Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

hình 8 t1 đến t12-in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 32 trang )

Trường PTDT Nội Trú Kbang Giáo án hình 8
Tuần 1 Ngày soạn:18/8/2010
Tiết 1 Ngày dạy:20/8/2010
Chương I : TỨ GIÁC
§1 . Tứ Giác
I. MỤC TIÊU
− Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
− Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
− Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
− Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : − Các dụng cụ vẽ − đo đoạn thẳng và góc.
− Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6.
2. Học sinh :

Xem bài mới − thước thẳng
− Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
− Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
− Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I, vào bài mới
Gv: Nguyễn Thị Thu Ngân 1 Năm học 2010-2011
Trường PTDT Nội Trú Kbang Giáo án hình 8
Gv: Nguyễn Thị Thu Ngân 2 Năm học 2010-2011
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa 16’
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
HS : nhắc lại
GV treo bảng phụ hình 1
h.1 a h.1b h.1c


Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình
trên.
HS:− Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình
1 là một tứ giác.
Hỏi: Các hình a ; b ; c của hình 1 còn có
gì giống nhau?
− Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không
nằm trên một đường thẳng
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu
không phải là tứ giác, vì sao ?
HS: Hình 2, hai đoạn thẳng BC, CD cùng
nằm trên đuờng thẳng không?
- Vậy yhế nào là tứ giác?
HS: nêu định nghĩa như SGK.
GV giới thiệu tên tứ giác và đỉnh, cạnh.
HS : nghe giảng.
GV cho HS làm ?1
GV giới thiệu tứ giác hình 1 là tứ giác lồi.
-Vậy tứư giác lồi là tứ giác như thế nào?
HS: Nêu định nghĩa (SGK)
GV : chốt lại.
GV cho HS làm ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy
nghĩ và trao đổi.
HS : quan sát hình 3 suy nghĩ và trả lời.
GV ghi kết quả lên bảng.
GV Chốt lại .
1.Định nghĩa:

a/ Tứ giác :
Tứ giác là hình gồm bốn đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA. Trong đó hai đoạn bất kì
không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
− Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
− Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các
cạnh.
b) Tứ giác lồi: (sgk)
Chú ý : (xem SGK)
Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì
thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai
đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối
nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi
là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh
đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm
ngoài N, Q
Hoạt động 2: Tổng các góc của tứ giác
11’
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một
∆ ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của
một tứ giác ta hãy làm bài ?3
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một
tam giác ?
2. Tổng các góc của tứ giác :
A

B
C
D

A
B
C
D
Trường PTDT Nội Trú Kbang Giáo án hình 8
4. Hướng dẫn học ở nhà 3’
− Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
− Chuẩn bị thước, ê ke
Tuần 1 Ngày soạn: 18/8/2010
Tiết 2 Ngày dạy : 20/8/2010
§ 2. Hình Thang
I. MỤC TIÊU
− Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết
cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
− Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông.
− Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
− Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy
không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 6’

HS
1
: Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi − Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : − Dựng ∆ biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
− Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5cm, và 2cm
Đặt vấn đề : 2’
Gv: Nguyễn Thị Thu Ngân 3 Năm học 2010-2011
A B
B
D
7 0
0
1 1 0
0
Trường PTDT Nội Trú Kbang Giáo án hình 8
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ?
HS : Â +
D
ˆ
= 180
0
nên AB // DC (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song )
GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang.
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng
ta sẽ nghiên cứu §2
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
Hoạt động 1 Định nghĩa : 8’
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề.
HS : nghe giới thiệu

Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình
thang ?
HS : nêu định nghĩa như SGK
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu.
HS : nghe giới thiệu
GV: giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao
của hình thang.
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
GV cho HS làm bài ?1
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
GV treo bảng phụ hình 15
− Chia lớp thành bốn nhóm,mỗi nhóm một
hình a ;b; c
GV gọi đại diênj nhóm trả lời.
HS: a) Tứ giác là hình thang : hình a, hình b
vì BC // AD ; FG // HE
hình c không là hình thang vì IN không // MK
H : có nhận xét gì về tổng hai góc kề của cạnh
bên?
HS:b) vì chúng là hai góc trong cùng phía nên
bù nhau.
1.Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
song song.
ABCD hình thang
⇔ AB // CD
− AB và CD : Các cạnh đáy.
− AD và BC : Các cạnh bên.
− AH : là đường cao của hình

thang.
Hoạt đông 2 : Làm bài ?2 12’
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70
SGK
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
Nhận xét:
- Nếu hai cạnh bên của một hình
thang song song thì hai cạnh đáy
bằng nhau và hai cạnh bên bằng
nhau.
AD // BC ⇒
− Nếu hai cạnh đáy của hình thang
Gv: Nguyễn Thị Thu Ngân 4 Năm học 2010-2011
A B
B
H
D
A B
B
D
1
2
1
2
A B
B
D
1
2

1
2
AD = BC
AB = CD
Trường PTDT Nội Trú Kbang Giáo án hình 8
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh :
∆ ABC = ∆CDA ⇒ đpcm.
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của
giáo viên
AB // CD ⇒ Â
1
=
1
ˆ
C
AD // BC ⇒ Â
2
=
2
ˆ
C
∆ABC = ∆CDA (g.c.g)
⇒ AD = BC ; AB = CD
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có
hai cạnh bên song song
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý

HS : lên bảng chứng minh
AB // CD ⇒ Â
1
=
1
ˆ
C
∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
⇒ AD = BC ; Â
2
=
2
ˆ
C
⇒ AD // BC
-Nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng
nhau?
HS: Nhận xét.
Hoạt động 3 : Hình thang vuông 5’
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
HS : cả lớp vẽ hình vào vở.
Hoûi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt.
HS: ABCD là hình thang vì AB // CD và có
một góc vuông.
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông.
Vậy thế nào là hình thang vuông?
HS : nêu định nghĩa như SGK
− Một vài HS nhắc lại.
- Em hãy minh họa hình thang vuông bằng kí
hiệu?

1HS lên bảng minh hoạ.
Hoạt đông 4 Củng cố 10’
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 17
HS : quan sát và suy nghĩ.
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
bằng nhau thì hai cạnh bên song
song và bằng nhau.
AB = CD ⇒
2. Hình thang vuông :
A B
D C
Hình thang vuông là hình thang có
một góc vuông.
ABCD là hình thang vuông:
AB // CD
AD ⊥ AB
Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả:
a) x = 100
0
; y = 140
0
b) x = 70
0
; y = 50
0
Gv: Nguyễn Thị Thu Ngân 5 Năm học 2010-2011
AD // BC
AD = BC


Trường PTDT Nội Trú Kbang Giáo án hình 8
HS
1
: hình a
HS
2
: hình b
HS
3
: hình c
GV cho HS làm bài8 ttr 71 SGK
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Hs: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét
c) x = 90
0
; y = 115
0
Bài tập 8 tr 71 SGK :
Ta coù : Â −
D
ˆ
= 20
0
 +
D
ˆ
= 180
0
⇒ Â = 100

0
;
D
ˆ
= 80
0
Ta coù
CB
ˆ
2
ˆ
=
CB
ˆ
ˆ
+
= 180
0

B
ˆ
= 120
0
;
C
ˆ
= 60
0
4. Hướng dẫn HS học tập ở nhà 2’
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9

- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2010
Tiết 3 Ngày dạy : 27/8/2010
Hình Thang cân
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
HS biết vẽ biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang biết sử dụng định nghĩa và tính
chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh .
Rèn luyện cho HS tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học .
II/ CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ , phiếu bài tập , thước, êke .
HS:Dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
:

Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ?
HS
2
:

Giải bài tập 6 tr 70

71
Sau khi kiểm tra ta có : tứ giác ABCD ; IKMN là hình thang.

Đặt vấn đề : Hình thang sau đây có gì đặc biệt ?
HS : Hình thang ABCD có hai góc đáy bằng nhau.
GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân
Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ?

Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
3. Bài mới
Gv: Nguyễn Thị Thu Ngân 6 Năm học 2010-2011
A
B
C
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×