Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CHU-TUAN 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.17 KB, 7 trang )

Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
Tuần :7 Ngày soạn: 10/09/2010
Tiết : 13 Ngày giảng :
CHƯƠNG III :TUẦN HOÀN
BÀI 13 :MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-HS phân biệt được các thành phần của máu
-Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu
-Phân biệt được máu nước mô và bạch huyết
-Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể
2.Kó năng :
-Rèn kó năng thu thập thông tin quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
-Khái quát hóa tổng hợp kiến thức
-Họat động nhóm
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
-Tranh tế bào máu tranh phóng to hình 13.2 trang 43
-Mẫu máu động vật lắng đọng với chất chống đông
2.Chuẩn bò của học sinh : Mẫu máu động vật đựng trong đóa hay bát
III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Mở bài :Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ?
Máu có đặc điểm gì ? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13
2. Phát triển bài:
Họat động 1 :Tìm hiểu về máu
a.Mục tiêu :
-HS chỉ ra được thành phần của máu gồm :Tế bào máu và huyết tương
-Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu
b.Tiến hành :


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
-GV yeu cầu học sinh quan sát mẫu máu
động vật đã chuẩn bò thảo luận trả lời câu hỏi
:
+Máu gồm những thành phần nào ?
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin
SGK quan sát hình 13.1 đọc chú thích thảo
-HS quan sát mẫu máu động vật đã chuẩn bò
ở nhà trao đổi nhóm trả lời .Yeu cầu nêu
được gồm hai phần :
+Đặc : Màu sẫm
+Lõang :Màu vàng
-Tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK trang 42
đối chiếu với kết quả của nhóm trả lời câu
Giáo án:Sinh Học 8 - 1 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
luận hòan thành bài tập :
+Máu gồm ?
+Tế bào máu gồm ?
-GV cho học sinh rút ra kết luận về thành
phần của máu .
-GV tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận trên
cơ sở tìm hiểu thông tin SGK để thực hiện :
+Thành phần các chất trong huyết tương có
gợi ý gì về chức năng của nó ?
+Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào
có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim
rồi tới phổi có màu đỏ thẫm
-GV đánh giá hòan thiện kiến thức.
-Yêu cầu HS khái quát về chức năng của

huyết tương và hồng cầu .
hỏi :
+Huyết tương và các tế bào máu
+Hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
-Cá nhân đọc thông tin theo dõi bảng 13
trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung . Yeu cầu :
+Cơ thể mất nước máu khó lưu thông
+Máu qua phổi kết hợp với oxy , máu qua
các tế bào kết hợp với cacbonic
+Huyết tương có thể vận chuyển các chất .
-HS tự rút ra kết luận
Tiểu kết 1:
-Thành phần :
+Huyết tương :Lỏng trong suốt màu vàng chiếm 55%
+Tế bào máu :đặc đỏ thẫm gồm : hồng cầu bạch cầu và tiểu cầu chiếm 45%
-Chức năng :
+Huyết tương :Có các chất dinh dưỡng hoóc môn kháng thể chất thải nên tham gia vận
chuyểncác chất trong cơ thể
+Hồng cầu :Có Hb có khả năng kết hợp với oxy và khí cacbonic để vận chuyển từ phổi
về tim và từ các tế bào về phổi
Họat động 2 :Môi trường trong cơ thể
a.Mục tiêu :HS thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với
môi trường ngoài thông qua trao đổi chất
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Giáo án:Sinh Học 8 - 2 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông

-GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK
quan sát tranh hình sơ đồ 13.2 trao đổi nhóm
trả lời các câu hỏi :
+Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao
đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài
hay không ?
+Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể
người với môi trường ngoài phải gián tiếp
thông qua các yếu tố nào ?
-GV nhận xét phần trả lời của học sinh rồi
dùng tranh phóng to hình 13.2 SGK giảng
giải về môi trường trong và quan hệ của máu
nước mô và bạch huyết:
+Oxy và chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan
hô hấp và tiêu hóa theo máu nước mô rồi
đến tế bào .
+Cacbonic chất thải từ tế bào qua nước mô
vào máu rồi đến hệ bài tiết ,hệ bài tiết rồi ra
ngoài
-GV tiếp tụ6c nêu câu hỏi :
+Môi trường trong gồm những thành phần
nào ?
+Vai trò của môi trường trong là gì ?
+Khi bò ngã xước da có nước chảy ra mùi
tanh đó là chất gì ?
-GV yêu cầu học sinh tự rút ra kiến thức
-HS nghiên cứu thông tin SGK trang 43 trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi . Yêu cầu:
+Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực
tiếp với môi trường ngoài còn các tế bào

trong phải trao đổi gián tiếp .
+Qua yếu tố lỏng ở gian bào
-HS tự rút ra kiến thức

Tiểu kết 2:
-Môi trường trong gồm :Máu nước mô và bạch huyết
-Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài .
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK
4.Kiểm tra đánh giá :Đánh dấu vào câu trả lời đúng
-Máu gồm các thành phần cấu tạo :
a.Tế bào máu: Hồng cầu bạch cầu và tiểu cầu
b.Nguyên sinh chất huyết tương
c.Protein lipit muối khóang
d.Huyết tương
e.Cả a,b,c,d
f.Chỉ a,d
Giáo án:Sinh Học 8 - 3 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
-Môi trường trong gồm ;
a.Máu huyết tương
b.Bạch huyết máu
c.Máu nước mô bạch huyết
d.Các tế bào máu , chất dinh dưỡng
-Vai trò của môi trường trong
a.Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào
b.Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường bên ngoài
c.Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất
d.Giúp tếbào thải các chất thừa trong quá trình sống
5.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi SGK

-Đọc mục ‘’Em có biết “
-Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dòch trẻ em và một số bệnh khác
6.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Giáo án:Sinh Học 8 - 4 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
Tuần :7 Ngày sọan :12/09/2010
Tiết :14 Ngày giảng :
BÀI 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS trả lời được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây
nhiễm
-Trình bày khái niệm miễn dòch
-Phân biệt được miễn dòch tự nhiên và miễn dòch nhân tạo
-Có ý thức tiêm phòng bệnh dòch .
2.Kó năng :
-Quan sát tranh hình SGK nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức
-Kó năng khái quát hóa kiến thức
-Vận dụng kiến thức giải thích thực tế .Họat động nhóm
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dòch
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bò của giáo viên : Tranh phóng to hình 14.1,14.2,14.3
2.Chuẩn bò của học sinh : Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dòch ở đòa phương
III/HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thành phần của máu chức năng của huyết tương và hồng cầu

-Môi trường trong có vai trò gì ?
2.Mở bài :Khi em bò mụn ở tay , tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi trong nách có hạch
.Vậy do đâu mà tay khỏi đau ? Hạch trong nách là gì ?
3. Phát triển bài:
Họat động 1 :Tìm hiểu các họat động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống
lại tác nhân gây nhiễm
a.Mục tiêu :Chỉ ra ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh đó
là:Đại thực bào , limpo B , limpoT
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin
SGK kết hợp quan sát hình 14.1 trả lời các
câu hỏi :
+Thế nào là kháng nguyên , kháng thể .
+Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng
-HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình
14.2 tự trả lời câu hỏi
-HS khác bổ sung rút ra kết luận
Giáo án:Sinh Học 8 - 5 - GV:Liêng Jrang Ha Chú

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×