Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tư vấn lập dự án Đầu tư kho lạnh, kho cấp đông bảo quản nông sản tỉnh Hậu Giang PICC www.lapduandautu.vn | 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 44 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

ĐẦU TƯ KHO LẠNH, KHO CẤP
ĐÔNG BẢO QUẢN NÔNG SẢN

Chủ đầu tư:

Địa điểm: Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – giai đoạn 1, Thị trấn Mái Dầm,
huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang

___ Tháng 02/ 2019 ___


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

ĐẦU TƯ KHO LẠNH, KHO CẤP
ĐÔNG BẢO QUẢN NÔNG SẢN
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


Giám đốc

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
...

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Giám đốc

2


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ...................................................................... 11
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 17
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ ................. 18
II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 19

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 20
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................. 20
III.2. Hình thức đầu tư. ...................................................................................... 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ............................................................... 20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........ 21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 22
I. Phân tích qui mô đầu tư. ................................................................................ 22
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

3


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 24
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 24
I.1. Đường giao thông ....................................................................................... 24
I.2. Hiện trạng thông tin liên lạc ....................................................................... 24
I.3. Hiện trạng cấp điện .................................................................................... 24
I.4. Cấp –Thoát nước......................................................................................... 24
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 24
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................... 25
III.1. Phương án quản lý, khai thác. .................................................................. 25
III.2. Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1.000 đồng) ...................................... 26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .......... 26
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG

CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ................... 28
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 28
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 28
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ......................................... 28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 29
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 29
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 29
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 31
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 32
II.4. Kết luận: ................................................................................................... 34
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 35
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 35
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................. 40
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 40
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

III.2. Phương án vay. ......................................................................................... 40
III.3.Các thông số tài chính của dự án. ............................................................. 41
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN ................................................................................ 43
I. Kết luận. ......................................................................................................... 43
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................... 43
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 44
1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự ánError!
defined.


Bookmark

not

2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án.............. Error! Bookmark not defined.
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án. ....... Error! Bookmark not defined.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. . Error! Bookmark not defined.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án. ........ Error! Bookmark not defined.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error!
not defined.

Bookmark

8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000
đồng).................................................................. Error! Bookmark not defined.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ............. Error!
Bookmark not defined.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5


CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Tên công ty

:


 Mã số doanh nghiệp :
 Đăng ký lần đầu

:

 Đại diện pháp luật :
 Địa chỉ trụ sở

Chức vụ : Giám đốc

:

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án
Sản

: Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông

 Địa điểm xây dựng: Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – giai đoạn 1,
Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
 Diện tích đầu tư

: 20.000 m2 ( trên tổng diện tích 104.905,3 m2)

 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
Tổng mức đầu tư: 249.639.262.000 đồng. (Hai trăm bốn mươi chín tỷ sáu
trăm ba mươi chín triệu hai trăm sáu mươi hai nghìn đồng).
Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động): 149.783.557.000 đồng. (Chiếm tỷ trọng 60%)

+

Ngân sách hỗ trợ : 99.855.705.000 đồng. (Chiếm tỷ trọng 40%).

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ở nước ta, tính trung bình, tổn thất do không có phương pháp bảo quản đúng
sau thu hoạch đối với cây có hạt khoảng 10%, đối với cây củ là 10-30%. Chính vì
thế mà các công nghệ bảo quản, hệ thống kho lạnh bảo quản nên được đầu tư và
phân phối rộng khắp các nông trường. Kho lạnh bảo quản nông sản sẽ giúp giảm
được tổn thất về số lượng, cũng như chất lượng, đồng thời đóng góp tích cực trong
việc duy trì chất lượng nông sản, dự trữ nông sản cho những năm bị mất mùa.
Kho lạnh bảo quản là kho được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm,
nông sản, rau quả, các sản phẩm của công nghiệp hoá chất, công nghiệp thực
phẩm, công nghiệp nhẹ vv…


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

Ngày nay khi điều kiện thời tiết biến đổi thất thường, rau củ từ Trung Quốc
tràn sang sức ép lên sản phẩm rau sạch cho thị trường Việt Nam. Lắp đặt hệ
thống kho lạnh bảo quản nông sản giúp cho hoa quả sau khi thu hoạch luôn được
tươi ngon đến tay người tiêu dùng trong nước và nước ngoài. Bên cạnh đó còn
giảm được tổn thất của hiện tượng “mất mùa trong nhà” sau khi thu hoạch rau
quả.
Ở các quốc gia phát triển, việc sơ chế nông sản ngay sau khi thu hoạch là
một thực hành phổ biến với mục đích loại bỏ những phần không sử dụng trước
khi nông sản được đưa vào vận tải. Điều này cho phép giảm khối lượng hàng hóa
cần chuyên chở giúp giảm tỷ lệ hư hỏng. Thời điểm tối ưu nhất để thực hiện sơ
chế là ngay sau khi thu hoạch. Tuy nhiên tại Việt Nam thì việc sơ chế sau thu
hoạch vẫn còn khá thủ công và chưa thực hiện rộng rãi vì đa phần sản xuất nông

nghiệp còn nhỏ lẻ.
Công ty TNHH MTV Nông Sản Hạnh Nguyên là một trong những đơn vị
tiên phong trong quá trình đóng góp và làm mới lại ngành rau quả Việt Nam nhiều
hứa hẹn. Trong thời gian qua, công ty nghiên cứu nhu cầu thị trường, thiết lập
những vùng chuyên canh, ứng dụng tốt các hệ thống quản lý chất lượng, nâng cấp
dây chuyền sản xuất hiện đại, xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm, chu đáo,
kết nối thị trường thế giới và nông dân Việt Nam. Theo đó, Công ty đã phối hợp
với Công ty CP Tư vấn Đầu tư ... tiến hành nghiên cứu và lập dự án " Đầu Tư
Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản" giúp cho việc bảo quản nông
sản hoa quả được tươi ngon và mang lại giá trị kinh tế cao hơn.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa ngày
càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng tốt về
sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị trường nên
việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:

Nâng cao chất lượng sản phẩm.

Đảm bảo vệ sinh ATTP.

Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa, tăng sức cạnh tranh.

Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương, góp phần phát triển kinh
tế xã hội huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
V.2. Mục tiêu cụ thể



Dự án đầu tư xây dựng kho cấp đông trái cây đã qua sơ chế với công suất
100 tấn/ ngày đêm: mãng cầu, thanh long, chanh dây
Kho lạnh âm 18 độ C với sức chứa 12.000 tấn thành phẩm

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8



Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Tọa độ địa lý:
Từ 9030'35'' đến 10019'17'' vĩ độ Bắc và từ 105014'03'' đến 106017'57'' kinh độ
Đông. Diện tích tự nhiên là 160.058,69 ha, chiếm khoảng 4% diện tích vùng
ĐBSCL và chiếm khoảng 0,4% tổng diện tích tự nhiên nước Việt Nam. Địa giới
hành chính tiếp giáp 5 tỉnh: thành phố Vị Thanh trung tâm tỉnh lị cách thành phố
Hồ Chí Minh 240 km về phía Tây Nam; phía Bắc giáp thành phố Cần Thơ; phía
Nam giáp tỉnh Sóc Trăng; phía Đông giáp sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long; phía Tây
giáp tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu.

Hình: Bản đồ hành chính Hậu Giang
Huyện Châu Thành là cửa ngõ phía đông tỉnh Hậu Giang, giáp với nhiều tỉnh,
thành khác:


Bắc giáp quận Cái Răng của thành phố Cần Thơ.



Nam giáp thị xã Ngã Bảy.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

9



Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.


Tây giáp huyện Châu Thành A và huyện Phụng Hiệp.

Đông bắc giáp sông Hậu, ngăn cách với huyện Trà Ôn của
tỉnh Vĩnh Long.




Đông nam giáp huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.

Huyện Châu Thành nằm giữa thành phố Cần Thơ và thị xã Ngã Bảy, đồng
thời phía đông là sông Hậu nên thuận lợi về mặt giao thông. Quốc lộ 1A bao bọc
phần phía tây nối liền Cần Thơ và thị xã Ngã Bảy qua xã Đông Phước A, còn phía
đông là đường Nam Sông Hậuchạy qua địa bàn huyện và dọc theo sông Hậu.
Trong khi đó tỉnh lộ 925 chạy từ quốc lộ 1A nối trực tiếp với trung tâm huyện tại
thị trấn Ngã Sáu.
Phía đông nam là Kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp, tuyến giao thông thủy
từ sông Hậu kéo dài đến Cà Mau.
 Địa hình
Khu đất dự án có địa hình tương đối bằng phẳng là đặc trưng chung của vùng
ĐBSCL, với cao độ trung bình 1-2 m, thuận lợi để xây dựng nhà máy.
 Khí hậu
Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ
trung bình từ 26 – 27oC, độ ẩm trung bình từ 80 – 85%/năm, ít bị ảnh hưởng bởi
bão, lũ; Mùa mưa từ tháng 05 – tháng 11, mùa khô từ tháng 12 – tháng 04 năm

sau, lượng mưa trung bình từ 1.400 – 1.600 mm có điều kiện tốt cho xây dựng
nhà máy sản xuất nước trái cây cô đặc.
 Thủy văn
Tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, giữa một mạng
lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như: sông Hậu, sông Cái Tư, kênh Quản Lộ,
kênh Phụng Hiệp, kênh Xà No... thuận lợi cho việc chuyên chở hàng hóa.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

