Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
Ngày soạn: …………..
Tiết 15:
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
II. Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng các quy tắc để tính đúng giá trị biểu thức các số.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? Viết công thức tổng quát?
- Viết dưới dạng luỹ thừa:
a) x
7
: x
3
= ? (x
≠
0); b) 3
n + 1
: 3
n + 1
= ? ; c) 7
2
: 7
0
= ?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ở tiểu học chúng ta đã thực hiện các phép tính có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc.
Vấn đề đặt ra là nếu có thêm phép nâng lên luỹ thừa thì ta làm như thế nào?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 4
2
là các biểu
thức.Dựa vào đó hãy cho biết thế nào
là một biểu thức?
HS: Các số được nối với nhau bởi dấu
các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên lỹ thừa) làm thành một biểu
thức.
GV: Cho biết tại sao 5 cũng được coi
là biểu thức?
HS: 5 = 5 . 1 hay 5 = 5 + 0 nên mỗi
số cũng được coi là biểu thức
1. Nhắc lại về biểu thức.
Các số được nối với nhau bởi dấu các
phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng
lên lỹ thừa) làm thành một biểu thức.
Ví dụ:
5 + 3 – 2;
12 : 6 . 2;
4
2
Chú ý :
a) Mỗi số cũng được coi là là một biểu
thức.
b) Trong biểu thức có thể có các dấu
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
GV: Nêu chú ý cho học sinh.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép
tính.
Hoạt động 2
GV: Trong biểu thức không có dấu
ngoặc, chỉ có phép tính cộng và trừ
hoặc nhân và chia ta thực hiện như thế
nào?
HS: Ta thực hiện phép tính từ trái sang
phải.
GV: Hãy tính:
48 - 32 + 8 = ?
60 : 2 . 5 = ?
HS: 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
GV: Trong biểu thức không có dấu
ngoặc, có đầy đủ các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia và lũy thừa ta thực hiện
như thế nào?
HS: Thực hiện nâng lên luỹ thừa trước
sau đó đến nhân, chia cuối cùng là
cộng, trừ.
GV: Tính : 38 – 12 : 2
2
+ 5 . 3 ?
3
2
.10 + 2
2
.12
HS: Hai em lên bảng thực hiện.
GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta
làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tính: 100 :{2 . [52 – ( 35 – 8 )]} ?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
Tính: 6
2
: 4 .3 + 2 .5
2
; 2(5 . 4
2
- 18 ).
HS: Hai em lên bảng thực hiện. Các
học sinh khác làm bài và chú ý bài làm
của bạn để nhận xét.
2. Thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.
a) Đối với biểu thức không có dấu
ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng và trừ hoặc
nhân và chia, ta thực hiện phép tính từ
trái sang phải.
Ví dụ:
48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia và nâng lên lũy thừa ta thực hiện
nâng lên luỹ thừa trước sau đó đến
nhân, chia cuối cùng là cộng, trừ.
Ví dụ:
4 .3
2
- 5 .6 = 4 .9 - 5 .6 = 36 -30 = 6
3
2
.10 + 2
2
.12 = 9 .10 + 4 .12
= 90 + 48
= 138.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc:
ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc
nhọn {}, ta thực hiện phép tính trong
dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện
trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực
hiện trong dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ:
100 :{2 . [52 – ( 35 – 8 )]}
= 100 : { 2 . [ 52 – 27 ] }
= 100 : { 2 . 25 }
= 100 : 50
= 2
?1
a) 6
2
: 4 .3 + 2 .5
2
= 36 : 4 .3 + 2 . 25
= 27 + 50 = 77
b) 2 (5 . 4
2
- 18 ) = 2 .(5 .16 - 18 )
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
Tìm x biết: a) (6x – 39) : 3 = 201
b) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
HS: Hai em lên bảng thực hiện. Các
học sinh khác làm bài và chú ý bài làm
của bạn để nhận xét.
= 2(80 - 16 ) = 160 - 32 = 148
?2
a) (6x - 39 ) : 3 = 201
6x - 39 = 603
6x = 642
x = 642 : 6 = 107
b) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
23 + 3x = 5
3
23 + 3x = 125
3x = 125 – 23 = 102
x = 102 : 3 = 34
IV. Củng cố
- Hệ thống kiến thức:
a) Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Luỹ thừa
→
Nhân và chia
→
Cộng và trừ.
b) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
()
→
[]
→
{}
- GV treo bảng phụ bài 75 sgk, học sinh đứng tại chổ trả lời
+ 3
×
4 + 3
×
4
60 12 15 60
×
3 - 4
×
3 - 4
11 5 15 11
- Làm bài tập 73, 74 sgk.
V. Dặn dò
- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính.
- Xem kĩ các bài tập, ví dụ đã làm.
- Làm bài tập 76, 77, 78 sgk.
- Hôm sau nhớ mang theo máy tính bỏ túi chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”.
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />