Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

SANG KIEN KINH NGHIEM VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.09 KB, 47 trang )

Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật

A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, Tiếng Anh trở thành công cụ
giao tiếp đắc lực cho tất cả mọi người. Và bộ môn Tiếng Anh trở thành một
phân môn không thể thiếu trong các chương trình học, các kì thi. Vì vậy,
trong chương trình học ở cấp trung học phổ thông, ở mỗi đơn vị bài học đều
được thiết kế bao gồm các phần READING, SPEAKING, LISTENING,
WRITING nhằm xây dựng và rèn luyện cho các em các kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng sử dụng ngôn ngữ. Tuy nhiên, việc hình thành các kĩ năng ngôn ngữ sẽ
rất khó khăn nếu các em không có kiến thức về ngữ pháp.
Trong những điểm ngữ pháp xuyên suốt quá trình học của các em, có
thể nói, câu tường thuật là một điểm ngữ pháp khá quan trọng vì nó được sử
dụng nhiều trong giao tiếp và xuất hiện nhiều trong các đơn vị bài học ở hầu
hết các khối lớp. Có thể dễ dàng thấy được điều này trong chương trình sách
giáo khoa của các khối lớp 10 (bài 8), lớp 11 (bài 5,6,và 7) và lớp 12 (bài 3).
Qua nhiều năm giảng dạy, tôi thấy rằng đối với các em học sinh khá,
giỏi thì đây không phải là một điểm ngữ pháp khó học, nhưng việc áp dụng
các kiến thức ngữ pháp này vào làm bài tập thì không phải em nào cũng
thành thạo. Điểm ngữ pháp này, đối với các học sinh trung bình, yếu là một
phần khó vì các em không biết hình dung được sự tương đồng giữa hai ngôn
ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt. Bên cạnh đó, điểm ngữ pháp này có nhiều
điểm phải nhớ khi làm bài như phải lùi thì, thay đổi các đại từ nhân xưng,
thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn…Do vậy, đối với các em, khi
làm bài, các em hay mắc các lỗi như: chuyển sai các ngôi nhân xưng, quên
lùi thì hoặc lùi thì sai, và quan trọng nhất là các em không thành thạo, linh
hoạt khi đưa vào ngôn ngữ giao tiếp…
Với lý do như đã nêu, tôi đã chọn tên đề tài nghiên cứu “Một số cách
giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật” với mong muốn


giúp các em học sinh, đặc biệt các em có lực học trung bình, yếu, có
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 1


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật

các nhìn tổng quát hơn về điểm ngữ pháp này, cũng như giúp các em
nắm được một số cách làm các dạng bài tập thường gặp có liên quan để
các em có thể vận dụng chúng vào việc thực hành các kĩ năng ngôn
ngữ, giúp các em làm tốt hơn các bài tập trên lớp cũng như các dạng
bài kiểm tra.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 2


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật

B. NỘI DUNG
I. PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT (HAY CÒN GỌI
LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
1. CÂU TƯỜNG THUẬT LÀ GÌ?
Để biết được câu tường thuật (hay còn gọi là câu gián tiếp) là gì,
chúng ta xem hai câu sau đây:
Ví dụ1:


– The boy said, “I am learning English”.

Ví dụ2:

– The boy told me that he was learning English.

Ví dụ 1 là một câu trực tiếp, còn ví dụ 2 là một câu gián tiếp. Như vậy,
có thể nói như sau:
Câu trực tiếp là câu nói ghi lại đầy đủ, chính xác từ ngữ mà người nói
sử dụng, và câu nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu gián tiếp là câu tường thuật lại ý của người trực tiếp nói, đôi khi
không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
Từ cách hiểu về câu trực tiếp và gián tiếp như trên, ta có thể hiểu rằng,
khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp phải có một số thay đổi trong câu vì
thời điểm câu trực tiếp được nói ra khác với thời điểm câu trực tiếp được
thuật lại. Đó là những thay đổi về các đại từ nhân xưng, đại từ làm tân ngữ,
các tính từ sở hữu,… thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
2. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CÂU GIÁN TIẾP
2.1. THAY ĐỔI VỀ CÁC ĐẠI TỪ
Các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, các tính từ sở
hữu được thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Ví dụ: Giả sử ngày hôm qua, bạn tôi nói với tôi rằng: “I should go now”. Rồi
ngày hôm sau, bạn kể lại cho mẹ bạn nghe rằng: My friend said that she
should go then. Như vậy, đại từ nhân xưng I bây giờ phải chuyển thành she.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 3



Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
Dưới đây là bảng tóm tắt các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ
phản thân và các tính từ sở hữu.
Đại từ nhân

Đại từ nhân

Tính từ sở

Đại từ sở

Đại từ phản

xưng có chức

xưng có

hữu

hữu

thân

năng chủ ngữ

chức năng

I


tân ngữ
me

my

mine

myself

You

you

your

yours

yourself

He

him

his

his

himself


She

her

her

hers

herself

It

it

its

its

itself

We

us

our

ours

ourselves


They

them

their

theirs

themselves

You

you

your

yours

yourslves

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời
nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
ĐẠI TỪ
Đại từ

CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP
Chủ ngữ

nhân xưng


Tân ngữ

Tính từ sở hữu và

Phẩm định

đại từ sở hữu
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

GIÁN TIẾP

I

he, she

we

they

you

they

me

him, her

us

them


you

them

my

his, her

our

their

Trang 4


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
your

their

mine

his, hers

ours

theirs


yours

theirs

Định danh

2.2. THAY ĐỔI VỀ CÁC THÌ
Bởi vì khi ta thuật lại câu nói của một người nào đó thì thời nói của
câu nói trực tiếp sẽ khác với thời điểm thuật lại câu nói. Do đó, khi chuyển
từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải thực hiện theo nguyên tắc lùi về
một thì. Cách chuyển như sau:
Câu trực tiếp
1. Thì hiện tại đơn (Present

Câu gián tiếp
1. Thì quá khứ đơn (Past

Simple):V1

Simple):V2/ed

Ví dụ 1: Nam said, “I am told to be

Ví dụ 1: Nam said (that) he was told

at school before 7 o’clock”

to be at school before 7 o’clock.

Ví dụ 2: He said, “ I like beer”


Ví dụ 2: He said (that) he liked beer

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present

2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past

Progressive): am/is/are +V-ing

Progressive): was/were+V-ing

Ví dụ: He said, “I’m watching TV”

Ví dụ: He said (that) he was
watching TV

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present 3. Thì quá khứ hoàn thành (Past
Perfect): has/have + V3/ed

Perfect): had + V3/ed

Ví dụ: He said, “ I have just bought a Ví dụ: He said (that) he had just
new book”

bought a new book

4. Thì quá khứ đơn (Past Simple):

4. Thì quá khứ hoàn thành (Past


V2/ed

Perfect): had + V3/ed

Ví dụ: They said, “We came by car”. Ví dụ: They said (that) they had
come by car.
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 5


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past

5. Thì quá khứ hoàn thành tiếp

Progressive): was/were + V-ing

diễn (Past Perfect progressive):

Ví dụ: He said, “I was sitting in the

had + been + V-ing

park at 8 o’clock”

Ví dụ: He said (that) he was sitting
in the park at 8 o’clock.
He said (that) he had been

sitting in the park at 8 o’clock.

6. Thì quá khứ hoàn thành (Past

6. Thì quá khứ hoàn thành (Past

Perfect): had + V3/ed

Perfect): had + V3/ed

Ví dụ: She said, “My money had run Ví dụ: She said (that) her money had
out”.

run out.

7. Thì tương lai đơn (Future

7. Thì tương lai trong quá khứ

Simple): will +bare infinitive

(Future in the past): would + bare

Ví dụ: Lan said, “I’ll phone you”

infinitive
Ví dụ: Lan said (that) she would
phone me.

8. can


8. could

Ví dụ: He said, “ you can sit here”

Ví dụ: He said (that) we could sit
there

9. may

9. might

Ví dụ: Mary said, “I may go to Ha

Ví dụ: Mary said ( that) she might go

noi again”

to Ha noi again

10. must

10. must/ had to

Ví dụ: He said, “I must finish this

Ví dụ: He said (that)he had to finish

report”


that report

11. Needn’t

11. Needn’t/ Didn’t have to

Ví dụ: Daisy said, “You needn’t wait Ví dụ: Daisy said (that) I didn’t have
for me.”

to wait for her.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 6


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
 Lưu ý: Một số trường hợp không lùi thì của động từ khi chuyển sang
câu gián tiếp
1. Khi động từ tường thuật (say, tell) ở thì hiện tại.
Ví dụ: Sandy says, “I will never meet him.”
 Sandy says (that) she will never meet him.
2. Khi câu trực tiếp thể hiện một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một
hành động lặp lại thường xuyên.
Ví dụ: My teacher said, “The sun rises in the East”
 My teacher said (that) the sun rises in the East.
He said, “My father always drinks coffee after dinner’
 He said (that) his father always drinks coffee after dinner
3. Khi lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp

vẫn chưa qua.
Ví dụ: He said, “I will come to your house tomorrow”
 He said (that) he will come to my house tomorrow.
4. Câu trực tiếp có các động từ: could, would, should, might, ought to,
used to được giữ nguyên ở câu gián tiếp.
Ví dụ: George said, "I would try it."
 George said he would try it.
Mimi said, "I might come."
 Mimi said she might come.
Steve said, "I could fail."
 Steve said he could fail.
Mel said, "I used to have a car."
 Mel said he used to have a car.
5. Câu trực tiếp có wish, had better, would rather, it’s + time.
Ví dụ: He said, “I wish I had a lot of money”

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 7


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
 He wishes (that) he had a lot of money
She said, “I would rather you stayed at home”
 She said that she would rather I stayed at home.
She said, “It’s about time you went to bed children”
 She told her children that it’s about time they went to bed
6. Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và 3
Ví dụ: He said, “If I knew her address, I would write to her”

He said that he would write to her if he knew her address
She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”
 She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.
The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed
his exam.”
 The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have
failed his exam.
7. Câu trực tiếp có thời gian xác định thì khi chuyển sang gián tiếp, ta
không lùi thì của động từ.
Ví dụ: He said, “I was born in 1980”
 He said that he was born in 1980
8. Câu trực tiếp có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở quá khứ.
Ví dụ: Tom said, "When I was staying in Madrid I met my best friend."
 Tom said that when he was staying in Madrid he met his best friend.
2.3. THAY ĐỔI VỀ CÁC TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NƠI
CHỐN
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải đổi các trạng từ
chỉ thời gian và nơi chốn vì, thời điểm nói câu trực tiếp khác với thời điểm
câu nói đó được tường thuật lại.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 8


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
Câu trực tiếp
today/ tonight
yesterday

last month/ night …
tomorrow
this month
the day before yesterday
the day after tomorrow
next month/ week. ..
here
now
ago
this
these

Câu gián tiếp
that day/ that night
the day before/ the previous day
the moth before / the previous month/ night
the following day/ the next day
that month
two days before
two days after/ in two days’ time
the month after / the following month/ week
there
then/ at that time
before/ previously
that
those

 Lưu ý: - Nếu câu tường thuật vẫn ở cùng một địa điểm và thời gian,
chúng ta không thay đổi thì của động từ, từ chỉ định và trạng từ chỉ thời gian,
nơi chốn.

Ví dụ:

He said, “I will come here to take this book tonight”.

 An hour ago he said he will come here to take this book tonight.
3. ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT
Chúng ta sử dụng động từ tường thuật để tường thuật lại một câu phát
biểu, câu hỏi, câu đề nghị, yêu cầu, câu xin lỗi…
Ví dụ: Tom says they’ll enjoy the show.
She apologized for being late for school.
They told me to sit down.
They said that they had seen a big snake.
Một số động từ tường thuật thường gặp:
Accept

