Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

NV 6 Tuan 1-5 Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.5 KB, 41 trang )

Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn :06.08.2010
Ngày dạy : 10.08.2010

Văn bản :
CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng
nước
2.Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
- Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Lớp 6a1 .......................................................
2. Bài cũ :
Văn học được chia thành hai dòng văn học chính, đó là văn học DG và văn học Viết. Văn học viết
thường phải có tác giả, ví dụ bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của tác giả Xuân Quỳnh. Còn VHDG


do tập thể người xưa sáng tác không xác định được tác giả. Theo em, các thể loại như truyện cổ tích,
truyện ngụ ngôn, truyền thuyết… có xác định được tác giả không? Vậy chúng thuộc dòng văn học gì?
3. Bài mới : : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có
nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh
( Việt ) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một
truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng , cháu Tiên .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại
truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì?
Hs phát biểu
Gv nhận xét, kết luận
I. GIỚI THIỆU CHUNG .
a. Khái niệm truyền thuyết: SGK
b. Tác phẩm: Đây là truyền thuyết về thời
đại các vua hùng giai đoạn đầu.

Giáo án Ngữ văn 6 1 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc – hiểu văn ban
Giáo viên đọc mẫu một đoạn
Hs đọc tiếp nối.
- Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong
SGK. Giải thích một số từ khó
? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em
hay nêu từng đoạn ?
- Hs trả lời.
- Gv nhận xét, chốt đoạn.
? Truyện có mấy nhân vật chính?
? Các nhân vật đó được giới thiệu qua những chi

tiết nào ?
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của
LLQ và ÂC?
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt ý
? Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau
và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình
thường?
? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác
thường ?
Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét
Hs thảo luận :
? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc
trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó tác giả
dân gian muốn thể hiện điều gì?
? LLQ chia con như thế nào?
? Chia con như vậy nhằm mục đích gì?
? Người Việt Nam là con cháu của ai?
- Hs suy nghĩ và trả lời
- Gv nhận xét
? Trong văn bản con Rồng, cháu Tiên có sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?
- Hs nêu
- Gv nhận xét, ghi bảng
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
- Hs nêu
- Gv nhận xét, kết luận
HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết
? Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học

? Em có biết những câu chuyện nào khác giải
thích nguồn gốc của dân tộc Vn ngoài Truyền
thuyết : LLQ và ÂC?
? Em hãy kể diễn cảm truyện “ Con rồng cháu
tiên"
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BảN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khĩ.
2. Tìm hiểu văn bản.
*.Bố cục: ba đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến..điện Long Trang
Đoạn 2: Tiếp đến… “lên đường”
Đoạn 3: Phần còn lại
* Phân tích.
+ Nôi dung.
a. Nguồn gốc LLQ và ÂC.
-Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai thần
long nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng
trọt.
-Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần Nông,
xinh đẹp tuyệt trần
=> Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, đẹp
đẽ.
b.Cuộc hôn nhân của hai người
-Đẻ ra một bọc trứng.
-Nở ra 100 con.
-Con không cần bú mớm.
-Lớn nhanh đẹp đẽ.
 Chi tiết kỳ lạ, hoang đường giải thích
nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam (
54 dân tộc anh em)

c.Việc chia con
-> Chia con cai quản non sông, gây dựng đất
nước. Thể hiện ý nguyện của dân tộc về sự
yêu thương, đoàn kết của người Việt Nam.
=> Lập ra nhà nước Văn Lang tiến bộ hơn
thời thị tộc, bộ lạc.
+. Nghệ thuật.
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Xây dưng hình tượng nhân vật mang dáng
dấp thần linh.
+. Ý nghĩa văn bản.
- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng,
cháu Tiên. Ngợi ca nguồn gốc cao quý của
dân tộc và ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta.
3.Tổng kết
Ghi nhớ: SGK/ 8
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết chính trong
Giáo án Ngữ văn 6 2 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
truyện
- Kể lại truyện
- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải
thích nguồn gốc người Việt, chuan bị trước
bài mới.
E.RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 1

TIẾT: 2
Giáo án Ngữ văn 6 3 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Ngày soạn: 06.08.09
Ngày dạy: 10.08.09


Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
(Truyền thuyết)


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
« Bánh chưng, bánh giầy »
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì
Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một
nét đẹp văn hoá người Việt
Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ :
-Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp:..........................................................
2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen
thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được
trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ
bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết
được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
- Gv nhắc lại khái niệm truyền thuyết, liên
I.GIỚI THIỆU CHUNG
* Tác phẩm : Truyền thuyết về thời đại các vua
Giáo án Ngữ văn 6 4 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
hệ tác phẩm
HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích khó.
?Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ
được giới thiệu như thế nào?
? Khi về già vua có nguyện vọng gì?
? Vua cha làm cách nào để chọn người nối
ngôi?

- Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Gv nhận xét, bổ sung
? Các lễ vật của các Lang làm ra ngoài giá trị
vật chất còn mang ý nghĩa tinh thần nào
không ?
? Mục đích của họ là gì? Họ là những con
người như thế nào?
Học sinh thảo luận nhóm 4 em
? Vậy em thấy LL là người như thế nào? Vì
sao LL được thần giúp đỡ.
Bánh LL làm có vừa ý vua không? Vì sao?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét.
Hs thảo luận cặp
? LL được nối ngôi tức là nối được chí vua.
Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì?
- Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt ý
*HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết
? Ý nghĩa của truyện là gì?Học sinh đọc ghi
nhớ SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
Cho học sinh thảo luận
Đại diện từng tổ, trình bày
- Cho các tổ khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
=> Rút ra ý nghĩa.
Hùng dựng nước.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khĩ.
2. Tìm hiểu văn bản.

* Bố cục: Gồm ba đoạn
+Đoạn 1: Đọc từ đầu đến “chứng giám”.
+Đoạn 2 :Tiếp theo đến “hình tròn”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
* Phân tích
+ Nội dung
A. Vua Hùng chọn người nối ngôi .
- Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp
yên, thiên hạ thái bình, các con đông
- Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được chí
vua.
- Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt để thử tài.
=> Vua Hùng: Chú trọng tài năng, không chú
trọng thứ bậc con trưởng, con thứ, thể hiện sự
sáng suốt vàtinh thần bình đẳng.
B.Cuộc thi tài giải đố .
- Lễ vật các lang không hợp ý vua vật chất cao
sang nhưng ý nghĩa tầm thường
=> Họ là những người tham ngôi báu.
- Lang Liêu nghèo, có long hiếu thảo, chân
thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua
Hùng sản vật của nghề nông
- Bánh của LL làm vừa ý vua. Chàng được chọn
làm người nối ngôi.
+ Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về Lang
Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất,
không gì quý bằng hạt gạo”
- Lối kể chuyện dân gian: theo trình trự thời
gian.

+Y nghĩa văn bản
+ Quý trọng nghề nông;
+ Quý trọng hạt gao;
+ Lòng thành kính đối với Trời, Đất, tổ tiên.
=> LL làm vua tục làm bánh chưng, bánh giầy ra
đời.
* Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn
tài năng, phẩm chất con người trong công việc
xây dựng đất nước.
3.Tổng kết
*Ghi nhớ: SGK/12
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Giáo án Ngữ văn 6 5 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
- Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong
truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông
ta xưa trong truyền thuyết bánh chưng, bánh
giầy
- Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của phong tục
ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
-Nêu ý nghĩa của truyện.Tóm tắt được truyện và
làm bài tập 2 SGK/12
-Chuẩn bị bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng
Việt”.
E.RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUầN 1

TIếT 3
Ngày soạn:09.08.2010
Ngày dạy : 12.08.2010
Giáo án Ngữ văn 6 6 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa


Tiếng việt

TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
2.Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
C. PHƯƠNG PHÁP .
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số lớp 6A1 vắng:……………..
2)Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3)Bài mới : GTB:Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì, những
lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy đơn vị cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu đơn vị như
thế ?. Bài học hôm nay nói về các đơn vị ấy.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm
-Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ.
? Trong ví dụ trên có tất cả mấy tiếng?
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét
? Ở ví dụ trên có mấy từ?
(Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.)
?Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm
gì? Hs tră lời. Gv nhận xét.
? Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1 tiếng ,
từ 2 tiếng?
I) TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm từ
a.Ví dụ: : SGK/13
Tiếng
Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và,
cách, ăn, ở

Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và,
cách, ăn ở.
-> Kết luận : Tiếng là đơn vị cấu tạo từ.
Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Giáo án Ngữ văn 6 7 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo từ
-Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và
điền vào bảng cách làm.
+Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 tiếng
 Từ đơn.

+Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng
 Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào
có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có
quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng.
? Từ đơn ,từ phức là những từ như thế nào?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/14
Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài 1: Học sinh làm tại lớp.
a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết.
b/Gọi học sinh khá trả lời.
c/Gọi học sinh trung bình trả lời.
Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp
Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp
của từ bánh
Bài 4: học sinh tự làm
Ví dụ:
Từ 1 tiếng: ăn, ngủ
Từ 2 tiếng: chăm sóc.
b.Ghi nhớ :SGK/13
2.Cấu tạo từ
1. Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta
Từ phức
Từ ghép Từ láy

Chăn nuôi Trồng trọt
Bánh chưng
Bánh giầy
-> Kết luận :

Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng.
Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy tạo ra bằng các tiếng láy âm với nhau
2.Ghi nhớ : SGK/14
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/14:
Bài 2/14 :Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
-Theo giới tính: anh em, cha mẹ..
-Theo bậc: anh em, bác cháu…
Bài 3/ 14
-Cách chế biến biến: bánh rán, bánh ướt, bánh
hấp.
-Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh nướng,
-Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh cuốn
thừng
Bài 4/ 14
-Thút thít: tiếng khóc của người thường là trẻ
em, âm thanh nhỏ thể hiện sự nghẹn ngào tủi
thân và sắp ngừng khóc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC .
Tìm những từ láy miêu tả tiếng nói, dáng
điệu của con người.
Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của
sự vật
TIẾT 4
Giáo án Ngữ văn 6 8 Năm học 2010-2011
TUẦN 1

Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Ngày soạn: 09.08.2010
Ngày dạy: 12.08.2010

Tập làm văn

GIAO TIẾP VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp,
văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt,
- Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3.Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 6A1 vắng:…………………….
2)Bài cũ : Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào?
3)Bài mới : Giới thiệu bài : Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể
chuyện… Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG

* HOẠT ĐộNG 1: HD tìm hiểu về giao tiếp
? Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với
ba mẹ như thế nào?
?Bạn của em chuyển trường vì nhớ bạn
nhưng em không có điều kiện để đến thăm,
em sẽ làm gì?
Hs trả lời.
?Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc viết thư
cho bạn, ta gọi đó là hoạt động giao tiếp. Vậy
giao tiếp nhằm mục đích gì?
Hs thực hiện trả lời. Gv nhận xét.
? Phương tiện quan trọng nhất trong giao tiếp
I/TÌM HIỂU CHUNG
1) Giao tiếp :
* Khái niệm :
Là hoạt động truyền đạt tư tưởng, tình cảm
và tiếp nhận thông tin bằng phương tiện
ngôn từ.
Ví dụ:
-Quân: cho Lan mượn vở toán của bạn nhé!
-Hiền: Ừ, cậu lấy đi.
 Giao tiếp.

Giáo án Ngữ văn 6 9 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
là gì? (ngôn từ)
?Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví dụ.
*HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu về văn bản
Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK
? Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp ngôn từ

là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy đã làm cho
người nghe hiểu đầy đủ trọn vẹn chưa?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
? Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích gì?
Trong ví dụ 1, 2, đảm bảo yêu cầu của một
văn bản. Vậy văn bản là gì?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu văn bản
? Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục đích giao
tiếp của chúng như thế nào?
*Cho học sinh làm bài tập
*HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập
Bài 1:Xác định phương thức biểu đạt.
Bài 2: học sinh về nhà làm
Bài 3 : học sinh làm ở nhà
- 2.Ghi nhớ / SGK 17
B) Văn bản:
VD : Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
Chủ đề : Con người cần bền chì mặc cho
người thay đổi .
Liên kết : Theo trình tự hợp lý có vần điệu
( bền – nền ).
Mục đích giao tiếp : khuyên người ta nên
bền chí.
->Có chủ đề, có liên kết mạch lạc văn bản.
Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ
đề thống nhất có liên kết mạch lạc, vận dụng

phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp
C) Các kiểu văn bản :
-Tự sự: truyện Con Rồng, cháu Tiên.
-Miêu tả: tả con đường làng em.
-Biểu cảm.
-Nghị luận
-Thuyết minh.
-Hành chính
*Ghi nhớ: SGK/ 17
II.LUYỆN TẬP :
Bài 1/17,18.
a… Tự sự b…Miêu tả c…Nghị luận d…
Biểu cảm e…Thuyết minh
Bài 2/18: Học sinh về nhà làm.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt,
kiểu văn bản.
- Xá địn phương thức biểu đạt của các văn
bản tự sự đã học.
E.RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
TIẾT 5
Ngày soạn: 13.08.09
Giáo án Ngữ văn 6 10 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Ngày dạy: 17.08.09

Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 1)
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác
phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ : Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ
đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP .
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: Lớp:…………………………
2.Bài cũ :
-Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy
-Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới:GTB:
Lịch sử hàng ngàn năm qua, dân tộc VN không biết bao lần đã phải đứng lên đánh giặc ngọai
xâm, bảo vệ tổ quốc. Điều rất kỳ diệu là trong cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc, cùng với cha anh
có sự tham gia dũng cảm của nhiều thế hệ thiếu niên. Người anh hùng đầu tiên cũng là người trẻ nhất
trong các anh hùng: Thánh Gióng
HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
? Tác phẩm viết về đề tài gì?

- Hs suy nghĩ, nêu.
- Gv giảng
*HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu văn bản
-Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tiếp
-Giáo viên lưu ý học sinh cách đọc.
-Học sinh tìm hiểu chú thích và giải thích một số
từ khó.
? Theo em bài văn có mấy phần?
? Nội dung chính của từng phần?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
a.Tác phẩm: truyền thuyết về người anh
hùng đánh giặc giữ nước.
b.Tóm tắt:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1, Đọc, tìm hiểu từ khó
2, Tìm hiểu văn bản
*.Bố cục
-Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”.
-Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”.
-Đoạn 3: Tiếp đến “ lên trời”.
-Đoạn 4: Còn lại.
Giáo án Ngữ văn 6 11 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
- Hs nêu
- Gv kết luận
? Theo em truyện Thánh Gióng có mấy nhân vật,
ai là nhân vật chính?
? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của T.G?
Hs thảo luận.
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ra đời của T.G?

Chứng tỏ T.G là người như thế nào?
- Hs trả lời. Gv bình chuyển tiết
* Phân tích.
a.Hoàn cảnh ra đời :
-Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai
12 tháng
 sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú
 3 tuổi không biết đi, biết nói, biết cười
=> Sự ra đời kỳ lạ,là người thần.
E.RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
TIẾT 6
Ngày soạn: 13.08.09
Ngày dạy: 17.08.09
Giáo án Ngữ văn 6 12 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 2)
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác
phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng :

- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ : Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ
đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP .
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổnđịnhlớp : Kiểm tra sĩ số:Lớp…………………………….
2)Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3)Bài mới : GTB chuyển tiết

HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
*HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu nội dung
?Em hãy cho biết cậu bé đã cất tiếng nói trong
hoàn cảnh nào?
Hs thảo luận và trả lời
? Gióng đòi hỏi những gì, việc Gióng đòi 3 vũ
khí bằng sắt nà thể hiện ước mơ gì của nhân
dân?
? Sau khi gặp sứ giả, có điều gì kỳ lạ về
T.G
- Hs trả lời- gv nhận xét.
? Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ đâu? Tại sao
tác giả dân gian lại chọn chi tiết cả làng nuôi
Gióng? Điều đó có ý nghĩa gì?
- Hs suy nghĩ và trả lời – gv nhận xét bổ sung
- Hs trả lời các câu hỏi sau.
? Hình ảnh của T.G khi ra trận được miêu tả
như thế nào?

II. ĐỌC – HIểU VĂN BẢN.
b. Gióng đánh giặc xâm lược
*Khi gặp sứ giả.
-Cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc.
+Một thanh sắt.
+Một con ngựa sắt.
+Một áo giáp sắt.
Biểu tượng một sức mạnh bất khả kháng,
ước mơ về vũ khí lợi hại.
-Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy
cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ,
bà con gom góp gạo để nuôi Gióng
 Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân,
tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước của cả
dân tộc
* Thánh Gióng ra trận
-Vươn vai biến thành một tráng sĩ oai phong
lẫm liệt.
Giáo án Ngữ văn 6 13 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
? Điều đó thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
? Em hãy kể lại trận đánh của T.G.
? Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh cây
tre để đánh giặc cùng với Gióng?
? Tại sao khi thắng giặc TG không ở lại với dân
mà bay về trời?
? Theo em truyện T.G đã để lại những dấu tích
gì?
Học sinh thảo luận
? Em hãy nêu một vài nét về nghệ thuật tiêu

