Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Giao an ngu van 12 nang cao HK II (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.44 KB, 146 trang )

Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

Tun 20- Tit 72-75
Tit 72- 73 - c vn :

V CHNG A PH
( Tụ Hoi)

I/ Mc tiờu cn t: Giỳp HS
- Hiu c giỏ tr nhõn o ca tỏc phm th hin qua s lờn ỏn ti ỏc ca bn thng tr v
khng nh sc sng ngoan cng, khỏt vng t do tim tng ngi dõn lao ng.
- Phõn tớch ngh thut xõy dng hỡnh tng nhõn vt, ngh thut to tỡnh hung truyn, miờu
t phong tc v tõm lớ nhõn vt qua on trớch.
- Rốn k nng phõn tớch tỏc phm truyn, ch yu l phõn tớch nhõn vt v cỏc chi tit ngh
thut quan trng.

II/ Phơng tiện thực hiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Thiết kế
dy học., Tài liệu tham khảo
III/ Phơng pháp dạy học :Gợi tìm, phân tích, so sánh, tổng hợp,
nờu vn , vn ỏp
IV/ Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:
2 Kim tra bi c
3. Tổ chức bài mới
Hot ng ca Gv
Hot ng ca HS Ni dung cn t
Hoạt động 1: Tổ HS đọc phần
I. Tìm hiểu chung
chức tìm hiểu Tiểu dẫn, dựa
1. Tác giả
chung


vào
những
Tô Hoài tên khai sinh là
- Yờu cu HS c phn hiểu biết của Nguyễn Sen. Ông sinh năm
tiu dn v chỳ ý tỡm bản thân để 1920. Quê nội ở Thanh Oai,
hiu ni dung theo nh trình
bày Hà Đông (nay là Hà Tây) nhhng ;
những nét cơ ng ông sinh ra và lớn lên ở quê
+ Cuc i, s nghip bản về:
ngoại: làng Nghĩa Đô, huyện
sỏng tỏc ca Tụ Hoi cú - Cuộc đời, sự Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh
nhng im gỡ ỏng chỳ nghiệp văn học Hà Đông (nay là phờng Nghĩa
ý.
và phong cách Đô, quận Cầu Giấy Hà Nội)
+ Em bit gỡ v hon sáng tác của Tô
Tô Hoài viết văn từ trớc cách
cnh ra i, xu x ca Hoài.
mạng, nổi tiếng với truyện
tỏc phm V chng A - Xuất xứ v hon đồng thoại Dế mèn phiêu lu
Ph ?
cnh
ra
i kí. Tô Hoài là một nhà văn lớn
truyện
Vợ sáng tác nhiều thể loại. Số lợng tác phẩm của Tô Hoài đạt
chồng A Phủ kỉ lục trong nền văn học
của Tô Hoài.
Việt Nam hiện đại.
Năm 1996, Tô Hoài đợc nhà
nớc tặng giải thởng Hồ Chí

Minh về văn học nghệ thuật.
Lối trần thuật của Tô Hoài
GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

Hoạt động 2: Đọc
và tóm tắt văn
bản tác phẩm
1. GV đọc mẫu 1
đoạn.

HS có giọng
đọc tốt đọc
nối tiếp một số
đoạn.

2. Trên cơ sở đọc HS túm tt theo ch
và chuẩn bị bài ở nh ( Chỳ ý vn
nhà, yờu cu 1 s HS dng k nng túm
tóm tắt tác phẩm.
tt tỏc phm t s
ó hc )

GV : H Th Thỳy Hng

rất hóm hỉnh, sinh động.
Ông rất có sở trờng về loại
truyện phong tục và hồi kí.

Một số tác phẩm tiêu biểu
của Tô Hoài nh: Dế mèn phiêu
lu kí (1941), O chuột (1942),
Nhà nghèo (1944), Truyện
Tây Bắc (1953), Miền Tây
(1967),
2. Xuất xứ tác phẩm
Vợ chồng A Phủ in trong tập
truyện Tây Bắc (1954). Tập
truyện đợc tặng giải nhấtgiải thởng Hội văn nghệ Việt
Nam 1954- 1955
II. Đọc và tóm tắt văn
bản tác phẩm
1. Đọc
+ Đọc- hiểu trớc ở nhà.
+ Đọc diễn cảm một số
đoạn ở lớp.
2. Tóm tắt
Cần đảm bảo một số ý
chính:
+ Mị, một cô gái xinh đẹp,
yêu đời, có khát vọng tự do,
hạnh phúc bị bắt về làm con
dâu gạt nợ cho nhà Thống lí
Pá Tra.
+ Lúc đầu Mị phản kháng
nhng dần dần trở nên tê liệt,
chỉ "lùi lũi nh con rùa nuôi
trong xó cửa".
+ Đêm tình mùa xuân

đến, Mị muốn đi chơi nhng
bị A Sử (chồng Mị) trói đứng
vào cột nhà.
+ A Phủ vì bất bình trớc A
Sử nên đã đánh nhau và bị
bắt, bị phạt vạ và trở thành
kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
+ Không may hổ vồ mất 1
con bò, A Phủ đã bị đánh, bị
trói đứng vào cọc đến gần


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

chết.
+ Mị đã cắt dây trói cho
A Phủ, 2 ngời chạy trốn đến
Phiềng Sa.
+ Mị và A Phủ đợc giác
ngộ, trở thành du kích.
oạt động 3: Tổ
chức đọc- hiểu
văn bản
- HS thảo luận và
phát biểu tự do.
- GV định hớng,
nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến
đúng


điều
chỉnh những ý
kiến cha chính
xác.
- Lu ý Hs : Cỏch vo
truyn gõy n tng nh tỏc
gi ó to ra c nhng
i nghch: Cụ gỏi l loi,
õm thm nh ln vo nhng
vt vụ tri trongkhung cnh
ụng ỳc tp np ca nh
thng lớ; Cụ gỏi y l dõu
ca nh giu >< mt lỳc
no cng cỳi
( Th phỏp to tỡnh hung
cú vn -> lụi cun ngi
c cựng tham gia hnh
trỡnh tỡm hiu s phn nhõn
vt)

1.
HS
đọc
đoạn đầu văn
bản, nhận xét
cách giới thiệu
nhân vật Mị,
cảnh ngộ của
Mị, những đày
đọa tủi cực khi

Mị bị bắt làm
con dâu gạt nợ
cho nhà Thống
lí Pá Tra.
- HS làm việc
cá nhân và
phát biểu ý
kiến.
+ Mị không nói,
chỉ "lùi lũi nh con
rùa nuôi trong xó
cửa". Ngời đàn bà
ấy bị cầm tù trong
ngục
thất
tinh
thần, nơi lui vào lui
ra chỉ là "một căn
buồng kín mít chỉ
có một chiếc cửa
sổ, một lỗ vuông
bằng bàn tay" Đã
bao năm rồi, ngời
đàn bà ấy chẳng
biết
đến
mùa
xuân, chẳng đi
chơi tết
+ "Sống lâu trong

cái khổ Mị cũng đã
quen rồi", "Mị tởng
mình cũng là con
trâu, mình cũng
là con ngựa", Mị
chỉ
"cúi
mặt,
không nghĩ ngợi",
chỉ "nhớ đi nhớ lại
những việc giống

GV : H Th Thỳy Hng

III. Đọc- hiểu
1. Hỡnh tng nhân vật
Mị
a) M- mt s phn bi ỏt:
+ Mị- cách giới thiệu của
tác giả
"Ai ở xa vềtng ỏ "
=> Mị xuất hiện không
phải ở phía chân dung ngoại
hình mà ở phía thân phậnmột thân phận quá nghiệt
ngã- một con ngời bị xếp lẫn
với những vật vô tri giác (tảng
đá, tàu ngựa,)- một thân
phận đau khổ, éo le.
+ M - Mt s phn bi ỏt:
- Trc khi b bt v lm dõu nh

Pỏ Tra : L mt cụ gỏi xunh p, ti
hoa, hiu tho, t tin, khao khỏt hnh
phỳc>< sinh ra trong mt gia ỡnh
nghốo ( mún n truyn kip) => B
bt v lm dõu tr n.
- T khi v lm dõu nh Pỏ Tra :
M b búc lt sc lao ng, b ngc
ói, b cm tự, b ỏp ch tinh thn ,
tc ot mi quyn sng, quyn
hnh phỳc
=> Thõn phn ca M nh thng
lớ Pỏ Tra ch l thõn phn trõu nga,
nụ l. Ting l lm dõu nh giu
nhng cuc sng ca M nh chn
a ngc trn gian
=> S phn ca M hay cng chớnh
l s phn ca nhng ngi nghốo
min nỳi di ỏch ỏp bc búc lt dó
man tn bo ca bn a ch phong


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn
nhau". Mị không
còn ý thức đợc về
thời gian, tuổi tác
và cuộc sống. Mị
sống nh một cỗ
máy, một thói quen
vô thức. Mị vô
cảm, không tình

yêu,
không
khát
vọng,
thậm
chí
không
còn
biết
đến
khổ
đau.
Điều đó có sức ám
ảnh đối với độc giả,
gieo vào lòng ngời

kin.
=> Tỏc phm cú giỏ tr hin thc
sõu sc, cú sc t cỏo mónh lit

những xót thơng.

