế nào?
Nước ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến nào đi qua

Khu vực thứ mấy?
Câu hỏi: H20 cho biết khi có khu vực giờ gốc là 12 giờ
1) Sự vận động của Trái
Đất quanh trục
Hướng tự quay của Trái
Đất từ Tây sang đông
Thời gian tự quay một
vòng 24 giờ(1 ngày đêm)
-Chia bề mặt Trái Đất
thành 24 khu vực giờ, mỗi
khu vực giờ có giờ riêng
-Giờ gốc (GMT) khu vực
có kinh tuyến đi qua chính
giữa làm khu vực giờ gốc và
đánh số 0
-Phía đông có giờ sớm
hơn phía Tây
Kinh tuyến 180
0
là đường
đổi ngày quốc tế.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang24
thì nước ta là mấy giờ? Bắc Kinh, Macxơva là mấy giờ?
Câu hỏi: Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy đònh riêng.
Nhưng ở những nước có diện tích rộng trải trên nhiều kinh
tuyến (nhiều khu vực giờ) như: LB Nga, Cana (11 khu
vực, 5 khu vực giờ) thì dùng giờ nào cùng cho quốc gia đó.
Giờ đó gọi là giờ gì? (Giờ hành chính, hay pháp lệnh.
Câu hỏi: Nêu sự nhầm lẫn trong hải trình của đoàn thuỷ

thủ Mazenlăng đi vòng quanh thế giới trong 1083 ngày (lòch
6/9/1522, thực tế là 7/9).
Câu hỏi: Tại sau có hiện tượng như vậy(Trái Đất quay
từ Tây-Đông đi về phía Tây qua 15
0
kinh chậm đi 1 giờ.
Vòng quanh thế giới tức là đi hết 360
0
, đồng hồ lùi 24 giờ
tức là một ngày).
Câu hỏi: Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh
lệch như thế nào? (phía đông nhanh hơn một giờ, phía Tây
chậm hơn một giờ).
Để tránh nhầm lẫn có quy ước thế nào? (phía đông
nhanh hơn một giờ, phía Tây chậm hơn một giờ).
Trên đường giao thông quốc tế?
GV: Giới thiệu cho học sinh đường đổi ngày quốc tế
trên quả đòa cầu, bản đồ thế giới
GV: Dùng quả đòa cầu và ngọn đèn minh hoạ cho hiện
tượng ngày đêm.
Câu hỏi: Cho nhận xét diện tích được chiếu sáng? Gọi
là gì?
Nhận xét diện tích không được chiếu sáng? gọi là gì?
( Đẩy quả cầu quay từ Tây sang Đông) hiện tượng ngày
đêm Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì có hiện
tượng ngày đêm không? Thời gian ngày là bao nhiêu giờ,
đêm là bao nhiêu giờ. Nêu ý nghóa của sự vận động tự quay
của Trái Đất?
Câu hỏi: Tại sao hằng ngày? Quan sát bầu trời thấy mặt
trời mặt trăng và các ngôi sao chuyển động đông-Tây

Câu hỏi: H22 cho biết Bắc bán cầu các vật chuyển động
theo hướng N-N, O-S bò lệch về phía bên phải hay trái (gợi
ý P-N) hướng lệch của các vật chuyển động từ xích đạo->
cực hướng nào?(ĐB-TN); O->S -> Xích đạo hướng nào?
(TN-ĐB).
Câu hỏi: Vật chuyển động nhìn theo hướng chuyển
động thì lệch hướng nào ở hai nửa cầu?
Câu hỏi: Các vật thể chuyển động trên Trái Đất có hiện
2) Hệ quả của sự vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất
-Hiện tượng ngày đêm kế tiếp
nhau.
-Sự chênh lệch hướng do vận
động tự quay của Trái Đất.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA KHỐI 6
Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×