Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại Công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận, hiện nay về cơ bản em đã
hoàn thành được các mục tiêu đặt ra. Có được kết quả đó là do quá trình phấn đấu và
nỗ lực của bản thân, cùng với sự động viên của gia đình, bạn bè cùng các thầy cô giáo
trong khoa và các nhân viên trong công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam. Đó
chính là niềm khích lệ lớn giúp em có thể h
Hoàn thành thật tốt bài khóa luận này. Trong quá trình học tập và làm khóa luận,
em nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và cần phải rèn luyện, học hỏi
những kiến thức, kĩ năng gì để đáp ứng được công việc sau khi ra trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Đại Học Thương Mại, đặc
biệt là các thầy cô giáo khoa Hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử đã tạo
điều kiện cho em được học tập và nghiên cứu. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến cô giáo hướng dẫn T.S Nguyễn Thị Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên
trong công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam đã đạo điều kiện và nhiệt tình giúp
đỡ em, để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận.
Do năng lực của bản thân em còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót
trong việc hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Em rất mong nhận được sự nhận xét,
góp ý của các thầy cô trong khoa và các anh chị, cô chú của công ty TNHH Rhythm
Precision Việt Nam để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU........................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................2
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu....................................................................................2
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN...............................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG.................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ..................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chung................................................................................................4
1.1.2. Một số lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin...............................5
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG................................................14
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................14
1.2.2. Quy trình tác nghiệp quản lý khách hàng......................................................15
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.....................................................16
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH RHYTHM PRECISION VIỆT NAM.......................................17
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH RHYTHM PRECISION VIỆT NAM........17
2.1.1. Sơ lược về công ty............................................................................................17
2.1.2. Lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động và sản phẩm của công ty.................17
2.1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................18
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.............20
2



2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
RHYTHM PRECISION VIỆT NAM.......................................................................20
2.2.1. Quy trình quản lý khách hàng tại công ty TNHH Rhythm Precision Việt
Nam............................................................................................................................. 20
2.2.2. Ưu và Nhược điểm của hoạt động quản lý khách hàng................................21
2.2.3. Kêt quản phân tích thực trạng vấn đề phân tích thiết kế HTTT quản lý
khách hàng cho công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam.................................22
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
RHYTHM PRECISION VIỆT NAM.......................................................................25
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG CHO CÔNG TY TNHH
RHYTHM PRECISION VIỆT NAM.......................................................................26
3.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG, XÁC LẬP DỰ ÁN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG...26
3.1.1. Mô tả bài toán quản lý khách hàng tại công ty TNHH Rhythm Precision
Việt Nam..................................................................................................................... 26
3.1.2. Phân tích và đặc tả yêu cầu hệ thống thông tin quản lý khách hàng...........26
3.2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH
HÀNG......................................................................................................................... 27
3.2.1. Biểu đồ usecase.................................................................................................27
3.2.2. Biểu đồ lớp........................................................................................................35
3.2.3. Biểu đồ trạng thái............................................................................................36
3.2.4. Biểu đồ tuần tự.................................................................................................39
3.2.5. Biểu đồ hoạt động............................................................................................43
3.2.6. Biểu đồ thành phần..........................................................................................45
3.2.7. Biểu đồ triển khai.............................................................................................46
3.2.8. Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................47
3.2.9. Thiết kế giao diện.............................................................................................49
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY TNHH RHYTHM
PRECISION VIỆT NAM............................................................................................52

KẾT LUẬN................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống..................8
Bảng 1.2 Các phần tử mô hình trong biểu đồ use case...................................................9
Bảng 1.3 Các phần tử mô hình trong biểu đồ lớp.........................................................10
Bảng 1.4 Các phần tử mô hình trong biểu đồ trạng thái...............................................10
Bảng 1.5 Các dạng thống điệp message.......................................................................11
Bảng 1.6 Các phần tử mô hình trong biểu đồ hoạt động..............................................11
Bảng 1.7 Các phần tử mô hình trong biểu đồ thành phần............................................12
Bảng 1.8 Các phần tử mô hình trong biểu đồ triển khai...............................................12
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 2015- 2017................20
Bảng 3.1: Bảng khách hàng.........................................................................................47
Bảng 3.2: Bảng hợp đồng............................................................................................47
Bảng 3.3: Bảng giao dịch.............................................................................................47
Bảng 3.4: Bảng bảo hành.............................................................................................48
Bảng 3.5: Bảng sản phẩm............................................................................................48
Bảng 3.6: Bảng nhân viên............................................................................................48
Bảng 3.7: Bảng lịch hẹn...............................................................................................48
Bảng 3.8: Bảng khiếu nại.............................................................................................49
Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ đáp ứng của hệ thống thông tin quản lý khách hàng hiện
nay............................................................................................................................... 23
Biểu đồ 2.2: Đánh giá tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý khách hàng.....23
Biểu đồ 2.3 : Tình hình lưu trữ, quản lý dữ liệu khách hàng tại công ty......................24
Biểu đồ 2.4. Yêu cầu về giao diện của HTTT quản lý khách hàng mơi.......................24
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ usecase tổng quát.......................................................................28