2. GV tổ chức cho
HS tìm những chi
tiết cho thấy sức
sống tiềm ẩn trong
Mị và nhận xét.

b) Mị- một sức sống
tiềm ẩn:

+ Nhng đâu đó trong cõi
sâu tâm hồn ngời đàn bà
câm lặng vì cơ cực, khổ
đau ấy vẫn tiềm ẩn một cô
- GV gợi ý: Hình - HS làm việc Mị ngày xa, một cô Mị trẻ
ảnh một cô Mị khi cá nhân và đẹp nh đóa hoa rừng đầy
còn ở nhà? Phản phát biểu ý sức sống, một ngời con gái trẻ
ứng của Mị khi về kiến.
trung giàu đức hiếu thảo.
nhà Thống lí?
Ngày ấy, tâm hồn yêu đời
của Mị gửi vào tiếng sáo "Mị
thổi sáo giỏi, thổi lá cũng
hay nh thổi sáo".
+ ở Mị, khát vọng tình yêu
tự do luôn luôn mãnh liệt.
Nếu không bị bắt làm con
dâu gạt nợ, khát vọng của Mị
sẽ thành hiện thực bởi "trai
đến đứng nhẵn cả chân
vách đầu buồng Mị". Mị đã
từng hồi hộp khi nghe tiếng
gõ cửa của ngời yêu. Mị đã bớc theo khát vọng của tình
yêu nhng không ngờ sớm rơi
vào cạm bẫy.
+ Bị bắt về nhà Thống lí,
Mị định tự tử. Mị tìm đến
cái chết chính là cách phản
kháng duy nhất của một con
GV : H Th Thỳy Hng



Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

3. GV tổ chức cho
HS phát biểu cảm
nhận
về
nghệ
thuật
miêu
tả
những yếu tố tác
động đến sự hồi
sinh của Mị, đặc
biệt là tiếng sáo và
diễn biến tâm
trạng
Mị
trong
đêm
tình
mùa
xuân.

ngời có sức sống tiềm tàng
mà không thể làm khác trong
hoàn cảnh ấy. "Mấy tháng
ròng đêm nào Mị cũng
khóc", Mị trốn về nhà cầm

theo một nắm lá ngón.
Chính khát vọng đợc sống
một cuộc sống đúng nghĩa
của nó khiến Mị không muốn
chấp nhận cuộc sống bị chà
đạp, cuộc sống lầm than, tủi
cực, bị đối xử bất công nh
một con vật.
+ Tất cả những phẩm chất
trên đây sẽ là tiền đề, là cơ
sở cho sự trỗi dậy của Mị sau
này. Nhà văn miêu tả những
tố chất này ở Mị khiến cho
câu chuyện phát triển theo
một lô gíc tự nhiên, hợp lí.
Chế độ phong kiến nghiệt
ngã cùng với t tởng thần quyền
có thể giết chết mọi ớc mơ,
khát vọng, làm tê liệt cả ý
thức lẫn cảm xúc con ngời
nhng từ trong sâu thẳm, cái
bản chất ngời vẫn luôn tiềm
ẩn và chắc chắn nếu có cơ
hội sẽ thức dậy, bùng lên.
- HS thảo luận
c) Mị- sự trỗi dậy của
và phát biểu tự lòng ham sống và khát
do.
vọng hạnh phúc
+ Những yếu tố tác động

- Chỳ ý phõn tớch
đến sự hồi sinh của Mị:
cỏc chi tit :
"Những chiếc
- Khụng khớ mựa xuõn : ( Chun
váy hoa đã đem b, chi xuõn , ung ru)
phơi trên mỏm
- Trong đoạn diễn tả tâm
đá, xòe nh con bớm sặc sỡ, hoa trạng hồi sinh của Mị, tiếng
thuốc phiện vừa sáo có một vai trò đặc biệt
nở trắng lại đổi quan trọng.
ra màu đỏ hau,
- "Mị nghe tiếng sáo vọng lại,
đỏ thậm rồi sang
màu tím man
mác".
- "Đám trẻ đợi tết

GV : H Th Thỳy Hng

thiết tha, bồi hồi. Mị ngồi nhẩm
thầm bài hát của ngời đang
thổi". "Ngày trớc, Mị thổi sáo
giỏi Mị uốn chiếc lá trên môi,


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

- GV định hớng,
nhận xét, nhấn

mạnh những ý kiến
đúng

điều
chỉnh những ý
kiến cha chính
xác.

chơi quay cời ầm
trên sân chơi trớc
nhà"
"Mị đã lấy hũ rợu uống ừng ực
từng bát một".
Mị vừa nh uống
cho hả giận vừa
nh
uống
hận,
nuốt
hận.
Hơi
men đã dìu tâm
hồn
Mị
theo
tiếng sáo.

thổi lá cũng hay nh thổi sáo. Có
biết bao nhiêu ngời mê, ngày
đêm đã thổi sáo đi theo Mị hết

núi này sang núi khác".
- "Tiếng sáo gọi bạn cứ thiết
tha, bồi hồi", "ngoài đầu núi lấp
ló đã có tiếng ai thổi sáo", "tai
Mị vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu
làng", "mà tiếng sáo gọi bạn yêu
vẫn lửng lơ bay ngoài đờng",
"Mị vẫn nghe tiếng sáo đa Mị
đi theo những cuộc chơi, những
đám chơi", "trong đầu Mị rập
rờn tiếng sáo",

- Tô Hoài đã miêu tả tiếng
sáo nh một dụng ý nghệ
thuật để lay tỉnh tâm hồn
Mị. Tiếng sáo là biểu tợng
của khát vọng tình yêu tự
do, đã theo sát diễn biến
tâm trạng Mị, là ngọn gió
thổi bùng lên đốn lửa tởng
đã nguội tắt. Thoạt tiên,
tiếng sáo còn "lấp ló", "lửng
lơ" đầu núi, ngoài đờng.
Sau đó, tiếng sáo đã thâm
nhập vào thế giới nội tâm
của Mị và cuối cùng tiếng sáo
trở thành lời mời gọi tha thiết
để rồi tâm hồn Mị bay theo
tiếng sáo.
+ Diễn biến tâm trạng Mị

trong đêm tình mùa xuân:
- Dấu hiệu đầu tiên của
việc sống lại đó là Mị nhớ lại
quá khứ, nhớ về hạnh phúc
ngắn ngủi trong cuộc đời
tuổi trẻ của mình và niềm
ham sống trở lại "Mị thấy phơi

GV ging bỡnh giỳp HS
cm nhn sõu tỏc phm
qua mt s chi tit t ,
k trong on trớch ,

phới trở lại, lòng đột nhiên vui sớng nh những đêm tết ngày trớc".
"Mị còn trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ
lắm. Mị muốn đi chơi".

- Phản ứng đầu tiên của Mị
là: "nếu có nắm lá ngón rong tay
Mị sẽ ăn cho chết". Mị đã ý
thức đợc tình cảnh đau xót
của mình. Những giọt nớc
GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

mắt tởng đã cạn kiệt vì
đau khổ đã lại có thể lăn
dài.

