ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
MỤC LỤC
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 2
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
1.1. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
-
Công trình được giao là chung cư HIM LAM PHÚ AN, quận 9, TPHCM,
cao 17 tầng và tầng mái, tổng diện tích mặt bằng công trình khoảng
4059,8m2 gồm 2 lock, một lock công trình có diện tích 1804,12 m 2. Tầng trệt
của công trình có chiều cao là 4,5m, các tầng còn lại cao 3,4m. Công trình có
hình dạng chữ nhật khi nhìn từ trên xuống.
-
Kết cấu khung chịu lực trên nền móng cọc ép, công trình thuộc dạng kết cấu
khung + vách BTCT chịu lực.
-
Chiều cao công trình : H = 59,15 m . với cốt + 0.00 được chọn tại mặt đất tự
nhiên.
1.2. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Mực nước ngầm không xuất hiện trong hố khoan.
Địa chất được khoan tham dò và khảo sát như sau :
-
Lớp 1 cát san lấp .
-
Lớp 2 sét pha dẻo chảy.
-
Lớp 3 sét pha dẻo cứng.
-
Lớp 4 sét pha nữa cứng.
-
Lớp 5 sét pha dẻo cứng.
-
Lớp 6 cát pha.
-
Lớp 7 cát thô.
-
Lớp 8 cát pha.
-
Lớp 9 cát thô.
1.3. GIẢI PHÁP NỀN MÓNG
- Chọn giải pháp móng sâu , chọn cọc ép làm giải pháp móng đỡ công trình . Đài
cọc liên kết ngàm với cột và cọc . Đường kính cọc ép tròn D = 500mm. Đường
kính cọc ép vuông 300x300mm.
-
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 3
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
CHƯƠNG 2. THI CÔNG MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP
2.1.CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG:
2.1.1.Khống chế mặt bằng:
− Các điểm khống chế mặt bằng được bố trí trong khu vực thi công. Trong trường hợp bị
mất các điểm khống chế trong khu vực thi công thì có thể dễ dàng khôi phục lại các
điểm khống chế có thân mốc bằng bê tông, dấu mốc bằng đồng hoặc thép có khắc chữ
thập sắc nét.
2.1.2.Khống chế cao độ:
− Các điểm khống chế độ cao có cấu tạo đầu mốc hình cầu được bố trí xung quanh khu
xây dựng công trình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển độ cao ra thực địa
nhanh và chính xác.
2.1.3.Khống chế trục đứng công trình:
− Vì công trình cao tầng nên để đạt độ cao chính xác ta sử dụng máy chiếu đứng quang
học. Các điểm khống chế trục đứng được bố trí tại lồng thang máy, khu cầu thang bộ
và góc nhà. Không gian phía trên các điểm này được thông suốt khi đặt máy đo. Vị trí
tương đối của các cao độ sẽ được kiểm tra trên mỗi tầng thao tác.
2.1.4.Bố trí các chi tiết công trình:
− Tại mỗi tầng thao tác công tác cắm trục công trình được thực hiện ngay sau khi kết
thúc phần đổ bê tông. Các điểm khống chế trục đứng được chuyển lên bằng máy chiếu
đứng quang học. Sau đó tiến hành các công việc sau:
+
Định vị các đường trục và làm dấu mực trên sàn bê tông.
+
Cắm vị trí các cột, dầm, sàn, tường và các chi tiết phần thân nhà.
+
Cắm vị trí lồng thang máy và thang bộ.
+
Chuyển các điểm khống chế độ cao và đánh dấu các đường độ cao bằng
cách bậc mực quanh tường.
+
Vị trí được đánh dấu bằng cách đóng đinh trên sàn bê tông và bậc mực
không phai các đường trục, đường phụ trợ và đường độ cao không chỉ phục vụ công
tác phần thô mà cho cả công tác hoàn thiện và lắp đặt các thiết bị.
+
Chỉnh các chi tiết cho đúng vị trí và đảm bảo độ thẳng đứng.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 4
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
2.1.5. Quan trắc biến dạng:
− Máy kinh vĩ.
− Máy thủy bình tự động.
− Máy chiếu đứng đo cao độ.