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ usecase quản lý thông tin khách hàng........................................29
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ usecase quản lý hợp đồng...........................................................30
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ usecase quản lý giao dịch...........................................................31
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ usecase quản lý lịch hẹn.............................................................32
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ usecase quản lý dịch vụ khách hàng...........................................33
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ usecase quản lý thống kê báo cáo...............................................34
4


Biểu đồ 3.8. Biểu đồ lớp tổng quát..............................................................................35
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ lớp chi tiết..................................................................................36
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ trạng thái chức năng thêm thông tin khách hàng......................37
Biểu đồ 3.11. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý hợp đồng.....................................37
Biểu đồ 3.12. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý giao dịch.....................................38
Biểu đồ 3.13. Biểu đồ trạng thái chức năng thêm lịch hẹn...........................................38
Biểu đồ 3.14. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm thông tin khách hàng..........................39
Biểu đồ 3.15. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa thông tin khách hàng............................40
Biểu đồ 3.16. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hợp đồng............................................41
Biểu đồ 3.17. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa hợp đồng...............................................42
Biểu đồ 3.18. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin khách hàng..................43
Biểu đồ 3.19. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý hợp đồng....................................44
Biểu đồ 3.20. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý giao dịch....................................45
Biểu đồ 3.21. Biểu đồ thành phần................................................................................46
Biểu đồ 3.22. Biểu đồ hoạt động triển khai..................................................................46
Sơ đồ 1.1 Quy trình tác nghiệp quản lý khách hàng.....................................................15
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty...........................................................................18
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý khách hàng tại công ty TNHH Rhythm Precision Việt
Nam............................................................................................................................. 20
Mô hình 3.1. Mô hình cơ sở dữ liệu.............................................................................49
Hình 3.1. Giao diện đăng nhâp....................................................................................50

Hình 3.2. Giao diện trang chủ......................................................................................50
Hình 3.3. Giao diện quản lý thông tin khách hàng.......................................................51
Hình 3.4. Giao diện quản lý hợp đồng.........................................................................51

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CNTT
HTTT
CSDL
TNHH
RPV
UML
SQL
TCP/IP

Nghĩa tiếng việt
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Trách nhiệm hữu hạn
Rhythm Precision Việt Nam
Ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát
theo hướng đối tượng
Ngôn ngữ truy vấn tính cấu trúc
Giao thức truyền thông


6

Nghĩa tiếng anh

Unified Modelling
Language
Structured Query Language
Transmission Control
Protocol (TCP) và Internet
Protocol (IP)


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Công nghệ thông tin hiện nay đang có những bước phát triển mạnh mẽ trong mọi
lĩnh vực. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thống tin là bắt
buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Hệ thống thông tin là một hệ
thống đóng vai trò làm vật trung gian giữa các công ty, doanh nghiệp với môi trường
và xã hội. Nó là một hệ thống nằm ở trung tâm doanh nghiệp, giúp cho quá trình thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách thuận lợi nhất. Với việc ứng dụng trong các
ngành kinh tế, hệ thống thông tin giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn, nâng
cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm được thời gian công sức.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam, em
nhận thấy rằng công ty đã ứng dụng nhiều hệ thống thông tin quản lý như quản lý nhận
sự, bán hàng, dự án,.. trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu được vai trò
và tầm quan trọng của khách hàng đối với doanh nghiệp, công ty đề ra triết lý “Khách
hàng là giá trị cơ bản của bất kỳ doanh nghiệp nào, là lý do duy nhất để doanh nghiệp
tồn tại và khi doanh nghiệp tồn tại cũng đóng góp 1 phần cho sự tồn tại của xã hội”.
Việc quản lý khách hàng giúp doanh nghiệp xây dựng được mối quan hệ lâu bền với
khách hàng, vì khách hàng chính là người mang lại doanh thu của doanh nghiệp.

