Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

lop 5 thu 3 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.22 KB, 10 trang )

Tiết1
Luyện từ và câu:
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác

I.Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác
giữa ngời với ngời ; giữa các quốc gia, dân tộc. Bớc đầu làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Biết sử dụng từ ngữ đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ đã kẻ sẵn các bảng sau để HS làm bài tập 1 và 2 trớc lớp.
Bảng cho BT1:
a b
Hữu có nghĩa là bạn bẻ Hữu có nghĩa là có
hữu nghị,...........................................
..........................................................
hữu ích,.............................................
............................................................
Bảng cho BT2:
a b
Hợp có nghĩa là gộp lại Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu...
hợp tác,..............................................
............................................................
thích hợp, ...........................................
............................................................
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa từ đồng âm?


- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm mà em
biết?
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. GTB: Trong bài thơ Tiếng ru nhà thơ Tố Hữu đã
viết:
Con ngời muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em
Câu thơ muốn nói một điều: Con ngời phải yêu thơng
nhau, phải có tình cảm đồng loại. Nhờ có tình đồng loại,
sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, sức mạnh của con ngời đợc
nhân lên gấp bội. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng
vốn từ, cung cấp những thành ngữ về sự hợp tác, tình
hữu nghị giữa ngời với ngời, giữa các quốc gia, dân tộc
- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
1
trên thế giới.
2. Hớng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1: Hd hs làm bài
- Y/c hs làm bài.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Nhạn xết và kết luận đúng:
Đáp án:
*. Hữu có nghĩa là bạn bè:
- hữu nghị ( tình cảm thân thiện giữa các nớc).
- chiến hữu ( bạn chiến hữu).
- hữu hảo ( nh hữu nghị).
- bằng hữu ( bạn bè).

- thân hữu ( bạn bè thân thiết).
*. Hữu có nghĩa là có
- hữu ích ( có ích).
- hữu hiệu ( có hiệu quả).
- hữu tình ( có tình cảm, có mức hấp dẫn).
- hữu dụng ( dùng đợc việc).
Bài 2: Xếp các từ có tiếng hợp cho dới đây thành hai
nhóm a và b.
Đáp án:
a) Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn.
- hợp tác
- hợp nhất (hợp làm một).
- hợp lực
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi
hỏi nào đó.
- hợp tình ; hợp thời; hợp lệ; hợp pháp
- hợp lí; thích hợp;
- *. Đặt câu:
VD:
a) Chúng ta hợp tác làm việc thật ăn ý.
- Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất.
b) - Cách giải quyết công việc nh vậy thật hợp tình, hợp
lí.
Bài 3: Đặt một câu với một từ ở bài tập 1và một câu với
một từ ở trong BT2.
VD:
a) Bác ấy là chiến hữu của bố em.
- Quan hệ giữa hai nớc thật hữu hảo.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề
bài cả lớp đọc thầm theo.

- HS trao đổi theo cặp và
làm bài trên giấy nháp.
- Đại diện trình bày.
- HS làm vào vở bài tập .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp và
phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhân xét.
- 1 HS nêu yêu cầu của
BT2.
- Hs làm vào vở, đọc bài,
nx.
2
b) Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
- Liều thuốc này thật hữu hiệu.
- chấm điểm, nx
- Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời.
Bài 4: Đặt câu với một trong những thành ngữ dới đây:
a) Bốn biển một nhà
b) Kề vai sát cánh
c) Chung lng đấu cật .
Y/c hs làm bài theo nhóm ( 2 nhóm )
+ tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- Nhận xét và kết luận :
- Bốn biển một nhà ( diễn tả sự đoàn kết)
- Kề vai sát cánh: diễn rả sự đồng tâm hợp lực, cùng
chia sẻ gian nan giữa những ngời cùng chung sức
gánh vác một công việc quan trọng
- Chung lng đấu cật: tơng tự nh kề vai sát cánh

3. Củng cố, dặn dò:
- Giờ học hôm nay các em đợc hoc thêm về từ ngữ
nào?
- GV tuyên dơng những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 3 câu thành ngữ ở
BT4.
- Làm lại vào vở các BT.
-Hs đọc yc.
- HS làm bài theo nhóm ,
mỗi nhóm giải thích và đặt
một câu.
- Đại diện trình bày.
- 1 hs đọc lại các từ ngữ vừa
học

Tiết 2
Toán : Tiết 27 - héc-ta
I - Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta ; mối quan hệ giữa
héc-ta và các đơn vị đo diện tích...
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận
dụng giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục học sinh biết áp dụng vào thực tế cuộc sống
II - đồ dùng dạy học
GV: - Bảng nhóm; Bảng phụ
III- các hoạt động dạy học chủ yếu
3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

A. ổn định: ktss
B. KTBC:
Chữa bài 1(28)
8m
2
27dm
2
; 26dm
2
-nx, cho điểm
C. Bài mới:
1. GTB:
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta
* Giáo viên giới thiệu: thông thờng khi đo
diện tích một thửa ruộng, một khu đất
rộng ... ngời ta thờng dùng đơn vị héc-ta.
-1hécta bằng 1héc- tô -mét vuông
-héc ta đợc viết tắt là ha
? 1ha = m
2
3. Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu:
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời và nêu
cách làm.
- Nhận xét chữa bài:
a. 4ha = 40 000m
2
; 1/2ha =5000m
2

20ha=200
000m
2
; 1/100ha =100m
2
1km
2
= 100ha;

1/10km
2
= 10ha
15km
2
= 1500ha 3/4km
2
= 75ha
-2hs chữa, nx
-hs nghe
1 ha = 1hm
2
(mà 1hm
2
= 10 000m
2
)
1ha = 10 000m
2
-Hs đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng.

b. 60 000m
2
= 6ha

1800ha = 18km
2
800
000m
2
= 80ha 27 000ha = 270km
2
* Bài này rèn luyện cho học sinh cách
chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn sang đơn
vị bé (phần a) và ngợc lại (phần b)
-Bài 2:
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi 1 em lên trình bày cách làm của mình.
- Lớp nhận xét.
-đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng làm .
4
Bài 4 :
- Gọi hs đọc đề toán
- Gọi 1 em lên giải
- Nhận xét và chữa bài:
HS phải đổi đợc :
22200ha = 222km
2
- đọc yêu cầu.

- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải
12ha = 120 000m
2
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà
chính của trờng là :
120 000 : 40 = 3 000 (m
2
)
Đáp số : 3 000m
2
4. Củng cố - dặn dò
- Tổng kết bài:
+Bài hôm nay giúp các em biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-
ta ; mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông...; Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
(trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng giải các bài toán có liên quan ;
- nx giờ học;
- Bài tập về nhà bài 3 ( 29 ) và chuẩn bị bài sau : "Luyện tập"
Tiết 3
địa lí
bàI 6: đất và rừng
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh: -
- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng
rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu đợc 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn. Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con ngời.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng 1 cách hợp lí.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

III- Hoạt động dạy học
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×