Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA toan 7(ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.42 KB, 34 trang )

Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Chơng I: đờng thẳng vuông góc
đờng thẳng song song
Tiết 01 Ngày soạn: 15/8/2009
Ngày dạy: 17/8/2009
Đ1. hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu : HS
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm đợc tính chất : Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
- Vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bớc đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thớc thẳng, thớc đo góc.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
2. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học
- GV giới thiệu qua về chơng trình Hình
học 7 và nội dung chơng I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối
đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh
của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên
hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.


- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời
?2
.
? Hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành mấy
cặp góc đối đỉnh.
? Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó.
? Dự đoán và so sánh số đo của O
1
và O
3
;
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O
1
và O
3
là hai góc đối đỉnh.
O
2
và O
4
là hai góc đối đỉnh.
- Trả lời miệng ?2
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
1
x
x
y

y
O
1
3
2
4
x
y
x
y
13
2
O
4
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
O
2
và O
4
.
- HS dùng thớc để kiểm tra dự đoán.
- GV hớng dẫn HS chứng minh bằng suy
luận:
? Tính tổng hai góc O
1
và O
2
.
? Tính tổng hai góc O
2

và O
3
.
? So sánh hai góc O
1
và O
3
.
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối
đỉnh.
Ta có:
O
1
+ O
2
= 180
0
(Hai góc kề bù) (1)
O
2
+ O
3
= 180
0
(Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: O
1
+ O
2
= O

2
+ O
3
O
1
= O
3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
3. Củng cố (8ph)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngợc lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không?
Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để
điền vào chỗ trống.
IV. H ớng dẫn học ở nhà (2ph)

- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau : Luyện tập.
- Hớng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 :
+ Hai góc kề nhau
+ Hai góc bù nhau
+ Hai góc kề bù.
03 Ngày soạn: 7/9/2008
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
2
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngày dạy: 11/9/2008
Đ2. hai đờng thẳng vuông góc
A. Mục tiêu : HS

- Giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua điểm A và
b a

.
- Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng thẳng
cho trớc. Biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, t duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, êke, giấy.
Học sinh : Thớc thẳng, êke, giấy.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 90
0
và góc xAy đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9)

GV đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học
- HS cả lớp làm
?1
.
- GV vẽ đờng thẳng xx và yy vuông
góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm
?2
.
O

1
= 90
0
(điều kiện cho trớc)
O
2
=180
0

O
1
= 90
0
(Hai góc kề bù)

O
3
= O
1
= 90
0
; O
4
= O
2
= 90
0
- GV thông báo hai đờng thẳng xx và
yy là hai đờng thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc.

- HS làm
?3

?4
để vẽ đờng thẳng đi
qua một điểm cho trớc và vuông góc
với một đờng thẳng cho trớc.
1. Thế nào là hai đờng thẳng vuông
góc.

Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx

yy.
2. Vẽ hai đờng thẳng vuông góc.
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
3
O
y
y
x
x
12
3
4
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- GV hớng dẫn HS kĩ năng vuông góc
bằng thớc thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ đợc bao nhiêu đ-
ờng thẳng qua một điểm và vuông góc

với một đờng thẳng cho trớc.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung
điểm I của đoạn AB.
+ Qua I vẽ đờng thẳng d

AB.
- GV thông báo đờng thẳng d vừa vẽ đ-
ợc gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
? Thế nào là trung trực của một đoạn
thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua
một đờng thẳng.
Tính chất:
Có một và chỉ một đờng thẳng d đi qua
một điểm O cho trớc và vuông góc với
một đờng thẳng a cho trớc.
3. Đờng trung trực của một đoạn
thẳng.
Định nghĩa: (SGK).
Đờng thẳng d là trung trực của AB

Avà B đối xứng với nhau qua d.
III. Củng cố (7ph)
- Phát biểu định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc ?
- Lấy ví dụ thực tế về hai đờng thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
IV. H ớng dẫn học ở nhà (2ph)
- Nắm chắc định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc , đờng trung trực của một đoạn
thẳng.

- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
Tiết 04 Ngày soạn: 7/9/2009
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
4
A B
d
I
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngày dạy: 12/9/2009
Luyện tập

A. Mục tiêu : HS
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng thẳng cho tr-
ớc, vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
- Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
- Bớc đầu làm quen với suy luận logic.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thớc thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
- Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đờng thẳng xx, hãy vẽ đ-
ờng thẳng yy đi qua O và vuông góc với xx.
- Thế nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đ-
ờng trung trực của AB.
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự

mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ
hình cho các HS dới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đa
ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đa ra phơng án của mình,
GV chốt lại phơng án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên
bảng trình bày.
? Cách vẽ đờng trung trực của một đoạn
Bài 18 (SGK-Trang 87).
Bài 19: (SGK-Trang 87).

Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
5
A
C
B
O
x
y
d
1
d
2
45
0
A
B

d
1
d
2
O
C
60
0
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC
theo đúng độ dài trong hai trờng hợp:
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đờng trung trực d
1
, d
2
của
các đoạn thẳng AB, BC trong từng tr-
ờng hợp trên.
Bài 20: (SGK-Trang 87).
III. Củng cố (5ph)
- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Khái niệm đờng trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
IV. H ớng dẫn học ở nhà (2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trớc bài Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
- Chuẩn bị các loại thớc, thớc đo góc.

Từ tiết 5 đến tiết 12 giáo viên dạy khối 8
Tiết 05 Ngày dạy: 22/09/09
Đ3. các góc tạo bởi một đờng thẳng
Cắt hai đờng thẳng
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
6
//
// //
A B
C
A B C
d
1
d
2
d
1
d
2
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Biết đợc tính chất : Cho hai đờng thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le
trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng
nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp
góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, t duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thớc thẳng.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ? Thế nào là đờng trung trực của một đoạn
thẳng ?
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV vẽ hình
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của
các góc so với các đờng thẳng để từ đó
giới thiệu các cặp góc so le trong, góc
đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các
cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng
phía, so le ngoài).
- HS làm
?1
sau đó GV treo bảng phụ
bài 21(SGK) để củng cố.
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện
của
?2
.
? Bài toán đã cho biết số liệu nào.
? Yêu cầu của bài toán
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
- Các cặp góc so le trong: A
1
và B

3
; A
4
và B
2
.
- Các cặp góc đồng vị: A
1
và B
1
; A
2
và B
2
, A
3
và B
3
, A
4
và B
4
.
2. Tính chất.
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
7
A
B
1
3

2
4
1
23
4
a
b
c
A
B
2
4
1
3
1
23
4
c
a
b





Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010

- HS thảo luận nhóm để trả lời
?2
.

? Tính góc A
4
theo góc nào.
? Tính góc B
3
, có nhận xét gì về số đo
của các góc so le trong.
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất
phát biểu trong SGK.

Ta có A
4
+ A
3
= 180
0
(Hai góc kề bù)

A
4
= 180
0
A
3
= 180
0
45
0
= 135

0
Tơng tự ta có B
3
= 135
0
.

A
4
= B
3
.
Ta ccó A
1
= A
3
=45
0
(Hai góc đối đỉnh)

A
1
= B
2
= 45
0
.
Tính chất: (SGK)
III. Củng cố (7ph)
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau

+ Điền nốt số đo của các góc còn lại.
+ Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng.
- Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị.
IV. H ớng dẫn học ở nhà (2ph)
- Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía.
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77).
- Nghiên cứu trớc Đ4. "Hai đờng thẳng song song"
- Ôn khái niệm "Hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6
Tuần 03 - Tiết 06 Ngày dạy: 25/09/07
Đ4. hai đờng thẳng song song
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
8
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
A. Mục tiêu : HS
- HS ôn lại định nghĩa hai đờng thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song.
- Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm và song song với một đờng thẳng cho tr-
ớc.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đờng thẳng song song.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thớc thẳng, thớc đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Bài tập 17 (SBT- Trang 76)
- Bài tập 19 (SBT-Trang76)(GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Thế nào là hai đờng thẳng song song
? Vị trí giữa hai đờng thẳng phân biệt

- GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để
cho HS làm
?1
.
? Dự đoán các đờng thẳng nào trên hình
song song với nhau.
? So sánh số đo của các góc so le tron,
đồng vị trong các hình trên.
? Dự đoán xem khi nào hai đờng thẳng
song song.
- GV có thể giới thiệu thêm tính chất
nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì
hai đờng thẳng đó cũng song song.
- HS làm
?2
:Vẽ đờng thẳng đi qua
một điểm và song song với một đờng
thẳng cho trớc.
- GV hớng dẫn cách vẽ thông dụng nhất
là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo
chiều rộng của thớc thẳng.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hai đờng thẳng không có điểm chung gọi
là hai đờng thẳng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng
song song.
Tính chất: Nếu đờng thẳng c cắt hai đ-
ờng thẳng a, b và trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau
(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì

a và b song song với nhau.
Kí hiệu đờng thẳng a song song với đờng
thẳng b: a // b
3. Vẽ hai đờng thẳng song song.
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
9
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010

