Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bai tap va thuc hanh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.51 KB, 5 trang )

Giáo án Tin học lớp 10 năm học 2010 - 2011
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tin học, máy tính.
- Ở 3 tiết trước chúng ta đã học được
những gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các
kiến thức đó bằng những bài tập cụ thể.
- Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo luận 1
phương án, xem phương án đó là khẳng
định đúng hay sai?
- Nhận xét, đánh giá và kết luận phương
án nào là khẳng định đúng.
- Gọi hs lên bảng ghi lại các đơn vị dùng
để đo thông tin và cách biến đổi chúng?


- Phân tích và nhận xét.
- Đọc a2 trang 16 và chọn những khẳng
định đúng?
- Giải thích tại sao những khẳng định A
và D là sai?
- Đọc a3 trang 16.
- Gợi ý cho hs là ở đây đề bài không nói
đến bao nhiêu hs nam và nữ để chúng ta
cho số lượng hs nam hay nữ là tuỳ ý, do
đó chúng ta có nhiều cách biểu diễn.
- Một bit biểu diễn được mấy trạng thái?
-Vậy thì chúng ta phải làm sao để các
trạng thái này biểu diễn được nam và
- Nhắc lại các kiến
thức đã học.
- Nghe giảng.
- Các tổ thảo luận.
Đại diện từng tổ
trả lời.
- Nghe giảng.
- Lên bảng làm
theo yêu cầu gv.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Suy nghĩ và giải
thích.
- Đọc sgk và nghe
giảng.
- Trả lời.

1. Tin học, máy tính.
a1. Các khẳng định đúng: A, C
và D.
a2. B.
a3. Dùng 10 bit để biểu diễn
thông tin 10 học sinh nam và nữ
xếp theo hang ngang.
- Qui định nam: 1, nữ: 0
Vd: 0000011111
0101010101
GV: Phạm Xuân Hiền

Tổ Lý Tin

Trường THPT Hùng Vương
1
Giáo án Tin học lớp 10 năm học 2010 - 2011
nữ?
* Hoạt động 2: Sử dụng bảng mã
ASCII để mã hoá và giải mã.
- Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng mã
ASCII cơ sở trang 169.
- Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn dãy
8 bit cho kí tự tiếp theo cần phải có
khoảng trắng, sau đó mới biểu diễn dãy
8 bit cho kí tự tiếp theo.
- Đọc phần b1 sgk trang 16
- Chữ V biểu diễn như thế nào?
- Chữ N biểu diễn như thế nào?
- Lưu ý cho hs là chữ in hoa và chữ

thường nó nằm ở vị trí khác nhau nên
cách biểu diễn khác nhau.
- Tương tự hãy biểu diễn chữ “Tin”?
- Đọc phần b2.
- Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy tìm các
kí tự tương thích với dãy 8 bit?
- Nhận xét và đánh giá.
* Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên
và số thực:
- 1 byte có mấy bit?
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm
vi nào?
- Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte để
biểu diễn -27.
- Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.
- Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị
phân?
- Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để biểu
diễn dấu: dấu âm số 1, dấu dương số 0
và dùng 8 bit để biểu diễn nếu thêm số 0
vào trước các số được đổi.
- Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng dấu
phẩy động.
- Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2 sgk
trang 17?
- Nhận xét và đánh giá.
- Nếu dư thời gian thì giải quyết các bài
tập trong sách bài tập.
- Trả lời.
- Chú ý nghe

giảng.
- Đọc phần b1.
- V: 01010110
- N: 01001110
- Trả lời.
- Hoa.
- 8 bit.
- Từ -127127
- Dùng 1 byte
- Nhắc lại kiến
thức.
- 11011
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Lên bảng làm
bài.
- Nghe giảng.
2. Sử dụng bảng mã ASCII
để mã hoá và giải mã.
b1. Chuyển các sâu kí tư sau
thành dạng mã nhị phân:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001
01101110
b2. Dãy bit 01001000
01101111 01100001 tương ứng
là mã ASCII của dãy kí tự:
Hoa.
3. Biểu diễn số nguyên và số
thực

c1. Cần dung ít nhất 1 byte để
biểu diễn.
c2. Viết các số thực sau đây
dưới dạng dấu phẩy động
11005=0,11005.10
5
25,879=0,25879.10
2
0,000984=0,984.10
-3
1. Bài tập thêm:
2. Tin học và máy tính:
GV: Phạm Xuân Hiền