Quản lý khách hàng là vấn đề then chốt giúp doanh nghiệp tồn tại, gia tăng sự canh
tranh và hướng tới thành công bền vững trong tương lai. Chính vì vậy, em đã chọn đề
tài “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại Công ty TNHH
Rhythm Precision Việt Nam”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu với các mục tiêu chính
- Hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp.
- Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mô hình quản lý khách hàng nói
chung và của công ty nói riêng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình quản quản lý khách hàng tại công ty.
- Đề xuất một số định hướng, giải pháp có thể áp dụng, tiến hành phân tích thiết
kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng của công ty nhằm tạo ra một hệ thống thông
tin quản lý khách hàng phù hợp và hiệu quả.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu tìm hiểu về quy trình quản lý khách hàng của Công ty TNHH
Rhythm Precision Việt Nam và cách thức truyền thông tin trong công ty.


Thông qua những phương pháp, công cụ hỗ trợ để hoàn thành được các mục tiêu
đã đề ra.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam
cùng với các hoạt động quản lý khách hàng của công ty.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu trên phạm vi sau:
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại
Công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam.

Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài từ 25/2-19/4. Nguồn số liệu
nghiên cứu từ năm 2016 đến cuối năm 2018. Các số liệu trong phiếu khảo sát tại công
ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam trong tháng1/2019.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu là một phần không thể thiếu trong mỗi đề tài nghiên cứu,
nó có vai trò quan trọng quyết định để tạo nên chất lượng của một đề tài nghiên cứu. Để
đạt được những mục tiêu đã đề ra em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp phiếu điều tra: Chuẩn bị các câu hỏi gửi tới các phòng ban để tìm
hiểu các nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thống tin quản lý khách hàng hiện
tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng mới của công ty.
Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của
công ty để nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý khách hàng tại công ty.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Em đã tìm hiểu tài liệu về quy trình quản lý
khách hàng và các tài liệu có liên quan đến việc quản lý khách hàng của công ty để
phục vụ cho việc phân tích thiết kế các chức năng mà hệ thống quản lý khách hàng cần
có. Em thu thập thêm thông tin từ các bài báo, sách, internet, các bài đã nghiên cứu
trước đó... để hiểu rõ hơn các nghiệp vụ cần quản lý.
Các thông tin thu được bằng phương pháp thu thập dữ liệu có độ chính xác cao
nhưng mất nhiều thời gian và công sức để thu thập.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ
cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được
để lấy được những thông tin chính xác nhất. Từ đó rút ra một số đánh giá về thực trạng
công tác quản lý khách hàng và hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại công ty.
Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic,
truy xuất và điều khiển cơ sở dữ liệu từ SQL Server để thiết kế các giao diện và bộ
công cụ Rational Rose để phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.



+ Ngôn ngữ lập trình Visual Basic: Gắn liền với khái niệm lập trình trực quan với
giao diện người dùng bằng đồ hoạ, có khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động,
có thể sử dụng các chức năng của Windows mà không mất công thiết kế lại như sử
dụng các hộp thoại chung với Windows. Visual có thể dễ dàng truy xuất và điều khiển
cơ sở dữ liệu của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ SQL Server: là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng câu lệnh SQL để
trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. SQL Server được tối ưu có
thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera- Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. Nó có thể kết hợp ăn ý với các server khác.
+ Rational Rose: là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển các hệ phần
mềm hướng đối tượng theo ngôn ngữ UML. Rational Rose cho phép tạo, quan sát, sửa
đổi và quản lý các biểu đồ một cách trực quan. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung
cấp thống nhất với các ký hiệu trong UML
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Bài khóa luận gồm có 3 chương nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng
Chương 2: Kết quản phân tích, đánh giá thực trạng phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý khách hàng tại công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý khách hàng tại công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
1.1.1. Khái niệm chung
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ tương tác,
ràng buộc lẫn nhau, cùng phối hợp hoạt động để đạt được một mục tiêu chung. Các
phần tử trong một hệ thống có thể là vật chất hoặc phi vật chất như con người, máy

móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, qui tắc hoạt động, quy trình xử lý,…
( Đàm Gia Mạnh, 2017, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Thống
Kê, Hà Nội)
Hệ thống thông tin là tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng viễn
thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin có thể là
thủ công nếu dựa vào các công cụ thủ công như giấy, bút, thước, tủ hồ sơ,…còn hệ
thống thông tin hiện đại là hệ thống tự động hóa dựa vào mạng máy tính và các thiết
bị công nghệ khác.
Hệ thống thống tin phát triển qua bốn loại hình:
+ Hệ xử lý dữ liệu: Lưu trữ, cập nhật dữ liệu hàng ngày, ra các báo cáo theo
định kỳ.
+ Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS): Một hệ
thống thông tin gồm cơ sở dữ liệu hợp nhất và các dòng thông tin giúp con người trong
sản xuất, quản lý và ra quyết định.
+ Hệ hỗ trợ ra quyết định: Hỗ trợ cho việc ra quyết định.
+ Hệ chuyên gia: Hỗ trợ nhà quản lý giải quyết các vấn đề và làm quyết định một
cách thông minh.
Các thành phần của hệ thống thông tin
- Phần cứng: là các bộ phận (vật lý) cụ thể của máy tính hoặc hệ thống máy tính,
hệ thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong hệ thống thống
thông tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình, có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
- Phần mềm: là một tập hợp những câu lệnh được việt bằng một hoặc nhiều ngôn
ngữ lập trình theo thứ tự nào đó để thực hiện chức năng hoặc giải quyết một bài toán
nào đó. Phần mềm có thể là những ý tưởng trừu tượng, các thuật toán, các chỉ thị…
- Hệ thống mạng: mạng máy tính là tập hợp những máy tính độc lập được kết nối
với nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào
đó, hệ thống mạng là một phần của hệ thống thông tin, các thông tin giữa các máy