Ask

Doubt

Offer

Say

Want/ want

Add

Beg

Expect


Order

Shout

to know

Admit

Blame

Inform

Promise

Suggest

Warn

Advise

Claim

Insist

Propose

Tell

Wonder


Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 9


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
Agree

Complain Instruct

Recommend Thank

Answer

Decide

Invite

Refuse

Think

Apologize Demand

Mention

Remind


Threaten

Argue

Object

Request

Urge

Deny

4. CÁC DẠNG CÂU TƯỜNG THUẬT
4.1. TƯỜNG THUẬT CÂU PHÁT BIỂU (STATEMENTS)
Câu phát biểu là những câu nói thông thường như: “I like learning
English” hay “I don’t want to work at this company”. Do đó, khi tường thuật
một câu phát biểu (statement), ta cũng áp dụng các cách chuyển đổi các đại
từ, lùi thì của động từ, và thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn nếu
có.
Ví dụ: “You will have a test tomorrow”, my teacher said.
My teacher said (that) we would have a test the next day.
 Lưu ý: các động từ tường thuật thường dùng
- tell/ told + O + (that)….
- say/ said + (that)…
- say/said + to + O (that)…
Người ta thường dùng động từ “told” hơn.
4.2. TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI (QUESTIONS)
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đối với dạng câu hỏi, ta
cũng áp dụng các quy tắc chuyển đổi như trên. Tuy nhiên, chúng ta cũng lưu
ý thêm:

- Động từ tường thuật trong câu hỏi gián tiếp sẽ là: asked/ wanted to
know/ wondered…

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 10


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
- Động từ trong câu hỏi gián tiếp sẽ đứng sau chủ ngữ.
- Không sử dụng “that” sau động từ tường thuật và trong câu hỏi gián
tiếp, ta phải bỏ dấu phẩy đi.
- Nếu câu hỏi trực tiếp là câu hỏi YES/ NO, thì khi chuyển sang gián
tiếp, ta phải thêm IF/ WHETHER sau động từ tường thuật.
S + asked + (O) + if/ whether + clause
Ví dụ: Lan asked, “Did you do your homework?
 Lan wanted to know if/ whether I had done my homework.
- Nếu câu hỏi trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi (Wh- questions) với các
từ what, when, why, where, who…thì ta giữ nguyên từ để hỏi trong câu gián
tiếp.
S + asked + (O) + Wh- words + clause
Ví dụ: She asked, “When did you visit him?”
 She asked me when I had visited him.
4.3. TƯỜNG THUẬT CÂU YÊU CẦU (REQUESTS) VÀ CÂU ĐỀ
NGHỊ (COMMANDS)
Nếu câu nói trực tiếp là một mệnh lệnh hay một lời đề nghị, khi đổi
sang câu gián tiếp, ngoài các nguyên tắc cơ bản, ta cần lưu ý một số điểm
sau:
- Đổi said, said to thành ordered, commanded, requested, asked, told,

advised, invited, reminded…tùy theo ngữ cảnh của câu.
- Tìm tân ngữ trong câu nói rồi đặt ngay sau động từ tường thuật.
- Chuyển động từ mệnh lệnh trong câu nói trực tiếp thành to infinitive
đối với mệnh lệnh khẳng định, và not to infinitive đối với câu mệnh lệnh
phủ định.
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 11


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
Ví dụ: “Open the door, please!”, he said.
 He told me to open the door.
“Please wait for a minute.”, the man asked me
 The man asked me to wait for a minute.
“Don’t drive so fast!”, she begged him.
 She begged him not to drive so fast.
4.4. TƯỜNG THUẬT CÂU CẢM THÁN
Tùy theo nội dung của câu cảm thán trực tiếp mà ta dùng động từ
tường thuật cho phù hợp, như: exclaimed (kêu lên), greeted (chào hỏi),
complained (phàn nàn), shout (la lên)…
Ví dụ: He said, “What a lovely garden they have!”
 He exclaimed that they had a lovely garden.
Hoặc ta cũng có thể dùng: exclaimed with + danh từ biểu lộ trạng
thái/ cảm xúc (delight/admiration/ horror/ satisfaction/ surprise/ pain/
regret/ disappointment + that…
Ví dụ: “Oh, I’ve cut myself!”, said the girl.
 The girl exclaimed with pain that she had cut herself.
 Lưu ý: Đôi khi, một số hình thức cảm thán bằng “what” và “how”

chuyển sang gián tiếp bằng:
He said that it was … / hoặc He exclaimed that it was

Ví dụ: She said; “What a pity!”
 She exclaimed that it was a pity
He said; “How beautiful she is!”
 He exclaimed that she was beautiful.
5. MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT CỦA CÂU TƯỜNG THUẬT
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 12


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
5.1. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (TO
INFINITIVE)
Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu dùng để thuật lại một yêu
cầu, đề nghị, mệnh lệnh, lời hứa, lời khuyên, … Có hai dạng cơ bản cần lưu
ý như sau:
Dạng 1: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + to infinitive
Ví dụ: She said, “I’ll visit you”.
 She promised to visit me.
Các động từ tường thuật thường dùng: agree, ask, beg, demand,
encourage, offer, promise, refuse, threaten, wish…
Dạng 2: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + O + to infinitive
Ví dụ: “Would you like to have a drink with me?”, he said
 He invited me to have a drink with him.
Các động từ tường thuật thường dùng: ask, advise, command, invite,
order, recommend, encourage, urge, warn, want, beg, instruct, persuade…

5.2. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ THÊM -ING (V-ing)
Tùy theo ý nghĩa của câu nói trực tiếp mà ta còn dùng hình thức câu
gián tiếp với động từ thêm –ing. Có hai dạng cơ bản cần lưu ý như sau:
Dạng 1: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + V-ing
Ví dụ: Peter said: “I didn’t steal the painting.”
 Peter denied stealing the painting
Các động từ tường thuật thường dùng: admit, advise, deny, suggest,
regret,…
Dạng 2: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + O + giới từ
(preposition) + V-ing
Ví dụ: The woman said to the boy, “You’ve broken my window.”
 The woman accused the boy of breaking her window.
Các động từ tường thuật thường dùng:
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 13


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
thank somebody for

warn somebody against

accuse somebody of

apologize to somebody for

blame somebody for


criticize somebody for prevent

blame something on

somebody from

congratulate somebody on
Dạng 3: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + giới từ
(preposition) + V-ing
Ví dụ: “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan.
Peter insisted on helping Susan with her physics exercise.
Các động từ tường thuật thường gặp: dream of, object to, insist on,
complain about, think of, look forward to.........
5.3. TƯỜNG THUẬT ĐỐI VỚI CÂU CÓ HAI HOẶC NHIỀU MỆNH
ĐỀ
Nếu câu nói trực tiếp có hai câu nói, thì ta phải dùng liên từ để nối
chúng lại trong câu gián tiếp. Các liên từ thường dùng là:
 Nếu hai câu có mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả thì ta dùng: because/so
Ví dụ: “Don’t tell me to do that. I don’t like it “
 He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
Nếu hai câu nói không có quan hệ nguyên nhân – kết quả mà chỉ là những
câu nói liên tiếp nhau thì ta sẽ dùng: and added that (và nói thêm rằng)
Ví dụ: Mai said,“I want to get scholarship. I will try my best to get it next
semester”.
 Mai said that she wanted to get scholarship and added that she will
try her best to get it the following semester.
 Nếu câu nói trực tiếp bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp như câu phát biểu
và câu mệnh lệnh, hoặc câu phát biểu và câu hỏi…thì ta áp dụng những thay
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm


Trang 14


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
đổi (đã có ở trên) với từng dạng câu, sau đó thêm and vào động từ tường
thuật ở câu sau.
Ví dụ: “You met this girl. Do you remember her?”, she said
 She told me that I had met that girl and asked me whether I
remembered her.

II. PHẦN II: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP LÀM
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 15


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
1. TƯỜNG THUẬT CÂU PHÁT BIỂU
1.1. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Dạng 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ
Ví dụ 1: Julia said that she _______ there at noon.
A. is going to be

B. was going to be

C. will be


D. can be

Câu trả lời đúng: B bởi vì: trước hết, ta xác định đây là câu gián tiếp, mà
có một quy tắc là khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải lùi thì.
Điều đó có nghĩa là động từ trong câu gián tiếp phải ở quá khứ. Trong 4 lựa
chọn trên thì chỉ có phương án B là đảm bảo.
 Những lỗi học sinh thường mắc phải khi làm dạng bài này là

 Không biết suy luận quy tắc lùi thì nên đôi khi các em dùng sai thì.
 Dùng nhầm thì vì không thể hình dung được câu trực tiếp dùng thì
gì để khi chuyển sang câu gián tiếp, ta dùng thì quá khứ tương ứng.
 Phương pháp làm bài
- Giải thích cho các em hiểu đầy đủ về lý do tại sao phải lùi thì khi chuyển từ
câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- Giúp các em nắm được quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp: động từ ở câu
gián tiếp lùi về thì quá khứ tương ứng. Điều đó có nghĩa là: ở câu gián tiếp
thường chỉ có các thì ở quá khứ. (Trừ một số trường hợp ta không lùi thì).
Ví dụ:
Câu trực tiếp
1. “She sees…” (động từ see

