Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI
CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH
CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC
HIẾU NHÂN

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THÁI TRÚC LAM
MSSV: 13D340301027
LỚP: ĐHKT8A

Cần Thơ, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI
CÔNG TY TNHH MTVKINH DOANH
CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC
HIẾU NHÂN



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ths. NGUYỄN MINH NHẬT

TRẦN THÁI TRÚC LAM
MSSV: 13D340301027
LỚP: ĐHKT8A

Cần Thơ, 2017


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất đến Thầy Nguyễn Minh Nhật – giảng viên hƣớng dẫn đã
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân
Hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu về chuyên ngành kế toán, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin trân trọng cám ơnsự hỗ trợ quý báu của Ban Giám Đốc, các anh, chị
trong phòng Kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng
Thực Hiếu Nhân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu
thập số liệu, tìm hiểu tình hình hoạt động của Công ty.
Đặc biệt, em muốn bày tỏ cám ơn đến gia đình đã luôn động viên, ủng hộ

và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kế Toán – Tài Chính –
Ngân Hàng, Thầy Nguyễn Minh Nhật, Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, cùng các cô chú, anh chị cán bộ trong
Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Thái Trúc Lam

i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu khóa luận của riêng tôi. Các số
liệu trong khóa luận là trung thực. Những kết quả trong khóa luận chƣa từng
đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Thái Trúc Lam

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN



Với xu thế hội nhập ngày nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tự trang
bị cho mình những thế mạnh để hòa nhập vào xu thế chung. Trong bối cảnh mới
này, ngoài việc cạnh tranh về mặt chất lƣợng thì chiến lƣợc về giá đóng một vai
trò hết sức quan trọng, điều này đòi hỏi thông tin kế toán chi phí phải ngày càng
đáng tin cậy hơn. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Vận dụng
phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu nhân”. Vì vậy, trong một chừng mực nhất
định, bài khóa tốt nghiệp đã giải quyết đƣợc những nội dung sau:
Thứ nhất, khóa luận nêu lên đƣợc các quan điểm của các học giả kinh tế
trên thế giới về phƣơng pháp ABC, các bƣớc trình tự tiến hành thực hiện phƣơng
pháp ABC và đã đƣa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau. So sánh đƣợc các điểm
khác nhau và giống nhau giữa hai phƣơng pháp là phƣơng pháp truyền thống và
phƣơng pháp ABC. Bên cạnh đó, việc lựa chọn tiêu thức phân bổ là trọng tâm
đổi mới của phƣơng pháp ABC. Trong điều kiện hiện nay, khi chi phí quản lý
gián tiếp ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì
ABC càng khẳng định ƣu thế của mình trong việc cung cấp thông tin về chi phí
sản phẩm với độ chính xác cao và phục vụ tốt cho các nhà quản lý ra quyết định.
Thứ hai, khóa luận nêu lên đƣợc thực trạng của phƣơng pháp tính giá mà
Công ty đang áp dụng, đối với các chi phí sản xuất chung, Công ty đã phân bổ
cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên xảy ra tình trạng một
số sản phẩm có giá nguyên vật liệu cao nhƣng chi phí sản xuất chung thực tế sử
dụng lại thấp do đó giá thành sản phẩm không chính xác ảnh hƣởng đến chiến
lƣợc kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả của doanh nghiệp, chính vì những vấn đề đó
mà doanh nghiệp nên áp dụng phƣơng pháp mới, tuy nhiên phƣơng pháp mới
cũng có những mặt hạn chế nhất định của nó.
Thứ ba, khóa luận đã nêu lên các điều kiện làm cơ sở áp dụng phƣơng pháp
tính giá ABC cho Công ty. Toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty đƣợc phân
chia chi tiết theo từng hoạt động, chi phí sản xuất đƣợc tập hợp và phân bổ chi

