Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Tuần 4 Ngày soạn: 18/ 9 /2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 13 : Âm n – m
I.Mục tiêu:
- Đọc được : n , m , nơ ,me , từ và câu ứng dụng .
- Viết được : n , m , nơ , me .
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Bố mẹ , ba má
- Học sinh khá giỏi đọc trơn được các tiếng , từ mới , câu ứng dụng .
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa .
-Bộ đồ dùng học TV
-Tranh minh hoạ từ khoá nơ , me
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Viết : i, bi , a, cá
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.Tìm
tiếng có chứa âm i, a
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì
?
Nơ (me) dùng để làm gì?
Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
Hôm nay học các chữ mới : n, m.
Viết bảng n, m.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Viết lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm
một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và
một nét móc hai đầu.
So sánh n với âm h
Bảng con : N1: i – bi , N2: a – cá.
1 em đọc.
Nơ (me).
Nơ dùng để cài đầu.(Me dùng để ăn,.)
Âm ơ, âm e.
Theo dõi và lắng nghe.
+Giống: đều có nét móc hai đầu
+Khác: n có nét móc xuôi.
Tìm chữ n trên bảng cài
1
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Yêu cầu tìm chữ n trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm n.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Giới thiệu tiếng:nơ
Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.
GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Nờ - ơ - nơ
Đọc trơn: nơ
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một
nét móc hai đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
-Phát âm: m; me
Đánh vần: mờ - e - me
Đọc trơn: me
*Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sữa
- Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai
phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô –
mơ.
Gọi đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố T1: Tìm tiếng mang âm mới
học
Tiết 2
- Luyện đọc trên bảng lớp.
Lắng nghe.
- Cá nhân 6 em chú ý em Tiến , Vui ,
Thư , Kim Anh nhóm 1, nhóm 2.
Cả lớp
1 em
- Cá nhân tiếp nối nhóm 1, nhóm 2, lớp
- Cá nhận tiếp nối nhóm 1, nhóm 2, lớp
Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc
hai đầu..
Khác :Âm m có nhiều hơn một nét móc
xuôi..
Theo dõi và lắng nghe.
-Cá nhân tiếp nối nhóm , tổ , lớp
- Cá nhân tiếp nối nhóm , tổ, lớp
Lớp theo dõi.
Viết trên không , bảng con , tăng cường
rèn viết cho các em : Tiến , Vui , Thư ,
Thảo Nguyên , Kim Anh , Khanh....
Lớp theo dõi.
Viết trên không , bảng con
.
Đọc thầm tìm tiếng chứa âm vừa học.
Toàn lớp.
Đọc lại bài , tăng cường rèn đọc đúng
cho các em Tiến , Vui , đọc trơn cho các
2
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời :
− Tranh vẽ gì?
Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng:
bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Treo bảng phụ hướng dẫn ô li , khoảng
cách...
Theo dõi giúp đỡ hs viết chậm.
-Luyện nói:Chủ đề luyện nói hôm nay là
gì?
Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
(GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi
ý).VD:
− Ở quê em gọi người sinh ra mình là gì?
− Em có biết cách gọi nào khác không?
− Nhà em có mấy anh em? Em là con
thứ mấy?
− Bố mẹ con làm nghề gì?
− Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để
chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
− Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
− Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ
không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Theo dõi và sữa sai.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
Nhận xét, dặn dò:Xem trước bài d, đ
em khá ,giỏi Ý Nhi , Gia , Oanh ,
Nguyên , Lệ Thi , Phương , Kiệt , Ánh ,
Phương Thảo.......
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân kết
hợp rèn kĩ năng nói cho học sinh.
- Cá nhân , nhóm ,lớp
- Chú ý rèn viết cho Vui , Tiến , Thư ,
Thảo Nguyên.....
Viết vào vở tập viết
Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng no ,nê chú ý tăng cường rèn kĩ
năng nói cho học sinh)
- Cá nhân , nhóm , tổ , lớp ,
- Lắng nghe bổ sung thêm cho ý kiến
của bạn
Quan sát
“bố mẹ, ba má”.
Bố mẹ.
Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,…
Trả lời theo ý của mỗi người.
Trả lời theo thực tế của HS
Học tập chăm chỉ , ngoan
Cả nhà thương nhau, ....