2.2.BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP:
2.2.1.Ưu nhược điểm của phương pháp thi công ép cọc:
− Hiện nay có nhiều phương pháp để thi công cọc như búa đóng, kích ép,... Việc lựa
chọn và sử dụng phương pháp nào phụ thuộc vào địa chất công trình và vị trí công
trình. Ngoài ra còn phụ thuộc vào chiều dài cọc, máy móc thiết bị phục vụ thi công.
− Một trong các phương pháp thi công cọc đó là ép cọc bằng kích ép.
2.2.2.Ưu điểm:
− Êm, không gây ra tiếng ồn.
− Không gây ra chấn động cho các công trình khác.
− Khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn: từng đoạn cọc được ép thử dưới lực ép và ta xác
định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
2.2.3. Nhược điểm:
− Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc phải xuyên qua quá
dầy.
2.2.4.Chuẩn bị mặt bằng thi công:
− Cọc được đổ tại chỗ và chuyển đến gần khu vực thi công.
− Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc phải bằng
phẳng, không gồ ghề lồi lõm.
− Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân chỉnh
− Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
− Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 – 2% số lượng cọc
− Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh
− Vị trí ép cọc:
+
Vị trí ép cọc được xác định đúng theo bản vẽ thiết kế: phải đầy đủ khoảng
cách, sự phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 5
ĐỒ ÁN THI CÔNG
+
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác, ta cần phải lấy 2 điểm mốc nằm
ngoài để kiểm tra các trục có thể bị mất trong quá trình thi công. Thực tế, vị trí các
cọc được đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20 đến 30cm
+
Từ các giao điểm các đường tim cọc, ta xác định tâm của móng, từ đó ta
xác định tâm các cọc
2.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ÉP CỌC:
− Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là phương
án nén tĩnh
− Nội dung: Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển
sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình đỉnh cọc cần phải
ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để
cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi
công phần đài, hệ giằng đài cọc
− Ưu điểm:
+
Việc di chuyển thiết bị ép cọc, vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
gặp trời mưa
+
Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm
+
Tốc độ thi công nhanh
− Nhược điểm:
+
Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm( cọc lói).
+
Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian thi
công lâu vì rất khó thi công cơ giới hóa.
+
Việc nối cọc không đảm bảo.
2.4. NHỮNG SỐ LIỆU VỀ CỌC:
− Móng công trìnhvăn phòng được thiết kế là móng cọc ép. Đáy đài cọc ở cao trình
-2,6m so với mặt đất tự nhiên.
− Chiều dài cọc: Lc = 30m (dùng 3 cọc 10m)
− Tiết diện cọc : D = 500mm.
2.4.1.Chọn thiết bị ép cọc:
− Tiết diện cọc: D = 500mm.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 6
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
− Dựa vào khả năng tính sức chịu tải của cọc Ptk = 85 T
− Pépmin , Pépmax:
+ Lực ép nhỏ nhất (Pep)min = 300 T
+ Lực ép tối đa (Pep)max = 400T
2.4.2.Tính toán đối trọng
− Dùng đối trọng là các khối bêtông có kích thước (2×1×1)m. Trọng lượng của một cục
đối trọng là:
Pđt = 2×1×1×2,5 = 5(T).
− Tổng trọng lượng của đối trọng phải lớn hơn Pépmax = 400 T (không xét đến trọng lượng
của khung và giá máy tham gia làm đối trọng). Như vậy số cục đối trọng cần thiết cho
máy là:
− Vậy ta bố trí khối đối trọng gồm 80 cục. Số lượng đối trọng ở mỗi bên máy ép phụ
thuộc vào vị trí của cọc cần ép sao cho mặt phẳng chứa 2 khối đối trọng trùng với
đường tâm của ống thả cọc.
− Trọng lượng 1 đoạn cọc là : 1.1 0.3 0.3 10 2.5 = 2.475(T) < 5 (T).
− Sức trục yêu cầu: Đảm bảo để nâng được khối đối trọng bê tông.
qyc = qck + qt
− Trong đó: qck: Trọng lượng cấu kiện cần nâng lắp qck = 5 T
qt : Tổng trọng lượng thiết bị phụ kiện treo buộc.
− Tra theo sổ tay chọn máy thi công, ta chọn thiết bị treo buộc mã hiệu 1095R-21 có sức
nâng [Q] = 10(T), trọng lượng qt = 0.338(T) và chiều cao thiết bị treo buộc ht = 1.6(m).
Qyc = 5 + 0.338 =5.338(T)
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 7
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
− Chiều cao nâng móc yêu cầu: Đảm bảo cẩu được cọc vào giá đóng.
H = hat+hck+ht + hp
− Trong đó:
+
hat: Khoảng an toàn (0.5-1)m
+
hck: Chiều cao cấu kiện.hck=10 m
+
ht: Chiều cao thiết bị treo buộc ht=1.6 m
+
hp: chiều dài puli. hp=1.5 m
+
hc =1.5 m, hc :khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình của
cần trục đứng
+
r = 1m, là khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần
trục
H = 1+10+1.6+1.5 = 14.1 (m)
− Chiều dài cẩu yêu cầu Lyc = H/sin(70)= 14.1/sin(70)=15 m
− Tầm với:
R = S + r = 4.48+1= 5.48m
− Trong đó:
+
S: Khoảng cách ngắn nhất từ tâm quay của cầu trục đến mép công trình,
chướng ngại vật.
S = cos(70) 14.1 =4.82m
+
r : Khoảng cách từ trục tâm quay đến tay cần.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 8
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
− Lựa chọn cần trục phục vụ cho công tác ép cọc:
− Trong quá trình thi công, cần trục phải cẩu các đối trọng và cọc . Căn cứ vào trọng
lượng của cọc cũng như trọng lượng đối trọng, chiều cao nâng cọc và đối trọng để
chọn cần trục.
− Trọng lượng của một đoạn cọc là:
Gcọc = 1,1×0,3×0,3×10×2,5 = 2.475 (T) <5T = Pđt.
− Khi thi công ép cọc, cần trục di chuyển trên khắp mặt bằng ta chọn cần trục tự hành
bánh hơi.
− Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục tự hành ô tô dẫn động thuỷ lực NK-200 có các
thông số sau:
+
Hãng sản xuất: KATO - Nhật Bản.
+
Sức nâng Qmax/Qmin = 20/6,5T.
+
Tầm với Rmin/Rmax = 3/22m.
+
Chiều cao nâng:
Hmax = 23,5m.
Hmin = 4,0m.
+
Độ dài cần chính L: 10,28 ÷ 23,5m.
+
Thời gian thay đổi tầm với: 1,4phút.
+
Vận tốc quay cần: 3,1v/phút.
− Vì mặt bằng công trình khá lớn nên ta chọn 2 máy ép, 2 dàn ép và 2 cần trục để tiết
kiệm thời gian cũng như tiến độ được nhanh hơn.
− Hướng ép cọc tiến hành theo chiều dài của công trình để thuận lợi cho hoạt động của
các thiết bị ép cọc. Dựa theo tiêu chí đường đi là ngắn nhất, và không vướn các thiết bị
khác (cọc, xe…) ở bên cạnh nhằm mục đích thi công dễ dàng và tiết kiệm thời
2.4.3.Chọn máy ép cọc:
− Theo TCXDVN 286 – 2003: Đóng và ép cọc – tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam để đảm
bảo cọc ép đến độ sâu thiết kế, máy ép cọc phải đảm bảo điều kiện:
Pkich ≥ 1.4(Pep)max = 1.4 400 = 560 T = 5600 KN
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257 Trang 9
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
− Chọn máy ép cọc: Máy ép cọc thủy lực YZY 600
Lực ép lớn nhất (KN)
Tốc độ ép cọc (m/phút)
Chù kỳ ép cọc (m)
Khoảng cách ép cọc bên (mm)
Quay (độ/thời gian)
Công suất định mức (Kw)
Kích thước (A x B x C) (m)
Trọng lượng (t)
6000
5.6/1.1
1.8
1055
12
133.5
13.55 x 12x 7.463
178
− Máy ép cọc YZY 600 gồm các bộ phận cơ bản sau:
+
Giá ép gồm 1 khung cố định và 1 khung di động lồng vào nhau.
+
Piston thủy lực (hay gọi là kích dầu).
+
Khung đế (satxi).
+
Đối trọng gồm các cục bê tông 2m3, nặng 5T.
+
Bơm thủy lực + hộp van phân phối.
2.4.4.Tính năng xuất máy ép cọc:
− Thời gian ép xong toàn bộ cọc:
ngày.
− Vậy chọn sử dụng 2 máy ép làm việc 8 tiếng/ngày thì thời gian ép xong toàn bộ cọc là
22.5 ngày.
2.5.TRÌNH TỰ THI CÔNG ÉP CỌC:
Bước 1: Cẩu dựng cọc vào giá ép, điều chỉnh mũi cọc vào đúng vị trí thiết kế và điều
chỉnh trục cọc thẳng đứng.
Bước 2: Tiến hành ép cọc đến độ sâu thiết kế.
− Đoạn mũi cọc cần được lắp dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông góc sao
cho độ lệch tâm không quá 10 mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho tốc độ
xuyên không quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để canh chỉnh lại.
− Do cọc gồm nhiều đoạn nên khi ép xong mỗi đoạn cọc, phải tiến hành nối cọc bằng
cách nâng khung di động của giá ép lên, cẩu dựng đoạn kế tiếp vào khung ép và nối
cọc bằng cách hàn. Quá trình nối cọc phải tuân theo các bước sau:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 10
ĐỒ ÁN THI CÔNG
+
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Kiểm tra bề mặt hai đầu đoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng; kiểm tra chi
tiết mối nối; lắp dựng đoạn cọc vào vị trí ép sao cho trục tâm đoạn cọc trùng với
trục đoạn mũi cọc, độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%.
+
Gia tải lên cọc khoảng 10 15% tải trọng thiết kế trong suốt thới gian hàn
nối để tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bê tông; tiến hành hàn nối theo quy định trong
thiết kế.
+
Tăng dần lực ép để các đoạn cọc xuyên vào đất với vận tốc không quá
2cm/s
+
Không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu.
Bước 3: Khi ép đoạn cọc cuối cùng (đoạn thứ 3) đến mặt đất, cẩu dựng đoạn cọc dẫn
(bằng thép) chụp vào đầu cọc rồi tiếp tục ép cọc dẫn để đầu cọc BTCT cắm đến độ sâu
thiết kế ở cao trình –2.6 m. Đoạn cọc dẫn bằng thép này sẽ được kéo lên để dùng tiếp
cho cọc khác.
Bước 4:
− Sau khi ép xong một cọc, trượt hệ giá ép trên khung đế đến vị trí tiếp theo để tiếp tục
ép. Trong quá trình ép cọc trên móng thứ nhất, dùng cần trục cẩu dàn đế thứ hai vào vị
trí hố móng thứ 2.
− Sau khi ép xong một móng, di chuyển cả hệ khung ép đến dàn đế thứ 2 đã được đặt
trước ở hố móng thứ 2. Sau đó cẩu đối trọng từ dàn đế 1 đến dàn đế 2
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 11
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CỐP PHA.
3.1.CỐP PHA SÀN :
Theo mặt bẳng trên ta thấy sàn có chiều dày 120mm.
• Chọn tấm cốp pha: chọn ván ép phủ phim Tekcom:
Sản phẩm có các thông số kĩ thuật như sau:
•
Chọn
sườn
ngang và
sườn dọc:
Chọn thép
hộp chữ
nhật của
của
CÔNG
TY TNHH
MTV
THÉP
TRƯỜNG THỊNH PHÁT
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 12
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Qui cách
kg/
cây
Qui cách
kg/cây
Qui cách
kg/cây
10 x 30 x 0.7 2,53
30 x 60 x 1.1
9,05
20 x 40 x 1.2
6,4
40 x 80 x 2.8
29,88
10 x 30 x 0.8 2,87
30 x 60 x 1.2
9,8
20 x 40 x 1.4
7,47
40 x 80 x 3.0
31,88
10 x 30 x 0.9 3,21
30 x 60 x 1.4 11,43
20 x 40 x 1.5
7,97
50 x 100 x 1.1
15,37
10 x 30 x 1.0 3,54
30 x 60 x 1.5 12,21
20 x40 x 1.8
9,44
50 x 100 x 1.2
16,75
10 x 30 x 1.1 3,87
30 x 60 x 1.8 14,53
20 x 40 x 2.0
10,4
50 x 100 x 1.4
19,33
10 x 30 x 1.2
4,2
30 x 60 x 2.0 16,05
25 x 50 x 0.8
5,51
50 x 100 x 1.5
20,68
13 x 26 x 0.7 2,46
30 x 60 x 2.5 19,78
25 x 50 x 0.9
6,18
50 x 100 x 1.8
24,69
13 x 26 x 0.8 2,79
30 x 60 x 2.8 21,97
25 x 50 x 1.0
6,84
50 x 100 x 2.0
27,34
13 x 26 x 0.9 3,12
40 x 80 x 0.8
25 x 50 x 1.1
7,5
50 x 100 x 2.5
33,89
13 x 26 x 1.0 3,45
40 x 80 x 0.9 10,06
25 x 50 x 1.2
8,15
50 x 100 x 3.0
40,33
13 x 26 x 1.1 3,77
40 x 80 x 1.0 11,08
25 x 50 x 1.4
9,45
60 x 120 x 1.4
23,5
13 x 26 x 1.2 4,08
40 x 80 x 1.1 12,16
25 x 50 x 1.5
10,09
60 x 120 x 1.8
29,79
13 x 26 x 1.4 5,14
40 x 80 x 1.2 13,24
25 x 50 x 1.8
11,98
60 x 120 x 2.0
33,01
Qui cách
kg/
Cây
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
9,5
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 13
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
20 x40 x 0.7
3,85
40 x 80 x 1.4 15,38
25 x 50 x 2.0
13,23
60 x 120 x 2.5
40,98
20 x40 x 0.8
4,38
40 x 80 x 1.5 16,45
30 x 60 x 0.7
5,9
60 x 120 x 2.8
45,7
20 x 40 x 0.9
4,9
40 x 80 x 1.8 19,61
30 x 60 x 0.8
6,64
60 x 120 x 3.0
48,83
40 x 80 x 2.0
30 x 60 x 0.9
7,45
60 x 120 x 4.0
64,21
20 x 40 x 1.0 5,43
21,7
Dung sai cho phép ± 5%
20 x 40 x 1.1 5,93 40 x 80 x 2.5 26,85 30 x 60 x 1.0
8,25
Có các thông số của thép hộp như sau: (1 cây dài 6m)
Bảng giá trị này của nhà sản xuất, dùng để kiểm tra các giá trị tính toán như trọng
lượng, momemt kháng uốn, momemt quán tính bên dưới. (sai số )
3.1.1.Tải tác dụng lên tấm ván cốp pha sàn:
n
qtc(kg/m2)
qtt(kg/m2)
Tải trọng bản thân
coppha
1.1
30
33
2
Tải trọng bản thân
BTCT sàn
1.2
300
360
1.3
400
520
3
Tải trọng do phương
pháp đổ bê tông
(đổ bằng máy bơm)
1.3
200
260
4
Tải trọng do phương
pháp đầm bê tông
(đầm rung)
5
Tải trọng do dụng cụ
thi công và con người
1.3
250
325
1180
1498
STT
Tên tải trọng
1
Công thức
Tổng tải trọng
Sàn: sử dụng cốp pha ván ép phủ phim Tekcom dày 25 mm.
3.1.2.Tính toán bước sườn trên (sườn ngang)
Theo kiểm tra điều kiện bền và độ võng tấm cốp pha sàn:
-
Cắt một dải cốp pha sàn có bề rộng 1m để tính toán.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 14
ĐỒ ÁN THI CÔNG
-
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Lực phân bố trên mét dài của cốp pha:
+ Lực tiêu chuẩn:
+ Lực tính toán:
-
Sơ đồ tính cốp pha sàn giống như 1 dầm liên tục nhiều nhịp có gối đỡ là
các sườn ngang.
-
Tiết diện cốp pha sàn dùng để tính moment quán tính và moment kháng
uốn.
25mm
1000 mm
-
Moment quán tính :
-
Momen kháng uốn :
Tính toán dựa trên điều kiện kiểm tra bền:
Theo điều kiện bền ta có:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 15
ĐỒ ÁN THI CÔNG
-
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Momen max:
Mà :
Kiểm tra độ võng của cốp pha:
-
Độ võng cực đại:
Với E =5500 Mpa =55000 KG/cm2 ,
Từ 2 điều kiện ta chọn .
3.1.3.Tính toán bước sườn dưới (sườn dọc)
Theo kiểm tra điều kiện bền và độ võng sườn trên):
-
Chọn kích thước sườn trên : mm
-
Thép có các thông số :
-
Trọng lượng bản thân sườn trên:
-
Tổng lực phân bố lên sườn trên:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 16
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
-
Sơ đồ tính sườn trên (sườn ngang) giống như 1 dầm liên tục nhiều nhịp có
gối đỡ là các sườn dưới:
-
Moment quán tính :
-
Moment kháng uốn :
Theo điều kiện bền ta có:
-
Momen max:
Mà :
Tính toàn dựa trên điều kiện kiểm tra võng
-
Độ võng cực đại:
Từ 2 điều kiện ta chọn .
3.1.4.Tính toán bước cột chống theo kiểm tra điều kiện bền và độ võng sườn dưới :
-
Chọn kích thước sườn dưới (dọc) : mm
-
Thép có các thông số:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 17
ĐỒ ÁN THI CÔNG
-
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Trọng lượng bản thân sườn dưới:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
+ Tải trọng tính toán:
-
Tải trọng tác dụng lên sườn dưới: ( tải tập trung do sườn ngang truyền
lên)
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
+ Tải trọng tính toán:
Sơ đồ tính sườn dưới giống như 1 dầm liên tục nhiều nhịp có gối đỡ là
các cột chống thép:
-
Các tải tập trung do sườn trên truyền vào sườn dưới tại các đầu sườn trên,
khoảng cách giữa các lực này là 0.5m . Giả sử cây chống đặt tại điểm
giao giữa sườn trên và sườn dưới, khoảng cách giữa các cây chống bằng 2
lần khoảng cách giữa các sườn ngang.
Moment quán tính :
-
Moment kháng uốn :
Theo điều kiện bền ta có:
Mà :
-
Momen max:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 18
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Giải phương trình bậc 2 :
Tính toàn dựa trên điều kiện kiểm tra võng:
Do trọng lượng bản thân của sườn dưới quá bé nên độ võng phụ chỉ xét cho lực
tập trung, cho tiện tính toán.
-
Độ võng cực đại:
Từ 2 điều kiện trên và điều kiện giả thuyết ban đầu ta chọn .
3.1.5. Chọn cột chống hệ cốp pha:
-
Chọn cột chống cốp pha Hòa Phát.
-
Xét tại vị trí có lực tập trung P nguy hiểm nhất : là ngay giao điểm giữa
sườn trên và sườn dưới.
-
Lực nén tập trung tác dụng lên đầu cột chống sẽ được tính theo diện tích
truyền tải tác dụng lên đầu cột
-
Vậy chọn cây chống K-106 với [P] = 1600 kg > .
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 19
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
3.2.CỐP PHA DẦM :
-
Ta thấy dầm có tiết diện lớn nhất là dầm (60x35). Ta tính toán cốp pha và
cây chống cho dầm này.
-
Chọn tấm cốp pha : ván ép phủ phim Tekcom.
-
Thông số kỹ thuật :
Sơ lượt hệ thống sườn, chống cốp pha dầm
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 20
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Tải tác dụng lên tấm ván cốp pha đáy dầm.
ST
T
Tên tải trọng
1
n
qtc(kg/m2)
qtt(kg/m2)
Tải trọng bản thân cốp pha
1.1
30
33
2
Tải trọng bản thân BTCT
dầm
1.2
1500
1800
3
Tải trọng do phương pháp
đổ bê tông
(đổ bằng máy bơm)
1.3
400
520
4
Tải trọng do phương pháp
đầm bê tông (đầm rung)
1.3
200
260
5
Tải trọng do dụng cụ thi
công và con người thi công
1.3
250
325
2380
2938
Công thức
Tổng tải trọng
3.2.1.Tính toán bước sườn trên theo kiểm tra điều kiện bền và độ võng:
-
Chọn dải bề rộng 0.4 m
-
Lực phân bố trên m dài ván cốp pha đáy dầm, theo dải bề rộng 0.4 m :
+ Lực tiêu chuẩn:
+ Lực tính toán:
-
Sơ đồ tính cốp pha đáy dầm giống như 1 dầm liên tục nhiều nhịp có gối
đỡ là các sườn ngang:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 21
ĐỒ ÁN THI CÔNG
-
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Tiết diện cốp pha sàn dùng để tính moment quán tính và moment kháng
uốn :
25mm
400 mm
-
Moment quán tính:
-
Moment quán tính:
Tính toán dựa trên điều kiện kiểm tra bền:
Theo điều kiện bền ta có
-
Momen max:
Mà :
Tính toàn dựa trên điều kiện kiểm tra võng
-
Độ võng cực đại:
;
Từ 2 điều kiện trên ta chọn .