Hình : sông Hậu tỉnh Hậu Giang

I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Sản xuất nông nghiệp
Vụ lúa Đông Xuân xuống giống được 77.863ha, giảm 2% so cùng kỳ, vượt
1,1% so kế hoạch. Do một số nơi chuyển sang trồng cây lâu năm như thị xã Ngã
Bảy, huyện Phụng Hiệp và huyện Châu Thành.Diện tích lúa đông xuân đã thu
hoạch được 54.185 ha/77.863 ha, đạt 69,5% diện tích xuống giống, năng suất ước
đạt 6,6 tấn/ha, giảm 5,6% (0,39 tấn/ha) so cùng kỳ. Sản lượng lúa đông xuân toàn
tỉnh năm nay ước đạt514.269 tấn, giảm 7,53% (41.866 tấn) so cùng kỳ, vì thời tiết
không thuận lợi nên năng suất thu hoạch lúa đạt không cao.
Vụ lúa Hè Thu đã xuống giống được 21.833 ha/75.980 ha, đạt 28,7% kế
hoạch, lúa đang ở giai đoạn mạ và đẻ nhánh, tập trung ở huyện Châu Thành A, Vị
Thủy, thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh.
Niên vụ mía năm 2017 toàn tỉnh trồng được 10.607 ha, vượt 01% kế hoạch,
mía đang ở giai đoạn từ 1-4 tháng tuổi tập trung ở huyện Phụng Hiệp, thị xã Ngã

Bảy và thành phố Vị Thanh. Diện tích rau màu xuống giống là 8.469 ha trong đó
cây rau đậu là 7.033,5 ha, cây bắp là 992 ha, cây có chất bột là 443,5 ha. Thu
hoạch được 5.634 ha (cây bắp 618 ha). Tổng diện tích cây ăn trái là 38.517 ha
(tăng 607,3 ha tập trung ở Huyện Châu Thành A), trong đó: cây có múi 17.216 ha
(Bưởi: 2.313 ha, Cam: 12.086 ha, Quýt: 1.286 ha, Chanh: 1.531 ha); cây khóm
1.822 ha; cây nhãn 677 ha; xoài 3.138ha; mít 580ha; cây ăn trái khác 15.084 ha.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

11


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

Chăn nuôi gia súc, gia cầm tăng khá: đàn heo 143.768con, tăng 9,68%
(12.685 con)so cùng kỳ, đạt 95,8% kế hoạch; đàn gia cầm 3.705 ngàn con, tăng
0,38% (14 ngàn con)so cùng kỳ, đạt 88,2% kế hoạch; đàn trâu có1.542 con, giảm
7,4% so cùng kỳ (124 con), đạt 99,5% kế hoạch; đàn bò 3.385con, tăng 18,6%
(531 con) so cùng kỳ, vượt 35,4% kế hoạch. Tỉnh đang tập trung tiêm phòng và
giám sát tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm.
Nhìn chung, tình hình sản xuất quí I năm 2017 về nông nghiệp có khókhăn
hơn so với năm trước,do tình hình sản xuất gieo trồng cây hàng năm vụ đông xuân
năm nay thời tiết bất thường như nắng nóng kéo dài không thuận lợi cho sự phát
triển các loại cây.Tuy nhiên do giá lúa tăng so với cùng kỳ; giá lúa dài thường (lúa
tươi) 5.200đ/kg đến 5.800 đ/kg nên lợi nhuận người trồng lúa được đảm
bảo.Ngành thú y thực hiện tốt công tác tiêm phòng, quản lý, giám sát dịch bệnh,
dịch cúm gia cầm không xảy ra trên địa bàn tỉnh.
Công tác bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp tiếp tục được quan tâm. Theo
dõi khai thác rừng tràm tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân 27 ha/32,2 ha, đạt
83,8%. Nghiệm thu khai thác của Công ty TNHH Việt - Úc Hậu Giang 17,1 ha;
theo dõi tình hình thực hiện chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng 49,35 ha

rừng của Khu BTTN Lung Ngọc Hoàng để di dời 120 hộ dân đang sinh sống canh
tác trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt. Kiểm tra việc triển khai thực hiện phương
án PCCCR năm 2017 của các đơn vị chủ rừng và đôn đốc chủ rừng xây dựng
phương án PCCCR; kiểm tra các công trình công trình phòng cháy, phương tiện
chữa cháy, tổ chức tập huấn những kiến thức cơ bản về công tác công tác phòng
chống cháy rừngcủa các chủ rừng chuẩn bị cho công tác công tác phòng chống
cháy rừng mùa khô năm 2017.Trong quý I diện tích rừng trồng mới ước được
39,36 ha tăng 3,35% (bằng 1,28 ha), khai thác gỗ 3.123 m3 tăng 0,63% (bằng 20
m3), sản lượng củi khai thác được 32.519 Ster tăng 0,34% (bằng 110 Ster).
Trong quý I năm 2017, diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh được 1.754 ha,
giảm 0,13% (3 ha) so cùng kỳ. Trong đó, diện tích cá tra nuôi thâm canh là 2,44
ha, tăng 1,16% (0,4 ha) so cùng kỳ. Tổng sản lượng thủy sản toàn tỉnh ước được
15.134 tấn, tăng 1,82% (271 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, sản lượng
thủy sản nuôi trồng được 14.343 tấn, tăng 1,98% (278 tấn) so cùng kỳ (cá tra được
13.974 tấn, tăng 1,49% so cùng kỳ.); sản lượng thủy sản khai thác được 791 tấn,
giảm 0,86% (7 tấn) so cùng kỳ.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

