Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de cuong on tap hoc ki 1 mon sinh 9nam hoc 17 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.7 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG

GỢI Ý ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2017-2018
I. LÝ THUYẾT:
- Trình bày được các qui luật của Menđen. Từ đó rút ra được kết quả của các thế hệ con lai. So
với di truyền liên kết của Moocgan có gì khác. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Phân biệt được bộ NST đơn bội, lưỡng bội. Tính đặc trưng và ổn định của bộ NST. Cấu trúc
và chức năng của NST.
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. Ý nghĩa của 2 quá trình
trên. Từ đó có thể tính được số NST, số cromatit, số tâm động và trạng thái NST trong các kì
của phân bào nguyên phân và giảm phân.
- Nêu điểm giống và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
- Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của phân tử ADN. Từ đó so sánh được với ARN. Quá
trình nhân đôi của ADN so với quá trình tổng hợp ARN.
- So sánh giữa ADN, ARN, Protein
- Những điểm giống và khác nhau giữa ĐB gen và ĐB cấu trúc NST. Từ đó thấy được các
dạng của đột biến gen và đột biến NST. Vì sao đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật.
- Giải thích cơ chế hình thành thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm, từ đó áp dụng lập sơ đồ minh họa
cơ chế hình thành bệnh Đao ở người. So sánh thể dị bội và thể đa bội. Phân biệt thường biến
với đột biến.Ý nghĩa của thường biến.
- Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác
trứng. Từ đó thấy được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- Nêu được cơ chế sinh ra trẻ bị hội chứng Tớcnơ và lập được sơ đồ minh họa.
- So sánh một số bệnh di truyền ở người
II- BÀI TẬP
- Bài tập về lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng.
- Dựa vào lý thuyết trong các bài nguyên phân, giảm phân, tạo giao tử, thụ tinh, ADN, ARN
hình thành được các công thức để giải các dạng bài tập như:
 Tính được số NST, trạng thái, số cromatit, số tâm động trong các kì của phân bào
nguyên phân, giảm phân, số tế bào con được tạo ra, số lần nguyên phân, số NST có


trong các tế bào con, số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân. Thời
gian nguyên phân của từng kì hoặc chu kì tế bào.
 Tính được số giao tử, hợp tử được hình thành, số NST có trong giao tử, hợp tử, noãn
bào bậc I, tinh bào bậc I.
 Tính được số nucleotit trong gen mẹ, các gen con, môi trường cung cấp, số lượng từng
loại nucleotit của gen mẹ, gen con, của môi trường cung cấp, số liên kết hyđro, phân tử
lượng, chiều dài, vòng xoắn của gen (AND). Từ gen có thể tính được số ribonucleotit,
số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử ARN, số lần sao mã và số lượng từng loại
ribonucleotit môi trường cung cấp.
- Từ gen hiểu được cách giải các bài tập về đột biến gen.
Bài tập mẫu:
Bài tập lai:


1. Ở cà chua A: quả đỏ, a: quả vàng. Khi cho cà đỏ lai với cà vàng, người ta thu được 92 cây có
cà đỏ và 90 cây có cà vàng. Dựa vào phép lai phân tích hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ
đồ lai.

2. Ở bò, không sừng là trội hoàn toàn so với có sừng và gen nằm trên NST
thường. Cho bò không sừng giao phối với bò có sừng.
a. Xác định kết quả ở F1.
b. Nếu đem bò không sừng F1 lai phân tích, hãy xác định kết quả ở FB.
3. Ở cừu, xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước gồm lông
dài và lông ngắn. Cho cừu ở thế hệ P mang hai tính trạng trên lai với nhau, F 1 thu được kết quả
như sau:
97 cừu lông đen, ngắn
35 cừu lông đen, dài
34 cừu lông trắng, ngắn
13 cừu lông trắng, dài.
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng.

a) Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1.
c) Kiểu gen của bố mẹ như thế nào để F1 có sự phân tính về cả hai tính trạng
trên là: 1 cừu lông đen, ngắn : 1 cừu lông đen, dài : 1 cừu lông trắng, ngắn : 1
cừu lông trắng, dài
4. Khi cho lai hai giống thuần chủng của loài thực vật được F 1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn
với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ.Biết rằng các tính
trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng, di truyền theo qui luật phân li độc lập.
a) xác định kiểu gen, kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2
Bài tập nguyên phân, giảm phân, thụ tinh:
1. Có 2 tế bào mầm của một lợn cái đều nguyên phân 6 lần liên tiếp. Các tế bào
con sau nguyên phân đều trở thành các noãn bào bậc I và giảm phân bình
thường. Các trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 50%.
Xác định:
a. Số thể cực được tạo ra từ quá trình trên.
b. Số hợp tử được tạo thành.
2. Bộ NST luỡng bội của 1 loài 2n = 50 . Quá trình giảm phân được thực hiện từ 8 tinh
bào bậc I và 14 noãn bào bậc I của loài trên . Xác định :
a. Số tinh trùng được tạo thành cùng với số NST của chúng.
b. Số trứng được tạo thành cùng với số NST của chúng.
c. Số NST bị tiêu biến trong các thể cực .
3. Ở chuột có một nhóm tinh bào bậc 1 và một nhóm noãn bào bậc 1 có số lượng bằng
nhau và đều giảm phân tạo tinh trùng và trứng . Tổng số trứng và tinh trùng được tạo ra
bằng 40 và đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng
12,5% và các hợp tử tạo ra có chứa 160 NST. Hãy xác định.
a. Số tinh bào bậc 1 và số noãn bào bậc 1.
b. Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng.
c. Số NST 2n của chuột.
4. Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất

thụ tinh của tinh trùng 6.25% và của trứng bằng 50%; đã có 20 hợp tử được tạo thành và các
trứng được thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trứng nở ra gà con.


a) Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên
b) Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I
c) Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.
Bài tập ADN
Bài 1 : Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng
10% số nucleotit của gen. Xác định :
a. Chiều dài và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
Bài 2 : Một gen có 0.51μm và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 350 nu.
Xác định :
a. Số vòng xoắn và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra, nếu gen nói trên nhân đôi
3 lần.
Bài 3. Một gen có chiều dài 0,408 m, hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 450.
1 X

Mạch 1 của gen có T1 = 10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G 2 = 4 2 . Khi gen sao mã,
môi trường nội bào đã phải cung cấp số ribôNu loại G = 450.
Xác định:
a) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen.
b) Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.
c) Số ribôNu mỗi loại trong phân tử mARN tương ứng.
Số ribôNu mỗi loại còn lại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã
Bài 4. Một gen có 120 chu kì xoắn. Phân tử mARN do gen đó sao mã có tỉ lệ các loại
ribonucleotit rA : rU : rG : rX lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Xác định:
a.

Số lượng từng loại nucleotit của gen.
b.
Gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 1 lần. Hãy cho biết số lượng từng
loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen
Bài tập phả hệ
Bài 1 : Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h qui định, gen trội H qui định máu đông bình
thường. Các gen này nằm trên NST giới tính X. Trong một gia đình bố mẹ bình thường (kiểu
gen XHXh), sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông, một con gái máu đông bình thường.
Các con của họ lớn lên lập gia đình.
- Con trai lấy vợ bình thường (kiểu gen XHXH) sinh một cháu trai và một cháu gái bình thường.
- Con gái lấy chồng bình thường sinh được 1 cháu trai bệnh.
a. Dựa vào các kí hiệu sau đây để lập sơ đồ phả hệ cho những người trong gia đình trên.
: nam bình thường
: nam máu khó đông
: nữ bình thường
: nữ máu khó đông
b. Từ sơ đồ phả hệ. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2- Ở người gen M qui định mắt bình thường, gen lặn m qui định bệnh mù màu (không
phân biệt được màu đỏ và màu lục), các gen này nằm trên NST giới tính X. Cha bình thường,
mẹ mù màu, sinh một con trai mù màu và một con gái bình thường. Con trai lớn lên lập gia
đình với người con gái bình thường (kiểu gen XMXM ) sinh được một cháu trai và một cháu gái
bình thường. (Giả thiết không xảy ra đột biến)
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2
b. Dựa vào các kí hiệu sau:
: nam bình thường
: nam mù màu
: nữ bình thường
: nữ mù màu
Vẽ sơ đồ phả hệ cho những người trong gia đình trên.



