Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 41 trang )

Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------

BÁO CÁO ĐẦU TƯ

KHU LIÊN HỢP DỊCH VỤ
LOGISTICS

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

___ Tháng 03/ 2019 ___
1


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------

BÁO CÁO ĐẦU TƯ

KHU LIÊN HỢP DỊCH VỤ
LOGISTICS

2


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics



MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ........................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ......................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. ................................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................................. 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................. 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án........................................................... 13
II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ............................................. 15
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................... 15
III.2. Hình thức đầu tư. ........................................................................................ 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ................................................................. 16
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .......... 16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ............................................ 17
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 17
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 20

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

3



Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 20
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 20
III. Phương án tổ chức thực hiện. ........................................................................ 20
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ............ 22
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 23
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 23
I.1 Giới thiệu chung: ........................................................................................... 23
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ............................................ 23
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ........................................ 24
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 24
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................. 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .............................................................. 26
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .......... 27
II.4. Kết luận: ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 30
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 30
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ ............................... 30
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................... 33
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ......................................................... 36
III.2. Phương án vay vốn XDCB......................................................................... 36
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 37
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 40
I. Kết luận. ........................................................................................................... 40

II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 40
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ............................. 41
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép ĐKKD số :

 Đại diện pháp luật:

Chức vụ:

 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu liên hợp dịch vụ Logistics
Địa điểm xây dựng: Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư
: 2.870.201.232.000 đồng. (Hai nghìn tám
trăm bảy mươi tỷ hai trăm linh mốt triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng)
+ Vốn tự có
+ Vốn vay (huy động)

: 861.060.370.000 đồng.
: 2.009.140.862.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động dịch
vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời và ngày
càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho việc sản
xuất, lưu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh
của nền kinh tế nước ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế
thế giới trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Theo quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam bộ đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030, cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu là cảng biển tổng hợp quốc
gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyển quốc tế.
Nhằm tiếp tục nâng cao công suất khai thác hệ thống cảng, tỉnh đã lập đề án Quy
hoạch tổng thể phát triển dịch vụ logistics với quy mô trên 1.000 ha, trong đó tập

trung quy hoạch và đầu tư trung tâm logistics với quy mô khoảng trên 800 ha tại
khu vực Cái Mép Hạ. Trong chính sách thu hút đầu tư, tỉnh cũng ưu tiên các loại
hình kinh tế, dịch vụ lấy phát triển hệ thống cảng và dịch vụ hậu cần cảng làm
nhiệm vụ trọng tâm trong đó ưu tiên logistics. Trong đó, một trong 7 dự án, lĩnh
vực đang được ưu tiên hiện nay trong lĩnh vực logistics là dự án trung tâm logistics
Cái Mép Hạ với tổng diện tích 800 ha và dự án trung tâm logistics tại khu công
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
6


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

nghiệp Cái Mép với diện tích khoảng 100 ha với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng
2.500 tỉ đồng.
Năng lực hàng hóa thông qua cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến vào năm
2020 khoảng 109 triệu tấn, năm 2025 khoảng 149 triệu tấn, năm 2030 khoảng 195
triệu tấn. Trong đó, riêng container dự kiến năm 2020 khoảng 4,17 triệu TEU,
năm 2025 khoảng 6,8 triệu TEU, năm 2030 khoảng 9,42 triệu TEU.
Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Khu liên hợp dịch vụ Logistics
” tại Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm phát huy thế mạnh của địa
phương cũng như để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí
logistics.
- Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
- Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế.

- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực
phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Thứ nhất, là chức năng logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận và lưu kho hàng
hóa, đây sẽ là:
- Địa điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá
cảnh theo hướng Bắc - Nam, phục vụ cho các tỉnh khu vực miền Nam, Tây
Nguyên; đến các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các
luồng hàng quá cảnh từ Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
- Nơi dự trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động thương mại sản xuất và
tiêu dùng cho thành phố và cả Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam.
Thứ hai, Trung tâm sẽ đảm nhận chức năng đầu mối giao thông và giao nhận
vận tải đa phương thức quan trọng của thành phố, theo đó:
- Là điểm trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường
đường biển;
- Là nơi thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu, thu gom
phân phối hàng rời theo yêu cầu chủ hàng, lưu trữ container trước khi xếp lên
hoặc sau khi dỡ từ tàu biển;
Thứ ba, là chức năng thực hiện hoạt động sản xuất và dịch vụ hỗ trợ các chức
năng chính kể trên, bao gồm:

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

- Các hoạt động sản xuất hỗ trợ bao gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm

phục vụ kho bãi và giao nhận vận tải sản xuất như bao bì, giá đỡ, kệ hàng hóa; vật
liệu xây dựng kho; gia công sản phẩm trong kho theo yêu cầu chủ hàng…
- Các dịch vụ hỗ trợ gồm các dịch vụ tài chính - ngân hàng; hải quan; cấp giấy
phép; vệ sinh dịch tễ; giao nhận, chuyển phát, triển lãm hàng hóa; đào tạo lao
động,…

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

9


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý

Tân Thành là huyện cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Bắc
giáp tỉnh Đồng Nai. Đông giáp huyện Châu Đức. Sông Thị Vải chảy ở phía Tây,
ngăn cách với huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh. Nam là thị xã Bà Rịa và
xã đảo Long Sơn của thành phố Vũng Tàu.
Thông tin sơ lược
Diện tích: 337,9km2
Dân số: 88.700 người (2004)
Mật độ: 262 người/km2
Huyện lỵ: thị xã Phú Mỹ
Bao gồm: thị xã Phú Mỹ và 9 xã là: Sông Xoài, Hắc Dịch, Mỹ Xuân, Tóc
Tiên, Tân Phước, Châu Pha, Tân Hoà, Phước Hoà, Tân Hải.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

2. Khí hậu:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27 độ C, tháng thấp nhất
khoảng 24,8OC, tháng cao nhất khoảng 28,6OC. Số giờ nắng rất cao, trung bình
hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500 ẩm. Bà Rịa - Vũng Tàu
nằm trong vùng ít có bão.
3. Đặc điểm địa hình:
Địa hình toàn vùng phần đất liền có xu hướng dốc ra biển. Tuy nhiên ở sát
biển vẫn có một số núi cao. Núi có độ cao lớn nhất chỉ khoảng 500 m. Phần đất
liền (chiếm 96% diện tích của tỉnh) thuộc bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng
Đông Nam Bộ, độ nghiêng từ tây bắc xuống đông nam, giáp biển Đông. Quần đảo
Côn Đảo (chiếm 4% diện tích của tỉnh) gồm 16 đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Côn
Sơn có diện tích lớn nhất rộng 57,5 km2, cách Vũng Tàu 180 km.
Toàn tỉnh có hơn ¾ diện tích đồi núi, thung lũng thấp, có trên 50 ngọn núi
cao 100 m trở lên, khi ra biển tạo thành nhiều vũng, vịnh, mũi, bán đảo, đảo. Độ
cao trên 400 - 500 m có núi Ông Trịnh, núi Chúa, núi Thánh Giá. Địa hình tập
trung vào 4 loại đặc trưng (đồng bằng hẹp, các núi, gò đồi, thềm lục địa).
4. Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất tốt
chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn,
mặn, đất xói mòn.

Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý nghĩa
lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối lớn so với
nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám, đất đen và
đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông nghiệp đủ
mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
b. Tài nguyên rừng
Diện tích rừng của Bà Rịa - Vũng Tàu không lớn. Đất có khả năng trồng
rừng là 38.850 ha, chiếm 19,7% diện tích tự nhiên, trong đó đất hiện đang có rừng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

11


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

là 30.186 ha (rừng tự nhiên là 15.993 ha, rừng trồng là 14.253 ha), như vậy còn
khoảng 8,664 ha đất lâm nghiệp chưa có rừng.
Hiện nay tỉnh có hai khu rừng nguyên sinh là: khu bảo tồn thiên nhiên Bình
Châu - Phước Bửu có diện tích 11.392 ha và khu vườn quốc gia Côn Đảo diện
tích gần 5.998 ha. Tài nguyên rừng đang có xu hướng giảm, các loại rừng giàu
(trữ lượng gỗ trên 180 m3/ha) không còn, rừng trung bình chỉ còn lại 1,5% diện
tích có rừng. Trước kia trong rừng có trên 700 loài gỗ, thảo mộc và hơn 200 loài
động vật trong đó có nhiều loại gỗ và động vật quý hiếm nhưng đến nay hầu như
các loại gỗ và động vật quý hiếm không còn.
Rừng của Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ có tầm quan trọng trong tạo cảnh quan, môi
trường, phòng hộ và phát triển du lịch, còn việc khai thác rừng lấy gỗ, nguyên liệu
không lớn.
c. Tài nguyên khoáng sản
Bà Rịa - Vũng Tàu có nhiều loại khoáng sản, nhưng đáng kể nhất là dầu mỏ,