12


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

Đề án 1000 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến 2020, đến nay đã thực hiện 56,9
tỷ đồng, đạt 19,4% tổng kinh phí Đề án, trong đó vốn vay: 39,1 tỷ đồng/722 hộ;
tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay 8 kỳ với số tiền 1,6 tỷ đồng. Tỉnh đã ban hành văn
bản số 134/UBND-KT ngày 07/02/2017 V/v chủ trương tiếp tục thực hiện 02 Đề
án: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn

2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020; Nâng cao chất lượng hoạt động của
hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 – 2016và định hướng đến
năm 2020.
Tình hình sản xuất tiêu thụ, thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. Trong vụ Đông Xuân 2016-2017,có trên 08
công ty, doanh nghiệp thực hiện hợp đồng bao tiêu lúa tại các huyện, thị xã, thành
phố với tổng diện tích 7.429,3 ha. Các nhà máy đường đang chuẩn bị hợp đồng
thu mua mía tại các vùng nguyên liệu cho niên vụ mía mới đã xuống giống 10.607
ha. Trong quí, các địa phương tiếp tục mời gọi các doanh nghiệp thủy sản tham
gia liên kết, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ đối với diện tích cá tra treo ao, đã
có 02 doanh nghiệp vào khảo sát vùng nuôi cá tra, chuẩn bị cho bao tiêu trong
tỉnh 2017.
2. Về công nghiệp, đầu tư, xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp ước thực hiện quý I năm 2017 tính theo giá so
sánh 2010, đạt 4.844,5 tỷ đồng, tăng 6,1% so cùng kỳ và đạt 21,6% kế hoạch. Chỉ
số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 5,45% so với cùng kỳ.
Về phát triển doanh nghiệp, trong quý I có 142 doanh nghiệp khởi nghiệp,
tổng vốn: 1.434 tỷ đồng, lũy kế từ trước đến nay cấp 4.057doanh nghiệp, tổng
vốn: 45.119tỷ đồng. Trong quí có 29 doanh nghiệp giải thể, tổng vốn 11,2 tỷ đồng;
lũy kế từ trước đến nay 429 doanh nghiệp, tổng vốn 1.187 tỷ đồng. Trong quý I
có 28 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động; lũy kế từ trước đến nay có 104 doanh
nghiệp tạm ngừng hoạt động, tổng vốn 899,2 tỷ đồng.
Về cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong quý Icấp 01 dự án đầu tư vốn trực tiếp
nước ngoài (FDI), tổng vốn đăng ký là 2 tỷ đồng (88.000 USD); lũy kế từ trước
đến nay, trên địa bàn tỉnh có 517 dự án, trong đó 489 dự án đầu tư trong nước, với
tổng số vốn là: 122.620,6 tỷ đồng (05 dự án xác nhận ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


13


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

nông nghiệp, tổng vốn 1.030 tỷ đồng) và 28 dự án vốn nước ngoài với tổng vốn
đăng ký 807,736triệu USD.
Theo Thông cáo báo chí chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2017 do Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế
Hoa Kỳ (USAID) công bố vào sáng ngày 14/3/2017 tại Hà Nội, thì chỉ số PCI của
tỉnh Hậu Giang đứng vị trí thứ 37/63 tỉnh, thành phố trên cả nước, so với năm
2015 chỉ số PCI giảm 01 bậc (năm 2015 chỉ số PCI đứng thứ 36/63 tỉnh), nhưng
vẫn còn nằm trong nhóm hạng khá, đứng vị trí 8/13 của khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long, tăng 01 bậc so với năm 2016.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội quý I đạt 4.100,4 tỷ đồng, tăng 3,9% so cùng
kỳ, đạt 25,7% kế hoạch.
Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2017 giao đầu năm là 1.287,68 tỷ đồng,
đến nay là 1.449,522 tỷ đồng, tăng 161,842 tỷ đồng, tổng nguồn vốn thực tế để
phân bổ 1.074,404 tỷ đồng, khối lượng thực hiện là 359 tỷ đồng, đạt 33,4% kế
hoạch, cao hơn 6,8% so cùng kỳ; giá trị giải ngân 331,6 tỷ đồng, đạt 30,8% kế
hoạch, cao hơn 3,8% so cùng kỳ.
3. Về thương mại, giá cả, dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ thực hiện quý I đạt 8.210,5
tỷ đồng, tăng 2,2% so cùng kỳ và đạt 25,5% kế hoạch.
Vận chuyển hàng hóa thực hiện trong quý I đạt 2.400 ngàn tấn, trong đó
đường sông thực hiện đạt 1.922 ngàn tấn, tăng 3,8% so cùng kỳ.Vận chuyển hành
khách thực hiện trong quý I đạt 28.010 ngàn lượt hành khách, trong đó, vận
chuyển đường bộ đạt 24.188 ngàn lượt hành khách, tăng 1,8% so cùng kỳ. Tổng
lượt khách đến tỉnh Hậu Giang là 89.362 lượt khách, trong đó khách quốc tế là
2.680 lượt, khách nội địa 86.682 lượt, doanh thu đạt 32,5 tỷ đồng, tăng gấp đôi so