Bi tp t bin
1Gen A cú chiu di 5100 v cú 3900 liờn kt hidro. Phõn t mARN c tng
2
hp t gen núi trờn cú hiu s gia U v A l 120 ribonu v cú t l gia G v X = 3 .

a- Xỏc nh s lng tng loi nu ca gen.s lng tng loi ribonu ca mARN.
b- Gen A b t bin thnh gen a di dng thay th mt cp nu. Tớnh s liờn kt hidro ca
gen a.
2Gen D cú 2430 liờn kt hirụ.Phõn t ARN do gen D sao mó cú 10% U v
20%A.Gen b t bin thnh gen d t sao 3 ln ó nhn ca mụi trng 1890 A v 4403 X.
Xỏc nh:
a) Xỏc nh tng loi nuclờụtit ca gen D.
b) Xỏc nh dng t bin xõy ra gen d
3. Mt gen cú 2070 liờn kt hidro v cú 35% A. Gen b t bin mt 1 on. on mt di
255 v cú . Xỏc nh:
a- S lng tng loi nu ca gen trc v sau khi b t bin.
b- S lng tng loi nu mụi trng cung cp cho gen sau t bin nhõn ụi 3 ln.
4. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH.
Viết kí hiệu gen của NST trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE.
b. Lặp đoạn chứa các gen EF.
c. Đảo đoạn chứa các gen CDEFG.
5 . Cho biết bộ NST đơn bội trong các giao tử bình thờng của một số loài
nh sau:
Cà rốt: 9;
Táo: 17;
Mèo: 19;
Mận: 24; Lê: 17;
Chuột nhà: 20;

Đào: 7;
Chó: 39;
Tinh tinh: 24.
Xác định số lợng NST có trong tế bào lỡng bội, tam bội và tứ bội của mỗi
loài trên.
6. Mt gen cú 60 chu kỡ xon v cú t l A/G = 2/3.
a. Xỏc nh chiu di, s lng tng loi nuclờụtit ca gen.
b. Nu gen b t bin trờn 1 cp nuclờụtit v sau t bin, gen cũn cha 241 aờnin v 359
guanin. Hóy xỏc nh dng t bin gen trờn.
7. Gen D cú 186 Nuclờụtit loi Guanin v cú 1068 liờn kt Hirụ. Gen t bin d hn gen D
mt liờn kt Hirụ, nhng chiu di ca hai gen bng nhau.
a) õy l dng t bin no v liờn quan n bao nhiờu cp nuclờụtit?
b) Xỏc nh s lng tng loi nuclờụtit trong gen D v gen d
8. Mt t bo cha mt cp gen d hp di 5100 A 0 nm trờn mt cp nhiờm sc th tng
ụng. Gen tri A nm trờn nhiờm sc th th nht cú1200 Aờnin, gen ln a nm trờn nhiờm
sc th th hai cú 1350 Aờnin.
a. Tớnh s nuclờụtit mi loi trờn mi gen
b. Nu t bo gim phõn to giao t xy ra t bin d bi cp nhiờm sc th cha gen núi
trờn thỡ khi kt thỳc gim phõn s lng tng loi nuclờụtit trong mi loi giao t l bao
nhiờu?



×