biểu của truyền thuyết TG?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, chốt
? Ý nghĩa văn bản mà tác giả dân gian muốn thể
hiện là gì?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, chốt
*HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết
?Thông qua sự ra đời kỳ lạ của T.G, hình tượng
ấy có ý nghĩa gì?
* HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học
-Đọc một số bài thơ viết về Thánh gióng -Về
nhà học bài và làm bài tập.
-Chuẩn bị bài Từ mượn
Ước mơ về một con người có đủ sức
mạnh để cứu nước
=>Đề cao tính bất tử của nhân vật.
c . Những dấu tích :
Tre đằng ngà, hồ ao, làng cháy.
+. Nghệ thuật
- Xây dựng người anh hùng dân tộc mang
màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ
thuật kì ảo, phi thường, Thánh Gióng cho ý
chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt
trước hiểm hoạ xâm lăng.
- Cách thức xâu chuổi những sự kiện lịch sử
trong quá khứ với những hình ảnh thiên
nhiên đất nước, truyền thuyết TG còn giải
thích về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
+ Ý nghĩa văn bản.

- Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh
hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trổi dậy của
truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần
anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
3 .Tổng kết :
Ghi nhớ: SGK
III. HƯỚNG DẫN TỰ HỌC
.
E.RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
TIẾT 7
Ngày soạn: 15.08.2010
Ngày dạy: 19.08.2010
Giáo án Ngữ văn 6 14 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

TỪ MƯỢN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.

2 .Kĩ năng:
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3.Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ mượn
C. PHƯƠNG PHÁP .
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số
2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3) Bài mới : GTB
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 . HD hs tìm hiểu từ thuần Việt và từ
mượn.
- Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ trong sách giáo
khoa trang 24 chuyện học sinh quan sát .
? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải
thích các từ “trượng” và “tráng sĩ” ?
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs trả lời, gv nhận xét
? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn từ
tiếng Hán ? Từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ?
Hs trả lời- gv phân tích thêm
(từ được Việt hoá thì viết bình thường như từ thuần
Việt , còn từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn thì
I . TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN .
1. Ví dụ
- Trượng –> đơn vị đo độ dài bằng 10

thước Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở đây
hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ -> Người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ , hay làm việc
lớn .
=> Từ mượn tiếng Hán .
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng
Hán .
- Mít tinh, xô viết ,ti vi , xà phòng ,ga ,
điện , bơm
-> từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu được Việt
hoá cao.
- In – tơ – nét , ra - đi – ô -> từ mượn
Giáo án Ngữ văn 6 15 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau)
? Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ
mượn ?
Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2. Tìm hiêu nguyên tắc để mượn từ.
? Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến của chủ tịch Hồ
Chí Minh? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
như thế nào?
? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ?
Hs đọc ghi nhớ
HOẠT ĐộNG 3. Luện tập
- Thảo luận nhóm bài tập 1. Học sinh trình bày , lớp và
giáo viên sửa chữa , bổ sung .
- Gọi hai học sinh làm bài tập 2.
-Đọc bài tập 3? Xác định yêu cầu của bài tập ? Thực

hiện yêu cầu ?
.
HOẠT ĐộNG 4 : Hướng dẫn tự học
- Học thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ.
- Sọan: tìm hiểu chung văn tự sự.
ngôn ngữ An Âu

2.Ghi nhớ ( sgk-25 )
II .NGUYÊN TẮC MƯỢN TÙ
- Mượn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Không nên mượn từ nước ngoài một
cách tùy tiện .
* Ghi nhớ : ( sgk -25)
III. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1. Tìm từ mượn .
a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ,
->Từ Hán Việt
b. gia nhân -> Từ Hán Việt
c. Pốp, in – tơ – nét ->Từ mượn Tiếng
Anh:
2. Bài tập 2.
a. khán giả -> khán = xem ; giả = người
thính giả -> thính =nghe , giả =người
độc giả -> độc =đọc , giả =người
b. yếu điểm -> yếu =quan trọng,
điểm = điểm. yếu nhân :yếu = quan
trọng , nhân= người.
yếu lược -> yếu = quan trọng , lược =
tóm tắt .
3. Bài tập 3.

a. Từ mượn chỉ đơn vị đo lường :lít , ki-
lô-gam, ki-lô-mét…
b. Từ mượn chỉ một số bộ phận của
chiếc xe đạp :pê đan , gác -đờ -bu..
c.Từ mượn chỉ tên một số đồ dùng : vi-ô-
lông , pi-a-nô…
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E.RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
TIẾT 8
Ngày soạn: 15.08.2010
Giáo án Ngữ văn 6 16 Năm học 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×