tính, các thông tin mà người dùng muốn chuyển từ nơi này qua nơi khác, từ người này
đến người khác được thực hiện nhờ hệ thống mạng.
- Con người: là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Gồm hai nhóm
chính là: những người sử dụng hệ thống thông tin trong công việc và những người xây
dựng, bảo trì hệ thống thông tin
- Cơ sở dữ liệu: là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng đĩa, đĩa từ,…) để có thể thỏa mãn yêu cầu
khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng
dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Hệ quản trị CSDL là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các vấn đề
đặt ra cho một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai thác
CSDL, giải quyết tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu…
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Nó bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá
và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo
các quyết định trong tổ chức.
1.1.2. Một số lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
a. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt
động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ
thông tin mới.
Công việc thực hiện:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì.
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng.
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và
những ràng buộc khác.
Có nhiều phương pháp phân tích hiện trạng:

+ Phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp các đối tượng liên quan (giám đốc, nhân
viên, vị trí làm việc…)
+ Lập phiếu điều tra, thăm dò.
+ Quan sát, thu nhập mẫu biểu.
Mỗi phương pháp đều có ưu điểm, nhược điểm riêng và được áp dụng sao cho
phù hợp với tình hình thực tế.
Mục đích: Nắm được các thông tin của hệ thống, qua đó đề xuất được các
phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống


Phân tích sâu hơn các chức năng và dữ liệu của hệ thống cũ để đưa ra mô tả của
hệ thống mới (giai đoạn thiết kế logic).
Công việc thực hiện:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng
xử lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic
của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
+ Phân tích khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện đại có để đề xuất
giải pháp kỹ thuật áp dụng cho HTTT mới.
+ Phân tích khả năng kinh tế: xem xét khả năng tài chính để chi trả cho việc xây
dựng HTTT mới cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ thống sẽ đem lại.
+ Phân tích khả thi hoạt động: khả năng vận hành hệ thống trong điều kiện khuôn
khổ, điều kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức.
Giai đoạn này có vai trò quyết định vì nó sẽ dẫn đến các lựa chọn quyết định
HTTT tương lai cùng các bảo đảm tài chính.
Mục đích: Nắm được tính khả thi của HTTT định triển khai, ước lượng được chi
phí triển khai hệ thống để có thể tiến hành xây dựng HTTT.
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để sao cho hệ

thống thỏa mãn được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng thời lại thích
ứng với các điều kiện ràng buộc trong thực tế.
Thiết kế là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Tại
thời điểm này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ thu được
ở công đoạn phân tích.
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý.
Công việc thực hiện:
+ Thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế giao diện.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Thiết kế các kiểm soát.
+ Thiết kế phần mềm.
Giai đoạn 4: Cài đặt hệ thống
Cài đặt hệ thống bao gồm 2 công việc chính là lập trình và kiểm định nhằm
chuyển các kết quả phân tích và thiết kế trên giấy thành một hệ thống chạy được.
- Giai đoạn thực hiện: Xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file cơ bản.
Viết các chương trình thực hiện các chức năng của hệ thống mới tương ứng với các
kiểu khai thác đã đặt ra. Làm tài liệu sử dụng để hướng dẫn cho người sử dụng. Làm
tài kiệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học phát triển hệ thống sau này.