khí thiên nhiên và khoáng sản làm vật liệu xây dựng, Bà Rịa - Vũng Tàu nằm
trong vùng có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí thiên nhiên của Việt Nam. Tổng
trữ lượng tiềm năng dầu khí theo xác minh năm 2000 vào khoảng 2.500 – 3.500
triệu m3 (bao gồm dầu 957 triệu m3, khí 1.500 tỷ m3). Trong tổng trữ lượng dầu
khí đã xác minh, vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu có trữ lượng là 400 triệu m3 dầu,
chiếm 93,29% trữ lượng cả nước; trữ lượng dầu khí khoảng trên 100 tỷ m3, chiếm
16,2% trữ lượng khí cả nước.
Dầu mỏ và khí đốt của Bà Rịa - Vũng Tàu phân bố chủ yếu ở bể Cửu Long
và bể Nam Côn Sơn. Bể Cửu Long trữ lượng khai thác khoảng 170 triệu tấn dầu
và 28 – 41 tỷ m3 khí. Trong đó, mỏ Bạch Hổ trữ lượng 100 triệu tấn dầu và 25 27 tỷ m3 khí, mỏ Rồng trữ lượng 10 triệu tấn dầu và 2 tỷ m3 khí, mỏ Hồng Ngọc
và Rạng Đông trữ lượng 50 - 70 triệu tấn dầu và 10 - 15 tỷ m3 khí. Bể Cửu Long
có điều kiện khai thác tốt nhất do nằm không xa bờ, trong vùng biển nông (độ sâu
đáy <50 m), thuộc khu vực không có bão lớn. Bể Nam Côn Sơn: trong 60 cấu tạo
phát hiện, có nhiều cấu tạo đã khoan thăm dò và có dấu hiệu như Dừa, Mùa (lô
8), Đại Hùng, Thanh Long (các lô 05, 11, 12, 06, 04); các mỏ có triển vọng là Đại
Hùng, Thanh Long, Lan Tây, Lan Đỏ, Mộc Tinh, Rồng Bay, Mỏ Đại Hùng đã đi
vào khai thác từ tháng 10 - 1994, trữ lượng khai thác dao động trong khoảng 30 50 triệu tấn dầu và 6 - 10 tỷ m3 khí. Trữ lượng mỏ Lan Tây là 42 tỷ m3 khí, Lan
Đỏ 14 tỷ m3 khí, sau đó có thể đưa lên 80 tỷ m3 cho cả 2 mỏ.
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng của Bà Rịa - Vũng Tàu rất đa dạng, bao
gồm: đá xây dựng, đá ốp lát, phụ gia xi măng, cát thuỷ tinh, bentonit, sét gạch
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

12


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

ngói, cao lanh, cát xây dựng, than bùn, immenit… Hiện nay, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đã xây dựng 19 mỏ với tổng trữ lượng 32 tỷ tấn, phân bố ở hầu khắp các
huyện trong tỉnh, nhưng chủ yếu ở các huyện Tân Thành, Long Đất, thị xã Bà Rịa

và thành phố Vũng Tàu. Chất lượng đá khá tốt, có thể dùng làm đá dăm, đá hộc
cho xây dựng; giao thông, thuỷ lợi, đá khối cho xuất khẩu. Nhìn chung các mỏ
nằm gần đường giao thông nên khai thác thuận lợi.
d. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ lượng
có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính là: Bà
Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000 m3/ngày đêm;
Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên, khả năng khai
thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm trong tỉnh nằm
ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 - 20 m3/s nên khai
thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép khai thác tối đa
500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông nghiệp, công nghiệp
và cho sinh hoạt.
e. Tài nguyên biển:
Bà Rịa - Vũng Tàu có bờ biển dài 305,4 km, trong đó khoảng 70 km có bãi
cái thoai thoải, nước xanh, có thể dùng làm bãi tắm quanh năm. Vịnh Giành Rái
rộng khoảng 50 km2 có thể xây dựng một hệ thống cảng hàng hải.
Với diện tích thềm lục địa trên 100.000 km2 đã tạo cho tỉnh không những có
vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, mà còn tạo ra một tiềm năng to lớn để
phát triển các ngành kinh tế biển. Thềm lục địa của Bà Rịa - Vũng Tàu có 661
loài cá, 35 loài tôm, 23 loài mực, hàng ngàn loài tảo, trong đó có nhiều loài có giá
trị kinh tế cao. Trữ lượng hải sản có thể khai thác tối đa hàng năm từ 150.000 –
170.000 tấn. Tài nguyên biển của Bà Rịa - Vũng Tàu rất thuận lợi cho phát triển
vận tải biển, hệ thống cảng, du lịch và công nghiệp khai thác, chế biến hải sản.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế

Tăng trưởng và đóng góp chung: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP)
theo số Tổng cục Thống kê phân bổ cho Bà Rịa - Vũng Tàu ước năm 2018 bằng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

13


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

99,39% so năm trước tức giảm 0,61%. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 3,08%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung; khu vực
công nghiệp và xây dựng giảm 1,71%, làm giảm 1,39 điểm phần trăm; khu vực
dịch vụ tăng 6,59%, đóng góp 0,7 điểm phần trăm. GRDP của tỉnh năm 2018 giảm
0,61% so với năm 2017 chủ yếu là do tác động của ngành khai thác dầu thô và
khí đốt.
Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ
trọng 4,53%, giảm 0,1% so năm 2017; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ
trọng 78,47%, tăng 0,5%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 11,68%, giảm 0,43%.
GRDP bình quân đầu người: Tổng GRDP theo giá hiện hành năm 2018
ước 328.678,5 tỷ đồng, tương đương 14.384,2 triệu USD thì thu nhập bình quân
đầu người năm 2018 trên địa bàn tỉnh là 295,1 triệu đồng/người/năm tương đương
12.916,4 USD/người/năm. Tuy vậy ngành khai thác dầu thô và khí đốt trên địa
bàn tỉnh năm 2018 chiếm tỷ trọng khoảng 53% và tất cả số thu từ dầu thô đều nộp
100% về ngân sách Trung ương nên việc tính toán các chỉ tiêu có dầu và khí trên
địa bàn đều không được sử dụng trong các báo cáo tại địa phương và Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện tính các chỉ tiêu trừ
dầu khí để lập kế hoạch cũng như hoạch định các chính sách theo các chỉ tiêu này.
2. Xã hội
a. Dân số
Dân số trung bình năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là

1.113.641 người tăng 1,09% so với năm 2017, bao gồm dân số thành thị 572.967
người, chiếm 51,45%; dân số nông thôn 540.674 người, chiếm 48,55%; dân số
nam 558.491 người, chiếm 50,15%; dân số nữ 555.150 người, chiếm 49,85%.
b. Lao động
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên: Ước năm 2018 là 599.737 người,
tăng 0,15% so năm 2017.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc: Ước năm 2018 là 586.122
người, tăng 0,23% so năm 2017, chiếm 52,63% dân số trên địa bàn. Trong đó
lao động trong ngành công nghiệp là 180.242 người, tăng 0,26%; ngành dịch vụ
là 262.250 người, tăng 0,47%; nông nghiệp là 143.630 người, giảm 0,24%.
II. Quy mô thực hiện dự án

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

14


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

STT

1
2
3
4

5
6
7
8

9
10
11
12
13
14

Nội dung
Xây dựng
Nhà ở cho chuyên
gia (3 tầng)
Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại
trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại
ngoài trời
Kho bãi container
Công trình phụ trợ
Công trình khác
Cây xanh cách ly
Bãi đậu xe
Giao thông nội bộ
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống cấp điện

tổng thể

Số
lượng

Diện tích
(m2)

Số tầng

8.887.400

Diện tích
sàn (m2)
8.930.614

8.721

3

26.163

16.743
4.815

3

16.743
14.445


8.071

2

16.142

8.071

2

16.142

8.629.814
10.037
10.843
15.880
16.229
158.176

8.629.814
10.037
10.843
15.880
16.229
158.176

1
1
1


III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics
Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

được xây dựng tại Huyện

Diện tích : 8.887.400 m2
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

15


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Nội dung

TT
1

Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)

2
3


6
7
8

Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong
nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài
trời
Kho bãi container
Công trình phụ trợ
Công trình khác

9

Diện tích
(m²)

Tỷ lệ
(%)