3.2.2.Tính toán bước cột theo kiểm tra điều kiện bền và độ võng sườn trên :
-
Chọn kích thước sườn trên (ngang) : mm
-
Thép có các thông số kĩ thuật sau:
-
Trọng lượng bản thân sườn ngang:
+ Tải trọng tiêu chuẩn :
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 22
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
+ Tải trọng tính toán :
-
Tổng lực tập trung lên sườn trên:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
+ Tải trọng tính toán:
-
Sơ đồ tính của sườn ngang như 1 dầm đơn giản có 2 gối tựa lên 2 cây
chống:
Lực phân bố đều trên 0.4 m dầm. Nhưng để tính toán đơn giản ta quy về lực
tập trung tại giữa dầm (lực P) . Sơ đồ tính toán như sau:
-
Tính toán dựa trên điều kiện kiểm tra bền:
-
Moment quán tính :
-
Moment quán tính :
Theo điều kiện bền ta có:
=
Chọn khoảng cách giữa 2 cây chống sườn trên là 0.8 m
Mà :
-
Momen max:
Thỏa điều kiện bền
Tính toàn dựa trên điều kiện kiểm tra võng:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 23
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Do trọng lượng bản thân của sườn trên quá bé nên ta bỏ qua, chỉ xét độ võng
do lực tập trung:
-
Độ võng cực đại của dầm đơn giản:
0.17 mm
;
Vậy chọn thỏa điều kiện độ võng.
Mỗi sườn ngang được chống bởi 2 cậy chống 2 bên, khoảng cách giữa 2 cây
chống là 0.8 m Chọn cột chống cốp pha Hòa Phát.
-
Vậy chọn cây chống K-106 với [P] = 1600 kg > .
3.2.3.Tính toán, kiểm tra bền và võng cho ván cốp pha dầm đứng:
-
Ván phủ phim Tekcom.
-
Chiều cao của ván: H =
-
Tải đổ bêtông phân bố trên diện tích theo phương ngang:
-
Áp lực ngang do BTCT dầm :
+ tải trọng tiêu chuẩn:
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 24
ĐỒ ÁN THI CÔNG
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
+ tải trọng tính toán:
-
Tải trọng do phương pháp đổ bê tông (đổ bằng máy bơm) :
+ tải trọng tiêu chuẩn:
+ tải trọng tính toán:
-
Tải trọng do phương pháp đầm bê tông (đầm rung):
+ tải trọng tiêu chuẩn:
+ tải trọng tính toán:
• Tổng tải trọng tác dụng lên thành cốp pha (cốp pha đứng):
+ tải trọng tiêu chuẩn:
+ tải trọng tính toán:
-
Lực phân bố trên m dài ván cốp pha đứng, theo dải bề rộng 0.45 m:
-
Sơ đồ tính của cốp pha thành dầm như 1 dầm liên tục nhiều nhịp có 2 gối
tựa lên 2 cây chống cốp pha đứng:
-
Ta chọn trên mỗi sườn ngang của dầm có 1 thanh chống đứng để chống
cốp pha thành dầm.
-
Khoảng cách sườn đứng bằng khoảng cách sườn ngang.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 25
ĐỒ ÁN THI CÔNG
-
GVHD: ThS. Đ Ỗ HOÀNG H ẢI
Tiết diện cốp pha dầm dùng để tính moment quán tính và moment kháng
uốn :
400 mm
25 mm
-
Moment quán tính:
-
Moment kháng uốn :
Kiểm tra theo điều kiện bền:
Theo điều kiện bền ta có:
Mà
-
Momen max:
đảm bảo điều kiện bền.
Kiểm tra theo điều kiện biến dạng :
-
Độ võng cực đại:
=
đảm bảo điều kiện biến dạng.
-
Cây chống cốp pha thành dầm (đứng) chọn thép hộp Trường Thọ Phát
tiết diện mm
-
Do tải trọng tác dụng lên cây chống đứng quá nhỏ nên ta không cần kiễm tra khả
năng chịu tải của cây chống đứng.
3.3.THIẾT KẾ HỆ VÁN KHUÔN, CỐP PHA VÁCH:
3.3.1.Tính toán sườn ván khuôn vách:
− Khoảng cách sườn đứng:300mm.
− Khoảng cách sườn ngang:700mm.
− Chiều cao vách H = 3.4 m.
− Ván khuôn: phủ phim dày 25mm.
SVTH: LÊ THẾ VƯƠNG - 1251022257Trang 26