Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuàn 7 (CKT2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.5 KB, 47 trang )

TUẦN: 7 Thø hai ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2009.
Tập đọc:
TRUNG THU ĐỘC LẬP.
I. MỤC TIÊU:
-. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội. .
-Hiểu ND của bài : tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só, ước mơ
của anh về tương lai của các em và của đất nước.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
Tranh ảnh về các thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm
gần đây.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS bài Chò em tôi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét bài cũ.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới:
- Giíi thiƯu chđ ®iĨm:
Giới thiệu bài: Trung thu độc lập
(Tranh)
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm nếu HS mắc lỗi.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài.
- GV giải nghóa thêm từ:
+ Vằng vặc : sáng trong, không một
chút gợn.
- Gọi HS đọc lại bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
§o¹n 1: Tõ ®Çu ®Õn ®Çu tiªn.
ý 1: C¶nh ®Đp ®ªm tr¨ng trung thu ®éc
lËp ®Çu tiªn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Năm dòng đầu
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến to lớn, vui
tươi.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
Giáo viên Học sinh
các câu hỏi :
+ Anh chiến só nghó tới trung thu và
các em nhỏ vào thời điểm nào?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

+TÕt trung thu ®éc lËp mµ anh chiÕn sÜ
nh¾c ®Õn lµ tÕt n¨m nµo, N¨m ®ã cã g×
®Ỉc biƯt?
+ §øng g¸c trong ®ªm tr¨ng trung thu
®éc lËp anh chiÕn sÜ nghÜ ®Õn ®iỊu g×?
+ Tr¨ng trung thu ®éc lËp cã g× ®Đp?

Tõ : v»ng vỈc
§o¹n 2: Cßn l¹i
ý 2:¦íc m¬ vµ niỊm tin cđa anh chiÕn
sÜ vỊ t¬ng lai t¬i ®Đp cđa ®Êt níc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời các
câu hỏi:
+ Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra
sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm
trung thu độc lập?
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì
giống với mong ước của anh chiến só
năm xưa?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ
phát triển như thế nào?
- §o¹n nµy cho em biÕt ®iỊu g×?
Néi dung: T×nh yªu th¬ng c¸c em nhá
- Cả lớp đọc thầm và trả lời :

+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,
độc lập : trăng ngàn gió núi bao la ;
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc
lập yêu q ; trăng vàn vặc chiếu khắp
thành phố, làng mạc núi rừng, . . .
-N¨m 1945,níc ta giµnh ®ỵc ®éc lËp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

và trả lời :

+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước chảy
xuống làm chạy máy phát điện, giữa
biển rộng cờ đỏ sao vàng phất phới bay
trên những con tàu lớn, ông khói nhà
máy chi chích, cao thẳm, rải trên đồng
lúa bát ngát của những nông trường to
lớn, vui tươi.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại, giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên.
+ HS xem tranh ảnh về các thành tựu
kinh tế xã hội của nước ta trong những
năm gần đây, phát biểu.
+ HS phát biểu.

Giáo viên Học sinh
cđa anh chiÕn sÜ ,íc m¬ cđa anh vỊ t¬ng
lai cđa c¸c em trong ®ªm trung thu ®éc
lËp ®Çu tiªn.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng
dẫn :
-Giäng nhĐ nhµng thĨ hiƯn niỊm tù
hµo ,íc m¬...
+ Nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc
đúng giọng ở các câu hỏi, câu cảm,
chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi
cảm.

- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo
dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn củabài
theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.

- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến só với các em nhỏ như thế nào? (Bài
văn thể hiện tình cảm yêu thương các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của
anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm Trung thu độc lập
đầu tiên của đất nước)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Đọc trước vở kòch : Ở Vương quốc Tương Lai. - Nhận xét tiết học.
Toán:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Có kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Đặt tính rồi tính : 479892 - 214589 ; 78970 - 12978
HS 2: Tìm x biết: x – 147989 = 781450 ; 14578 + x = 78964
GV nhận xét cho điểm từng HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:TÝnh råi thư l¹i:
- GV viết lên bảng phép tính 2416
+5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét
- Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng
(sai)?
- GV nêu cách thử lại : Muốn kiểm tra
một phép tính cộng đã đúng hay chưa ta
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép
cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số
hạng, nếu được kết quả là số hạng còn
lại thì phép tính làm đúng.
- Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2:TÝnh råi thư l¹i:
- GV viết lên bảng phép tính 6839 +
482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét
- Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng
(sai)?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra

một phép tính trừ đã đúng hay chưa ta
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép
trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ,
nếu được kết quả là số bò trừ thì phép
tính làm đúng.
- Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS thực hiện phép tính 7580 -
2416 để thử lại.
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS trả lời.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482
để thử lại.
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Tìm x.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
Giáo viên Học sinh
- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 3:T×m x
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách làm bài của
mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
bài vào vở.
x = 4242 x =
4586
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thử lại phép cộng và phép trừ.
- Nêu cách tìm số bò trừ và số hạng chưa biết.
- Chuẩn bò bài: Biểu thức có chứa hai chữ
- Nhận xét tiết học.
Lòch sử:
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938)

I. MỤC TIÊU:
• Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã
Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ
và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và
chuẩn bò đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ
huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử
giặc vào bãi cọc và tiêu diệt đòch.
+ Ý nghóa trận Bạch Đằng: Chiến tháng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước
ta bò phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân
tộc.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
• GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc đòa danh
nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 2.(- 2HS lên
bảng thực hiện yêu cầu).
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
- GV treo hình 1, trang 22 SGK lên bảng (nếu có) và hỏi : Em thấy những gì
qua bức tranh trên ?
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền
-GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về
Ngô Quyền theo đònh hướng :
+ Ngô Quyền là người ở đâu ?
+ Ông là người như thế nào ?
+ Ông là con rể của ai ?
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
HĐ2: Trận Bạch Đằng
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu
HS thảo luận nhóm theo đònh hướng :
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? Khi nào?
-HS làm việc cá nhân để rút ra hỉeu
biết về Ngô Quyền :
+ Ngô Quyền là người ở Đường Lâm,
Hà Tây.

+ Ngô Quyền là người có tài, yêu nước.
+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ,
người đã tập hợp quân dân ta đứng lên
đánh đuổi bọn đô họâ Nam Hán, giành
thắng lợi năm 931.
- 1 số HS nêu những hiểu biết của mình
về Ngô Quyền, ngoài những thông tin
trong SGK, HS có thể đưa thêm những
thông tin mình tìm hiểu được.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ
4 đến 6 HS thảo luận.
Kết quả thảo luận tốt :
+ Vì Kiều Công Tiên giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân
đi báo thù. Công Tiễn đã cho người
sang cầu cứu nhà Nam Hán đem quân
sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô
Quyền bắt giết Kiều Công Tiên và
chuẩn bò đón đánh giặc xâm lược
Giáo viên Học sinh
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+ Kết quả cuả trận Bạch Đằng ?
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội
dung thảo luận.
-GV tổ chức cho 2 – 3 HS thi tường thuật lại
trận Bạch Đằng.
-GV nhận xét và tuyên dương HS tường
thuật tốt.
HĐ3: Ýù nghóa cuả chiến thắng Bạch Đằng
-GV hỏi : Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô

Quyền đã làm gì ?
-Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc
Ngô Quyền xưng vương có ý nghiã như thế
nào đối với lòch sử dân tộc ta ?
-GV : Với chiến công hiển hách như trên,
nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô
Quyền. Khi ông mất nhân dân ta xây
Lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm, Hà
Tây.
+ Trận Bạch Đằng diễn ra trên cưả
sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh
vào cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế chon cọc gỗ
đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa
sông Bạch Đằng để đánh giặc. …………...
Thuyền giặc cái thì thủng, cái vướng
cọc nên không tiến không lùi được.
+Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược cuả quân
Nam Hán hoàn toàn thất bại.
-4 HS lần lượt báo cáo cho 4 nhóm, các
HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
ý kiến.
-HS tường thuật trước lớp, có sử dụng
tranh minh họa, cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn tường thuật hay nhất.
-Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân
năm 939, Ngô Quyền xưng vương và
chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô

Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn
tàn thời kỳ hơn một nghìn năm nhân
dân ta sống dưới ách đô hộ cuả phong
kiến phương Bắc và mở ra thơì kỳ độc
lập lâu dài cho dân tộc.
3/ Củng cố, dặn dò: +Vì sao có trận Bạch Đằng ?
+ Kết quả cuả trận Bạch Đằng ?
GV tổng kết trò chơi và tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ cuối bài và
chuẩn bò bài ôn tập.
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiêmk tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện , nước... trong cuộc sống
hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các thông tin
- Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội
- Phiếu quan sát
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 em trả lời
- Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không?
- Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
- Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ như thế nào?
Nhận xét chung
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tại sao chúng ta ai ai cũng
phải tiết kiệm tiền của? Bài học hôm nay

“TIẾT KIỆM TIỀN CỦA” sẽ giúp các em
hiểu được điều đó.
Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc các thông tin sau:
- Em nghó gì khi đọc các thông tin đó?
- Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc
cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm
không?
- Họ tiết kiệm để làm gì?
- Tiền của do đâu mà có?
- HS thảo luận cặp đôi. Lần lượt đọc
cho nhau nghe các thông tin và xem
tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi
- Khi đọc thông tin em thấy người
Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn
ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Không phải do nghèo
- Tiết kiệm là thói quen của họ. Có
tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để
giàu có.
- Tiền của là do sức lao động của con
Giáo viên Học sinh
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen
tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh.Chúng ta …… ……. kiệm tiền của
cũng chính là tiết kiệm sức lao động.
Thế nào là tiết kiệm tiền của
Bµi 1:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
- Yêu cầu HS giải thích
- GV kết luận:
* Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền một
cách hợp lý, có hiệu quả (ĐÚNG)
* Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.(ĐÚNG)
* Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn
(SAI)
* Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn (SAI)
- Em có biết tiết kiệm?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
- GV lần lượt ghi lên bảng
Nên làm Không nên làm
- Tiêu tiền một
cách hợp lý
- Không mua sắm
lung tung
- Mua quà ăn vặt
- Thích dùng đồ
mới, bỏ đồ cũ, …
+ Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế
nào?
+ Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm như
thế nào?
+ Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết
kiệm?
+ Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm?
+ Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm?

Vậy: Những việc tiết kiệm là việc nên làm,
còn những việc gây lãng phí, không tiết
kiệm, chúng ta không nên làm.
người mới có.
- 2 – 3 HS nhắc lại
- HS chia nhóm, nhận các miếng bìa
màu
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu: màu đỏ: Đúng, màu xanh:
Sai, màu vàng: phân vân.
- HS giải thích về lý do lựa chọn của
mình, cả lớp trao đổi, thảo luận

- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy
các ý kiến.
- Mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm nên
làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của?
- HS trình bày ý kiến
Giáo viên Học sinh
Xử lý tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV nêu yêu cầu bài tập 3
3/ Củng cố – dặn dò :
-Gọi 3 em đọc ghi nhớ SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài- chuẩn bò bài sau.
- HS làm việc nhóm, chọn cách giải
quyết phù hợp
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

của nhóm.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Chính tả:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
( Phân biệt : tr/ch ; ươn/ương )
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả: Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 – mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có
tiếng chứa âm s/x. Cả lớp tìm vào bảng con.
Nhận xét và cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ cần nhớ –
viết trong bài Gà Trống và Cáo.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
+ Bài thơ viết theo thể gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?
- Nghe.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc

thầm bài thơ.
- HS theo dõi.
+ Bài thơ viết theo thể lục bát.
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
Giáo viên Học sinh
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
tiệt hơn, lạc phách, co cẳng, quắp đuôi.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi
viết bài.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
Bài 2 :
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn
để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm
của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức trên bảng
lớp.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô.
Câu 8 viết sát lề vở. Lời nói trực
tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết
sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu
hơi cúi mắt cách vở khoảng 25 đến
30cm Tay trái đè và giữ nhẹ mép
vở. Tay phải viết bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài
vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau,
tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho
bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền những chỗ bò bỏ trống bắt
đầu bằng tr hoặc ch.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo
luận và điền kết quả. Đại diện các
nhóm treo bảng và trình bày bài làm
của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả
bài làm của nhóm bạn.
- Nghe.
- Các nhóm HS tham gia chơi.

+ Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến
cùng một mục đích tốt đẹp : ý chí.
+ Khả năng suy nghó và hiểu biết :
Giáo viên Học sinh
- Yêu cầu các nhóm đọc kết quả.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.
trí tuệ.
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả
bài làm của nhóm bạn.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả thể thơ lục bát?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
- Biết tính giá trò một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Đặt tính và tính sau đó thử lại: HS 2: Tìm x : x +6008 =
97228 ;
78901 + 9632 ; 63420 – 37089 x – 3869 =
6404

GV nhận xét cho điểm từng HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay
các em sẽ được làm quen với biểu
thức có chứa hai chữ và thực hiện
tính giá trò của biểu thức theo các giá
trò cụ thể của chữ.
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa
hai chữ
a) Biểu thức có chứa hai chữ
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con
Giáo viên Học sinh
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán ví dụ.
- Muốn biết cả hai anh em câu được
bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh
câu được 3 con cá và em câu được 2
con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào
cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số
cá của em,
viết 3 + 2 vào số cá của hai anh em.
- Làm tương tự với các trường hợp
còn lại.
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a
con cá và em câu được b con cá thì số
cá mà hai anh em câu được là bao

nhiêu con?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là
biểu thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS nhận xét về biểu
thức có chứa hai chữ.
b) Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3
và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
- GV nói: Khi đó ta nói 5 là một giá
trò của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0 ;
a = 0 và b = 1 ; . . .
- Khi biết giá trò cụ thể của a và b,
muốn tính giá trò của biểu thức a + b
ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
các số ta tính được gì?
Luyện tập
Bài 1:
cá của anh câu được với số con các
của em câu được.
- Nếu anh câu được 3 con cá và em
câu được 2 con cá thì hai anh em câu
được 3 + 2 con cá.
- Theo dõi.
- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Theo dõi.
- Biểu thức có chứa hai chữ luôn gồm

có dấu tính và hai chữ.
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 =
5.
- Theo dõi.
- HS tìm giá trò biểu thức a + b trong
từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trò của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số ta tính được một giá trò của biểu
thức a + b.
- Tính giá trò của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của
biểu thức c + d là : c + d = 10 + 25 =
35.
Giáo viên Học sinh
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong
bài, sau đó làm bài.
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của
biểu thức là bao nhiêu ?
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trò của biểu thức là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
các số chúng ta tính được gì?

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV treo bảng số như phần bài tập
SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các
dòng trong bảng.
- Khi thay giá trò của a và b vào biểu
thức để tính giá trò của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay hai giá trò a,
b ở cùng một cột.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của
biểu thức c + d là 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trò của biểu thức c + d là 60 cm.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
a) Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trò của
biểu thức a - b là : a – b = 32 – 20 =
12.
b) Nếu a = 45 và b = 36 thì giá trò của
biểu thức a - b là : a – b = 45 – 36 =
9.
- Tính được một giá trò của biểu thức a
- b.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nội dung các dòng trong

bảng.
- HS nghe giảng.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
a 12 70
b 3 10
a
×
b 36 700
a: b 4 7
- Nhận xét bài bạn là đúng / sai.
Giáo viên Học sinh
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu mỗi HS lấy 1 ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về giá trò của các biểu thức trên.
- Chuẩn bò bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam; biết vận
dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục
III ), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam ( BT3 ).
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính của đòa phương.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bản phụ kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa phương.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng
- 3 HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu với 2 từ: tự tin ; tự ti ; tự trọng ; tự kiêu ; tự

hào ; tự ái.
- Gọi HS đọc lại bài tập 1 đã điền từ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2/ Bài mới :Giới thiệu bài:
- Khi viết ta cần phải viết hoa trong
những trường hợp nào?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
vững và vận dụng qui tắc viết hoa khi
viết.
Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lới yêu cầu HS quan
sát và nhận xét cách viết hoa.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thò Minh Khai.
+ Tên đòa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng,
- Khi viết ta cần viết hoa những chữ cái
đầu câu, tên riêng của người, tên đòa
danh.
- Lắng nghe.
- Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét
cách viết.
+ Tên người, tên đòa lí được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
Giáo viên Học sinh
Vàm Cỏ Tây.
- Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần viết như thế nào?
- Khi viết tên ngươi, tên đòa lí Việt Nam