Câu gián tiếp
1. …she saw (ta lùi động

ở thì hiện tại đơn)
2. “I am preparing…” (động

từ see về thì quá khứ đơn.
2.  …I was preparing …


từ prepare ở thì hiện tại

(ta lùi động từ về thì quá

tiếp diễn).

khứ tiếp diễn)

Những trường hợp không áp dụng quy tắc lùi thì

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 16


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
- câu trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên.
- động từ tường thuật ở các thì hiện tại hoặc tương lai.
- câu trực tiếp có năm xác định.
- một số cấu trúc đã lùi thì rồi như: as if/ as though, wish clause, it’s
time, câu điều kiện loại 2, 3.
Bài tập áp dụng
Choose the best answer to complete the sentences.
1. The teacher asked Mary ______ the previous match.
A. who wins

B. who is winning C. who won

D. that won


2. She said that she _________ there the year before.
A. went

B. had gone

C. would go

D. goes

3. They said they _______us if we needed.
A. help

B. helped

C. would help

D. had helped

4. I rang my friend in Australia yesterday, and she said it ___ raining there.
A. is

B. were

C. has been

D. was

5. 1. He said he_______at the “Ritz” Hotel.
A.is staying


B. has stayed

C. was staying

D. will stay

C. am studying

D. studied

6. He asked me where I_______
A. have studied

B. study

7. I thought that I _______my work at that time.
A. shall finish

B. will finish

C. would finish D. will have finished

8. He says he_______at school two years ago.
A. had worked

B. works

C. had been working


D. worked

9. Victor said he_______very busy.
A. is

B. will be

C. was

D. may be

10. Tina asked me how long I_______a teacher.
A. have been

B. had been

C. am

D. will be

11. Mr Jim said that he_______happy with his new assistant.
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 17


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
A. weren’t


B. isn’t

C. wasn’t

D. aren’t

12. He said that John_______up his job.
A. has given

B. have given

C. had give

D. had given

13. She said that she _______to learn to drive.
A. is going

B. was going

C. go

D. goes

14. I knew that he_______a very clever man.
A. was

B. will be

C. has been


D. is

15. She said that she_______there the year before.
A. had gone

B. went

C. would go

D. goes

16. He said he_______to the station to see me off.
A. came

B. will come

C. would come

D. is coming

17. Mr. Brown said that he _______ TV the night before.
A. was watching

B. watched

C. had watched

D. has watched


18. She said that if he_____________on time, she would see him.
A. would arrive

B. is arriving

C. has arrived

D. arrived

19. I told him I _______________the film.
A. saw already

B. had already seen

C. have just seen

D. have seen

20. My mother asked me why I______________late for school.
A. was

B. am

C. were

D. is

1. C

6. D


11. C

16.C

2. B

7. C

12. D

17. C

3. C

8. D

13. B

18. D

4. D

9. C

14. A

19. B

5. C


10. B

15. A

20. A

ĐÁP ÁN

Dạng 2: Hoàn thành câu với các đại từ và trạng từ thích hợp
Ví dụ 1: I said that I had met her ______ .
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 18


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
A. yesterday

B. the previous day

C. the day

D. the before day.

 Đáp án đúng là: B, vì nếu ta thấy động từ chính ở thì quá khứ hoàn thành,
điều đó có nghĩa là ở câu trực tiếp, động từ chính ở thì quá khứ đơn. Do vậy,
trạng từ ở câu trực tiếp là yesterday, và chuyển sang gián tiếp sẽ là: the
previous day hoặc the day before. Loại trừ các phương án, ta sẽ chọn đáp án

là B.
Ví dụ 2: Tom said that_____had already finished the report.
A. me

B. she

C. he

D. you

 Đáp án đúng là: C, vì vị trí trống cần điền là một chủ ngữ và người nói ở
đây là nam nên đại từ cần điền vào là he.
Phương pháp làm bài
- Đối với dạng câu chọn trạng từ thích hợp để điền vào chỗ trống, phải
luôn nhớ là trong câu gián tiếp, các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn luôn
khác câu trực tiếp, chẳng hạn: câu trực tiếp có yesterday (ngày hôm qua),
nhưng thời điểm tường thuật câu nói có thể sau đó nên trạng từ yesterday
phải được chuyển thành the day before (ngày trước đó).
- Đối với các đại từ, ta chỉ nhớ như sau:
+ Các đại từ trong câu trực tiếp là: I/me/my/mine  đổi theo người
nói (tức là chủ ngữ trước động từ tường thuật)
Ví dụ:
S + said/ told
He/ Tom said

Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
“I …me….my…mine” He…him…his…his

John said, “I want to visit my father.”