- Từ những sôi sục trong
tâm t đã dẫn Mị tới hành
động "lấy ống mỡ sắn một
miếng bỏ thêm vào đĩa dầu".

Mị muốn thắp lên ánh sáng
cho căn phòng bấy lâu chỉ
là bóng tối. Mị muốn thắp
lên ánh sáng cho cuộc đời
tăm tối của mình.
- Hành động này đẩy tới
hành động tiếp: Mị "quấn tóc
lại, với tay lấy cái váy hoa vắt ở
phía trong vách".

- Mị quên hẳn sự có mặt
của A Sử, quên hẳn mình
đang bị trói, tiếng sáo vẫn
dìu tâm hồn Mị "đi theo
những cuộc chơi, những đám
chơi".

4. GV tổ chức cho
HS phân tích diễn
biến tâm trạng Mị
trớc cảnh A Phủ bị
trói.
- GV gợi ý: lúc đầu?
Khi
nhìn

thấy
dòng nớc mắt của
A Phủ? Hành động
cắt dây trói của

- Tô Hoài đã đặt sự hồi
sinh của Mị vào tình huống
bi kịch: khát vọng mãnh liệthiện thực phũ phàng khiến
cho sức sống ở Mị càng thêm
phần dữ dội. Qua đây, nhà
văn muốn phát biểu một t tởng: sức sống của con ngời
cho dù bị giẫm đạp. bị trói
chặt vẫn không thể chết mà
luôn luôn âm ỉ, chỉ gặp
dịp là bùng lên.
d) Mị trớc cảnh A Phủ bị
trói
+ Trớc cảnh A Phủ bị trói,
ban đầu Mị hoàn toàn vô
- HS thảo luận cảm: "Mị vẫn thản nhiên
và phát biểu tự thổi lửa hơ tay".
do.
+ Thế rồi, "Mị lé mắt trông
sang thấy một dòng nớc mắt lấp
lánh bò xuống hai hỏm má đã xám
đen lại của A Phủ". Giọt nớc

mắt tuyệt vọng của A Phủ
đã giúp Mị nhớ lại mình,
GV : H Th Thỳy Hng



Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

Mị?
- GV định hớng,
nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến
đúng

điều
chỉnh những ý
kiến cha chính
xác.

nhận ra mình, xót xa cho
mình. Thơng ngời và thơng
mình đồng thời nhận ra tất
cả sự tàn ác của nhà Thống
lí, tất cả đã khiến cho hành
động của Mị mang tính tất
yếu.
+ Tất nhiên, Mị cũng rất lo
lắng, hoảng sợ. Mị sợ mình
bị trói thay vào cái cọc ấy,
"phải chết trên cái cọc ấy". Khi
đã chạy theo A Phủ, cái ý
nghĩ ấy vẫn còn đuổi theo
Mị: "ở đây thì chết mất". Nỗi
lo lắng của Mị cũng là một

khía cạnh của lòng ham sống,
nó đã tiếp thêm cho Mị sức
mạnh vùng thoát khỏi số phận
mình.
e) Tóm lại
GV cht li ý s kt ni HS lng nghe v
dung ó phõn tớch cm ghi chộp vo v
Mị là cô gái trẻ đẹp, bị
nhn
đẩy vào tình cảnh bi đát,
triền miên trong kiếp sống nô
lệ, Mị dần dần bị tê liệt. Nhng trong Mị vẫn tiềm tàng
sức sống. Sức sống ấy đã trỗi
dậy, cho Mị sức mạnh dẫn tới
hành động quyết liệt, táo
bạo. Điều đó cho thấy Mị là
cô gái có đời sống nội tâm
âm thầm mà mạnh mẽ.
Nhà văn đã dụng công miêu
tả diễn biến tâm lí nhân
vật Mị. Qua đó để thể hiện
t tởng nhân đạo sâu sắc,
lớn lao.
6. GV tổ chức cho
HS tìm hiểu về
nhân vật A Phủ (sự
xuất hiện, thân
phận, tính cách,
- HS thảo luận
).

và phát biểu tự
GV : H Th Thỳy Hng

2. Hỡnh tng nhân vật A
Phủ
a) Sự xuất hiện của A
Phủ
A Phủ xuất hiện trong cuộc
đối đầu với A Sử: "Một ngời
to lớn chạy vụt ra vung tay


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

- GV định hớng, do.
nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến
đúng

điều
chỉnh những ý
kiến cha chính
xác.

7. HS phát biểu
cảm nhận về cảnh
xử kiện A Phủ quái
đản, lạ lùng trong
tác phẩm.
- GV nhận xét,

định hớng vào một
số ý chính

ném con quay rất to vào
mặt A Sử. Con quay gỗ ngát
lăng vào giữa mặt. Nó vừa
kịp bng tay lên, A Phủ đã xộc
tới nắm cái vòng cổ, kéo
dập đầu xuống, xé vai áo
đánh tới tấp".
Hàng loạt các động từ chỉ
hành động nhanh, mạnh, dồn
dập thể hiện một tính cách
mạnh mẽ, gan góc, một khát
vọng tự do đợc bộc lộ quyết
liệt.
b) Thân phận của A Phủ
+ Cha mẹ chết cả trong
trận dịch đậu mùa.
+ A Phủ là một thanh niên
nghèo.
+ Cuộc sống khổ cực đã
hun đúc ở A Phủ tính cách
ham chuộng tự do, một sức
sống mạnh mẽ, một tài năng
lao động đáng quý: "biết
đúc lỡi cày, đục cuốc, cày
giỏi và đi săn bò tót rất bạo".
+ A Phủ là đứa con của núi
rừng, tự do, hồn nhiên, chất

phác.
c) Cảnh xử kiện quái
đản, lạ lùng
+ Cuộc xử kiện diễn ra
trong khói thuốc phiện mù
mịt tuôn ra các lỗ cửa sổ nh
- HS phát biểu khói bếp. "Ngời thì đánh,
tự do.
ngời thì quỳ lạy, kể lể, chửi
bới. Xong một lợt đánh, kể,
chửi, lại hút. Cứ thế từ tra
đến hết đêm". Còn A Phủ
gan góc quỳ chịu đòn chỉ
im nh tợng đá.
+ Hủ tục và pháp luật trong
tay bọn chúa đất nên kết
quả: A Phủ trở thành con ở
trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho

GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

8. GV tổ chức cho
HS rút ra những giá
trị nội dung t tởng
của tác phẩm.

- GV định hớng,

nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến
đúng

điều
chỉnh những ý
kiến cha chính
xác. Cht li ni dung
c bn.

- HS thảo luận
và phát biểu tự
do.
( Vn dng kin
thc lớ lun vn hc
nờu cỏc lun
im)

9. GV tổ chức HS trao i nhúm
cho HS nhận xét theo phõn cụng
GV : H Th Thỳy Hng

nhà Thống lí Pá Tra.
Cảnh xử kiện quái đản, lạ
lùng và cảnh A Phủ bị đánh,
bị trói vừa tố cáo sự tàn bạo
của bọn chúa đất vừa nói lên
tình cảnh khốn khổ của ngời dân.
3. Giá trị nội dung t tởng tác phẩm
a) Giá trị hiện thực

- Bức tranh đời sống xã hội
của dân tộc miền núi Tây
Bắc- một thành công có ý
nghĩa khai phá của Tô Hoài ở
đề tài miền núi.
- Bộ mặt của chế độ
phong kiến miền núi: khắc
nghiệt, tàn ác với những cảnh
tợng hãi hùng nh địa ngục
giữa trần gian.
- Phơi bày tội ác của bọn
thực dân Pháp.
- Những trang viết chân
thực về cuộc sống bi thảm
của ngời dân miền núi.
b) Giá trị nhân đạo:
- Cảm thông sâu sắc đối
với ngời dân.
- Lờn ỏn nhng th lc phong kin
thc dõn c ỏc tn bo
- Ngợi ca những phm cht tốt
đẹp ở con ngời.
- Trân trọng, đề cao
những khát vọng chính
đáng của con ngời.
- Chỉ ra con đờng giải
phóng ngời lao động có cuộc
đời tăm tối và số phận thê
thảm.
- cao tỡnh hu ỏi giai cp, s

ng cm gia nhng ngi nghốo
kh cựng cnh ng.
4. Tìm hiểu những nét
đặc sắc về nghệ thuật


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

về:
+ Nghệ thuật xây
dựng nhân vật,
miêu tả tâm lí.
+ Nét độc đáo về
việc quan sát và
miêu tả nếp sinh
hoạt, phong tục tập
quán của ngời dân
miền núi.
+ Nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên.