- Giai đoạn chuyển giao hệ thống: Hiệu chỉnh hệ thống, vận hành thử bằng số
liệu giả để phát hiện sai sót, đưa hệ thống vào khai thác thử nghiệm, đào tạo người sử
dụng tại mỗi vị trí trong hệ thống, chuyển giao hệ thống.
- Giai đoạn bảo trì hệ thống: Sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống.
Làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng.
b. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Có hai phương pháp pháp phân tích thiết kế HTTT: Phương pháp hướng cấu trúc
và phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng cấu trúc

Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công
việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được thiết kế dựa trên
một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã phần
mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp cận
hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng ngân
hàng dữ liệu.
Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa trên
các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Phương pháp hướng cấu trúc tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ
hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt
được ngay, sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc. Phương pháp này có
ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình sáng sủa dễ hiểu. Tuy nhiên,
phương pháp này có một số nhược điểm sau:
- Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc
chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại một modul
nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. Nếu hệ thống thông tin lớn,
việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các modul
và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không phải là dễ dàng và dễ gây ra các
lỗi trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là
dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh
xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được
chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả
dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống



tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
So sánh đặc điểm của hai phương pháp
Bảng 1.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Phương pháp hướng cấu trúc
Tập trung vào công việc cần thực
hiện.
Chương trình lớn được chia thành
các hàm nhỏ hơn.
Các hàm truyền thông tin cho nhau
thông qua cơ chế truyền tham số.
Đóng gói chức năng (sử dụng hàm
mà không cần biết nội dung cụ thể).
Dữ liệu trong hệ thống được
chuyển động từ hàm này sang hàm
khác.
Thiết kế chương trình theo cách
tiếp cận từ trên xuống.

Phương pháp hướng đối tượng
Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ
liệu thay vì hàm.
Chương trình được chia thành các đối tượng.
Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin
qua các hàm với cơ chế thông báo.
Đóng gói chức năng và dữ liệu (không thể truy
cập trực tiếp thành phần dữ liệu của đối tượng
mà phải thông qua các phương thức).
Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả
được các đối tượng. Các hàm xác định trên

các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với
nhau trên cấu trúc dữ liệu đó.
Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận
từ dưới lên.

Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận này em lựa chọn phân tích thiết kế
theo hướng đối tượng vì phân tích thiết kế theo hướng đối tượng có các ưu điểm là:
+ Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng
không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
+ Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông điệp
làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ dàng bảo
trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên trong hệ
thống được dễ dàng hơn
+ Mô hình được xây dựng gần với hệ thống thực tế.
+ Tính tái sử dụng: tạo các đối tượng một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó
nên có thể giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ và phát
triển phần mềm.
+ Thiết kế trọng tâm vào dữ liệu.


c. UML và công cụ phát triển hệ thống
 Giới thiệu UML
UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hoá tổng quát được
xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần
mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan
đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các
biểu đồ và hướng dẫn.
 Các biểu đồ trong UML:
Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu cầu của

người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
Các phần tử trong “Biểu đồ Use case” được mô tả như sau:
Các phần tử
Actor (tác nhân)

Mô tả
Actor là người dùng của hệ thống có
vai trò thực hiện các Use Case

Use Case

Use Case thể hiện một chức năng xác
định của hệ thống

Mối quan hệ giữa các Biểu diễn mối quan hệ giữa các Use
Use Case
Case độc lập và có liên quan đến nhau
Mối quan hệ giữa các Use Case này sử dụng các chức năng
Use Case
của Use Case kia
Mối quan hệ giữa các Use Case này mở rộng từ Use Case
Use Case
kia bằng cách thêm vào một chức
năng cụ thể
Bảng 1.2 Các phần tử mô hình trong biểu đồ use case

Ký hiệu


Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và phương

thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Các phần tử trong “Biểu đồ lớp” được mô tả như sau:
Các phần tử
Lớp (class)

Mô tả
Lớp là một nhóm đối tượng có
chung một số thuộc tính và
phương thức

Quan hệ
kiểu kết hợp

Là sự nối kết giữa các đối tượng
của các lớp với nhau

Quan hệ khái
quát hóa
(kế thừa)

Là sự kế thừa của một lớp từ một
lớp khác

Ký hiệu

Là biểu diễn mối quan hệ ngữ
Quan hệ thực thi nghĩa giữa các thành phần của
biểu đồ. Trong đó một thành phần
mô tả một công việc, thành phần
còn lại thực hiện công việc đó

Bảng 1.3 Các phần tử mô hình trong biểu đồ lớp
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối
tượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
Các phần tử trong “Biểu đồ trạng thái” được mô tả như sau:
Các phần tử
Trạng thái

Trạng thái khởi đầu

Trạng thái kết thúc
Sự kiện

Mô tả
Biểu diễn một trạng thái của
đối tượng trong vòng đời của
đối tượng đó
Trạng thái đầu tiên khi kích
hoạt đối tượng

Ký hiệu

Trạng thái kết thúc vòng đời
đối tượng
Sự kiện tác động gây ra sự
chuyển đổi trạng thái