tiết cho từng hoạt động. Giá thành sản phẩm của từng sản phẩm đƣợc tính toán
lại theo phƣơng pháp tính giá ABC một cách chi tiết hơn. Trên cơ sở giá thành
tính đƣợc, từ đó so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC với giá thành
theo phƣơng pháp hiện tại Công ty đang áp dụng từ đó đƣa ra các nhận xét, kiến
nghị và kết luận. Kết quả so sánh cho thấy phƣơng pháp tính giá ABC đã xác
định giá thành từng loại sản phẩm đƣợc chính xác hơn.
iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017
Cơ quan thực tập

iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2017
Giáo viên hƣớng dẫn

Ths. Nguyễn Minh Nhật

v


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..........................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................v
MỤC LỤC .............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. xii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................2
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................2
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................3

1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3
1.4.2. Phạm vi thời gian ...................................................................................3
1.4.3. Phạm vi không gian................................................................................3
1.5. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) ...4
2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................4
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................4
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..............................................................4
vi


2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................4
2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................5
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................6
2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................6
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................8
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................9
2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........11
2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................11
2.1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành ................................................................ 12
2.2. Khát quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based
costing – ABC) ..................................................................................................12
2.2.1. Lịch sử hình thành phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động .............12
2.2.2. Khái niệm về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động ......................13
2.2.3. Các phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................14
2.2.4. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC ...........................15
2.2.5. Ƣu – nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC......................19
2.2.5.1. Ƣu điểm .........................................................................................19
2.2.5.2. Nhƣợc điểm ...................................................................................20

2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC ................................................20
2.2.6. So sánh phƣơng pháp ABC với phƣơng pháp kế toán chi phí truyền
thống (Traditional Costing Accounting - TCA).............................................21
2.2.7. Phƣơng pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động
(Activity Based Management – ABM) ..........................................................23
2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp ABC tại Việt
Nam ................................................................................................................24
2.2.8.1. Những thuận lợi .............................................................................24
2.2.8.2. Những khó khăn ............................................................................25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN
LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN .............................................................................26
vii


3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến
Lƣơng Thực Hiếu Nhân ....................................................................................26
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................26
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................27
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 27
3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban .......................................................27
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...................................28
3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..............................................28
3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty .................................32
3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..................................32
3.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất ................................................................ 34
3.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .......35
3.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản

phẩm ...............................................................................................................35
3.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................35
3.2.1.2. Đối tƣợng tính giá thành ................................................................ 35
3.2.1.3. Kỳ tính giá thành ...........................................................................35
3.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty .................................................36
3.2.3. Tổ hợp quá trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ở Công ty ........36
3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................37
3.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................48
3.2.3.3. Chi phí sản xuất chung ..................................................................59
3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..66
3.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................66
3.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm................................................................ 66
3.3. Vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .........................................................68
3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH
MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ..................................69
viii


3.3.2. Khả năng ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .....................................................69
3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế
Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ........................................................................69
3.3.4. Ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .................................................................70
3.3.4.1. Xác định các hoạt động tại Công ty...............................................70
3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng ...................................................70
3.3.4.3. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí .................................................75
3.3.4.4. Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm ............................75
3.3.4.5. Tính giá thành sản phẩm theo hoạt động .......................................78

CHƢƠNG 4: SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
TRUYỀN THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN .........79
4.1. So sánh giá thành theo phƣơng pháp ABC và phƣơng pháp hiện tại Công
ty đang áp dụng .................................................................................................79
4.2. Nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống .............................................81
4.2.1. Ƣu điểm................................................................................................ 81
4.2.2. Nhƣợc điểm ..........................................................................................81
4.3. Nhận xét phƣơng pháp tính giá ABC .........................................................82
4.3.1. Ƣu điểm................................................................................................ 82
4.3.2. Nhƣợc điểm ..........................................................................................83
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................84
5.1. Kết luận ......................................................................................................84
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. xiii
PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng

Tên bảng

Trang

3.1.


Tên các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ phẩm

36

3.2.

Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng

48

3.3.

Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành các loại gạo, nếp thành phẩm
tháng 12/2016

66

3.4.

Bảng giá trị sản phẩm phụ ƣớc tính theo giá thị trƣờng tháng
12/2016

67

3.5.

Bảng ma trận EAD

72


3.6.

Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD

72

3.7.

Bảng giá trị bằng tiền ma trận EAD

74

3.8.

Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động

75

3.9.

Bảng ma trận APD

75

3.10.

Bảng hệ số tỷ lệ ma trận APD

76


3.11.

Bảng giá trị bằng tiền ma trận APD

77

3.12.

Bảng tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp ABC

78

4.1.

Bảng so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC và hiện tại

79

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


2.1.

Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
– dịch vụ

11

2.2.

Phƣơng pháp ABC

14

2.3.

Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC

16

2.4.

Mối quan hệ giữa ABC và ABM

23

3.1.

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến
Lƣơng Thực Hiếu Nhân.


27

3.2.

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.

29

3.3.

Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán
EFFECT STANDARD

32

3.4.

Quy trình sản xuất gạo tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân

34

3.5.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo Jasmine 5% tấm

38


3.6.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo 5451 5% tấm

39

3.7.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo ST21 5% tấm

40

3.8.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo KDM 5% tấm

41

3.9.

Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của nếp thành phẩm

42

3.10.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo Jasmine 5% tấm

51


3.11.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo 5451 5% tấm

51

3.12.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo ST21 5% tấm

52

3.13.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo KDM 5% tấm

52

3.14.

Sơ đồ hạch toán CPNCTT của nếp thành phẩm

53

3.15.

Sơ đồ hạch toán CPSXC

61


3.16.

Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC

68

xi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ABC

Phƣơng pháp kế toán chi phí trên hoạt động
(ABC – Activity – based costing)

ABM

Quản lý chi phí trên cơ sở hoạt động
(ABM – Activity Based Management)

AHP

Phƣơng pháp phân tích thứ bậc
(AHP – Analytic Hierarchical Process)


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN


Doanh nghiệp

GTĐV

Giá thành đơn vị

GTGT

Giá trị gia tăng

KD CBLT

Kinh doanh chế biến lƣơng thực

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTV

Một thành viên

NLĐ

Ngƣời lao động

PP

Phƣơng pháp


TCA

Phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống
(TCA – Traditional Costing Accounting)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

xii


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình hội nhập và xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới hiện nay,
việc hội nhập của nền kinh tế trong nƣớc với thế giới đã và đang diễn ra ngày
càng sâu rộng. CácDNsản xuất không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các Công ty
trong nƣớc, mà còn phải cạnh tranh gay gắt hơn từ Công ty nƣớc ngoài, có lợi thế
hơn cả về vốn, thƣơng hiệu và trình độ quản lý. Đối với bất kỳ đơn vị sản xuất
kinh doanh nào thì chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm là những
chỉ tiêu quan trọng luôn đuợc nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa việc giá thành sản phẩm đƣợc tính chính
xác hay không còn ảnh hƣởng đến công tác hoạch định cũng nhƣ ra quyết định
của các nhà quản trị DN. Do đó, việc xây dựng và tổ chức công tác kế toán sao
cho việc xác định đƣợc chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ngày càng chính