cùng kỳ.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện được quý I đạt 158,382 triệu USD,
tăng 32,1% so cùng kỳ và đạt 22,7%kế hoạch, trong đó, xuất khẩu thực hiện đạt
112,172 triệu USD, tăng 28,6% so cùng kỳ và đạt 22,5% kế hoạch; nhập khẩu
thực hiện đạt 30 triệu USD, tăng 69,2% so cùng kỳ và đạt 25,1% kế hoạch.
4.Về tài chính – tiền tệ
Tổng thu NSNN quý I đạt 2.898,654 tỷ đồng, đạt 55,16% dự toán Trung
ương giao, đạt 54,65% dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ tồn quỹ Ngân sách
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

14


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

năm 2016 mang sang 1.431,808 tỷ đồng, thì tổng thu NSNN quý I là 1.466,846 tỷ
đồng, đạt 27,91% dự toán Trung ương giao, đạt 27,65% dự toán HĐND tỉnh giao,
trong đó, thu nội địa: 735,9 tỷ đồng, đạt 26,57% dự toán Trung ương và dự toán
HĐND tỉnh giao; thu trợ cấp từ Trung ương: 624,270 tỷ đồng, đạt 25,12% dự toán
Trung ương giao, đạt 16,67% dự toán HĐND tỉnh giao; thu nguồn xổ số kiến thiết:
119,419 tỷ đồng, đạt 20,95% dự toán Trung ương giao và dự toán HĐND tỉnh giao.
Tổng chi NSĐP đạt 931,352 tỷ đồng, đạt 19,25% dự toán Trung ương giao,
đạt 19,05% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, chi XDCB: 246,232 tỷ đồng, đạt
16,97% dự toán Trung ương giao, đạt 18,29% dự toán HĐND tỉnh giao; chi
thường xuyên: 685,12 tỷ đồng, đạt 20,91% dự toán Trung ương giao, đạt 20,6%
dự toán HĐND tỉnh giao.
Tổng vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên toàn địa bàn quí I năm
2017 là 8.962 tỷ đồng, tăng 5,8% so với cuối năm 2016. Tổng dư nợ cho vay trên
toàn địa bàn là 18.446 tỷ đồng, tăng 3,46% so với 31/12/2016. Nợ quá hạn đến
ngày 28/02/2017 là 1.115 tỷ đồng, chiếm 6,14%/tổng dư nợ, trong đó, nợ cần chú

ý là 811 tỷ đồng, chiếm 4,46%/tổng dư nợ; nợ xấu là 304 tỷ đồng, chiếm
1,67%/tổng dư nợ.
5. Về văn hóa - xã hội
Các địa phương trong tỉnh tập tập trung chỉ đạo tổ chức các hoạt động văn
hóa văn nghệ phục vụ tuyên truyền ý nghĩa các ngày lễ, kỷ niệm của đất nước,
nhiệm vụ chính trị của địa phương như:“Học tập và làm theo tấm gương tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; tuyên truyền các hoạt động chào mừng năm
mới 2017 và mừng Đảng quang vinh – mừng Xuân Đinh Dậu 2017; kỷ niệm 87
năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2017; kỷ niệm
Ngày thầy thuốc Việt Nam 27/2; Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3,..
Tổ chức Lễ phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước Bà Mẹ Việt
Nam anh hùng và nghiệm thu công trình nghĩa trang liệt sĩ tỉnh. Tổ chức chấm
điểm Cuộc thi “Mô hình có cảnh quan, môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp” lần thứ
V giai đoạn 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Tổ chức thành công Hội thi
Các câu lạc bộ Văn hóa nghệ thuật tiêu biểu tỉnh Hậu Giang năm 2017. Tổ chức
các hoạt động trong Hội báo Xuân - Triển lãm ảnh Xuân Đinh Dậu 2017 như:
Triển lãm 400 loại báo xuân của các báo Trung ương và ấn phẩm xuân của 63
tỉnh, thành phố cả nước; Ấn phẩm xuân của các sở, ban ngành, địa phương, đơn
vị của tỉnh Hậu Giang tham gia Cuộc thi bình chọn ấn phẩm xuân 2017; Triển lãm
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