- Gọi đọc bất kì
Thực hiện học bài ở nhà
*********************************
Tiết 4: Đạo đức:
Gọn gàng , sạch sẽ (T2)
I.Mục tiêu:
3
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
- Biết giữ gìn vệ sinh các nhân , đầu tóc , quần áo , gọn gàng , sạch sẽ .
- Giáo dục học sinh biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ,và gọn gàng , sạch
sẽ .
II. Chuẩn bị :
- Vở bài tập đạo đức 1
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng , sạch sẽ như :Lược , bấm móng tay , khăn
mặc ....
- Bài hát : Rửa mặc như mèo
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của
mình.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài
Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như
mèo”.
GV hỏi:
− Bạn mèo trong bài hát ở có sạch
không? Vì sao em biết?
− Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác
hại gì?
Yêu cầu cả lớp đứng dậy kiểm tra lẫn
nhau xem bạn nào sạch sẽ, gọn gàng rồi ,
bạn nào chưa gọn gàng , sạch sẽ?
GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn
ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người
khỏi chê cười.
Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực
hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
− Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết
mình
− Em đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch
sẽ như thế nào?
GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn
vỗ tay hoan hô.
3 em kể.
- Học sinh nhắc tiếp nối
Cả lớp hát.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời
các câu hỏi.
Từng cặp HS kiểm tra nhau
Lắng nghe.
Lần lượt, một số học sinh trình bày
hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện
ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ :
-Tắm rửa, gội đầu;
-Giữ sạch giày, dép
− Chải đầu tóc; Cắt móng tay;
− Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh thảo luận.
Trả lời trước lớp theo từng tranh.
4
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn
gàng,sạch sẽ ...
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi bài tập 3.
Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở
bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
− Ở từng tranh, bạn đang làm gì?
− Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm
như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8
chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt
móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn
gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài cũ , thực hiện đúng nội dung bài
học.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ, đúng quy định , đầu tóc
gọn gàng, dép ....
xem bài mới:Giữ gìn sách vở đồ dùng học
tập.
Nhận xét giờ học.
Lắng nghe.
Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu
Nêu lại tên bài.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho
tốt.
*********************************
Dạy chiều : Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ:
Giáo dục an toàn giao thông bài 1
IMục tiêu:
-Sau tiết học học sinh biết được ba màu của đèn điều khiển tín hiệu giao thông .
- Giúp học sinh biết được nơi có tín hiệu đèn giao thông.
- Giúp học sinh biết tác dụng của đèn tín hiệu giao thông .
- Giáo dục học sinh ý thức biết chấp hành luật giao thông.
II.Chuẩn bị :
- GV: nội dung các trò chơi , tranh vẽ đèn tín hiệu giao thông
- Học sinh :Sách “Poke mon”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động 1: Kể chuyện - Học sinh theo dõi lắng nghe
5
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Buớc 1 : Kể chuyện
- Kể chuyện theo nội dung tranh
trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh khá giỏi kể lại nôi
dung câu chuyện theo goịư ý của
giáo viên :
Bước 2: Tìm hiểu ý câu chuyện
- Bo nhìn thấy đèn tín hiệu điều
khiển giao thông ở đâu?
- Đèn tín hiệu giao thông có mấy
màu ?Đó là những màu nàò ?
- Mẹ nói khi gặp đèn đỏ thì người và
xe phải làm gì?
- Chuyện gì sẽ xãy ra khi thấy đèn đỏ
mà xe và người cứ đi ?
Bước 3: Chơi sắm vai.
- Chia nhóm đôi cho lớp .
- Hướng dẫn đóng vai mẹ và Bo .
- Theo dõi nhận xét các nhóm
Bước 4: Kết luận
Qua câu chuyện giữa mẹ và Bo ta
thấy ở các ngã tư , ngã năm ...thường
có đèn tín hiệu đèn giao thông .Đèn
tín hiệu giao thông có ba mầu : Đỏ ,
vàng ,xanh ....
+ Khi gặp đèn đỏ thì người và xe
dừng lại .
+ Đèn xanh được phép đi .
+ Đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín
hiệu , xe phải dừng lại trước vạch
dừng .