xác hơn là vấn đề cần đƣợc quan tâm và nghiên cứu.
Qua quá trình nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhâncho thấy
Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong điều kiện cơ
cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng
tƣơng đối cao trong giá thành sản phẩm. Ở mỗi phân xƣởng việc tính toán phân
bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm đƣợc tiến hành theo một tiêu thức
phân bổ đơn giản và ít có quan hệ nhân quả với mức độ hoạt động của các bộ
phận.Chính vì vậy việc sử dụng một tiêu thức phân bổ sẽ làm sai lệch đáng kể giá
thành sản phẩm, dịch vụ.
Một phƣơng pháp tính chi phí mới đƣợc thiết kế nhằm khắc phục các nhƣợc
điểm của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là phƣơng pháp tính giá
theo hoạt động (ABC – Activities Based Costing).Đây là một phƣơng pháp tính
giá đƣợc sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tƣợng tính chi phí.
Theo phƣơng pháp ABC, chi phí đƣợc theo dõi một cách cụ thể cho từng hoạt
động gắn liền với từng loại sản phẩm, vì thế thông tin giá thành đƣợc cung cấp
bởi hệ thống ABC có mức độ chính xác cao hơn. Nghiên cứu và vận dụng
phƣơng pháp ABC trong việc xác định nguồn lực tiêu hao cho mỗi sản phẩm tại
Công ty chính là gián tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng
cạnh tranh của Công ty trên thị trƣờng.
Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài: “Vận dụng phƣơng pháp
tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh
Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân”đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động vào điều kiện thực tế tại
Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, qua đó so

sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính
giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin này cho việc quản trị dựa trên
hoạt động.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán giá thành tại Công ty TNHH MTV
Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
- Tổ chức vận dụng phƣơng pháp tính giá theo hoạt động tại Công ty TNHH
MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
- So sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng
pháp tính giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin từ phƣơng pháp này cho
việc quản trị dựa trên hoạt động.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng kết, báo cáo tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực
Hiếu Nhân.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu sau khi thu thập đƣợc lựa chọn và xử lý bằng phần mềm Excel theo
yêu cầu của nghiên cứu. Các phƣơng pháp chính yếu đƣợc sử dụng trong quá
trình xử lý dữ liệu gồm:
- Phƣơng pháp thống kê: Phƣơng pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu
liên quan đến quá trình hạch toán và theo dõi chi phí tại Công ty.
- Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các tài
liệu, số liệu và thông tin có sẵn từ báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh
tại Công ty.
- Phƣơng pháp đối chiếu và so sánh: Phƣơng pháp này dùng để đối chiếu,so
sánh hai chỉ tiêu với nhau từ đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa hai chỉ tiêu
đó nhằm phục vụ cho việc ra quyết định.

2



Ngoài ra, các phƣơng pháp chứng từ, tài khoản,… cũng đƣợc sử dụng trong
quá trình nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu còn dựa trên cuộc phỏng vấn trực tiếp
nhà quản lý, bộ phận có liên quan và minh họa số liệu thực tế lấy từ Công ty.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về những vấn đề lý luận và ứng dụng phƣơng pháp ABC vào thực
tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Đồng thời, tiến tới
nghiên cứu đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác tính giá tại Công ty.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện nghiên cứu: 06/02/2017 – 05/05/2017.
- Số liệu sử dụng trong đề tài: Tháng 12/2016.
1.4.3. Phạm vi không gian
Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC vào điều kiện thực
tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
1.5. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dựa trên cơ sở hoạt động (ABC).
Chƣơng 3:Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm và vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh
Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân.
Chƣơng 4: So sánh và nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng
pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực
Hiếu Nhân.
Chƣơng 5: Kết luận - kiến nghị.


3


CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC)

2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh các DN phải
bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tƣ, máy móc…), hao phí về sức lao động.
Những hao phí này luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi
phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật chất và các hao phí cần thiết khác mà DN đã chi ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ.
Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu
tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt:
-Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao
tạo nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
-Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham
gia vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc
đo tổng quát là tiền tệ.
Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối
thƣờng xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩmcủa
DN.
2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: Một mặt

hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát
sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan
đến khối lƣợng sản phẩm, lao dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ
tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng
tiền toàn bộ các khoản chi phí mà DN bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên
quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.