8.721

0,10

16.743
4.815

0,19

0,05

8.071

0,09

8.071

0,09

8.629.814
10.037
10.843

97,10
0,11
0,12

Cây xanh cách ly

15.880

0,18

10

Bãi đậu xe

16.229


0,18

11

Giao thông nội bộ

158.176

1,78

8.887.400

100,00

4
5

Tổng cộng

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực
hiện dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

16



Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án

STT

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Nội dung
Xây dựng

Nhà ở cho chuyên
gia (3 tầng)
Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại
trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại
ngoài trời
Kho bãi container
Công trình phụ trợ
Công trình khác
Cây xanh cách ly
Bãi đậu xe
Giao thông nội bộ
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống cấp điện
tổng thể

Số
lượng

Diện tích
(m2)

Số tầng


8.887.400
8.721

Diện tích
sàn (m2)
8.930.614

3

26.163

16.743
4.815

3

16.743
14.445

8.071

2

16.142

8.071

2


16.142

8.629.814
10.037
10.843
15.880
16.229
158.176

8.629.814
10.037
10.843
15.880
16.229
158.176

1
1
1

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Các phân khu chức năng
Khu liên hợp dịch vụ Logistics
năng chính là:

được quy hoạch thành 5 phân khu chức

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

17



Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

- Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm
kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt,
trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di
chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm.

- Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại
hình vận chuyển gồm đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm việc chuyên
chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác nhau tùy
theo yêu cầu.
- Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá
nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo
quản, đóng góp, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

- Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm
tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng
biển.

- Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải,
nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho

thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

19


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án

STT

Nội dung

I


Xây dựng
Nhà ở cho chuyên gia
(3 tầng)
Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại trong
nhà
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại ngoài
trời
Kho bãi container
Công trình phụ trợ
Công trình khác
Cây xanh cách ly
Bãi đậu xe
Giao thông nội bộ

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11


Số
lượng

Diện tích
(m2)

Số tầng
Đơn vị
tính

8.887.400
8.721

Diện tích
sàn (m2)
8.930.614

3

26.163

16.743
4.815

3

16.743
14.445


8.071

2

16.142

8.071

2

16.142

8.629.814
10.037
10.843
15.880
16.229
158.176

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8.629.814
10.037
10.843
15.880
16.229
158.176
20



Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

STT
12
13
14
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Số
lượng

Nội dung
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống cấp điện

tổng thể
Thiết bị
Xe đầu kéo
Xe nâng 5 tấn
Xe nâng 18 tấn
Xe nâng 24 tấn
Xe nâng chụp
Container 45 tấn
Xe cẩu 200 tấn
Xe ngoặm gỗ 10 tấn
Xe nâng 32 tấn
Xe xúc lật
Xe cẩu 150 tấn
Xe khác
Tàu biển 2000 tấn
Tàu biển 5000 tấn

Diện tích
(m2)

Số tầng
Đơn vị
tính

Diện tích
sàn (m2)

1
1
1

32
10
10
10

xe
xe
xe
xe

12

xe

5
12
10
12
10
12
4
4

xe
xe
xe
xe
xe
xe
tàu

tàu

Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)

TT

1
2
3
4
5

Chức
danh
Giám đốc
Phó giám
đốc
Kế toán
Quản lí
Nhân viên

Số
lượng
1

Mức thu
Bảo hiểm,
nhập
Tổng
quỹ trợ

bình
Tổng/năm
lương năm
cấp
quân/
…20%
tháng
20.000
240.000
48.000
288.000

1

15.000

180.000

36.000

216.000

10
20
50

8.000
8.000
6.500


960.000
1.920.000
3.900.000

192.000
384.000
780.000

1.152.000
2.304.000
4.680.000

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

21


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

TT

6

Chức
danh
Công
nhân, bảo
vệ
Tổng


Số
lượng

Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng

Bảo hiểm,
Tổng
quỹ trợ
Tổng/năm
lương năm
cấp
…20%

200

4.000

9.600.000

1.920.000

11.520.000

282

61.500


16.800.000

3.360.000

20.160.000

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
 Tiến độ thực hiện: 42 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
 Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 36 tháng.
 Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

22


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Khu liên hợp dịch vụ Logistics
Bà Rịa – Vũng Tàu.


được xây dựng tại Huyện Tân Thành, tỉnh

Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu liên hợp
dịch vụ Logistics và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23



Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm

Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

24


Dự án Khu liên hợp dịch vụ Logistics

_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.

_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

25


×