- Đại diện
cácnhóm trình
bày, lp theo dừi,
bổ sung.
(với Mị, tác giả
ít miêu tả hành
động, dùng thủ
pháp lặp lại có
chủ ý một số nét

chân dung gây
ấn tợng sâu đậm,
đặc biệt tác giả
miêu tả dòng ý
nghĩ,
tâm
t,
nhiều khi là tiềm
thức chập chờn,
với A Phủ, tác giả
chủ yếu khắc
họa
qua
hành
động, công việc,
những đối thoại
giản đơn)

của tác phẩm
a) Nghệ thuật xây dựng
nhân vật, miêu tả tâm lí:
nhân vật sinh động, có cá
tính đậm nét
b) Nghệ thuật t cnh rất
đặc sắc với những nét riêng
(cảnh xử kiện, không khí lễ
hội mùa xuân, những trò
chơi dân gian, tục cớp vợ,
cảnh cắt máu ăn thề, miờu tả
thiên nhiên miền núi với

những chi tiết, hình ảnh
thấm đợm chất thơ.
d) Nghệ thuật kể chuyện
tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
e) Ngôn ngữ chn lc tinh tế
sỏng to mang đậm màu sắc
miền núi.

- GV chia nhóm và
giao
việc:
mỗi
nhóm thảo luận về
một khía cạnh.
GV định hớng và
nhẫn mạnh những
ý cơ bản.
Hoạt động 4: Tổ - HS phát biểu
IV. Tổng kết
chức tổng kết
và tự viết phần
Qua việc miêu tả cuộc đời,
GV tổ chức cho HS tổng kết.
số phận của Mị và A Phủ,
rút ra những giá trị
nhà văn đã làm sống lại quãng
cơ bản của tác
đời tăm tối, cơ cực của ngời
phẩm.
dân miền núi dới ách thống

trị dã man của bọn chúa đất
- GV định hớng.
phong
kiến, đồng
thời
khẳng định sức sống tiềm
tàng, mãnh liệt không gì hủy
diệt đợc của những kiếp nô
lệ, khẳng định chỉ có sự
vùng dậy của chính họ, đợc
ánh sáng cách mạng soi đờng
sẽ dẫn tới cuộc đời tơi sáng.
Đó chính là giá trị hiện thực
sâu sắc, giá trị nhân đạo
lớn lao, tiến bộ của Vợ chồng
A Phủ. Những giá trị này đã
giúp cho tác phẩm của Tô
Hoài đứng vững trớc thử
thách của thời gian và đợc
nhiều thế hệ bạn đọc yêu
thích.
GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

* Cng c :
- GV yờu cu HS nờu túm tt giỏ tr hin thc v giỏ tr nhõn o, nhng c sc ngh
thut ca tỏc phm.
- Nờu vn gi ý HS suy ngh: So sỏnh nhng nhõn vt qun chỳng trong vn hc

trc CM thỏng Tỏm 1945 v nhõn vt qun chỳng trong V chng A Ph . T ú thy
c cỏch nhỡn v quan im khỏc nhau ca mi tro lu, mi thi kỡ vn hc trong
vic xõy dng hỡnh tng nhõn vt qun chỳng.
- V nhng gii hn ca cỏch tip cn v phn ỏnh hin thc, con ngi min nỳi ca
Tụ Hoi trong tỏc phm: ( HS gii )
+ V chng A Ph v c tp truyn Tõy bc l mt thnh cụng cú tớnh khai phỏ ca
tỏc gi v ti min nỳi trong nn vn hc mi. i sng v con ngi min nỳi i
vo tỏc phm vi nhng nột bn cht , bng tỡnh cm yờu mn v cỏi nhỡn nhõn o tớch
cc, quan im giai cp rừ rng.
+ Tuy nhiờn, õy cng mi ch l bc u, nờn khụng trỏnh khi cỏi nhỡn gin n:
cha khỏm phỏ c nhng tng sõu khỏc ca i sng min nỳi vi s chng chộo ca
nhiu lp lch s vn húa v cỏc quan h phc tp m ch bng quan im giai cp thỡ
cha th thu hiu c
* Bi tp nõng cao : Cht th ca tỏc phm V chng A Ph v ý ngha ca cht th
y:
+ Xỏc nh quan nim v ý th trong truyn nh li tỏc gi . í th nờn hiu l
nhng rung cm trc v p ca thiờn nhiờn, cuc sng, con ngi; cú kh nng
truyn nhng cm xỳc ú n vi ngi c.
+ Cht th trong V chng A Ph c th hin nhng mt sau:
- Nhng bc tranh thiờn nhiờn mang v p riờng ca min nỳi Tõy Bc, c bit l
cnh mựa xuõn trờn vựng nỳi cao.
- Nhng bc tranh sinh hot , phong tc min nỳi, c bit l cnh ngy tt ca ngi
Mụng.
- V p tõm hn, sc sng ca hai nhõn vt , nht l khỏt vng t do, tỡnh yờu, s
ng cm giai cp.
+ í ngha, giỏ tr ca cht th trong tỏc phm: nõng cao cỏi p ca cuc sng v con
ngi vt lờn trờn c cỏi tm ti, au kh; truyn cho ngi c nim yờu mn v
rung cm p v cuc sng v con ngi min nỳi Tõy Bc.
5. Dặn dò:
- Học bài ở nhà.

- Soạn chuẩn bị Luyện tập về nhân vật giao tiếp.
------------------------------------------------------------------------------------------Tit 76 Ting Vit :
LUYN TP V NHN VT GIAO TIP.
I/ Mục tiêu cn t : Giỳp HS
- Bit vn dng hiu bit v nhõn vt giao tip vo vic c hiu v to lp vn
bn
II/ Phơng tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học
III/ Phng phỏp: Nờu câu hỏi, thảo luận ; hớng dẫn làm bài tập thực
hành.
GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

IV/ Tiến trình dạy học
1.n nh lp
2. Kim tra bi c
3. Bài mới:
Hot ng ca Gv
Hot ng ca HS
Hoạt động 1:
Hng dn HS - HS theo dừi phỏt
Luyện tập bi biu hiu bit v nhõn
vt giao tip ( quan h
tp 1
- Hng dn HS ụn thõn s, v th )
li kin thc v nhõn
vt giao tip bi HS luyn tp theo
Ng cnh (lp 11 nhúm v trỡnh by ,
lp theo dừi gúp ý b

nc)
- GV yờu cu HS sung , hon chnh:
c kx bi tp v - HS xác định
thc hin theo nhúm, các thức dùng từ
ghi kt qu vo của từng ngôi,
phiu hc tp, cỏ trong tơng quan
nhõn i din trỡnh vị thế xã hội.
by
+ Xng khiêm,
- Gv yêu cầu học mình nhún nhsinh đặt câu ờng.
với những từ + Hô tôn, nói ngngữ bên, nhận ời đầy khiêm
xét cho từng tr- kính.
ờng hợp.
Hoạt động 2:
Hng dn HS
Luyện tập bi
tp 2
- Nhận xét của HS lm vic cỏ nhõn
em về lối xng v tr li
hô trớc và sau
của Dít và T
nú ?
Hoạt động 3:
Hng dn HS
Luyện tập bi
tp 3
- Tìm từ ngữ
chỉ thái độ của
Bá Kiến đối với
hai loại đối tợng?