4


Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lƣợng
giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chỉ ra
cho sản xuất và phải bù đắp đầy đủ để tái sản xuất tiếp theo.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp có ý nghĩa rất quan
trọng đối với công tác quản lý của các DN và của nền kinh tế. Giá thành sản
phẩm trong các DN có các chức năng cơ bản nhƣ: Chức năng thƣớc đo bù đắp
chi phí, chức năng lập giá, chức năng đòn bẩy kinh tế.
2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống
nhất của cùng một quá trình.
-Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi
ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
-Đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phƣơng diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản
phẩm, chi phí cho quản lý DN và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm
chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí
sản xuất chung).
Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)

không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chƣa hoàn thành.
Còn giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm,
công việc, lao vụ hoàn thành nhất định.
- Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một
thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển
sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lƣợng và
mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức
tính giá thành sản phẩm tổng quát sau:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành

CPSX
=

dở dang
đầu kỳ

CPSX
+

phát sinh
trong kỳ

CPSX
-

dở dang
cuối kỳ


Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá
thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay
đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của DN về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng
5


trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của DN.
Do đó tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng
xuyên của công tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho DN cạnh tranh có hiệu quả
trên thị trƣờng.
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí
CPSX phát sinh có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp chung vào một yếu tố,
không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và sử dụng vào mục đích gì. Hiện
nay, chi phí đƣợc chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng
và các khoản phải trả khác cho ngƣời lao động thuộc bộ phận sản xuất trong
kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển dịch
vào chi phí sản xuất trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại,
thuê mặt bằng,…
- Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí sản xuất khác chƣa đƣợc phản
ảnh trong các chi phí trên những đã chi bằng tiền.
Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
CPSX đƣợc chia ra thành những khoản mục nhất định, có công dụng kinh tế
khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực

hiện kế hoạch giá thành. Hiện nay, chi phí đƣợc phân thành:
- CPNVLTT: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo
thành thực thể vật chất của sản phẩm nhƣ: sắt, thép, gỗ, vải,… và nguyên vật
liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra
sản phẩm hoặc làm tăng chất lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị
cho sản phẩm, hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm. CPNVLTT đƣợc hạch
toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí.
- CPNCTT: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng và các
khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT đƣợc hạch
toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí.
6


- CPSXC: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhƣng không kể
CPNVLTT và CPNCTT. CPSXC bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp,
chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ trong sản xuất và quản lý
sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xƣởng,…
Phân loại theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng
chịu chi phí và đƣợc hạch toán vào đối tƣợng có liên quan. Thông thƣờng chi
phí trực tiếp là những chi phí đơn nhất cấu tạo bởi một số yếu tố nhƣ chi phí
nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng,… Chi phí trực tiếp thƣờng đƣợc đo lƣờng,
ghi nhận chính xác cho từng đối tƣợng nên không tạo nên sự sai lệch về chi
phí này khi tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi
phí, do đó nó đƣợc phân bổ vào các đối tƣợng có liên quan theo tiêu thức nhất
định. Chi phí gián tiếp thƣờng là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn
nhất. Chi phí gián tiếp rất khó đo lƣờng, ghi nhận chính xác cho từng đối
tƣợng vì vậy chi phí gián tiếp thƣờng tạo nên sự khác biệt giữa thực tế phát
sinh và mức phân bổ chi phí gián tiếp vào giá thành do sử dụng những tiêu

thức, phƣơng pháp phân bổ khác nhau.
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi
của mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, chi phí đƣợc chia làm 3 loại:
- Biến phí: Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thông thƣờng biến phí của một đơn vị hoạt
động không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
- Định phí: Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất
biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng
thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt quá mức căn bản
nó thể hiện đặc điểm của biến phí.
Các tiêu thức phân loại chi phí khác
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của nhà quản trị,
chi phí đƣợc chia thành: Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát
đƣợc.