Hoạt động 2:Trò chơi:
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
“Đèn xanh đèn đỏ”
- Hướng dẫn học sinh chơi.
Hoạt động 3:Kết luận
- Chúng ta phải tuân theo tín hiệu
đèn giao thông để đảm bảo an toàn
tính mạng , tránh tai nạn , không gây
ùn tắc giao thông .
- Các em khá giỏi kể lại nội dung cơ
bản của câu chuyện
- Học sinh trả lời theo gợi ý của giáo
viên và tranh vẽ trong sách giáo khoa
- Học sinh thảo luận nhóm 2 và kết
hợp trả lời câu hỏi
- Các nhóm phân vai
- Nhắc lại lời của cô giáo
- Theo dõi nhận xét ý kiến của bạn
- Chơi trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
Lắng nghe
6
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
- Viết ghi nhớ lên bảng yêu cầu học
sinh học thuộc .
- Dặn dò học sinh chấp hành tốt an
toàn giao thông đường bộ
- Đọc ghi nhớ : Nào , nào dừng lại
Đèn đỏ bật rồi
Chờ đèn xanh sáng
Mình cũng đi thôi
*********************************
Tiết 2: Luyện học vần
Âm n - m
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng đọc thành thạo các âm chữ n , m ; các tiếng câu ứng dụng có âm chữ n ,m
( Chú ý rèn đọc cho các em ở Tân Hiệp , em Tiến , Khanh , Thảo Nguyên )
- Tìm được tiếng có âm vừa học
- Biết nói tự nhiên theo chủ đề : Bố mẹ , ba má
- Giáo dục học sinh yêu quý , biết vâng lời bố mẹ thông qua hoạt động luyện nói .
II.Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
- Vở BTTVT1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Nêu các qui định của tiết luyện
buổi thứ hai..
2. Bài cũ :
Yêu cầu học sinh đọc viết tiếng từ có
âm ô, ơ
Đọc các tiếng vừa viết được .
Nhận xét ghi điểm
3. Bài luyện :
Giới thiệu nêu cầu tiết học
Ghi bảng nội dung luyện đọc
Ghi các tiếng vùa tìm được lên bảng
Nhận xét ghi điểm
Đọc sách giáo khoa ( 3 em – 4 em )
Viết tiếng , từ có âm ô, ơ
Nhận xét bài của bạn
Nhắc lại các âm vừa học .
Đọc các nhân , nhóm , lớp các tiếng
từ câu ứng dụng .
Theo dõi nhận xét bài đọc của bạn
Thi đọc giữa các nhóm , tìm các
nhóm đọc hay , tốt.
Thi tìm tiếng mới theo hình thức
truyền điện .
Lên gạch dưới các tiếng , từ có âm
vừa học
Luyện viết các tiếng , từ vừa tìm
được vào bảng con .
Ghép vào bảng gài các tiếng , từ vừa
7
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Nhận xét bổ sung thêm
Nêu yêu cầu luyện nói
Tăng cường rèn kĩ năng nói cho học
sinh .
Nhận xét ghi điểm Giáo dục học sinh
yêu quý , biết vâng lời bố mẹ thông
qua hoạt động luyện nói .
Tuyên dương các cá nhân nói tốt
Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài
trong sách giáo khoa
Nhận xét bổ sung thêm
4.Củng cố - dặn dò :
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tập ở
nhà
Nhận xét tiết học
tìm được như nô ,mơ , mô , ma , me ,
ne , mẹ , no , nỏ , mỏ , mõ
Đọc lại chủ đề luyện nói :Nhắc theo
hình thức nối tiếp
Các em học chậm cần nói 1 – 2 câu
Các em khá giỏi nói theo ý thích của
mình
Nhận xét bài nói của bạn
Đọc sách giáo khoa .
Nêu suy nghĩ của mình.
- Đọc trước bài sau theo hướng dẫn
của giáo viên
**************************************
Ngày soạn: 19 / 9 /2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Bằng nhau – Dấu =
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được sự bàng nhauvề số lượng : mỗi số bằng chính nó ( 3 = 3 , 4 = 4)
- Biết sử dụng từ bàng nhau và dấu = để so sánh các số .
- Làm được các bài tập số 1 , số 2 , số 3 .