Tổ Lý Tin

Trường THPT Hùng Vương
2
Giáo án Tin học lớp 10 năm học 2010 - 2011
1/ Bình quân 1 bài nhạc có dung lương khoảng 4MB. Vậy nếu dùng một ổ cứng
30 GB thì có thể lưu trữ được bao nhiêu bài nhạc.
 Hoạt động của thầy và trò:
Hướng dẫn học sinh : muốn tính được phải đưa về cùng một đơn vị.
Kết quả : 7680 bài nhạc.
2/ Nếu dùng 4 byte để mã hóa số nguyên thì ta có thể mã hóa được bao nhiêu số
nguyên? Trong phạm vi bao nhiêu?
 Hoạt động của thầy và trò:
Nhắc lại cách mã hóa bằng 1 byte có thể biểu diễn được 256 kí tự. từ đó hướng
dẫn học sinh tính toán
Kết quả : 2

32
số = 4294967296 số. Phạm vi từ -2147483647 đến
+2147483647
c. Sử dụng mã ASCII để mã hóa thông tin:
Học sinh sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa tên của mình.
 Hoạt động của thầy và trò:
Hướng dẫn học sinh dùng bảng mã ASCII trong phụ lục.
d. Biến đổi số trong các hệ đếm:
1/ Biến đổi số từ các hệ khác sang thập phân:
• 1011101,012=?10
 Hoạt động của thầy và trò:
Hướng dẫn học sinh làm như vd trong bài học, riêng đối với phần sau dấu phẩy
thì để số mũ âm
Kết quả: 1011101,01=1*2
6
+ 1*2
4
+1*2
3
+1*2
2
+1*2
0
+1*2
-2
= 93,2510
• (E3B,2)16=?10
Kết quả : E3B,2 = 14*16
2
+ 3*16

1
+ 11*16
0
+ 2*16
-1
= 3643,12510
• (856,23)8=?10
Kết quả : 856,23 = 8*8
2
+ 5*8
1
+ 6*8
0
+ 2*8
-1
+ 3*8
-2
= 558,29687510
2/ Biến đổi số từ hệ thập phân sang các hệ khác:
104,32510=?2=?8=?16
 Hoạt động của thầy và trò:
Hướng dẫn học sinh : khi đổi 1 số từ hệ thập phân sang các hệ khác phải đổi
riêng phần nguyên và phần phân. Phần nguyên biến đổi như vd trong bài học.
Phần phân biến đổi theo cách sau:
o Lấy phần phân nhân với cơ số cần biến đổi (muốn biến đổi sang hệ nhị
phân thì nhân với 2). Được kết quả thì lấy phần nguyên.
o Tiếp tục nhân phần phân của kết quả vừa tìm được với cơ số cần biến đổi.
kết quả thì lấy phần nguyên.Số lần nhân bằng số chữ số trong phần phân
của số cần biến đổi.
o Kết quả cuối cùng là các số lấy từ phần nguyên.

GV: Phạm Xuân Hiền

Tổ Lý Tin

Trường THPT Hùng Vương
3
Giáo án Tin học lớp 10 năm học 2010 - 2011
Vd :
Thực hiện biến đổi phần nguyên trước:
104 = 52*2 + 00
52 = 26*2 + 0  0
26 = 13*2 + 0  0
13 = 6*2 + 1  1
6 = 3*2 + 0  0
3 = 1*2 + 1 1
1= 0*2 + 1 1
 Phần nguyên là : 1101000
Thực hiện biến đổi phần phân :
0,325 * 2 = 0,65  0
0,65 * 2 = 1.3  1
0,3 * 2 = 0.6  0
 Phần phân là : 010
Vậy (104,325)10= (1101000,010)2
104,325
10
=?
16
Thực hiện phần nguyên trước:
104=6*16+88
6 =0*16+66

Phần nguyên là: 68
Thực hiện phần phân:
0,325*16=5,25
0,2*16=3,23
0,2*16=3,23
Phần phân là:533
Vậy 104,325
10
=68,533
16
Cơ số còn lại để học sinh tự biến đổi.
3\ Từ hệ nhị phân sang thập lục phân và ngược lại:
216: 11001010011,101
2
=0110 0101 0011,1010
2
=6 5 3,A
16
162: 5B,9FC
16
=0101 1011,1001 1111 1100
2
e. Viết số thực dưới dạng dấu phẩy động:
Viết các số sau dưới dạng dấu phẩy động:
123223,432; 0,003332; 343222
Gợi ý cho học sinh làm theo vd trong bài học.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Sử dụng được bộ mã ASCII.

GV: Phạm Xuân Hiền

Tổ Lý Tin

Trường THPT Hùng Vương
4
Giáo án Tin học lớp 10 năm học 2010 - 2011
2. Dặn dò:
- Về làm các bt trong sách bài tập.
- Xem trước bài mới: Bài 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
GV: Phạm Xuân Hiền

Tổ Lý Tin

Trường THPT Hùng Vương
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×