John said that he wanted to visit his father.
+ Các đại từ trong câu trực tiếp là: you/ you (có chức năng tân ngữ)/
your/ yours  đổi theo người nghe (tức là tân ngữ đứng ngay sau động từ
tường thuật.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 19


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
Ví dụ:
S + told/ said to + O
S+ told/ said to + her

Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
“you…you….your…yours” She…her…her…hers

The teacher said to Mary, “You should do your homework now.”
 The teacher told Mary (that) she should do her homework then.
Bài tập áp dụng
Choose the best answer to complete the sentences.
1. He said he would do it ____________.
A. yesterday

B. the following day

C. the previous day


D. the day before

2. They said that their house had been broken into ______.
A. the two days before

B. two days ago

C. two days before

D. since two days

3. Peter said he was leaving for Paris ______.
A. next week

B. the week previous

C. following week

D. the following week

4. I said that I had met her ______ .
A. yesterday

B. the previous day

C. the day

D. the before day.


5. When I rang Tessa some time last week, she said she was busy ________
that day.
A. that

B. the

C. then

D. this

6. The students asked if I was going to teach them physics_____________.
A. the next day

B. next day

C. day next

D. the day next

7. Jill: "Mary said (that) she had gone shopping ___."
A. yesterday

B. the day before

C. on Saturday

D. tomorow

8. He told me ___________something to tell ____________ .
A. I had/you


B. I had/him

C. he had/me

D. he had/him

9. She told us __________come with _________ as soon as _______ready.
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 20


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
A. she would/you/she was

B. she would/us/she was

C. she will/us/she is

D. she would/them/she was

10. She told me _________needn't have waited for ________
A. I/ her

B. You/ her

C. I/ me


D. me/ her

Đáp án
1. B

2. C

3. D

4. B

5. C

6. A

7. B

8. C

9. B

10. A

Dạng 3: Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho
Ví dụ:
Cindy said that “I haven’t seen John since last month.”
A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month
B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month
C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month
D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month

Đáp án đúng là: B, vì so sánh các phương án trả lời khác nhau, ta thấy các
phương án đều giống nhau, chỉ có động từ là khác. Ở câu gốc, ta thấy động
từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang gián tiếp,
ta phải lùi về thì quá khứ hoàn thành. Chỉ có phương án B, động từ là thì này
nên ta chọn câu trả lời là B.
Đối với bài tập ở dạng này, chúng ta chỉ cần tập trung sự chú ý vào sự
khác biệt giữa các đại từ, thì của động từ, và các trạng từ là có thể đưa ra câu
trả lời đúng.
Bài tập áp dụng
Choose the most suitable answer for the followings.
1. “This man spoke to me on the road,” said the woman.
A. The woman said that man had spoken to me on the road.
B. The woman said that man has spoken to her on the road.
C. The woman said that man spoke to her on the road.
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 21


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
D. The woman said that man had spoken to her on the road.
2. Samira said, "Monica speaks English very well."
A. Samira said that Monica spoke English very well.
B. Samira said that Monica is speaking English very well.
C. Samira said that Monica had spoken English very well.
D. Samira said that Monica speaks English very well.
3. Yolanda said, "I have to leave the class before 12:30."
A. Yolanda said that I have to leave the class before 12:30."
B. Yolanda said that she has to leave the class before 12:30."

