SỬ DỤNG VAC TRONG
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
MỤC TIÊU
•
Qúa trình lành vết thương và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng
•
Vai trò của cắt lọc và VAC
CÁC GIAI ĐOẠN LÀNH VẾT THƯƠNG
1. Giai đoạn cầm máu
•
Vết thương làm kích thích hệ thống đông máu và hệ giao cảm hoạt động
•
Tiểu cầu theo máu xen vào vết thương tạo cục máu đông làm hẹp hoặc cầm máu vết thương
CÁC GIAI ĐOẠN LÀNH VẾT THƯƠNG
II. Giai đoạn xung huyết
•
•
•
Sau khi cầm máu, tại vị trí tổn thương xuất hiện phản ứng viêm
•
Vết thương càng bẩn, khả năng thực bào càng khó làm vết thương chậm lành.
Quá trình này được mở đầu bằng sự giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch
Các tế bào bạch cầu và đại thực bào xuyên mạch, nhờ các chất hóa hướng động, đến tấn
công vi khuẩn, làm sạch vết thương.
CÁC GIAI ĐOẠN LÀNH VẾT THƯƠNG
III. Giai đoạn tăng sinh
•
3-21 ngày sau, các đại thực bào, fibroblast, collagen , mạch máu tăng sinh tạo thành mô hạt
(tissue granulation).
•
Mô hạt phát triển dần và lấp đầy vết thương. Mô hạt tốt có màu đỏ, phân biệt với mô hạt
nhiễm
trùng
màu
xám.
CÁC GIAI ĐOẠN LÀNH VẾT THƯƠNG
IV. Giai đoạn tái tao
•
Đây là giai đoạn cuối cùng của sự lành vết thương. Giai đoạn này bắt đầu từ
ngày 21, có thể kéo dài đến 1,5 năm sau đó
•
Mạch máu giảm dần, các sợi collagen dần hình thành một tổ chức dai, chắc gọi
là sẹo.Các fibroblast, các yếu tố tăng trưởng đều đạt tối đa trong giai đoạn này.
Biểu mô sừng hóa và tính chất da dần trở về bình thường (80% ban đầu)
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
•
Nhiễm trùng
•
Tuổi
•
Hút thuốc
•
Dinh dưỡng
•
Hạn chế vận động
•
Đái tháo đường
•
Bệnh lý mạch máu
•
Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
I. Nhiễm trùng
• Nhiễm trùng làm suy yếu 1 số bước lành vết thương
• Vi khuẩn sản xuất chất trung gian gây viêm ức chế quá trình tái tạo vết thương
• Vi khuẩn làm chết tế bào tăng môi trường viêm tại chỗ
• Sự phát triển mô không xảy ra khi có mô hoại tử
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
•
Điều này cũng có thể dẫn đến một chu kỳ bệnh lý vì sự hiện diện của mô hoại
tử cũng đóng vai trò là ổ bệnh cho sự tăng sinh của vi khuẩn
ĐẶT VẤN ĐÊ
Vết thương nhỏ
& đơn giản
Vết thương lớn & phức
tạp
Phẫu thuật cắt lọc, Che phủ Chăm sóc VT
Các điều trị hổ trợ
-1989: Argenta and Morykwas đã chứng minh rằng
việc tạo ra một áp lực âm 125mmHg, tác động lên bề mặt vết thương thông qua một miếng xốp
được băng kín thì lưu lượng máu đến vết thương tăng lên 400%, số lượng vi khuẩn giảm rõ rệt và
sự hình thành mô hạt tăng lên đáng kể.
-Đây là tiền đề của liệu pháp chân không (Negative
Pressure Wound Therapy - NPWT), băng
hút áp lực âm, hay còn được gọi là VAC (Vacuum Assisted Closure )
Theo FDA:
Hệ thống áp lực âm NPWT bao gồm:
1
2
3
Bộ phận có chức năng hút và tạo ra môi
trường áp lực âm bên trong vết thương kín
Một ống dẫn để loại bỏ các dịch
hút và một bộ phận đựng để thu
nhận dịch hút
Bộ phận sử dụng để bao phủ vết
thương
HÚT DỊCH SANG THƯƠNG
KÍCH THÍCH CƠ HỌC
- Giảm phù nề
- Thúc đẩy hình thành mạch máu
- Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn
- Tăng khả năng tưới máu
- Giảm yếu tố gây viêm
- Thúc đẩy mô hạt phát triển nhanh hơn
- Cải thiện luân chuyển oxy
Ref: "Schintler MV. Negative pressure therapy: Theory and Practice.
Diabetes Metab Res
Rev 2012; 28: S72-7".
CHỈ ĐỊNH
1. Khuyết hổng mô mềm:
- Vết thương mãn tính (loét chân ĐTĐ, loét tì đè)
- Vết thương cấp tính và chấn thương
- Vết thương lóc da
NPWT- Vết thương phần mềm
15 ngày sau
22 ngày sau
2. Bỏng
3. Vết thương hở, không đóng sau phẫu thuật.
4. Viêm cân mạc hoại tử
5. Các áp-xe
6. Sử dụng VACsau khi ghép da:
-
Đối với ghép da mắt lưới: đặt Vactrực tiếp lên mảng mắt lưới.
-
Sửdụng áp lực liên tục
(đối với áp lực chu kỳ và ngắt quãng sẽ làm mảnh ghép phập phồng không bám)
-
Tác dụng:
+ Loại bỏ dịch tiết
+ Giúp mảnh da ghép bám tốt.
+ Cải thiện luân chuyển oxy, tuần hoàn máu, tăng khả năng tưới máu giúp nuôi mảnh da ghép.
Những nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng Vac trên nền da ghép