ta cần phải viết như thế nào?
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp..
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
+ Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết cần chu ý điều
gì?
- Chú ý: Nếu nhóm nào viết tên các dân
tộc: Ba-na, hay đòa danh: Y-a-li, A-lê-ô-
na, . . .GV có thể nhận xét HS viết đúng /
sai và nói sẽ học kó ở tiết sau.
Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Tên riêng thường gồm một, hai hoặc
ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết
hoa chữ cái đầu của tiếng.
- Khi viết tên người, tên đòa lí Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu câu mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, nhận xét.
+ Tên người Việt Nam thường gồm: họ,

tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta
cần chú ý viết hoa các chữ cái đầu của
mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên người, tên đòa lí Việt nam phải
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
- Các từ: số nhà (xóm), phường (xã),
Em hãy viết 5 tên người, 5 tên đòa lí Việt Nam vào bảng sau:
Tên người Tên đòa lí
Trần Hồng Hạnh
Nguyễn Hải Đăng
Phạm Như Hoa
Nguyễn nh Nguyệt
Nguyễn Văn Nam
Hà Nội
Hải Phòng
Hồ Chí Minh
Mê Kông
Cửu Long
Giáo viên Học sinh
- Nhận xét dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
khi viết đòa chỉ.
* Ví dụ: Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã
Đồng Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái
Nguyên.
Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao lại
viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết
hoa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi
vào phiếu thành hai cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính đòa phương. Gọi
HS lên tìm các quận, huyện, thò xã, các
danh lam thắng cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh
hoặc thành phồ mình đang ở.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu
biết về đòa phương mình.
quận (huyện), thành phố (tỉnh) không
viết hoa vì là danh từ chung.
- Theo dõi, ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (Trả lời như bài 1)
- HS đọc thàng tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách viết tên ngươi, tên đòa lí Việt Nam.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.

- Chuẩn bò bài : Luyện tập viết tên người, tên đòa lí Việt nam.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học:
phßng bƯnh bÐo ph×
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+ Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm nhai kỹ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Hình trang 28, 29 SGK.
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài 12.
1)Vì sao trẻ nhỏ bò suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bò suy dinh
dưỡng?
2)Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
-Nhận xét – cho điểm.
Giáo viên Học sinh
2.Bài mới. : Giới thiệu bài
HĐ 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
-Em hiĨu thÕ nµo vỊ bƯnh bÐo ph×?
-BƯnh bÐo ph× g©y t¸c h¹i g×?
-GV chữa các câu hỏi.
-Kết luận bằng cách yêu cầu HS đọc phần
llời giải đúng.
HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì.
-Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS quan sát hình 28 – 29 SGK

và thảo luận trả lời câu hỏi.
-Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
-Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
-Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
HĐ 3: Đóng vai.
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-1HS nªu
- Cã c©n nỈng h¬n h¬n møc trung b×nh so
víi chiỊu cao vµ ti lµ 20 %.Cã nh÷ng
líp mì quanh ®ïi, c¸nh tay trªn, vó vµ
c»m. BÞ hơt h¬i khi g¾ng søc.
- MÊt sù tho¶i m¸i trong cc sèng,gi¶m
hiƯu st lao ®éngvµ sù lanh lỵi trong
sinh ho¹t.Cã nguy c¬ bÞ bƯnh tim
m¹ch,hut ¸p cao, tiĨu ®êng, sái mËt.
-Dưới lớp theo dõi vànhËn xÐt..
-2HS đọc các câu hỏi đúng.
-Hình thành nhóm nhận yêu cầu và
thảo luận.
-Đại diện nhóm nhanh trả lời câu hỏi.
-Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
-Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới
da. Do bò rối loạn nội tiết.
-Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kó ….
-Điều chỉnh lại chế độ ăn uống.
-Đi khám bác só ngay.
-Vận động thường xuyên.
-Nhận xét – bổ sung ý kiến.
-Hình thành nhóm.

×