Tải bản đầy đủ (.docx) (201 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Sữa chữa và an tooàn đập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 201 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
**********************

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, XÃ
HỘI (ESIA)
DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP VIỆT NAM (WB8)
TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA
NƯỚC ĐỒNG BỂ, XÃ XUÂN DU, HUYỆN NHƯ THANH,
TỈNH THANH HÓA


THANH HÓA - 2015

2


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
**********************

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, XÃ
HỘI (ESIA)
DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP VIỆT NAM (WB8)
TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA
NƯỚC ĐỒNG BỂ, XÃ XUÂN DU, HUYỆN NHƯ THANH,
TỈNH THANH HÓA

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN




THANH HÓA - 2015


MỤC LỤC
TÓM TẮT.................................................................................................................................10
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN...........................................................................15
1.1 Tổng quan về dự án.........................................................................................................15
1.2 Mục tiêu và phương pháp thực hiện ESIA......................................................................16
1.3 Đơn vị tư vấn ESIA........................................................................................................17
PHẦN II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN.............................................................................................19
2.1. Tổng quan về TDA........................................................................................................19
2.3 Khối lượng công tác đất, danh sách các máy móc và thiết bị sử dụng...........................25
PHẦN III. KHUNG CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ VÀ CÁC QUI ĐỊNH...................................30
PHẦN IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI VÙNG TIỂU DỰ ÁN....................40
4.1 Điều kiện vật lý...............................................................................................................40
4.2 Môi trường sinh học........................................................................................................58
4.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội................................................................................................62
4.4 Phân tích giới..................................................................................................................69
4.5 Hiện trạng khu vực tiểu dự án.........................................................................................71
PHẦN V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI................................75
5.1 Sàng lọc dân tộc thiểu số................................................................................................75
5.2 Sàng lọc tác động môi trường và xã hội.........................................................................76
5.3 Tác động tích cực đối với môi trường và xã hội.............................................................78
5.4 Tác động tiêu cực tiềm năng đối với môi trường và xã hội............................................79
5.5 Các tác động trong giai đoạn vận hành...........................................................................89
PHẦN VI. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN...................................................................................94
6.1 Trường hợp không có tiểu dự án.....................................................................................94
6.2 Với các kịch bản dự án....................................................................................................94

6.3 Các phương án lựa chọn khi có tiểu dự án......................................................................94
PHẦN VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI (ESMP)...............................96
7.1 Các biện pháp giảm thiểu................................................................................................96
7.2 Kế hoạch giám sát môi trường và xã hội (ESMoP)......................................................100
7.3. Tổ chức thực hiện KHQLMT & XH............................................................................101
7.4. Đánh giá nhu cầu phát triển cộng đồng.......................................................................106
PHỤ LỤC A – CÁC TÀI LIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG.............................................................108
PHỤ LỤC A.1 – KHUNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNH...........................108
PHỤ LỤC A.2- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG......................................113
PHỤ LỤC A.3- TÍNH TOÁN PHÁT THẢI KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN.....................139
PHỤ LỤC A.4 – THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...................................................................141
PHỤ LỤC A.5 – THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN...144


PHỤ LỤC A.6. KẾ HOẠCH AN TOÀN SỨC KHỎE VÀ LAO ĐỘNG BẮT BUỘC ĐỐI
VỚI NHÀ THẦU................................................................................................................155
PHỤ LỤC B – CÁC TÀI LIỆU VỀ XÃ HỘI.........................................................................164
PHỤ LỤC B.1 -GHI CHÚ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN..............................................164
PHỤ LỤC B.2 - KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG............................169
PHỤ LỤC B.3 - KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG, THAM VẤN CỘNG ĐỒNG CÓ SỰ
THAM GIA.........................................................................................................................172
PHỤ LỤC B.4 - KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIỚI..........................................................177
PHỤ LỤC B.5- MÔ TẢ HỆ THỐNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI...................................183
PHỤ LỤC B.6- MÔ TẢ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THỰC HIỆN......................................185
PHỤ LỤC B.7 – HÌNH ẢNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..............................................189
PHỤ LỤC B.8 – BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...............................................190


CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BAH

Bị ảnh hưởng

BC

Báo cáo

BC KH

Báo cáo kế hoạch

BGSCĐ

Ban giám sát cộng đồng

BQLTDA

Ban quản lý tiểu dự án

BVMT

Bảo vệ môi trường

BYT

Bộ Y tế

CITES


Công ước quốc tế về buôn bán động vật hoang dã

CPO

Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi

DARD

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

DRASIP

Dự ản cải tạo và nâng cấp an toàn đập

DSRP

Hội đồng thẩm định an toàn đập quốc gia

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ECOPs

Qui tắc môi trường thực tiễn

EIA

Đánh giá tác động Môi trường


ESMF

Khung quản lý môi trường xã hội

EMP

Kế hoạch quản lý môi trường

ESIA

Đánh giá tác động môi trường xã hội

ESMoP

Kế hoạch giám sát môi trường và xã hội

ESMP

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội

KH

Kế hoạch

MARD

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

MoIT


Bộ Công thương

MoNRE

Bộ Tài nguyên và Môi trường

MT-XH

Môi trường và xã hội


NĐ-CP

Nghị định của Chính phủ



Nghị định

NHTG

Ngân hàng Thế giới

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTTS

Nuôi trồng thủy sản


O&M

Bảo trì và theo dõi

OP/BP

Các chính sách của Ngân hàng thế giới

PMU

Đơn vị quản lý dự án

PoE

Hội đồng các chuyên gia quốc tế

PPMU

Ban quản lý dự án địa phương

PSC

Ban chỉ đạo dự án

QCVN

Qui chuẩn Việt nam

QĐ-BTNMT


Quyết định của Bộ Tài Nguyên và Môi trường

QĐ-BYT

Quyết định của Bộ Y tế

QĐ-TTg

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

QH

Quốc Hội

QLDA

Quản lý dự án

QLMT

Quản lý Môi trường

TDA

Tiểu Dự án

TĐC

Tái định cư


TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TOR

Bản tham chiếu của dự án

TT-BTNMT

Thông tư của Bộ tài nguyên và Môi trường

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

VB

Văn bản

VHTTDL

Văn hóa Thể thao và Du lịch



VP UBND

Văn phòng Ủy ban nhân dân

WB

Ngân Hàng Thế giới

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

WUA

Hiệp hội sử dụng nước


DAN
Bảng 1. 1. Danh sách ESIA chuyên gia.......................................................................17
YBảng 2. 1: Các thông số kỹ thuật chính hiện trạng và sau khi sửa chữa công trình đầu

mối............................................................................................................................... 24
Bảng 2. 2: Tổng hợp khối lượng các hạng mục chính của TDA..................................25
Bảng 2. 3: Danh mục máy móc sử dụng (thống kê các loại máy móc chính)...............25
Bảng 2. 4: Tiến độ thực hiện TDA...............................................................................28
YBảng 4. 1: Thống kê diện tích tưới theo vụ canh tác..................................................42

Bảng 4. 2: Vị trí lấy mẫu môi trường nền - mẫu nước mặt...........................................43
Bảng 4. 3: Vị trí lấy mẫu môi trường nền - mẫu nước ngầm........................................47
Bảng 4. 4: Vị trí lấy mẫu môi trường nền - mẫu không khí..........................................49

Bảng 4. 5: Diện tích tự nhiên các xã vùng dự án.........................................................53
Bảng 4. 6: Vị trí lấy mẫu môi trường nền - mẫu đất/ trầm tích.....................................54
Bảng 4. 7: Tỷ lệ thành phần loài thực vật nổi hồ Đồng Bể..........................................59
Bảng 4. 8: Tỷ lệ thành phần loài động vật nổi hồ Đồng Bể.........................................60
Bảng 4. 9: Tỷ lệ thành phần loài động vật đáy hồ Đồng Bể.........................................61
Bảng 4. 10: Diện tích và dân số các xã Xuân Du và Triệu Thành................................62
Bảng 4. 11: Tình trạng sử dụng đất các xã khảo sát.....................................................62
YBảng 5. 1-Sàng lọc tác động môi trường và xã hội.....................................................76

Bảng 5.2-Diện tích đất thu hồi hoặc thuê.....................................................................79
Bảng 5. 3: Ước tính lượng bụi phát sinh trong quá trình thi công................................80
Bảng 5. 4: Lượng khí thải và bụi tương ứng với số xe vận chuyển trong khu vực.......81
Bảng 5. 5: Nồng độ khí thải ước tính phát sinh do quá trình vận chuyển.....................81
Bảng 5. 6: Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn thi
công xây dựng.............................................................................................................. 83
Bảng 5. 7: Lượng chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng...........................................84
Bảng 5. 8: Lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn..................................................85
Bảng 5.9: Tổng hợpmực nước lũ thiết kế, P=1.5%......................................................89
Bảng 5. 10: Đường mực nước – Suối Khe Lim...........................................................92


YBảng 7. 1. Nội dung của chương trình giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn

thi côngvà giai đoạn vận hành....................................................................................101
Bảng 7. 2: Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực , kiến thức về quản lý môi trường
và xã hội....................................................................................................................105
Y


DANH MỤC HÌ

Hình 2. 1: Vị trí hồ Đồng Bể........................................................................................19
Hình 2. 2: Tổng quan vùng dự án................................................................................20
Hình 2. 3: Vị trí hiện trạng các công trình đầu mối hồ Đồng Bể..................................20
Hình 2. 4: Hiện trạng công trình đầu mối hồ Đồng Bể................................................22
Hình 2. 5: Bản vẽ thiết kế đại diện...............................................................................24
Hình 2.6: Vị trí các công trình đầu mối và các khu vực phụ trợ khác..........................27
Hình 2.7- Vị trí mỏ vật liệu và bãi thải.......................................................................27
Hình 2. 8: Một số hình ảnh Phủ Na, xã Xuân Du, huyện Như Thanh..........................64
Hình 2. 9: Cơ cấu kinh tế của các xã............................................................................64
Hình 2. 10: Tỉ lệ nghề nghiệp của thành viên trong các hộ được khảo sát...................65
Hình 2. 11: Trình độ học vấn các hộ khảo sát..............................................................67
Hình 2. 12: Phòng khám bệnh ở Trạm y tế xã Triệu Thành.........................................68
Hình 2. 13- Khe Lim....................................................................................................73
Hình 2.14-Khu vực bãi thải xã Xuân Du.....................................................................74
Hình 2. 15- Đường mực nước lũ thiết kế hồ Đồng Bể.................................................90
YHình 7.1: Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường giai đoạn thi công...............................104