Ni dung cn t
Luyện tập
1. Bài tập 1:
a) Thuộc hạ: Khiêm nhờng khi
nói về mình: Ngu độn, thô
thiển...
Với chủ tớng thì rất cung kính:
trình, minh công.
b) Các từ ngữ:
- tiện thiếp, ngu đệ, ngu
huynh, tệ xá, thiển ý...
- cao kiến, quý ông, quý vị...
2. Bài tập 2:
- Dít nói với T nú ban đầu vi
t cách Chính trị viên xã đội.
công tác xã hội cần thiết nên
xng: Đồng chí.
- T nú đầu tiên định đùa nhng khi hiểu thái độ nghiêm
túc anh thôi, chấp hành đúng
vị trí xã hội của mình: Báo
cáo đồng chí...
- Qua màn thăm hỏi có tính
chất xã hội bắt buộc, T nú, Dít
cùng quay trở lại lối xng hô
trong tình cảm gia đình.
3. Bài tập 3:
- Bá Kiến đối với mấy bà vợ
thì quát lác ra lệnh.
- Với ngời làng thì dịu giọng,

tuy nhiên vẫn giữ cái uy của
mình ( Gom họ chung vào
đối tợng nhận lệnh nh mấy bà
vợ )
- Cách ứng xử khôn ngoan:
Giữ đợc uy quyền với cả hai
đối tợng, coi mình là bậc bề
trên.

GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

Hoạt động 4:
Hng dn HS
Luyện tập bi
HS c k bi tp 4 ,
tp 4,5
- Yờu cu HS c k thc hnh luyn tp
bi tp, lm vic cỏ theo yờu cu.
nhõn v trỡnh by
theo ch nh
- GV theo dừi,
hng dn lp trao
i, thng nht, hon
thin
- Học sinh trình
- GV nhận xét., bày bài tập đã
chuẩn bị nhà

iu chnh

4. Bài tập 4
- Trong on i thoi, ụng n anh
núi 2 ln v c hai ln u cú cõu
mnh lnh. Cõu mnh lnh th nht cú
vai trũ nh hng ti: chuyn
lm c. Nh th ễng dn anh l
ngi iu khin.
- Mừ lng c ch thỡ khộp nộp, núi
nng u tha bm, gi mi ngi l
cỏc c. Trong khi ú ụng n anh
thỡ ra lnh ., lờn ging, gi mừ lng l
thng, l my. Rừ rng v th ca
ụng n anh l k trờn, cũn mừ lng
l b di
5. Bài tập 5
Chỳ ý ngụn ng ca cỏc nhõn vt phi
phự hp vi quan h v th ( gia thy
cụ ch nhim vi ph huynh hoc hc
sinh) hay quan h thõn s ( gia con
cỏi v b m)
* Cng c : Nhận xét chung giờ luyện tập.
5. Dặn dò:
- Hoàn thiện các phần bài tập vào vở soạn văn.
- Học bài, chuẩn bị đọc văn: Vợ nhặt ( Kim Lân )
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tun 21 Tit 76 78
Tit 76 77 c vn :
V NHT
( Kim Lõn )

I/ Mục tiêu cn t : Giỳp HS
- Hiu c tỡnh cm thờ thm ca ngi nụng dõn nc ta trong nn úi khng
khip nm 1945 do thc dõn Phỏp v phỏt xớt Nht gõy ra.
- Hiu c nim khỏt khao hnh phỳc gia ỡnh, nim tin bt dit vo cuc sng v
tỡnh thng yờu ựm bc ln nhau gia nhng con ngi lao ng ngốo kh ngay trờn
b vc thm ca cỏi cht.
- Nm c nhng nột c sc v ngh thut ca thiờn truyn: sỏng to tỡnh hung,
gi khụng khớ, miờu t tõm lớ, dng i thoi.
II/ Phơng pháp v phơng tiện dạy học
1. Phng phỏp dy hc: Nờu vn , vn ỏp, tho lun nhúm, thuyt ging
2. Phng tin dy hc: SGK, SGV , Thit k dy hc , Phiu hc tp ...
III/ Nội dung, tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:
2. Kim tra bi c:

GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

- Suy ngh ca em nh th no nu cú xột : nhõn vt M cú mt sc sng tim n
mónh lit m khụng cú mt sc mnh no cú th dp tt ni?
- Cm nhn v mt chi tit trong tỏc phm V chng A Ph m bn thõn em thy n
tng nht ?
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện Vợ chồng A Phủ?.
3. Bài mới:

Hot ng ca GV
Hoạt động 1: Tổ
chức tìm hiểu

chung
GV yêu cầu 1 HS
đọc phần Tiểu
dẫn (SGK) và nêu
những nét chính
về:
1) Nhà văn Kim
Lân.
2) Xuất xứ truyện
ngắn Vợ nhặt 3)
Bối cảnh xã hội
của truyện.
GV su tầm thêm
một số t liệu,
tranh ảnh để giới
thiệu cho HS hiểu
thêm về bối cảnh
xã hội Việt Nam
năm 1945.

Hot ng ca HS

HS
dựa
vào
phần Tiểu dẫn
và những hiểu
biết của bản
thân để trình
bày.


GV : H Th Thỳy Hng

Ni dung cn t
I. Tìm hiểu chung
1. Kim Lân (1920- 2007)
Tên khai sinh: Nguyễn Văn
Tài.
Quê: làng Phù Lu, xã Tân
Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
Giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật năm
2001.
Tác phẩm chính: Nên vợ nên
chồng (1955), Con chó xấu
xí (1962).
Lim Lân là cây bút truyện
ngắn. Thế giới nghệ thuật
của ông thờng là khung cảnh
nông thôn, hình tợng ngời
nông dân. Đặc biệt ông có
những trang viết đặc sắc
về phong tục và đời sống
thôn quê. Kim Lân là nhà văn
một lòng một dạ đi về với
"đất", với "ngời", với "thuần
hậu nguyên thủy" của cuộc
sống nông thôn.
2. Xuất xứ truyện.

Vợ nhặt là truyện ngắn
xuất sắc in trong tập truyện
Con chó xấu xí (1962).
3. Bối cảnh xã hội của
truyện.
Phát xít Nhật bắt nhân
dân ta nhổ lúa trồng đay
nên tháng 3 năm 1945, nạn
đói khủng khiếp đã diễn ra.
Chỉ trong vòng vài tháng, từ
Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

Hoạt động 2: Tổ
chức đọc- hiểu
văn bản
1. Yờu cu HS đọc
mt vi on, tóm
tắt tác phẩm và
da vo mch truyn
chia b cc ? Nhn xột
v cỏch dn dt mch
truyn ca tỏc gi?
( Gi s tỏc gi t
phn 2 lờn u theo trt
t thi gian bỡnh
thng thỡ s nh
hng nh th no n

ct truyn ?)
2. Dựa vào nội
dung truyện, hãy
giải thích ý ngha
nhan đề Vợ nhặt.

HS c ch nh
c v túm tt ngn
gn, xỏc nh b cc
vn bn

Nhn xột mch
truyn theo gi ý

HS phỏt biu t do

GV gợi ý cho HS
thảo
luận

trình
bày.
GV
nhận xét và nhấn
mạnh một số ý cơ
bản.
- Nhan cú tỏc dng
nh th no trong vic
th hin t tng ch
tỏc phm?


=> Giỏ tr hin thc
v nhõn o ca tỏc
phm

GV : H Th Thỳy Hng

hai triệu đồng bào ta chết
đói.
II. Đọc- hiểu
1. Đọc- tóm tắt- tỡm b cc
+ Đọc diễn cảm một số
đoạn tiêu biểu.
+ Tóm tắt diễn biến cốt
truyện với những chi tiết
chính.
+ B cc: 5 phn
- Trng a ngi v nht v nh.
- K chuyn Trng gp ngi v
nht.
- Ra mt m chng nng dõu
- Cuc sng gia ỡnh Trng t sau
khi Trng cú v
- Kt thỳc : Hỡnh nh lỏ c sao
vng trong tam trớ mi ngi.
2. Tìm hiểu ý nghĩa
nhan đề Vợ nhặt.
+ Nhan đề Vợ nhặt thâu
tóm giá trị nội dung t tởng
tác phẩm. "Nhặt" đi với

những thứ không ra gì.
Thân phận con ngời bị rẻ
rúng nh cái rơm, cái rác, có
thể "nhặt" ở bất kì đâu,
bất kì lúc nào. Ngời ta hỏi vợ,
cới vợ, còn ở đây Tràng
"nhặt" vợ. Đó thực chất là sự
khốn cùng của hoàn cảnh.
+ Nhng "vợ" lại là sự trân
trọng. Ngời vợ có vị trí trung
tâm xây dựng tổ ấm. Trong
tác phẩm, gia đình Tràng từ
khi có ngời vợ nhặt, mọi ngời
trở nên gắn bó, quây quần,
chăm lo, thu vén cho tổ ấm
của mình.
=> Nh vậy, nhan đề Vợ
nhặt vừa thể hiện thảm
cảnh của ngời dân trong nạn
đói 1945 vừa bộc lộ sự cu
mang, đùm bọc và khát vọng,


