PHẦN THỨ NHẤT:
THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
C.Mác
Ph.Ăngghen
V.I Lênin
THẾ GIỚI QUAN:
Toàn bộ quan điểm,
quan niệm của con
người
Về bản thân
con người
Về thế giới
Về vò trí, vai trò
của con người
trong thế giới
Cấu trúc
THẾ GIỚI QUAN
Tri thức
Niềm tin
Phơng pháp luận
Lý lun về phơng pháp
Nhận thức khoa học
&
Cải tạo theỏ giụựi
Phng phỏp lun cú nhiu cp , trong ú phng
phỏp lun trit hc l phng phỏp lun chung nht
- Thế giới quan và phương pháp luận triết học là
lý luận nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Là sự kế thừa và phát triển tinh hoa của chủ
nghĩa duy vật và phép biện chứng trong lịch sử
tư tưởng nhân loại.
+ Chủ nghĩa duy vật trong chủ nghĩa Mác –
Lênin là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử.
+ Phép biện chứng trong chủ nghĩa Mác – Lênin
là phép biện chứng duy vật.
- Nắm vững nội dung cơ bản về thế giới quan và
phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác -Lênin
+ Vừa là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn bộ hệ
thống lý luận Mác – Lênin
+ Vừa là điều kiện tiên quyết để vân dụng nó một cách
sáng tạo trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn
CHƯƠNG 1. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA
DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA VC VÀ YT
I.CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Sự đối lập giữa CNDV và CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ
bản của triết học.
“TriÕt häc lµ hÖ
thèng tri thøc lý
luËn chung nhÊt
cña con ngêi vÒ
thÕ giíi; vÒ vÞ
trÝ, vai trß cña
con ngêi trong
thÕ giíi Êy.”
-Triết học đã ra đời và phát triển trên hai ngàn năm.
-Ở mối thời kỳ lịch sử khác nhau triết học có đối tượng nghiên cứu
khác nhau.
-Song tổng kết toàn bộ lịch sử triết học Ăngghen khái quát vấn đề cơ
bản của Triết học như sau:
“Vấn
đề cơ bản lớn của
mọi triết học, đặc biệt là
của triết học hiện đại là
mối quan hệ giữa tư duy
và tồn tại”, Giữa ý thức
và vật chất, giữa con
người với tự nhiên.
(Ph.Ăngghen. 1820 – 1895)
(C.Mác, Ph. Ăngghen toàn tậpNXB
Chính trị quốc gia.Hà Nội, t21,
tr.402)
* Nội dung vấn đề cơ bản của triết học (được phân tích trên
2 mặt):
Thứ nhất: Giữa vật
chất và ý thức cái
nào có trước, cái
nào có sau và cái
nào quyết định cái
nào?
Thứ hai: Con người
có khả năng nhận
thức được thế giới
hay không?
Chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm
Giải quyết hai mặt vấn đề
cơ bản của triết học là
cơ sở để phân chia các
trường phái triết học lớn
trong lịch sử
Khả tri luận (có thể
biết) và bất khả tri luận
(không thể biết
Chủ nghĩa nhị quyên
luận và hoài nghi luận
Chủ nghóa duy vật và chủ nghóa duy
tâm
CHỦ
NGHĨA
DUY
CHỦ
NGHĨA
DUY
VẬT
VẬT
Chủ
Chủ nghóa
nghóaduy
duyvật
vật Chủ
Chủ nghóa
nghóaduy
duyvật
vật
Chủ
Chủ nghóa
nghĩa duy
duy vật
vật
thô sơ, chất phác
Siêu
Siêuhinhh
hình
biện
biện chứng
chứng
cổ đại
thế
thế kỷ
kỷ XVIII
XVIII
CHỦ NGHĨA DUY TÂM
Chủ nghóa duy tâm
chủ quan
Chủ nghóa duy tâm
khách quan
Cú 3 hỡnh thc (3 giai on)
c bn:
2. Cỏc hỡnh thc phỏt
trin ca CNDV trong lch s
a. CNDV chất phác
b. CNDV siêu hình
c. CNDV biện chứng
Quan niệm thế
CNDV
giai
đoạn
giới luôn
ở trạng
Đây
làởhình
thức
này
đã
lý
giải
thái
tĩnh
tại,cao
biệt
phát
triển
toàn
bộ
sự
sinh
lập,
nếu
biến
nhất
củacó
CNDV
thành
của
thế
đổi
thì
đó
- CNDVBC
ra chỉ
đời
giới
từtăng,
một
hoặc
là khắc
sự
giảm
đã
phục
đợc
một
số
dạng
vật
đơn
thuần
l
những
hạn về
chế
chất
cụ do
thể,
ợng CNDV
và
những
của
tr
ớccảm
đó.
tính.
nguyên
nhân
bên
- Cung cấp
công
ngoài
gây
nên.
cụ
vĩđiểm:
đại
cho
hoạt
Đặc
mang
độngtrực
nhậnquan,
thức
tính
Đặc điểm:
máy
khoa
họcmộc
và thực
thô
sơ,
mạc
móc,
siêu hình
và cảmtiễn
tính.
- Con người là một thực thể vật chất, con người
sống và phát triển được cũng phải dựa vào
những điều kiện vật chất như: ruộng đất, cây
cỏ, chim muông…
- Vậy, vật chất là gì? Có nhiều quan niệm khác
nhau:
“ 五五”五
KIM
THỔ
HỎA
THỦY
MỘC
C¸ch ng«n cña Heraclit:
Thế giới vật chất mãi mãi đã, đang và sẽ là
ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng
cháy và tàn lụi
F.Bªc¬n (1561 - 1626)
T. Hèpx¬ (1588
- 1679)
Tóm lại, quan niệm về vật chất của
CNDV trớc mác thể hiện:
Ưu điểm:
- Xuất phát từ chính bản thân vật chất để
giải thích về thế giới => chống lại quan
điểm duy tâm tôn giáo.
Hạn chế:
- Đồng nhất vật chất với một dạng nào đó của
nó, làm mất đi sự phong phú của thế giới.
- Giới hạn vật chất ở nguyên tử.
* Hoàn cảnh Lênin đa ra định
nghĩa vật chất
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong
KHTN đã xuất hiện nhiều phát minh mới
mang lại cho con ngời những hiểu biết
sâu sắc hơn về cấu trúc vật chất
N¨m 1895,
R¬nghen ph¸t
hiÖn ta tia X –
một loại sóng điện từ
N¨m 1896, BÐcc¬ren ph¸t hiÖn ra hiÖn t
îng phãng x¹, với hiện tượng này người ta đã hiểu
quan niệm bất biến của nguyên tử là không chính xác
Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra
điện tử v ó chng minh c khi lng
ca in t thay i theo tc vn ng ca
in t
Điện tử là 1 trong những
thành phần cấu tạo nên
nguyên tử