TÓM TẮT
1.
“Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đồng Bể, xã Xuân Du,
huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá” là một trong những TDA được đề xuất thực hiện
với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới, nằm trong dự án Cải tạo và an toàn đập
(DRSIP). Đánh giá tác động môi trường và xã hội này (ĐGTĐMT) đã được thực hiện
để phù hợp với chính sách đánh giá môi trường của Ngân hàng Thế giới và Luật của
Việt Nam về bảo vệ môi trường.
2.
Hồ chứa nước Đồng Bể thuộc xã Xuân Du, huyện Như Thanh cách Thành Phố
Thanh Hóa 40km về phía Tây Nam, hồ được xây dựng từ năm 1989 và được nâng cấp
sửa chữa nhỏ một vài lần bằng nguồn vốn của địa phương. Hồ có diện tích lưu vực 9,4

km2, dung tích hồ chứa 2,76x10 6 m3. Các chức năng chính của hồ chừa là cung cấp
nước tưới cho 255 ha đất canh tác ở mức 400 l/s và kiểm soát lụt lội với dung tích
0,8 triệu m3.Cụm công trình đầu mối và các công tình phụ trợ của hồ chứa nước
Đồng Bể gồm các hạng mục sau:
- Đập: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 10,95m (đập nhỏ
theo phân loại của Ngân hàng), chiều dài 714 m. Đỉnh đập ở cao độ 41,4m;
chiều rộng 4,0m;
- Tràn xả lũ:chiều rộng Btr = 50,0m; kết cấu BTCT; nối tiếp bằng dốc nước và
tiêu năng bằng bể;
- Công lấy nước: bố trí tại vai phải đập bằng bê tông cốt thép kích thước Fi = 0,8
m. Hình thức cống là cống tròn có tháp van điều khiển phía thượng lưu;
- Đường quản lý vận hành: (i) Đường đi hồ Đồng Bể từ tỉnh lộ 506: Mới được
đầu tư xây dựng bằng bê tông; Bmặt đường = 3,0m; chiều dài L = 200m, còn lại
một đoạn lên vai hữu đập là đường đất dài 100 m; (ii) Đường từ tỉnh lộ 506 –
ngã ba Triệu Thành đi vào đê ngăn lũ và tràn xả lũ bên vai tả đập chính: Đường
đất, chiều dài L = 700 m;
3.
Hiện trạng các công trình đầu mối: Hồ chứa nước Đồng Bể là công trình được
đầu tư xây dựng đã 25 năm, qua quá trình quản lý khai thác do khuyết tật công trình
khi thi công, tác động của thời tiết theo thời gian ảnh hưởng đến độ an toàn của hồ
đập. Dọc theo chiều dài đập dâng xuất hiện nhiều vị trí thấm, mái thượng lưu đá lát bị
sô tụt, bong tróc nham nhở, chân mái đoạn giữa đập cách cống lấy nước 80m về phía
tả bị lún võng, lép nhiều so với mái thiết kế dẫn đến gây mất an toàn công trình; Cống
lấy nước trong quá trình thi công không đảm bảo nên bị hở khe phai dẫn đến không
kín nước, đóng mở van khó khăn, đường ống bê tông thân cống bị hư hỏng nặng, phần
bê tông bị mùn cường độ giảm nhiều, một số đoạn hở cả cốt thép, trên mặt tháp cống
không có nhà bảo vệ; Bê tông mặt tràn nhiều chỗ đã bị bong tróc, các răng giảm tốc bị
vỡ nhiều đoạn... Mặc dù đã được gia cố một số chỗ hư hỏng, nhưng do công trình đã
11



quá cũ nên không còn khả năng điều tiết nước và an toàn hồ trong quá trình vận hành
sử dụng.
4.
Có khoảng 500 người trong khu vực hạ lưu (tức là khoảng 300m từ đập) của hồ
chứa, 1.000 ha đất sản xuất nông nghiệp, một con đường tỉnh lộ 506 đi qua khu vực.
Tình trạng xấu đi của đập cũng đang đe dọa sự an toàn của các cơ sở hạ tầng cũng như
tính mạng và tài sản của cộng đồng ở hạ nguồn. Trong những năm gần đây, do tình
trạng xấu đi của các hồ chứa, công suất cấp nước đã được giảm, ảnh hưởng xấu đến sự
phát triển kinh tế của các xã Xuân Du và Triệu Thành.
5.
Các tiểu dự án được đề xuất để cải tạo sửa chữa đập và các công trình phụ trợ
với mục đích tăng cường sự án toàn của các hồ chứa và nâng cao hiệu quả tưới.
Nghiên cứu khả thi đã được thực hiện dựa trên lũ thiết kế được lựa chọn ở tần số P =
1,5% áp dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành: QCVN-04-05: 2012, có tính đến lũ
kiểm tra và lũ lụt tối đa có thể. Các khoản đầu tư đề xuất khác bao gồm (a) Gia cố đỉnh
đập bằng bề mặt bê tông, xây tường lan can và khoan phụt chống thấm; (b) hoàn trả,
khôi phục khuôn mặt thượng lưu đập bằng đá lát hoặc tấm bê tông, trồng cỏ và xây
dựng mương thoát nước trên mặt hạ lưu đập; (c) xây dựng một cống mới tháy thế và
phá hủy cống cũ đã bị hư hỏng; (d) kéo dài đường tràn của tràn xả lũ và xây dựng một
cây cầu dân sinh qua tràn; và (e) nâng cấp đường quản lý phòng tránh cứu hộ.
6.
Các khu vực tiểu dự án không nằm trong hoặc gần bất kỳ khu vực nhạy cảm
môi trường nào. Không có khu dự trữ bảo tồn thiên nhiên nào gần khu vực tiểu dự án.
Không có môi trường sống tự nhiên quan trọng trong khu vực dự án. Không có cấu
trúc văn hóa vật thể hiện được biết đến trong lĩnh vực xây dựng, chỉ có một ngôi đền
nhưng nằm cách xa tuyến đường vận chuyển (đường tỉnh lộ 506) 500 m. Không có hộ
gia đình đồng bào dân tộc thiểu số sẽ bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất theo dự án.
7.
Các tác động Môi trường và xã hội: TDA khi triển khai sẽ cải thiện an toàn đập,