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

HS trao i nhúm,
3. GV nêu vấn đề: i din trỡnh by,
Nu cho rng trong lp tho lun thng
truyn V nht, tỏc gi nht
ó xõy dng c mt

tỡnh hung truyn c
ỏo , suy ngh ca em
nh th no?
- GV yờu cu HS trao
i nhúm , ghi kt qu,
ch nh i din nhúm
trình bày, lp theo
dừi, bổ sung. - GV
gợi ý, nhận xét và
nhấn mạnh những
ý cơ bản

GV : H Th Thỳy Hng

sức mạnh hớng tới cuộc sống,
tổ ấm, niềm tin của con ngời
trong cảnh khốn cùng.
3. Tìm hiểu tình huống
truyện.
+ Anh Tràng:
. Mt ngi xu xớ , thụ kch, dõn
ng c, nghốo li cú v, v theo!
. ó vy trong hon cnh úi kộm
khng khip m ngi nh Trng li
cú v, li nht v !
=> Tỡnh hung Tràng có vợ
nht v là một tỡnh hung l, mt
nghịch cảnh éo le, vui buồn
lẫn lộn, cời ra nớc mắt.
+ Tỡnh hung l v ộo le ú ó chi

phi n s phỏt trin ca truyn qua
mt chui ngc nhiờn:
- Dân xóm ngụ c ngạc
nhiên, cùng bàn tán, phán
đoán rồi cùng nghĩ: "biết có
nuôi nổi nhau sống qua đợc
cái thì này không?", cùng
nín lặng.
- Bà cụ Tứ, mẹ Tràng lại
càng ngạc nhiên hơn. Bà lão
chẳng hiểu gì, rồi "cúi đầu
nín lặng" với nỗi lo riêng mà
rất chung: "Biết chúng nó có
nuôi nổi nhau sống qua đợc
cơn đói khát này không?"
- Bản thân Tràng cũng bất
ngờ với chính hạnh phúc của
mình: "Nhìn thị ngồi ngay
giữa nhà đến bây giờ hắn
vẫn còn ngờ ngợ". Thậm chí
sáng hôm sau Tràng vẫn cha
hết bàng hoàng.
+ Tình huống truyện mà
Kim Lân xây dựng vừa bất
ngờ lại vừa hợp lí. Gúp phn thể
hiện rõ giá trị hiện thực, giá
trị nhân đạo và giá trị nghệ
thuật ca tỏc phm



Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

Điều mà Kim Lân
muốn nói là: trong
bối cảnh bi thảm,
giá trị nhân bản
không mất đi, con
ngời vẫn cứ muốn
đợc là con ngời,
muốn đợc nên ngời
và muốn cuộc đời
thừa nhận họ nh
những con ngời.
Tràng lấy vợ là để
tiếp tục sự sống,
để sinh con đẻ
cái, để hớng đến
tơng lai. Ngời đàn
bà đi theo Tràng
cũng để chạy trốn
cái đói, cái chết
để hớng đến sự
sống. Bà cụ Tứ,
một bà lão nhng lại
luôn
nói
đến
chuyện tơng lai,
chuyện sung sớng
về sau, nhen lên

niềm hi vọng cho
dâu con. Đó chính
là sức sống bất
diệt của Vợ nhặt.

GV : H Th Thỳy Hng

- Giá trị hiện thực: Tố cáo
tội ác thực dân, phát xít qua
bức tranh xám xịt về thảm
cảnh chết đói.
Nhặt vợ là cái khốn cùng của
cuộc sống. Cái đói quay
quắt dồn đuổi đến mức
ngời đàn bà chủ động gợi ý
đòi ăn. Chỉ vì đói quá mà
ngời đàn bà tội nghiệp này
ăn luôn và "ăn liền một chặp
4 bát bánh đúc". Chỉ cần vài
lời nửa đùa nửa thật thị đã
chấp nhận theo không Tràng.
=>Giá trị con ngời bị phủ
nhận khi chỉ vì cùng đờng
đói khát mà phải trở nên trơ
trẽn, liều lĩnh, bất chấp cả e
thẹn. Cái đói đã bóp méo cả
nhân cách con ngời, y con
ngi n b vc cỏi cht.
- Giá trị nhân đạo: Ngũi bỳt
nhõn o ca nh vn Kim Lõn ó

khỏm phỏ , phỏt hin v ngi ca
nhng phm cht tt p ca con
ngi ngay trong tỡnh cnh khn
cựng nht:
- Lũng nhõn hu, s cu mang ,
ựm bc gia nhng ngi nghốo
úi. ( Trng, b c T)
- Khao khỏt sng c sng v
sng ng hong cho ra sng, khao
khỏt hnh phỳc mónh lit- hnh phỳc
gia ỡnh, hnh phỳc la ụi. ( Trng,
b c T, ngi v nht)
=> Chớnh nhng phm cht tt p
ny ó to nờn sc mnh giỳp h
vt lờn hon cnh, hng n tng
lai tt p
- Giá trị nghệ thuật: Xõy dng
Tình huống truyện l v ộo le ,
ngụn ng gin d, chn lc k lng
làm nổi bật đợc những cảnh
đời, những thân phận đồng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

4. GV lần lợt nêu
HS suy ngh v
vấn đề cho HS tham gia ý kin phỏt
suy nghĩ và phát biu
Lp trao i thng

biểu tự do, tranh
nht
luận.
( Cõu hi 5 SGK )
- GV định hớng,
nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ
bản.
- Chỳ ý bỡnh sõu
a) Cảm nhận của cỏc chi tit din t
anh (chị) về diễn tõm trng ( cỏch s
biến tâm trạng dng t ng rt c
của
nhân
vật ỏo - la chn k
Tràng (lúc quyết lng ca nh vn)
định để ngời
đàn bà theo về,
trên đờng về xóm
ngụ c, buổi sáng
đầu tiên có vợ).

b) Cảm nhận của
anh (chị) về ngời
vợ nhặt (thỏi ,
ngụn
ng,
tâm
trạng).
+ Trc khi bng lũng

theo Trng v nh :

HS cú th suy ngh
cỏ nhõn hoc tho
lun nhúm ( ụi ) v
tham gia phỏt biu ,
trao i, thng nht
GV : H Th Thỳy Hng

thời nổi bật chủ đề t tởng
tác phẩm.
4. Tìm hiểu về diễn
biến tâm trạng các nhân
vật.
a) Nhân vật Tràng:
+ Tràng là nhân vật có bề
ngoài thô, xấu, thân phận lại
nghèo hèn, mắc tật hay vừa
đi vừa nói một mình,
+ Tràng "nhặt" đợc vợ trong
hoàn cảnh đói khát. "Chậc,
kệ", cái tặc lỡi của Tràng
không phải là sự liều lĩnh
mà là một sự cu mang, một
tấm lòng nhân hậu không
thể chối từ. Quyết định có
vẻ giản đơn nhng chứa đựng
nhiều tình thơng của con
ngời trong cảnh khốn cùng.
+ Tất cả biến đổi từ giây

phút ấy. Trên đờng về xóm
ngụ c, Tràng không cúi xuống
lầm lũi nh mọi ngày mà "phn
ph", "vênh vênh ra điều"
Trong phút chốc, Tràng quên
tất cả tăm tối, "chỉ còn tình
nghĩa với ngời đàn bà đi
bên" và cảm giác êm dịu của
một anh Tràng lần đầu tiên
đi cạnh cô vợ mới.
+ Buổi sáng đầu tiên có vợ,
Tràng biến đổi hẳn: "Hắn
thấy bây giờ hắn mới nên ngời". Tràng thấy trách nhiệm
và biết gắn bó với tổ ấm của
mình.
b) Ngời vợ nhặt:
+ Trc khi theo Trng v nh :
Th hin ra trong n tng ngi c
l mt ngi n b dn d, ngoa
ngt, ghờ gm, tr trn, liu lnh ,
thm hi ( t ngoi hỡnh n thỏi ,
ngụn ng..)