III. Củng cố (7ph)
- Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
- Bài tập 24 SGK: Đa bảng phụ để HS hoạt động nhóm.
- GV gới thiệu khái niệm hai đoạn thẳng song song: hai đoạn thẳng nằm trên hai đờng
thẳng song song.
IV. H ớng dẫn học ở nhà (2ph)
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (SGK-Trang91)
- Bài tập 21, 22, 23, 24, 25, 26 (SBT-Trang 77,78).
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để giờ sau luyện tập.
- Bài tập 26(sgk) : Hớng dẫn HS bằng hình vẽ : (Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song).
Tuần 04 - Tiết 07 Ngày dạy: 29/09/07
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Đợc củng cố, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
10
A
B
x
y

120
0
120
0
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Vẽ thành thạo một đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc
và song song với đờng thẳng đó.
- Luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng để vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, thớc đo góc, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thớc thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song?
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 60
0
. Hai đờng thẳng Ax và By
có song song với nhau không ? Vì sao?
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề
bài.
? Ta cần vẽ các yếu tố nào trớc.
? Vẽ nh thế nào.
- HS lên bảng vẽ hình.
? Điểm D đợc xác định nh thế nào.
? Có thể xác định đợc mấy điểm D thoả
mãn điều kiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề
bài.

? Xác định các vị trí có thể có của điểm
M để vẽ hình.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và lên
Bài tập 27 (SGK-Trang 91).
- Vẽ đờng thẳng a đi qua A và song song
với BC.
- Trên đờng thẳng a lấy điểm D sao cho
AD = BC.
- Trên đờng thẳng a lấy điểm D nằm
khác phía điểm D so với A sao cho AD
= AD.
Bài tập 26 (SBT-Trang 78).
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
11
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
bảng thực hiện.

- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề
bài.
- HS thực hiện vẽ hai góc có cạnh tơng
ứng vuông góc xOy và xOy. Sau đó
dùng thớc để đo và rút ra đợc nhận xét
là số đo của hai góc có cạnh tơng ứng
vuông góc (cùng nhọn) thì bằng nhau.
- Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể h-
ớng dẫn cách chứng minh.
Bài tập 29 (SBT-Trang 92).
III. Củng cố (5ph)
- Khái niệm hai đờng thẳng vuông góc, hai đờng thẳng song song. Cách vẽ vuông góc,
song song.

- Bài tập 30 SGK (Trang 92).
GV có thể giới thiệu về hiện tợng ảo giác.
IV. H ớng dẫn học ở nhà (2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Hoàn thiện các bài tập đã giao về nhà.
- Đọc trớc bài Tiên đề Ơclit về đờng thẳng song song.
Tuần 04 - Tiết 08 Ngày dạy: 2/10/07
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
12
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Đ5: tiên đề Ơclit về đờng thẳng song song
A. Mục tiêu : HS
- Nắm đợc tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra đợc tính chất của hai
đờng thẳng song song.
- Tính đợc số đo của các góc khi có hai đờng thẳng song song và một cát tuyến, biết số
đo của một góc thì tính đợc số đo của các góc còn lại.
- Rèn t duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thớc thẳng, thớc đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
- Cho điểm M nằm ngoài đờng thẳng a, vẽ đờng thẳng b qua M và b // a.
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các cách khác nhau sau đó đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV thông báo nội dung tiên đề Ơclit.
- HS tìm hiểu nội dung tiên đề sau đó
vẽ hình vào vở.
? Hai đờng thẳng song song có tính

chất gì.
- HS thực hiện trình tự các yêu cầu
phần
?
trong SGK:
+ Vẽ hai đờng thẳng a và b song song.
+ Vẽ đờng thẳng c cắt a và b.
+ Đo một cặp góc so le trong và nhận
xét.
+ Đo một cặp đồng vị và nhận xét.
+ Đo một cặp góc trong cùng phía và
nhận xét.
? Phát biểu tính chất của hai đờng
1. Tiên đề Ơclit.
Tiên đề (SGK-Trang 92).
Cho M

a



!b // a (M

b).
2. Tính chất của hai đờng thẳng song
song.

Tính chất: Nếu a// b, c cắt a và b thì:
Giáo viên: Đàm Thị Thoa Trờng THCS Khai Thái
M b

a
13
c

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×