15


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

300 quyển sách chuyên đề về Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh
và 100 quyển sách địa chí Hậu Giang. Triển lãm 200 loại báo Xuân nhân dịp đêm
thơ Việt Nam lần thứ XV năm 2017 tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang
(ngày 10/02/2017), thu hút 700 lượt người đọc, tham quan. Tổ chức các giải mừng

Đảng - mừng Xuân Đinh Dậu 2017:Giải Bóng chuyền nữ tứ hùng mở rộng tỉnh
Hậu Giang năm 2017; Giải Đua Xe đạp tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi múa
Lân tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi biểu diễn Võ thuật tỉnh Hậu Giang năm
2017. Thể thao quần chúng: Tham dự giải Lân - Sư - Rồng toàn quốc năm 2017
tại Cần Thơ, kết quả đoạt 01 HCĐ đồng đội. Thể thao thành tích cao: Trong số 07
giải đoạt 09 huy chương các loại.
Trong quý I, ngành giáo dục đã hực hiện tốt công tác tham mưu các chính
sách, quyết định phù hợp đối với nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo đối với
địa phương, đơn vị. Phối hợp tốt với các ban ngành có liên quan trong việc tổ
chức các phong trào, hội thi theo kế hoạch.Chỉ đạo thực hiện đồng bộ nhiều giải
pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo thông qua việc tăng tiết, phụ đạo
học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra
đánh giá giữa học kỳ đối với cấp học phổ thông.Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên
đề về chuyên môn thuộc các ngành học, cấp học; tổ chức Họp hội đồng bộ môn,
họp tổ mạng lưới để đánh giá và đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng giáo
dục.Tổ chức nắm tình hình, kiểm tra thực tế các hoạt động dạy - học nhằm đảm
bảo thực hiện đúng theo hướng dẫn của nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 đã đề ra,
đồng thời kịp thời bổ sung, điều chỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai, tổ chức thực hiện của các cơ sở giáo dục.
Một số hoạt động tiêu biểu của ngành giáo dục: Tổ chức thành công Hội
thi Cán bộ quản lý chuyên môn giỏi. Tổ chức Hội nghị giao ban Giáo dục mầm
non cho các đơn vị trực thuộc; sơ kết học kỳ I, triển khai nhiệm vụ trọng tâm học
kỳ II năm học 2016-2017; tổ chức Hội thi “Bé vui khỏe” cho các trường mầm non
trên địa bàn tỉnh. Tổ chức Hội thi viết chữ đẹp cho học sinh tiểu học cấp tỉnh. Tổ
chức Hội nghị Tổng kết công tác phổ cập giáo dục-xóa mù chữ năm 2016; tổ chức
Hội nghị giao lưu tìm hiểu kĩ năng tham gia giao thông an toàn cấp tỉnh cho lực
lượng cộng tác viên thuộc các trường tiểu học. Tổ chức Cuộc thi Giải toán trên
máy tính cầm tay cấp tỉnh, Cuộc thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp tỉnh hệ phổ thông
và GDTX; tổ chức Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình
huống thực tiễn và Cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp năm học 2016-2017; tổ

chức hội nghị Tổng kết công tác thi THPT quốc gia năm 2016 và những giải pháp
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

16


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

nâng cao chất lượng thi THPT quốc gia năm 2017; tổ chức thi học sinh giỏi các
môn thực hành Lý, Hóa, Sinh cấp THPT năm học 2016-2017; tổ chức Lễ Tổng
kết Giáo viên dạy giỏi THCS, THPT, GDTX câp tỉnh năm học 2016-2017; tổ chức
các cuộc thi qua mạng Internet: Vật lý, Tiếng Anh, Toán cho học sinh khối 5, khối
9 thuộc phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố; tổ chức Đoàn học sinh tham gia
kỳ thi Khoa học – Kỹ thuật cấp quốc gia học sinh THPT năm học 2016-2017 khu
vực phía Nam. Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện đề án xây dựng xã hội học tập,
đánh giá cộng đồng học tập và đề án Xóa mù chữ đến năm 2020.
Trong quý I, tỉnh đã giải quyết việc làm và tạo việc làm mới cho 6.112 lao
động, tăng 13,46% so với cùng kỳ, đạt 40,74% kế hoạch. Tư vấn việc làm cho
2.891 lao động; có 1.070 lao động; giới thiệu việc làm cho 542 lao động. Tiếp
nhận và ký kết thỏa thuận hợp đồng cung ứng lao động với 45 doanh nghiệp, số
lượng lao động được đề nghị cung ứng là 3.692 lao động. Nhân dịp Tết Nguyên đán
Đinh Dậu năm 2017, toàn tỉnh đã tổ chức họp mặt, thăm và tặng 253.157 phần
quà cho người có công với cách mạng, hộ nghèo và các đối tượng xã hội khác với
tổng kinh phí 93.727.204.000 đồng (so với Tết Nguyên đán năm 2016, tăng hơn
33 tỷ đồng). Mức quà cơ bản tăng từ 300.000 đồng/phần (năm 2016) lên 500.000
đồng/phần (năm 2017); bình quân mỗi đối tượng thụ hưởng được tặng quà trị giá
khoảng 1.100.000 đồng, tăng gấp 3,5 lần so với mức quà cơ bản năm 2016.Trợ
cấp thường xuyên cho 79.725 đối tượng bảo trợ xã hội với số tiền hơn 28,8 tỷ
đồng. Hỗ trợ mai táng phí cho 304 trường hợp với số tiền 1,2tỷđồng; trợ cấp đột
xuất cho 48 trường hợp với số tiền 0,4 tỷ đồng.Kiểm tra việc cấp phát tiền Tết cho

đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo; tổ
chức hoạt động của 02 mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau.
Công tác phòng chống dịch trên người được tăng cường, trong quý I tổng số
ca mắc sốt xuất huyết là 88 ca, tăng 22 ca so cùng kỳ. Bệnh tay - chân - miệng
trong quý phát sinh 132 ca, giảm 30 ca so cùng kỳ. Toàn tỉnh có 62.965/72.649
người áp dụng các biện pháp tránh thai mới, đạt 92% kế hoạch. Công tác khám và
điều trị bệnh được quan tâm, tổng số lượt khám bệnh trong quý là 504.005 lượt,
tăng 15,82% so cùng kỳ, đạt 25,71% kế hoạch.
Về lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong quý I đã xét duyệt 08 đề tài, dự án;
nghiệm thu 05 đề tài, dự án (04 đề tài cấp tỉnh, 01 dự án cấp bộ).Kiểm định định kỳ
1.996 lượt phương tiện đo.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

17


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ
1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường sơ chế trái cây.
Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông
thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng
thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ trọng
lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên cứu về
tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các loại rau
quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muống (95% số hộ tiêu thụ), cà chua (88%)
và chuối (87%). Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết,
tiêu thụ trái cây có nhiều thuận lợi, số lượng, chủng loại, thị trường và kim ngạch
xuất khẩu không ngừng tăng nhanh. Nhiều thị trường mới, khó tính có giá cả cao

được mở mới đã khích lệ, thúc đẩy ngành hàng trái cây phát triển trong những
năm gần đây như thanh long, nhãn, chôm chôm, xoài đã vào thị trường Mỹ, Châu
Âu, Nhật Bản.
Cụ thể, khối lượng và kim ngạch xuất khẩu rau quả đang có chiều hướng
tăng nhanh: Năm 2005, nước ta xuất khẩu đến 36 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới, với trên 235 triệu USD; đến năm 2015, đã xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và
vùng lãnh thổ, kim ngạch đạt 1,838 tỷ USD, tăng 123% so với năm 2014, và tăng
782,13% so với năm 2005 (2005- 2015); trong đó trái cây chiếm trên 70%. Năm
2015 cũng là năm có kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất từ trước đến nay.
Top 10 thị trường xuất khẩu rau quả trong năm 2017 của Việt Nam gồm:
Trung Quốc chiếm 75,6%, Nhật Bản (3,64%) Hoa Kỳ (2,94%), Hàn Quốc
(2,59%), Hà Lan (1,81%), Malaysia (1,43%), Đài Bắc - Trung Hoa (1,33%), Thái
Lan (1,03%), UAE (1,01%), Nga (0,85%). Còn lại các thị trường khác chiếm
7,77%.
Năm 2017, rau quả nhập khẩu về Việt Nam ước đạt hơn 1,555 tỷ USD tăng
68,12% so với cùng kỳ 2016. Như vậy, năm 2017, rau quả xuất siêu khoảng 1,959
tỷ USD.
Nhận định về bức tranh xuất khẩu rau quả năm 2017, ông Nguyễn Hữu Đạt
- Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam cho hay, nối tiếp đà tăng trưởng của
những năm gần đây, xuất khẩu rau quả của Việt Nam tiếp tục ghi dấu ấn với tốc
độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đứng đầu trong tất cả các mặt hàng nông sản
xuất khẩu và đã vượt lúa gạo, dầu khí.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

Thị trường tiêu thụ trái cây ở trong nước là chính, chiếm 85- 90% tổng sản

lượng sản xuất, xuất khẩu mới chiếm 10- 15%. Xuất khẩu trái tươi đối với thanh
long, nhãn, chôm chôm, dứa, bưởi, chanh, chuối, xoài…; xuất khẩu dưới dạng chế
biến đối với dứa, xoài ở dạng đông lạnh, nước quả…
Vì vậy, theo Cục Trồng trọt, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và xuất khẩu trái cây
hơn nữa, thời gian tới cần nâng cao chất lượng, tăng cường sản xuất nhiều sản
phẩm an toàn, có nguồn gốc xuất xứ để thâm nhập sâu hơn vào các thị trường có
nhiều tiềm năng.