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

cong cn, chao chỏt,
chng ln, sng sa,
sm sm
+ T khi theo Trng:

Khộp nộp, xu h, ngi
mm xuongs mộp
ging,
ngng
nghu
+ Sỏng hụm sau: Quột
tc, thu vộn nh
ca
=> Cm nhn ca em
nh th no?
(Ngời phụ nữ xuất
hiện
không
tên,
không tuổi, không
quê nh "rơi" vào
giữa thiên truyện
để Tràng "nhặt"
làm vợ. Từ chỗ nhân
HS theo dừi , ghi
cách bị bóp méo vì
cái đói, thiên chức, chộp
bổn phận làm vợ,
làm dâu đợc đánh
thức khi ngời phụ nữ
này
quyết
định
gắn
sinh

mạng
mình với Tràng)
- GV ging bỡnh mt s
chi tit c sc, nhn mnh
nột chớnh.

c) Cảm nhận của
anh (chị) về diễn
biến tâm trạng
nhân vật bà cụ
Tứ- mẹ Tràng (lúc
mới về, buổi sớm
mai, bữa cơm
đầu tiên).
- Gi ý Ging bỡnh :

HS tỡm chi tit c
sc , phõn tớch, cm
nhn thy khỏm
phỏ phỏt hin ca
ngũi bỳt Kim Lõn v
phm cht tt p
nhõn vt

( Ngời mẹ ấy đã
nhìn cuộc hôn nhân
éo le của con thông

GV : H Th Thỳy Hng


=> Trong nn úi,vỡ ming n
(sinh tn), con ngi cú nguy c
ỏnh mt chớnh mỡnh!
=> Thị theo Tràng trớc hết
là vì miếng ăn (chạy trốn cái
đói).
+ Nhng trên đờng theo
Tràng về, cái vẻ "cong cớn"
biến mất, chỉ còn ngời phụ
nữ t ý thc v thõn phn mỡnh, c
x ỳng mc, Tâm trạng lo âu,
băn khoăn, tht vng, hồi hộp
khi bớc chân về "làm dâu
nhà ngời".(đi sau Tràng ba
bốn bớc, cái nón rách che
nghiêng, ngồi mớm ở mép giờng,th di).
+ Buổi sớm mai, chị ta
dậy sớm, quét tớc, dọn dẹp
=> Đó là hình ảnh của
một ngời vợ biết lo toan, thu
vén cho cuộc sống gia
đình, hình ảnh của một
ngời "vợ hiền dâu thảo"- Cụ
Tm bc ra t qu th m ang,
chu thng chu khú v rt hin
tho, ỳng mc
Chính chị đã thi mt lung
sinh khớ mi vo ngụi nh ca Trng,
bin ni õy thnh t m thc s v
làm cho niềm hi vọng của

mọi ngời trỗi dậy mónh lit, hi
vng sng li trn tr .
c) Bà cụ Tứ:
+ Tâm trạng bà cụ Tứ: Ngc
nhiờn, va mừng, vui, va xót
thng , va bn khon hn tủi,
"vừa ai oán vừa xót thơng
cho số kiếp đứa con mình".
Đối với ngời đàn bà thì "lòng
bà đầy xót thơng". Nhng
Nén vào lòng tất cả, bà dang
tay đón ngời đàn bà xa lạ
làm con dâu mình: "ừ, thôi


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn
qua toàn bộ nỗi đau
khổ của cuộc đời
bà. Bà lo lắng trớc
thực tế quá nghiệt
ngã. Bà mừng một
nỗi mừng sâu xa. Từ
ngạc nhiên đến xót
thơng nhng trên hết
vẫn là tình yêu thơng. Cũng chính bà
cụ là ngời nói nhiều
nhất về tơng lai,
một tơng lai rất cụ
thể thiết thực với
những

gà,
lợn,
ruộng, vờn, một tơng lai khiến các
con tin tởng bởi nó
không quá xa vời.
Kim Lân đã khám
phá ra một nét độc
đáo khi để cho một
bà cụ cập kề miệng
lỗ nói nhiều với đôi
trẻ về ngày mai)

5. GV nêu vấn đề:
Nhận xét về nghệ
thuật viết truyện
của
Kim
Lân
(cách kể chuyện,
cách dựng cảnh,
đối thoại, nghệ
thuật miêu tả tâm
lí ngân vật, ngôn
ngữ)

HS thảo luận
và trả lời theo
những
gợi
ý,

định hớng của
GV.
Trng
Tõm lớ:
Ngi v
B cT

Hoạt động 3: Tổ
Qua phõn tớch ,
chức tỡm hiu ch HS rỳt ra ch t
tng ca thiờn
v tổng kết
Nờu cõu hi tỡm ch truyn ( HS suy ngh
GV : H Th Thỳy Hng

thì các con phải duyên, phải
số với nhau, u cũng mừng
lòng".
= > Tm lũng yờu thng con vụ
b bn ó khin ngi m vt lờn
tt c ( Vỡ hnh phỳc ca con v vỡ
hi vng sng)
+ Bữa cơm đầu tiên
đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ
đã nhen nhóm cho các con
niềm tin, niềm hi vọng: "tao
tính khi nào có tiền mua lấy
con gà về nuôi, chả mấy mà
có đàn gà cho xem".
+ Sỏng hụm sau: B xng xỏi

nh c, chun b ba cm u tiờn
mng con dõu, õn cn chm súc mi
ngi
= > Bà cụ Tứ là hiện thân
của nỗi khổ con ngời, nhng
chớnh t trong hon cnh cựng cc
nht, b ó ta sỏng v p ca tm
lũng yờu thng con vụ b bn, lũng
nhõn hu bao dung , vn l mt nột
p ca con ngi Vit Nam , ngi
ph n Vit Nam.
5. Tìm hiểu một số nét
đặc sắc nghệ thuật.
+ Cách kể chuyện tự nhiên,
lôi cuốn, hấp dẫn.
+ Dựng cảnh chân thật,
gây ấn tợng: cảnh chết đói,
cảnh bữa cơm ngày đói, to
khụng khớ cho truyn
+ Miêu tả tâm lí nhân vật
tinh tế nhng bộc lộ tự nhiên,
chân thật.
+ Ngôn ngữ gin d, , tự
nhiên.nhng chn lc k lng,
cụng phu , mi m
III. Ch : Qua TN V nht,
tỏc gi :
- Lờn ỏn ti ỏc dit chng ca
bn thc dõn, phỏt xớt



Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

, hng dn phỏt cỏ nhõn
biu trao i, cht li ý biu )
chớnh

v

phỏt

-

Phỏt hin v khng nh nim
khỏt khao hnh phỳc gia dỡnh
v nim tin mónh lit ca
ngi dõn lao ng s sng
v tng lai
GV yêu cầu HS:
HS tng kt theo IV/ Tng kt:
+ Vợ nhặt tạo đợc một tình
Hãy khái quát lại yờu cu
huống truyện độc đáo, cách
bài học và tổng
kể chuyện hấp dẫn, miêu tả
kết trên hai mặt:
tâm lí nhân vật tinh tế, đối
nội dung và hình
thoại sinh động.
thức.