Bảng 1.4 Các phần tử mô hình trong biểu đồ trạng thái


Biểu đồ tương tác tuần tự: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và

các tác nhân theo thứ tự thời gian.Nhấn mạnh đến thứ tự thực hiện các tương tác
Các phần tử mô hình: Đối tượng và các thông điệp (message)

Bảng 1.5 Các dạng thống điệp message
Biểu đồ hoạt động: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các

hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau trong
một chức cụ thể.
Các ký hiệu UML cho biểu đồ hoạt động được tổng kết trong Bảng sau:

Bảng 1.6 Các phần tử mô hình trong biểu đồ hoạt động


Biểu đồ thành phần: được sử dụng để biểu diễn các thành phần phần mềm cấu
thành nên hệ thống. Một hệ phần mềm có thể được xây dựng từ đầu bằng cách sử dụng
mô hình lớp như đã trình bày trong các phần trước của tài liệu, hoặc cũng có thể được
tạo nên từ các thành phần sẵn có.
Các phần tử trong “Biểu đồ thành phần” được mô tả như sau:
Các phần tử
Thành phần

Mô tả
Biểu diễn một trạng thái của
đối tượng trong vòng đời của
đối tượng đó

Ký hiệu

Mối quan hệ phụ thuộc
giữa các thành phần

Gói
Được sử dụng để gói các thành
phần lại với nhau

Bảng 1.7 Các phần tử mô hình trong biểu đồ thành phần
Biểu đồ triển khai: biểu diễn kiến trúc cài đặt và triển khai hệ thống dưới dạng
các nodes và các mối quan hệ giữa các node đó. Thông thường, các nodes được kết nối
với nhau thông qua các liên kết truyền thông như các kết nối mạng, liên kết TCPIP,
microwave… và được đánh số theo thứ tự thời gian tương tự như trong biểu đồ cộng tác.
Các phần tử trong “Biểu đồ triển khai” được mô tả như sau
Các phần tử
Các bộ xử lý

Mô tả
Biểu diễn các thành phần có bộ vi
xử lý trong biểu đồ triển khai hệ
thống

Các thiết bị

Biểu diễn các thành phần không
có bộ vi xử lý trong biểu đồ triển
khai hệ thống

Các liên kết truyền thông

Nối các thành phần của biểu đồ
triển khai hệ thống. Thường mô tả
một giao thức truyền thông cụ thể


Bảng 1.8 Các phần tử mô hình trong biểu đồ triển khai

Ký hiệu


 Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng sử dụng UML

Sơ đồ 1.1 Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng sử dụng UML
Pha phân tích
Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến
hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đồ use case là các kịch
bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
Xây dựng Biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái trong
hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế
Xây dựng các biểu đồ tương tác (gồm biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả
chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã xác định
trong pha phân tích.
Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung
các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu
đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
Xây dựng biểu đồ hoạt động: mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp. Biểu đồ hoạt
động là cơ sở để cài đặt các phương thức trong các lớp.
Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức phần
mềm theo các thành phần đó.



Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị cần
thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
Khách hàng: là toàn bộ những đối tượng có nhu cầu và có liên quan trực tiếp đến
việc mua sắm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Họ là những đối tượng
mà doanh nghiệp hướng đến và nhằm thoả mãn nhu cầu, lợi ích của họ để tồn tại và
phát triển.
Phân loại khách hàng
- Khách hàng bên ngoài: Đó là những đối tượng nằm bên ngoài doanh nghiệp có
nhu cầu mua sắm hàng hóa của doanh nghiệp tổ chức sản xuất. Họ là những người mà
doanh nghiệp có thế giao dịch trực tiếp, qua điện thoại hay giao dịch trực tuyến. Bao
gồm: cá nhân, doanh nghiệp hoặc người làm kinh doanh (nhà cung cấp, ngân hàng, đối
thủ cạnh tranh), cơ quan nhà nước, tổ chức tình nguyện.
- Khách hàng nội bộ: là toàn bộ mọi thành viên, mọi bộ phận trong doanh
nghiệp có tiêu dùng các sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp nội bộ doanh nghiệp. Mỗi
người vừa là người cung ứng vừa là người sản xuất, đồng thời là khách hàng.
Dựa vào hành vi mua của khách hàng để phân loại thì khách hàng được phân
thành hai loại đó là khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
- Khách hàng cá nhân
Quyết định mua của khách hàng cá nhân thường ít phức tạp hơn khách hàng tổ
chức. Việc mua sắm của người tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ của những yếu tố văn
hoá, xã hội, cá nhân và tâm lý.
Thông tin cơ bản của khách hàng: họ tên, giới tính, số chứng minh thư nhân dân,
tên và thông tin về đơn vị công tác (địa chỉ, fax, số điện thoại, mã số đăng ký), chức vụ
công tác, địa chỉ gia đình, số điện thoại, hộp thư điện tử,…
- Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp thường có những quyết định mua có tính chất phức tạp
hơn. Những vụ mua sắm thường liên quan đến lượng tiền khá lớn, các cân nhắc phức