1.2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty
- Khách hàng có sẵn là:
+ Cty TNHH MTV chế biến nông sản Tiến Thịnh với hợp đồng thuê kho 4.000
tấn / năm
+ Cty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Phú Thịnh với hợp đồng thuê 2.000
tấn /năm.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Nội dung

STT
Xây dựng

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

ĐVT

Số lượng
104.905
19


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Sang lắp mặt bằng
Nhà kho ngang 40x dài 160 x cao 12m
Nhà bảo vệ
Tường rào và cổng chính, cổng sau
Sân đường BTCT
Hệ thống cấp nước và xử lý nước cấp
Hệ thống thoát nước thải, xử lý nước thải
Nhà vệ sinh
Nhà để xe
Đất giao thông

m2
m2
cái
m2
hệ
hệ
m2

m2


6.400
70
1
3.000
1
1
50
80
95.305

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản được đầu tư Cụm
công nghiệp tập trung Phú Hữu A – giai đoạn 1, Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang
Vị trí đầu tư có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp sông Hậu
- Phía Nam giáp quốc lộ 91C đi Sóc Trăng ( đường Nam sông Hậu )
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT
1
2
3

4
5
6

Nội dung
Nhà kho ngang 40x dài 160 x cao 12m
Nhà bảo vệ
Sân đường BTCT
Nhà vệ sinh
Nhà để xe
Đất giao thông
Tổng cộng

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
6.400
6,10
70
0,07
3.000
2,86
50
0,05
80
0,08
95.305
90,85
104.908
100

20


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

21


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tư.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án
STT

Nội dung

Xây dựng

1
Sang lắp mặt bằng
2
Nhà kho ngang 40x dài 160 x cao 12m
3
Nhà bảo vệ
4
Tường rào và cổng chính, cổng sau
5
Sân đường BTCT
6
Hệ thống cấp nước và xử lý nước cấp
7
Hệ thống thoát nước thải, xử lý nước thải
8
Nhà vệ sinh
9
Nhà để xe
10 Đất giao thông
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.

ĐVT

Số lượng
104.905

m2
m2
cái
m2

hệ
hệ
m2
m2


6.400
70
1
3.000
1
1
50
80
95.305

Tiếp nhận nguyên liệu

Đưa vào hầm cấp đông
(-350C trong 24h)

Bảo quản ở nhiệt độ
- 180C

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

22


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23


CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi
được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về
đất theo quy định.
- Diện tích đất 104.905,3 m2
- Đất xây dựng Dự án nằm Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – giai
đoạn 1, Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, đây là đất khu
công nghiệp được nhà nước giao đất 50 năm có thu tiền sử dụng đất một lần và
đã có chủ trương chấp thuận của UBND tỉnh Hậu Giang.
I.1. Đường giao thông
Nhà máy nằm ở vị trí chiến lược có mặt tiền giáp đường Nam sông Hậu
(quốc lộ 91C)
I.2. Hiện trạng thông tin liên lạc
Mạng lưới điện thoại đã phủ khắp khu vực tỉnh Hậu Giang nên rất thuận lợi
về thông tin liên lạc.
I.3. Hiện trạng cấp điện
Nguồn điện sử dụng: sử dụng hệ thống lưới điện huyện Châu Thành thuộc
mạng lưới điện quốc gia.
I.4. Cấp –Thoát nước
Sử dụng nguồn nước từ giếng khoan. Nước cấp đáp ứng được những yêu cầu
vệ sinh đối với nước sạch dùng để ăn uống và sinh hoạt theo quy định hiện hành
của nhà nước (tiêu chuẩn 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002).

II. Các phương án xây dựng công trình.
STT
I
1
2
3
4
5

Nội dung
Xây dựng
Sang lắp mặt bằng
Nhà kho ngang 40x dài 160 x cao 12m
Nhà bảo vệ
Tường rào và cổng chính, cổng sau
Sân đường BTCT

ĐVT

Số lượng
104.905

m2
m2
cái
m2

6.400
70
1

3.000


Dự án Đầu Tư Kho Lạnh, Kho Cấp Đông Bảo Quản Nông Sản.

STT
6
7
8
9
10
II
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Hệ thống cấp nước và xử lý nước cấp
Hệ thống thoát nước thải, xử lý nước thải
Nhà vệ sinh

Nhà để xe
Đất giao thông
Thiết bị

hệ
hệ
m2
m2


1
1
50
80
95.305

Trạm hạ thế 2.000 kva
Hệ thống máy cho kho lạnh 8.000 tấn
Hệ thống máy cấp đông công suất 25 tấn/ngày
Trạm cân xe 80 tấn
Kệ kho lạnh chứa 15.000 pallet và 15000 pallet
Xe nâng điện 5 tấn, tầm cao 9m, chạy trong kho
lạnh
xe nâng điện 5 tấn, tầm thấp
Sàn nâng xuất hàng

hệ

1
1

4
1
1

hệ
hệ
hệ
hệ
cái
cái
cái

5
5
9

Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
III.1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án gồm có:

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

25


×