bảo vệ cơ sở hạ tầng hạ lưu, tính mạng, tài sản của người dân địa phương ở hạ lưu của
đập. Các công trình sửa chữa và phục hồi chức năng cũng sẽ đảm bảo cung cấp ổn
định và đáng tin cậy của các nước tưới cho 255 ha đất ruộng lúa, rau mảnh đất và ao
nuôi trồng thủy sản, và bổ sung nguồn nước ngầm hiện có để sử dụng trong nước sinh
hoạt của người dân địa phương trong mùa khô. Tuy nhiên, cũng sẽ có một số tác động
xã hội và môi trường tiêu cực. Chúng bao gồm:
(a) Thu hồi đất. 0,57 ha đất nông nghiệp sẽ được thu hồi vĩnh viễn bởi các tiểu dự án
1,08 ha đất nuôi trồng thủy sản cũng sẽ được tạm thời mua lại được sử dụng trong giai
đoạn xây dựng. 13 hộ gia đình với 78 người tại xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn, xã
Xuân Du, huyện Như Thanh sẽ bị ảnh hưởng nhưng không có hộ gia đình sẽ được di
dời hoặc bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Các hộ gia đình bị ảnh hưởng sẽ được bồi
thường theo quy định của Kế hoạch hành động tái định cư của tiểu dự án (RAP);

12


(b) Tác động xây dựng thông thường có khả năng sẽ được xảy ra trong giai đoạn xây
dựng. Chúng bao gồm: (i) tăng nồng độ của các hạt vật chất (chủ yếu là bụi), tiếng ồn
vượt quá giới hạn do hoạt động của thiết bị; (ii) tăng ô nhiễm đất và nước rủi ro liên
quan đến việc tạo ra khoảng 16.800 m3 đất đào, nước thải và chất thải phát sinh từ các
trang trại trong đó có sức chứa lên đến 100 người lao động; Đặc biệt, như một số hoạt
động xây dựng sẽ được thực hiện gần bề mặt nước của hồ chứa, ô nhiễm nước trong
hồ chứa gây ra bởi chất thải và nước thải từ các hoạt động xây dựng, nếu nó xảy ra, có
thể ảnh hưởng tiêu cực đến sinh học thủy sản và sinh thái ở các hồ chứa ; (iii) mất an
toàn giao thông và thiệt hại đường giao thông nông thôn do số lượng lớn các xe tải đi
lại trong và ngoài khu vực xây dựng (trung bình 37 xe tải mỗi ngày trong hai năm)
hiện có; (iv) những rủi ro về sức khỏe và an toàn cho người lao động và cộng đồng
liên quan đến hoạt động xây dựng, giao thông vận tải, sử dụng và xử lý điện năng và
vật liệu, điều kiện sống tại trang trại ở miền núi; (v) xáo trộn xã hội và xung đột giữa
công nhân và người dân địa phương; và (vi) làm gián đoạn dịch vụ thủy lợi. Hầu hết

các tác động xây dựng liên quan đang ở mức thấp hoặc trung bình, tạm thời và quản lý
được. Kế hoạch quản lý môi trường xã hội đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu
các tác động tiềm tàng được xác định. Gián đoạn để tưới sẽ tránh được bằng cách chọn
địa điểm một lượng nước mới thay vì chỉ cần thay thế cống, tối ưu hóa tiến độ thi công
và xây dựng đập để tránh thời điểm cần nước tưới của hạ du. Tác động xây dựng khác
sẽ được giảm nhẹ bằng các biện pháp giảm nhẹ dễ dàng biết rằng sẽ được thực hiện
bởi các nhà thầu như là một phần của hành nghề xây dựng như che xe tải và tưới con
đường đầy bụi, thu và quản lý các phế thải xây dựng để ngăn chặn sự lây lan của nước
và nước thải, đặt biển hiệu để hạn chế tốc độ giao thông, yêu cầu các nhà thầu để cung
cấp chỗ ở thích hợp với nguồn cung cấp nước đầy đủ và vệ sinh cho các công nhân để
sử dụng. Các biện pháp giảm thiểu sẽ được đưa vào các tài liệu đấu thầu và hợp đồng
xây dựnggiữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công, cụ thể như trong trong Phụ lục 9 của
văn bản này.
(c) các tác động Giai đoạn vận hành. Tại tần suất lũ P = 1,5%, mức nước tối đa sẽ là
0,26m cao hơn so với tần suất lũ P = 2% trên cơ sở đó các đập được thiết kế và xây
dựng cao hơn đập ban đầu (trong năm 1990). Các tác động tiềm năng có liên quan
trong khu vực thượng lưu hồ chứa là không đáng kể và có thể quản lý vì (i) xác suất lũ
thiết kế đến là thấp, ở mức 1,5%; (ii) diện tích đất bổ sung có khả năng bị ảnh hưởng
bởi lũ lụt là lên đến 4 giờ và phải được thích nghi bởi cộng đồng (nếu có) và các loài
sinh vật. Cộng đồng sẽ được thông báo về tác động tiêu cực này và các kế hoạch chuẩn
bị dự án cũng sẽ đưa vào tài khoản sự kiện lũ này. Việc xả lũ thiết kế đến hạ lưu qua
đập tràn sẽ được tăng lên 82,5-120 m3 / s, tuy nhiên nó vẫn còn nằm trong khả năng
thoát nước của kênh sau tràn xả lũ. Vì vậy, việc đầu tư vào kênh và dòng hạ lưu đã
được đề xuất trong kế hoạch bảo trì thường xuyên của cơ quan quản lý hoạt động hồ
chứa nước Đồng Bể.
13