tạp về mặt kinh tế kỹ thuật và các ảnh hưởng qua lại giữa nhiều người thuộc nhiều cấp
độ trong doanh nghiệp. Việc mua của tổ chức mang tính chất phức tạp, có thể mất nhiều
thời gian hơn để đưa ra quyết định. Tiến trình mua của doanh nghiệp có khuynh hướng
đúng quy cách hơn so với tiến trình mua của người tiêu thụ. Các cuộc mua của doanh
nghiệp thường yêu cầu những chi tiết kỹ thuật của sản phẩm, thảo luận các yêu cầu về
mua hàng, các nghiên cứu kỹ lưỡng về nhà cung cấp và sự phê chuẩn chính thức.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp không chỉ thu thập thông tin cá nhân của
người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp đó mà còn thu thập đầy đủ thông tin hợp


pháp của doanh nghiệp, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, tình hình sản xuất kinh doanh…
của doanh nghiệp đó.
HTTT quản lý khách hàng sẽ mang lại những lợi ích chính sau đây:
- Giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp
- Hỗ trợ quy trình ký kết hợp đồng với khách hàng: hoạt động ký kết hợp đồng
và hỗ dịch vụ sau khi ký hợp đồng
- Nâng cao năng suất, hiệu quả công việc
- Trợ giúp quá trình ra quyết định
Đặc trưng của khách hàng: bao gồm các đặc điểm kinh doanh, quy mô doanh
nghiệp, chính sách kinh doanh, phương hướng kinh doanh, quan niệm kinh doanh,
tiềm lực phát triển, năng lực tiêu thụ và khu vực phục vụ doanh nghiệp đó.
Giao dịch: chủ yếu bao gồm các hoạt động bán hàng của khách hàng, những vấn
đề tồn tại, ưu thế cần phát huy, đối sách trong tương lai, quỹ tín dụng, danh tiếng,
hình tượng của doanh nghiệp cũng như nguồn vốn và điều kiện giao dịch hiện tại
của doanh nghiệp.
1.2.2. Quy trình tác nghiệp quản lý khách hàng

Sơ đồ 1.1 Quy trình tác nghiệp quản lý khách hàng
Quy trình tác nghiệp quản lý khác hàng được tóm tắt như sau:
Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ sản của công ty, nhân

viên phòng kinh doanh sẽ tập hợp các yêu cầu của khách hàng gửi tới các phòng ban
có liên quan để thu thập đầy đủ tài liệu, tìm ra các giải pháp phù hợp, sau đó sẽ tư vấn,
cung cấp thông tin, giải pháp phù hợp với yêu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ của
khách hàng. Nhân viên kinh doanh tiến hành lập hồ sơ cho từng khách hàng. Khi
khách hàng đã đồng ý với giải pháp của công ty thì hợp đồng sẽ được ký kết. Nhân
viên kinh doanh sẽ tiến hành cập nhật các thông tin liên quan đến khách hàng. Mỗi lần
có giao dịch giữa khách hàng và công ty, nhân viên có nhiệm vụ cập nhật các giao dịch
vào hồ sơ cho khách hàng và các dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán. Cuối tháng
nhân viên kiểm tra, thống kê tổng hợp lại.



1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Quản lý khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của khách hàng đối với
doanh nghiệp nên đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về phân tích thiết kế HTTT
quản lý khách hàng.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu em có tham khảo một số luận văn tốt
nghiệp:
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại công ty
TNHH Đào Vũ”, Nguyễn Diệu Linh K47S4, khoa HTTT kinh tế, Đại học Thương
mại. Đề tài đã đưa ra cơ sở lý luận đầy đủ, có sự nghiên cứu sâu về hoạt động của
Công ty TNHH Đào Vũ, hệ thống đảm bảo đầy đủ các chức năng cần thiết theo nhu
cầu của Công ty TNHH Đào Vũ. Tuy nhiên, thiết kế giao diện còn đơn giản, cơ sở dữ
liệu chưa đáp ứng được yêu cầu khai thác thông tin của người sử dụng.
Luận văn “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách tại công ty Cổ phần Dữ
liệu & Truyền thông Đại Việt” của Trần Ngọc Tuân K45S3, khoa HTTT kinh tế, Đại
học Thương Mại. Đề tài đã tìm hiểu và đánh giá đúng thực trạng quản lý khách hàng
tại công ty công ty Cổ phần Dữ liệu & Truyền thông Đại Việt, đưa ra các cơ sở lý
thuyết đầy đủ và các chức năng, bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin. Qua đó tiến