C. Yolanda said that she had to leave the class before 12:30."
D. Yolanda said that she has had to leave the class before 12:30."
4. Gabriela said, "I can't possibly finish my work by five o'clock."
A. Gabriela said that she can't possibly finish her work by five o'clock
B. Gabriela said that she won't possibly finish her work by five o'clock.
C. Gabriela said that she couldn't possibly finish her work by five o'clock.
D. Gabriela said that she hadn't been able to possibly finish her work by five
o'clock.
5. Martha said, "I am going to go to Mexico next year."
A. Martha said that she is going to Mexico the next year.
B. Martha said that she was going to Mexico the next year.
C. Martha said that she had gone to Mexico the year after.
D. Martha said that she will be going to Mexico the year after.
6. Baruch said, "I might teach ESL 843 next semester."
A. Baruch said that he is going to teach ESL 843 next semester.
B. Baruch said that he will teach ESL 843 next semester.
C. Baruch said that he might teach ESL 843 next semester.
D. Baruch said that he could teach ESL 843 next semester.
7. Truc said, "I went to Vietnam to visit my family."
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 22


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
A. Truc said that she went to Vietnam to visit her family.
B. Truc said that she had gone to Vietnam to visit her family.
C. Truc said that she is going to Vietnam to visit her family.
D. Truc said that she was going to Vietnam to visit her family.

8. Olena said, "I will ask the teacher to explain the differences between
quoted and reported speech."
A. Olena said that she would ask the teacher to explain the differences
between quoted and reported speech.
B. Olena said that she will ask the teacher to explain the differences between
quoted and reported speech.
C. Olena said that she was going to ask the teacher to explain the differences
between quoted and reported speech.
D. Olena said that she had asked the teacher to explain the differences
between quoted and reported speech.
9. The teacher said, "You must study hard for the test on reported
speech."
A. The teacher said that we had to study hard for the test on reported speech.
B. The teacher said that we have to study hard for the test on reported
speech.
C. The teacher said that we could study hard for the test on reported speech
D. The teacher said that we are going study hard for the test on reported
speech.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 23


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu
tường thuật
10. Chanty said, "My English may improve very quickly."
A. Chanty said that her English was going to improve very quickly.
B. Chanty said that her English had been able to improve very quickly.
C. Chanty said that her English improved very quickly.

D. Chanty said that her English might improve very quickly.
11. Sang said, "I have already written a letter to my family in Thailand"
A.Sang said that he had already written a letter to his family in Thailand.
B. Sang said that he wrote a letter to his family in Thailand.
C. Sang said that he was writing a letter to his family in Thailand.
D. Sang said that he will write a letter to his family in Thailand.
12. He said, “My wife has just bought a diamond ring.”
A. He said that his wife had just bought a diamond ring.
B. He said that my wife had just bought a diamond ring.
C. He said that his wife has just bought a diamond ring.
D. he said that his wife just bought a diamond ring.
13. “I will come with you as soon as I am ready”, she said to Philip.
A. She said to Philip he will come to see you as soon as he I am ready.
B. She told Philip she will come to see her as soon as she was ready.
C. She told Philip she would come to see you as soon as she was ready.
D. She told Philip she would come to see him as soon as she was ready.
14. “I wrote to him yesterday”
A. She said to me I wrote to him the day before.
B. She told me she wrote to him yesterday.
C. She told me she had written to him yesterday.
D. She told me she had written to him the day before.
15. “He is talking to your sister”, she said to me.
A. She told me he was talking to your sister.
B. She told me she was talking to my sister.
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 24


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu

tường thuật
C. She told me he was talking to my sister.
D. She told me he was talking to her sister.
Đáp án
1. D

6. C

11. A

2. A

7. B

12. A

3. C

8. A

13. D

4. C

9. A

14. D

5. B


10. D

15. C

1.2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
 Chuyển câu phát biểu trực tiếp sang câu gián tiếp
Lỗi các em thường phạm phải khi làm dạng bài tập này là:
- các em không hình dung được sự thay đổi của các đại từ.
- các em quên lùi thì hoặc lùi sai thì của động từ chính
Do vậy, khi làm những bài tập dạng này, cần cung cấp cho học sinh
các kiến thức cơ bản và yêu cầu các em nắm chắc các kiến thức đó để vận
dụng vào bài làm.
 Bài tập áp dụng
Change the following sentences in indirected speech
1. Thu said “All the students will have a meeting next week”
 Thu said……………………………………………………
2. Phong said “My parents are very proud of my good marks”
 Phong told me …………..…………………………………………
3. The teacher said “All the homework must be done carefully”
……….…………………………………………………
4. Her father said to her “You can go to the movie with your friend”
 ……..……………………………………………………………
5. Hoa said “I may visit my parents in the summer”
………..……………………………………………………………
Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 25



×