8.
Tham vấn công đã được tiến hành trong quá trình chuẩn của ESIA này. Phản hồi

và góp ý đã được đưa vào KHQLMT & XH. Tham vấn định kỳ và cập nhật về tình
trạng của các tiểu dự án sẽ được thực hiện trong giai đoạn thực hiện.
9.
Văn phòng Dự án Trung ương (CPO) sẽ chịu trách nhiệm giám sát tổng thể của
việc thực hiện các tiểu dự án, bao gồm cả việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường đề xuất trong KHQLMT & XH. Ban Quản lý dự án Thủy lợi tỉnh Thanh Hóa sẽ
chịu trách nhiệm cho việc giám sát thường xuyên việc thực hiện KHQLMT & XH và
tiến hành kiểm tra thường xuyên việc thực hiện của các nhà thầu. Các nhà thầu sẽ chịu
trách nhiệm thực hiện các CEOHSP. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
cũng sẽ tiến hành giám sát riêng của họ và kiểm toán môi trường phù hợp với nhiệm
vụ của mình.
10. Tổng chi phí ước tính của dự án là 60,1 tỷ đồng (tương đương 2,8 triệu USD).
Các chi phí của các biện pháp giảm thiểu sẽ là một phần trong tổng chi phí của dự án.
Dự toán ngân sách cho việc giám sát môi trường sẽ là 821.000 triệu đồng (37.800 USD
tương đương).
11.
Tóm tắt Kế hoạch hành động TĐC: Việc thực hiện TDA hồ Đồng Bể Thanh
Hóa sẽ thu hồi vĩnh viễn 5.705 m2 và thu hồi tạm thời 10.815 m2. Tổng số có 13 hộ với
78 người bị ảnh hưởng về cây cối hoa màu canh tác trên khu vực đất thuộc phạm vi an
toàn đập. Các loại đất bị ảnh hưởng bao gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và một
phần nhỏ là đất nuôi trồng thủy sản. Uớc tính tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ là
654,672,500 (VNĐ) trong đó bao gồm chi phí đền bù giải phóng mặt bằng là
298,672,500 (VNĐ); chi phí quản lý,chi phí dự phòng giá phát sinh là 356,000,000
(VNĐ).
12. Tóm tắt kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số: Trong khu vực TDA có 28,97%
người DTTS là người Mường; 2,97% người DTTS là người Thái và những người khác
với 0,83%. Trong số 13 hộ bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất giải phóng mặt bằng
không có hộ nào là người dân tộc. Qua tham vấn người dân tộc thiểu số cho thấy họ
hoàn toàn ủng hộ dự án. Các hoạt động phát triển người dân tộc thiểu số bao gồm: Hỗ
trợ cho sự phát triển của cộng đồng dân tộc thiểu số bằng việc mở các lớp tập huấn về

khuyến nống và đào tạo về kinh doanh; Chương trình truyền thông. Với tổng chi phí
đề xuất là 431,250,000 (VND)
13. Tóm tắt đánh giá rủi ro do vỡ đập đối với mỗi TDA: Khi xảy ra rủi ro vỡ đập hồ
Đồng Bể sẽ ảnh hưởng tới thôn Đông Bun của xã Xuân Du, và thôn 9, 10, 11 của xã
Triệu Thành; và có khoảng 100 hộ dân với 500 dân sẽ bị ảnh hưởng; Các tài sản sẽ bị
ảnh hưởng khi đập vỡ là: 1000 ha đất canh tác,15 km đường, 7 km kênh tại hệ thống
thuỷ lợi Đồng Bể, 11 trường và 4 trạm xá và nhà cửa tại khu vực bị ảnh hưởng.
14. Tóm tắt kế hoạch ứng phó khẩn cấp IPPs của mỗi TDA: Để giảm thiểu tác động
do vỡ đập hoặc các sự cố bất thường, kế hoạch ứng phó khẩn cấp của TDA đã được
14


xây dựng với các nội dung: (i) Kế hoạch chuẩn bị sẵn sàng trong điều kiện khẩn cấp;
(ii) Hoạt động ứng phó khẩn cấp; (iii) Lập và phân tích các tình huống vỡ đập; (iv)
Lập các bản đồ; (v) Lập phương án báo động; (vi) Lập phương án thông tin liên lạc;
(vii) Lập phương án di dời, cứu hộ.

15


PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1 Tổng quan về dự án
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập Việt Nam DRASIP” có mục tiêu hỗ trợ
việc thực hiện chương trình an toàn đập của Chính phủ bằng cách nâng cao sự an toàn
của các đập và hồ chứa được ưu tiên cũng như bảo vệ người dân và tài sản của các
cộng đồng hạ du. Dự án dự kiến sẽ nâng cao sự an toàn của đập và các công trình liên
quan, cũng như sự an toàn của người và cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội của các cộng
đồng hạ du như đã được xác định trong Nghị định 72 về quản lý an toàn đập tại Việt
Nam. Các hợp phần của dự án bao gồm:
 Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập (khoảng 385 triệu Đô la Mỹ)

 Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập và quy hoạch (khoảng 60 triệu Đô la Mỹ)
 Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (khoảng 15 triệu Đô la Mỹ)
 Hợp phần 4: Dự phòng thiên tai (không quá 20% tổng chi phí dự án)
 Các cơ quan thực hiện dự án
Dự án đề xuất sẽ được thực hiện tại 31 tỉnh miền Bắc và miền Trung và Tây
nguyên. Có khoảng trên 400 con đập được lựa chọn dựa trên tiêu chí ưu tiên nhất đã
được thống nhất nhằm đưa ra các biện pháp can thiệp ưu tiên để giải quyết những rủi
ro trong khuôn khổ nghèo đói và bất bình đẳng.
Dự án sẽ hỗ trợ sửa chữa các đập thủy lợi được xây dựng trong những năm 1980 và
1990. Có khoảng 90% các đập dự kiến sửa chữa là các đập có cấu trúc bằng đất và là
những con đập nhỏ có chiều cao dưới 15m với dung tích thiết kế nhỏ hơn 3 triệu m3
(MCM). Dự án không đầu tư vào việc thay đổi hoàn toàn cấu trúc hiện có hoặc xây
dụng mới, hoặc mở rộng cấu trúc chính. Công việc chính của dự án là sửa chữa và tái
định hình cấu trúc của đập chính, đập phụ, gia cố mái đập thượng lưu bằng tấm betong
hoặc đá, gia cố hoặc mở rộng kích thước của xả tràn nhằm tăng khả năng thóat nước,
sửa hoặc cải tạo cống lấy nước hiện có, thay thế hệ thống nâng hạ thủy lực ở của hút
(cống lấy nước) và cửa xả tràn, khoan phụt chống thấm nước thân đập chính, cải tạo
đường công vụ (đường xây dựng, quản lý và vận hành hồ).
Các cơ quan thực hiện
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (MARD) sẽ chịu trách nhiệm chung cho
việc thực hiện và quản lý dự án. Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO)
thuộc bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ chịu trách nhiệm điều phối và giám
sát tổng thể của dự án. Việc thực thiện các công tác sửa chữa và chuẩn bị cho kế hoạch
an toàn đập, bao gồm cả bảo vệ và ủy thác, sẽ được tập trung tới chính quyền cấp tỉnh.
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn (DARD) sẽ là đơn vị chủ trì cấp tỉnh. Ban
QLDA của Sở NN & PTNT ở mỗi tỉnh sẽ chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các
16


công trình sửa chữa đập với sự hỗ trợ từ Bộ NN & PTNT.

1.2 Mục tiêu và phương pháp thực hiện ESIA
Các mục tiêu chính của ESIA là để thực hiện đánh giá môi trường và xã hội cho tiểu
dự án này, bao gồm chuẩn bị các tài liệu chính sách an toàn cần thiết đáp ứng yêu cầu
của Chính phủ Việt Nam và NHTG.
1.2.1 Mục tiêu và phương pháp đánh giá tác động xã hội
Đánh giá xã hội (SA), được thực hiện đồng thời với đánh giá môi trường của
TDA, có hai mục tiêu. Thứ nhất, xem xét các tác động tích cực và tiêu cực tiềm năng
của tiểu dự án trên cơ sở kế hoạch triển khai các hoạt động của dự án. Thứ hai, các
phát hiện trong khi đánh giá sẽ giúp việc thiết kế đưa ra biện pháp giải quyết các tác
động tiêu cực tiềm tàng và đề xuất các hoạt động phát triển cộng đồng có liên quan
đến các mục tiêu phát triển của dự án. Với các tác động tiêu cực không thể tránh được,
việc tham vấn với người dân địa phương, các cơ quan chính phủ, các bên liên quan dự
án, v.v. sẽ được thực hiện để đảm bảo người dân bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường và
hỗ trợ một cách thỏa đáng và kịp thời để ít nhất các hoạt động kinh tế-xã hội của họ
phục hồi về mức trước khi có dự án, và về lâu dài đảm bảo cuộc sống của họ sẽ không
bị xấu đi do tác động của tiểu dự án. Việc đánh giá xã hội và lập các tài liệu an toàn xã
hội cho dự án trong giai đoạn chuẩn bị nhằm đảm bảo các biện pháp can thiệp đối với
các vấn đề xã hội liên quan được thống nhất và tuân thủ các yêu cầu pháp lý của Chính
phủ Việt Nam và chính sách an toàn của NHTG.
Việc sàng lọc về dân tộc thiểu số (DTTS) (theo OP 4.10 của NHTG) là một
phần của đánh giá xã hội đã xác định sự hiện diện của các dân tộc thiểu số (DTTS)
đang sống trong khu vực tiểu dự án và tham vấn với họ một cách tự do, được thông
báo trước và đầy đủ thông tin để xác nhận sự đồng tình của cộng đồng người dân tộc
thiểu số bị ảnh hưởng tại địa phương khi thực hiện tiểu dự án. Sàng lọc DTTS được
tiến hành theo hướng dẫn OP 4.10 của Ngân hàng Thế giới, và đã được thực hiện trong
phạm vi và khu vực đánh giá xã hội tương ứng với phạm vi đánh giá môi trường (theo
OP 4.01). Phân tích giới cũng được thực hiện trong SA để làm rõ các đặc điểm về giới
trong khu vực tiểu dự án (từ góc độ tác động của dự án) để lồng ghép vấn đề giới
nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và nâng cao hơn nữa hiệu quả của tiểu dự án, và toàn bộ
dự án. Tùy thuộc vào mức độ của các tác động của dự án đã xác định và mục tiêu phát

triển dự án, kế hoạch hành động giới và giám sát kế hoạch hành động giới đã được
chuẩn bị (hãy xem các kế hoạch trong Phụ lục 4 của ESIA này).
Để đảm bảo tất cả các tác động tiềm năng có thể được xác định trong quá trình
chuẩn bị dự án, SA đã được tiến hành thông qua hàng loạt các cuộc tham vấn với các
bên khác nhau liên quan đến dự án. Việc đánh giá đặc biệt tập trung vào các hộ gia
đình BAH bởi dự án (cả tích cực và tiêu cực). Các phương pháp nghiên cứu đánh giá
được thực hiện để lập SA này bao gồm 1) nghiên cứu tài liệu thứ cấp, 2) quan sát thực
địa, 3) thảo luận nhóm tập trung/họp cộng đồng, 4) phỏng vấn sâu, và 5) khảo sát các
hộ gia đình (xem Phụ lục B1 về cách lấy mẫu khảo sát). Tổng cộng 235 người đã tham
17