hành phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách hàng tại doanh nghiệp theo hướng chức
năng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế đó là chưa phân tích chi tiết được thực
trạng quản lý khách hàng tại công ty, quy trình phân tích và thiết kế còn sơ sài thiếu
tính ứng dụng và triển khai trong thực tế.
Đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của thẩm mỹ
viện” của tác giả Phan Thị Trà My- Võ Thị Ngọc Giàu. Đề tài đã đưa ra những lý
thuyết về xây dựng hệ thống thông tin, từ đó, tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ
thống. Hệ thống thông tin quản lý khách hàng được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng
được một số yêu cầu của hệ thống nhưng các chức năng còn khá đơn giản, giải thuật
chưa chi tiết, hệ thống cơ sở dữ liệu chưa được tối ưu hóa.
Từ những phân tích trên, em nhận thấy còn tồn tại một số vấn đề sau: Chưa phân
tích chi tiết thực trạng quản lý khách hàng tại công ty, quy trình phân tích thiết kế còn
sơ sài thiếu tính ứng dụng trong thực tế.


CHƯƠNG II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH RHYTHM PRECISION VIỆT NAM

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH RHYTHM PRECISION VIỆT NAM
2.1.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Rhythm Precision Việt Nam - Công Ty TNHH Rhythm Precision
Việt Nam
Tên giao dịch: RHYTHM PRECISION VIETNAM CO., LTD
Năm thành lập: 2005
Logo của công ty hiện nay:

Loại hình doanh nghiệp: Nhà sản xuất
Mã số thuế: 0101771390
Địa chỉ: lô 42 & 87a, Khu Công Nghiệp Nội Bài, Xã Quang Tiến, Huyện Sóc

Sơn, Thành Phố Hà Nội
Số điện thoại: (024) 3 582 1661
Fax: (024) 3 295 9074
Email:
2.1.2. Lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động và sản phẩm của công ty
Công ty TNHH Rhythm Precision Việt Nam được thành lập từ 2005, là doanh
nghiệp FDI với 100% vốn đầu tư từ Nhật Bản, bởi hai Công ty Rhythm Watch và
Tohoku Rhythm
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
+ 2005: Nhận giấy chứng nhận đầu tư thành lập Rhythm Precision Việt Nam
+ 2006: Xây dựng nhà máy số 1 (2040m2) và bắt đầu vận hành
+ 2007: Triển khai 2 dây truyền SMT, thành lập phòng thiết kế
+ 2009: Nhận chứng chỉ ISO 9001, ISO 14001
+ 2010: Thành lập phòng khuôn


+ 2013: Bắt đầu sản xuất lắp ráp thành phẩm hoàn chỉnh
+ 2015: Xây dựng nhà máy số 2, bắt đầu vận hành
Trải qua hơn 10 năm hoạt động, công ty khởi nghiệp từ Đúc linh kiện nhựa cho
thiết bị máy văn phòng (máy in, máy photocopy, máy fax...), máy ảnh kỹ thuật số, các
thiết bị điện - điện tử...cho các khách hàng lớn, có tên tuổi của Nhật. Công ty được các
chuyên gia hàng đầu từ Tổng công ty và các công ty thành viên hướng dẫn, hỗ trợ, đào
tạo...đến nay đã phát triển mở rộng thêm các mảng sản phẩm khác (Khuôn đúc, SMT
bảng mạch điện tử, Lắp ráp sản phẩm kỹ thuật cao, Sản xuất Đồng hồ...)
Với đội ngũ kỹ thuật chủ chốt là người Việt được đào tạo bài bản, cùng với sự
hỗ trợ từ các chuyên gia, công ty đã tự chủ động các công nghệ cao trong các chuyên
ngành đang triển khai. Không ngừng trau dồi kinh nghiệm, hướng dẫn, đào tạo các lớp
kế cận để duy trì hệ thống một cách tuyệt đối.
Môi trường làm việc tốt, luôn luôn được cải tiến, thu hút và duy trì nguồn nhân
lực một cách ổn định...để tạo ra các sản phẩm đồng loạt với chất lượng được duy trì ở

mức cao nhất.
Với phương châm “Hướng tới mục tiêu dẫn đầu”, toàn bộ cán bộ công nhân
viên công ty đang không ngừng nỗ lực, đoàn kết, cố gắng phát huy tinh thần, khả năng,
tính chuyên nghiệp...trong mọi công việc đã, đang và sẽ triển khai.


×