7


- Chi phí kiểm soát đƣợc: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi
quyền của các nhà quản trị đối với các khoản chi phí đó.
- Chi phí không kiểm soát đƣợc: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài phạm
vi kiểm soát của các cấp quản trị DN.
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các quyết định kinh doanh, chi phí
chia thành: Chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch, chi phí chìm.
- Chi phí cơ hội: Là lợi ích tiềm tàng bị mất đi do chọn phƣơng án (hoặc
hành động) này thay vì chọn phƣơng án (hoặc hành động) khác. Chi phí cơ hội
không thể hiện trên bất cứ sổ sách kế toán nào nhƣng lại là cơ sở rất cần thiết

để lựa chọn phƣơng án kinh doanh.
- Chi phí chênh lệch: Là những chi phí có ở phƣơng án này nhƣng chỉ có
một phần hoặc không có ở phƣơng án khác. Đây là một khái niệm rộng về chi
phí dùng để nhận thức, so sánh chi phí lựa chọn các phƣơng án kinh doanh.
- Chi phí chìm: Là loại chi phí mà DN sẽ phải gánh chịu, bất kể đã lựa chọn
phƣơng án hoặc hành động nào. Chi phí chìm đƣợc xem nhƣ là khoản chi phí
không thể tránh đƣợc cho dù ngƣời quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo
phƣơng án nào. Vì vậy, chi phí chìm là loại chi phí không thích hợp cho việc
xem xét, ra quyết định của ngƣời quản lý.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành theo thời điểm
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: Làgiá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau:
Giá thành kế hoạch

=

Giá thành
định mức

x

Tổng sản phẩm theo
kế hoạch

- Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc
chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất

kinh doanh thực tế đạt đƣợc.
Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lƣợng
công việc, sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
8


- CPNVLTT.
-CPNCTT.
- CPSXC.
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để phản ánh
tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm ở các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp, nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp,…) hoặc ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ (vận tải, bƣu điện, du
lịch, khách sạn…), gia công chế biến hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh
nghiệp thƣơng mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.
- Chi phí sản xuất kinh doanh, hạch toán trên tài khoản 154 phải đƣợc chi
tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng bộ phận sản xuất, đội sản
xuất, công trƣờng,…), theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản
phẩm: theo từng loại dịch vụ, theo từng công đoạn dịch vụ.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154. Để việc theo
dõi đƣợc dễ dàng Công ty chia tài khoản 154 thành:
+ 1541 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp.
+ 1543 – Chi phí sản xuất chung.

9



Kết cấu tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Bên nợ

Bên có

- Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên
quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí
thực hiện dịch vụ.

- Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán.
- Chi phí thực tế của khối lƣợng dịch
vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách
hàng.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc.
- Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia
công xong nhập lại kho.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức
bình thƣờng không đƣợc tính vào trị
giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá
vốn hàng bán của kỳ kế toán.

Số dƣ bên nợ
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở
dang cuối kỳ


10


154
152, 153

152, 153

CPSX, KD dở dang

Xuất NVL và công cụ dụng cụ

Nhập kho vật liệu, CCDC
Gia công chế biến xong

142, 242

155

Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ

Nhập kho sản phẩm hoàn thành

157

214
Khấu hao TSCĐ

Sản phẩm hoàn thành gửi đi bán

Không qua nhập kho

632

334, 338
Sản phẩm hoàn thành
xuất bán ngay trong kỳ
Dịch vụ hoàn thành
đƣợc xác định là tiêu thụ

Tiền lƣơng, BHXH, BHYT
BHTN, KPCĐ
111, 112, 331, …

138, 334, 632, …

Chi phí dịch vụ mua ngoài và

Giá trị sản phẩm hỏng

Chi phí khác bằng tiền

bắt bồi thƣờng, tính vào chi phí

133

Sơ đồ 2.1. kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong DN sản xuất – dịch vụ
2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX.

Thực chất của xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là xác định chi phí phát sinh
ở những nơi nào (phân xƣởng, bộ phận, quy trình sản xuất,…) và thời kỳ chi
phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trƣớc) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản
phẩm A, sản phẩm B,…).

11


×