gia khảo sát để đánh giá tác động xã hội cho tiểu dự án này, trong đó có 120 người
tham gia cuộc khảo sát hộ gia đình (định lượng), và 115 người tham gia vào thảo luận
nhóm tập trung, các cuộc họp cộng đồng, phỏng vấn sâu (định tính).
Trong phần 4.3, chúng tôi sẽ trình bày những phát hiện của SA. Trong đó,
chúng tôi sẽ nêu lên những phát hiện của SA (tác động tích cực và tiêu cực), cùng với
các khuyến nghị tương ứng, cho cả phân tích giới. Một bản kế hoạch hành động giới
và giám sát kế hoạch hành động giới được trình bày tại Phụ lục B4 của ESIA này, và
các Kế hoạch can thiệp vềy tếcông cộng và Chiến lược tham vấn cộng đồng và truyền
thông cũng được trình bày tại Phụ lục B2 và B3.
1.2.2 Mục tiêu và phương pháp đánh giá tác động môi trường
Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: điều tra, khảo sát hiện trạng tài nguyên
môi trường, lấy mẫu đất nước, đánh giá nhanh một số chỉ tiêu chất lượng nước ngoài
hiện trường nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất khu vực dự án.
Phương pháp điều tra xã hội học: điều tra phỏng vấn người dân,và cán bộ lãnh
đạo địa phương và vùng của những nơi bị ảnh hưởng.
Phương pháp tổng hợp và phân tich thống kê: thu thập, xử lý và phân tích các
số liệu khí tượng, thuỷ văn, môi trường và kinh tế xã hội liên quan.
Phương pháp chuyên gia: thông qua các cuộc họp, các buổi tiếp xúc lấy ý kiến

chuyên gia về việc đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh: sử dụng các hệ số ô nhiễm của tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) nhằm ước tính thải lượng và dự báo ô nhiễm.
Phương pháp so sánh: đánh giá các tác động bằng cách so sánh với các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng đất, nước, tiếng ồn, không khí và các tiêu chuẩn môi
trường có liên quan khác.
Phương pháp mô hình: sử dụng mô hình để tính toán và dự án nồng độ bình
quân của chất thải đối với khí thái, nước thải để đánh giá tác động của chất thải tới môi
trường.
Phương pháp ma trận: Đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số
hoặc thành phần môi trường và xã hội (không khí, nước, sức khỏe, kinh tế, ...) để đánh
giá mối quan hệ nguyên nhân – hậu quả của việc thực hiện Tiểu dự án.
1.3 Đơn vị tư vấn ESIA
Bảng 1.1. Danh sách ESIA chuyên gia
T
T

1

Họ, tên

Trình độ

Ngô Xuân Nam

TS. Sinh thái thủy vực
18


2


Nguyễn Quốc Huy

TS. Sinh học

3

Nguyễn Anh Đức

ThS. Sinh học

4

Nguyễn Thị Hải

ThS. Nông nghiệp

5

Lại Ngọc Ca

KS. Kỹ thuật môi trường

6

Mai Trọng Hoàng

ThS. Khoa học môi trường

7


Nguyễn Thái Bình

CN. Luật Môi trường

8

Lê Ngọc Cương

ThS. Thủy lợi

9

Nguyễn Nguyên Hằng

KS. Công nghệ sinh học

10 Nguyễn Thanh Nam

ThS. Thuỷ lợi

Và những người khác…

19


PHẦN II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
2.1. Tổng quan về TDA
Hồ Đồng Bể nằm cách thành phố Thanh Hóa 40 km về phía tây nam, thuộc địa phận
của ba xã: Phương Nghi, Xuân Du, huyện Như Thanh, xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn.


Hình 2. 1: Vị trí hồ Đồng Bể
Hồ Đồng Bể được xây dựng từ năm 1989 và đưa vào hoạt động vào năm 1991. Nó có
diện tích lưu vực 9,4 km vuông với tổng dung lượng lưu trữ 2,76 triệu m3 nước, trong
đó dung tích hữu ích là 1,89 triệu m3và khả năng phòng lũ là 0,79 triệu m3. Các mực
nước bình thường trong hồ chứa là 39,40 m, mực nước chết là 34 m, và mực nước lũ
tối đa là 40,44 m (P2%). Các tọa độ địa lý của Dong Be hồ chứa như sau (Hình 2)
Điểm
A
B

Kinh độ
Vĩ độ
Điểm
19°45'28.62"N 105°32'34.73"E
C
19°45'32.07"N 105°32'5.39"E
D

20

Kinh độ
19°45'10.49"N
19°45'2.01"N

Vĩ độ
105°32'8.34"E
105°32'33.65"E



B

A

C

D

Hình 2. 2: Tổng quan vùng dự án

Hình 2. 3: Vị trí hiện trạng các công trình đầu mối hồ Đồng Bể
Hiện trạng công trình:

Công trình đầu mối hồ chứaĐồng Bể bao gồm những thành phần chính sau đây:
Đàm: Đập được xây dựng bằng đất đồng nhất với chiều cao 10,95 m, chiều dài
đỉnh đập là 714,18 m. Cao trình đỉnh đập là 41,50m, và rộng 4 m. Cao trình cơ hạ lưu:
+ 38m.
Tại thời điểm đó, đập được xây dựng bằng cách sử dụng vật liệu sẵn có tại địa
phương trong hồ chứa, đất dùng để đắp đập có lẫn rất nhiều sỏi. Khi mực nước trong
hồ chứa đạt (38,50) m, thì hiện tượng rò rỉ có thể được quan sát tại sáu địa điểm ở mặt
hạ lưu. Nếu những sự cố rò rỉ không xử lý triệt để, nó sẽ gây nguy hiểm cho đập. Mái
21


đập thượng lưu đã được bảo vệ bằng đá từ độ cao + 34,00m lên đến đỉnh đập, tuy
nhiên, tuy nhiên nhiều đoạn đã bị sụt lún.
Đê ngăn lũ (đập phụ): được đắp bằng đất sỏi tại chỗ, mức độ đầm chặt không đồng đều
nên mặt, mái đê bị lún không đều dẫn đến mặt và mái không được phẳng, một số vị trí thấp hơn
cao trình 41,50m. Tại vị trí giữa đê có một cống lấy nước  40cm do cống hỏng, lùng mang và
tưới không hiệu quả nên hiện nay không được sửa chữa hoặc hoành triệt mỗi khi nước hồ lớn

rất dễ mất an toàn cho đê.