+ Truyện thể hiện đợc
GV gợi ý. HS suy
thảm cảnh của nhân dân ta
nghĩ, xem lại toàn
trong nạn đói năm 1945. Đặc
bài và phát biểu
biệt thể hiện đợc tấm lòng
tổng kết.
nhân ái, sức sống kì diệu
của con ngời ngay bên bờ vực
thẳm của cái chết vẫn hớng
về sự sống và khát khao tổ
ấm gia đình.
* Cng c : HS nm vng ch , giỏ tr ni dung, ngh thut c sc ca thiờn truyn
* Bi tp nõng cao : Bi tp yờu cu 2 ni dung
- Chiu sõu ca s phn ỏnh hin thc bao gm: Phn ỏnh c tớnh cht khng khip
ca nn úi nm 1945 v khm phỏ c khỏt vng, nim tin sõu kớn trong tõm hn
ngi dõn lao ng nghốo
- Tớnh cht c ỏo ca phng thc phn ỏnh hin thc ( c ỏo ngha l : Mi l,
hp dn, hiu qu thm m cao, th hin sõu sc ch )
5. Dặn dò:
- Học bài, đọc, nắm tác phẩm ở nhà.
- Soạn, chuẩn bị tit hc làm văn: Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn
trích văn xuôi
------------------------------------------------------------------------------------------Tit 78 Lm vn :
NGH LUN V MT TC PHM VN XUễI.
I/ Mục tiêu cn t: Giỳp HS
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng
minh, so sánh ... để làm văn nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn

văn xuôi .
II/ Phơng tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thit k dy hc
III/ Phơng pháp dạy học: Nờu vn , Thảo luận , thc hnh
IV/ Tiến trình tổ chức dạy học:
GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

1 n nh lp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:

Hot ng ca GV
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách
viết bài văn
nghị luận về
một tác phẩm,
đoạn trích văn
xuôi
1. HS đọc đề 1.
GV tổ chức cho
HS thực hiện các
yêu cầu (SGK)
Đề 1: Phân tích
truyện
ngắn
Tinh thần thể
dục của Nguyễn

Công Hoan.
- GV nêu yêu cầu
và gợi ý, hớng
dẫn.
2. Qua việc nhận
thức đề và lập ý
cho đề trên, GV
yêu cầu HS rút ra
kết luận về cách
làm nghị luận
một tác phẩm
văn học.

Hot ng ca HS

Ni dung cn at
I. Cách viết bài văn nghị luận
về một tác phẩm, đoạn trích
văn xuôi
1. Gợi ý các bớc làm đề 1
a) Tìm hiểu đề, định hớng
bài viết:
- HS thảo luận về + Phân tích truyện ngắn
nội dung vấn đềTinh thần thể dục của Nguyễn
nghị luận, nêu Công Hoan tức là phân tích
đợc dàn ý đại
nghệ thuật đặc sắc làm nổi
cơng.
bật nội dung của truyện.
+ Cách dựng truyện đặc

biệt: sau tờ trát của quan trên
là các cảnh bắt bớ.
+ Đặc sắc kết cấu của
truyện là sự giống nhau và
khác nhau của các sự việc
trong truyện.
+ Mâu thuẫn trào phúng cơ
bản: tinh thần thể dục và cuộc
sống khốn khổ, đói rách của
nhân dân.
- HS thảo luận và b) Cách làm nghị luận một
phát biểu.
tác phẩm văn học
+ Đọc, tìm hiểu, khám phá
nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm.
+ Đánh giá đợc giá trị của tác
phẩm.

3. GV tổ chức
2. Gợi ý các bớc làm đề 2
cho HS nhận xét
a) Tìm hiểu đề, định hớng
về nghệ thuật
bài viết:
sử dụng ngôn từ
+ Đề yêu cầu nghị luận về
trong Chữ ngời
một kía cạnh của tác phẩm:
tử tù của Nguyễn

nghệ thuật sử dụng ngôn từ.
Tuân (có so sánh
+ Các ý cần có:
với chơng Hạnh - HS thảo luận và - Giới thiệu truyện ngắn Chữ
phúc một tang trình bày.
ngời tử tù, nội dung và đặc
GV : H Th Thỳy Hng


Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

gia- Trích Số đỏ
của

Trọng
Phụng).
- GV nêu yêu cầu
và gợi ý.

4. Qua việc nhận
thức đề và lập ý
cho đề trên, GV
yêu cầu HS rút ra
kết luận về cách
làm nghị luận
một tác phẩm
văn học.

sắc nghệ thuật, chủ đề t tởng
của truyện.

- Tài năng nghệ thuật trong
việc sử dụng ngôn ngữ để
dựng lại một vẻ đẹp xa- một
con ngời tài hoa, khí phách,
thiên lơng nên ngôn ngữ trang
trọng (dẫn chứng ngôn ngữ
Nguyễn Tuân khi khắc họa
hình tợng Huấn Cao, đoạn ông
Huấn Cao khuyên quản ngục).
- So sánh với ngôn ngữ trào
phúng của Vũ Trọng Phụng
trong Hạnh phúc của một tang
gia để làm nổi bật ngôn ngữ
Nguyễn Tuân.
- HS thảo luận và b) Cách làm nghị luận một
phát biểu.
khía cạnh của tác phẩm văn
học
+ Cần đọc kĩ và nhận thức
đợc kía cạnh mà đề yêu cầu.
+ Tìm và phân tích những
chi tiết phù hợp với khía cạnh mà
đề yâu cầu.

5. Từ hai bài tập
trên, GV tổ chức
cho HS rút ra
cách làm bài văn
nghị luận về
một tác phẩm, HS phát biểu

một đoạn trích
văn xuôi.
- . GV nhận xét,
nhấn
mạnh
những ý cơ bản.

Hoạt động 2:
Luyện tập
1. Đề: Đòn châm

3. Cách làm bài văn nghị
luận về một tác phẩm, một
đoạn trích văn xuôi
+ Có đề nêu yêu cầu cụ thể,
bài làm cần tập trung đáp ứng
các yêu cầu đó.
+ Có đề để HS tự chọn nội
dung viết. Cần phải khảo sát
và nhận xét toàn truyện. Sau
đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật
nhất, sắp xếp theo thứ tự hợp
lí để trình bày. Các phần
khác nói lớt qua. Nh thế bài làm
sẽ nổi bật trọng tâm, không
lan man, vụn vặt.
II. Luyện tập
1. Nhận thức đề

GV : H Th Thỳy Hng



Trng THPT chuyờn Nguyn Bnh Khiờm T Ng vn

biếm, đả kích
Yêu cầu nghị luận một khía
trong
truyện - HS tham khảo cạnh của tác phẩm: đòn châm
ngắn Vi hành các bài tập trong biếm, đả kích trong truyện
của Nguyễn ái phần trên và tiếnngắn Vi hành của Nguyễn ái
Quốc.
hàng tuần tựQuốc.
- GV gợi ý, hớng theo
2. Các ý cần có:
dẫn.
các bớc.
+ Sáng tạo tình huống:
nhầm lẫn.
+ Tác dụng của tình huống:
miêu tả chân dung Khải Định
không cần y xuất hiện, từ đó
mà làm rõ thực chất những
ngày trên đất Pháp của vị vua
An Nam này đồng thời tố cáo
cái gọi là "văn minh", "khai hóa"
của thực dân Pháp.
* Cng c:
- Nêu cách nghị luận một tác phẩm văn học?
- Cách thức nghị luận một khía cạnh của tác phẩm văn học?
*. Dặn dò:

- Học bài ở nhà, hoàn thiện phần luyện tập.
- Soạn chuẩn bị đọc hiểu tác phẩm: Những đứa con trong gia đình
( Nguyễn Thi )
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tun 22 ( Tit 79 81 )
Tit 79 80 c vn :
NHNG A CON TRONG GIA èNH
( Nguyn Thi )
I/ . Mục tiêu cần đạt: Giỳp HS
- Cm nhn v phõn tớch, chng minh c v p tõm hn ca ngi dõn Nam b:
Lũng yờu nc , tỡnh cm gia ỡnh l sc mnh tinh thn to ln trong cụng cuc chng
M cu nc.
- Phõn tớch c c sc ca ngh thut trn thut: Sỏng to tỡnh hung truyn; li
na trc tip ; li c thoi ni tõm trong vic din t tõm lớ, khc ha tớnh cỏch nhõn
vt, chn chi tit gõy n tng sõu sc, ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu
giá trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ.
II/ Phơng tiện thực hiện : SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo
và thiết kế bài dạy
III/ Cách thức tiến hành: Nêu câu hỏi, hớng dẫn học sinh thảo luận
và trả lời.
IV/ Tiến trình dạy học
1 n nh lp
2. Kiểm tra bi c :
GV : H Th Thỳy Hng


×