Đập tràn: rộng 50 m, làm bằng bê tông cốt thép. Đập tràn được kết nối với một
lưu vực tản. Mặt đậpở phần dốc nước đã bịbong tróc tại một số địa điểm. Cao trình của
đỉnh tràn là 39,40 m. Chiều dài đường tràn 49 m. Lưu lượng xả lũ tối đa là 82,5 m3 / s
Cống lấy nước: Cống cửa phẳng  80 cm, vận hành bằng vít V10 do khuyết tật
khi thi công, khe phai lắp đặt không được chính xác và bị vặn vỏ đỗ nên cống đóng
không kín nước và rất nặng. Đường ống bê tông thân cống dài 44.72m, có dấu hiệu hư
hỏng nặng. Trên mặt tháp cống chưa có nhà bảo vệ.
Đường quản lý: Các đường bao gồm hai phần: Phần đầu tiên được bắt đầu từ
đường 506 đến hồ Đồng Bể. Đó là con đường trải nhựa, rộng 3 m và dài 200 mét và
được kết nối với một đường đất, dài 100 m. Phần thứ hai dài 700 m, đường đất bắt đầu
ở phía bên trái của đập chính, bắt đầu từ ngã ba xã Triệu Thanh dẫn tới đập. Con
đường đã xuống cấp và rất khó để đi lại trong mùa mưa
Sau khi xây dựng xong tháng 5/1991 mực nước hồ lên cao vượt tràn 70cm làm
xói hỏng thân dốc, hạ lưu tràn xã lũ, thấm mạnh qua thân đập, cống hở doăng dò
mạnh. Làm ngập toàn bộ khu dân cư thôn Đông Bún - Xuân Du. Sau đó, một đập phụ
trợ bổ sung đã được xây dựng tại 300m từ vai phải của đập để làm giảm lũ, sửa chữa
đập tràn bằng bê tông. Trong năm 1996, năm 1997, đập tràn đã được sửa chữa lại.
Năm 2003, bức tường chắn sóng được xây dựng trên đỉnh đập, xây dựng các gờ đập
vào mặt hạ lưu ở độ cao (38,00) m và hệ thống thoát nước.
Theo kết quả của mô hình kiểm soát lũ, mực nước bình thường tại 41.56 m và
mực nước tối đa 42,3 m cao hơn đỉnh đập hiện nay từ 0,16 m đến 0,9 m.

Đá lát bị trượt sạt

Đá lát biến dạng trên mặt đập

22


Thấm ở phía hạ lưu đập


Mặt tràn bị sói mòn

Cống bị xuống cấp

Đường quản lý – đường
đất

Hình 2. 4: Hiện trạng công trình đầu mối hồ Đồng Bể
2.1 Các đề xuất dự án
Mặc dù mục đích chính của các đề xuất là để tăng cường sự an toàn của đập,
các tiểu dự án còn có cơ hội để (i) nâng cao hiệu quả tưới, cấp nước (đối với mục đích
không phải để uống) dịch vụ ở các xã Triệu Thành và Hợp Thành huyện Triệu Sơn, xã
Xuân Du, huyện Như Thanh, 255 ha diện tích đất trồng cây hưởng lợi với mức độ
đáng tin cậy hơn và sẽ tạo ra năng suất ổn định hơn; (ii) giảm chi phí sửa chữa hàng
năm; (iii) cải thiện cảnh quan địa phương.
Công trình cải tạo nâng cao an toàn hồ chứa nước Đồng Bể sẽ được thực hiện tại xã
Xuân Du, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa;
- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Thủy lợi Thanh Hóa;
- Địa chỉ: Số 6 - Đường Hạc Thành - Thành phố Thanh Hóa;
- Điện thoại: 0373.853406;

Fax: 0373.850690

- Đại diện: ông Phạm Công Văn;

Chức vụ: Giám đốc Ban.


Các hạng mục công trình sau đây đã được đề xuất:
Đập chính: Gia cố mái đập thượng lưu và hạ lưu. Các cao độ đỉnh đập chính và
đập phụ trợ sẽ được nâng cao từ 41,5 m đến 42.3m (tăng 0,8 m)và tăng cao trình tường
chắn sóng trên đỉnh đập chính từ 41,9 m đến 43 m (tăng 1,1m). Chiều rộng mặt đập: B
= 5 m, gia cố mặt đập bằng bê tông M200 dầy 20cm.
Đỉnh đập làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao h=0.7m. Phá bỏ mái đá
cũ từ đỉnh đập xuống dưới cao trình +36.00m, gia cố lại mái đập thượng lưu bằng tấm
bê tông đúc sẵn đổ tại chỗ dày 15cm, kích thước 0.8x0.8m; Mái hạ lưu gia cố bằng
hình thức trồng cỏ và làm rãnh thoát nước. Cơ đập hạ lưu ở cao trình +38.00m, rộng
b=4m, hệ số mái thượng lưu đập m=2.75, mái hạ lưu m=2.5. Làm thiết bị thoát nước
thấm thân đập kiểu đống đá tiêu nước và áp mái hạ lưu.
Chống thấm thân và nền đập tại các vị trí thấm bằng hình thức khoan phụt vữa
xi măng.
23


×