- Giáo dục học sinh khả năng quan sát , cẩn thận trong học toán.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học toán
- Bộ học toán của học sinh
- Mô hình dấu bằng
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ:
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng
con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tên bài
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng
nhau
Học sinh thực hiện bảng con.
Nhắc lại.tiếp nối
8
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Nhận biết 3 = 3
− GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa.
Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1
bông hoa và nhận xét : khi cắm xong
còn thừa ra bông hoa nào không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3
lọ hoa.
− GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3
chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1
chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và
nhận xét.
− GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3
chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta
nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.
− GV viết lên bảng dấu “=” và giới
thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”.
Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và
yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng
5 hay không?
Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết
luận “mỗi số luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu =
vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và
viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh
làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên
lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập:
Hướng dẫn các em làm như bài 2.
4.Củng cố:
Thực hiện và nêu nhận xét.
Không thừa.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
Nhắc lại.
Đọc lại.
Viết bảng con 4 = 4
2 = 2, 5 = 5
Mỗi số luôn bằng chính nó.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện bảng con.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
9
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số
lượng bằng nhau
Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài
sau.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
**************************************
Tiết 2+3 : Học vần
Bài 14: Âm d - đ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : d , đ , dê , đò : từ và câu ứng dụng .
- Viết được : d , đ , dê , đò .
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Dế , cá cờ , bi ve , lá đa .
- Giáo dục học sinh biết yêu quý cuộc sống thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói .
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê
no nê.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
− Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu
thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: d, đ (viết bảng d, đ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d
in gồm một nét cong, hở phải và một
nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm
một nét cong hở phải và một nét móc
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
1 em.
Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
Dê, đò.
Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
Theo dõi.
10
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
ngược dài.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ
chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học
sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm
lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm d.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như
thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi
bật ra, có tiếng thanh.
-Viết độ dài của nét ngang bằng một li,
vị trí của dấu huyền và sự liên kết của
các chữ: khi viết đến điểm dừng bút
của được, cần lia bút đến điểm bắt đầu
Chữ a.
Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải
và nét móc ngược.
Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài
hơn ở chữ a.
Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.
- Chú ý các em ở Tân Hiệp phát âm d
khác với âm nh , gi
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ê đứng sau âm d.
Cả lớp cài: dê.
Nhận xét một số bài làm của các bạn
khác.
Phân tích tiếng dê: cá nhân , nhóm , lớp
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần cá nhân nhóm , tổ lớp , đọc
trơn cá nhân nhóm lớp chú ý tiếp hàng
ngang , hàng dọc bất kì tránh tình trạng
học sinh đọc vẹt.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có một nét cong hở
phải và một nét móc ngược..
Khác nhau: Âm được có thêm một nét
ngang.
Lắng nghe.
11
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
của chữ o và viết sao cho nét cong trái
chạm vào điểm dừng bút của đ.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: d – dê, đ – đò.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng
dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới
những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu
ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét, ghi điểm bổ sung thêm
Yêu cầu học sinh tìm âm ,tiếng mới
trong câu ứng dụng
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm
nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
-Cá nhân nhiều em
- Luyện kĩ năng viết cho học sinh , chú ý
tư thế ngồi viết , độ cao , điểm đặt bút và
dừng bút (Tiến , Khanh , Thư , Kim
Anh , Kiệt )
Toàn lớp.
Da, dê, do, đa, đe, đo (cá nhân, nhóm,
lớp)
Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trơn tiếng
âm mới cho học sinh .
Gọi học sinh đọc tiếp nối bất kì
- Gọi học sinh luyện đọc đọc âm tiếng từ
không theo thứ tự
- Quan sát tranh vẽ .Đọc nhẩm câu ứng
dụng .
- Luyện đọc câu ứng dụng :
+ Học sinh trung bình đấnh vần và đọc
câu ứng dụng .
+ Học sinh khá giỏi đọc trơn câu ứng
dụng .
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng dì, đi, đò).
6 em.
- Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh .
- Giúp đỡ hướng dẫn cho các em viết
chậm
“dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
12
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề.
− Tranh vẽ gì?
− Em biết những loại bi nào? Bi ve có
gì khác với các loại bi khác?
− Em có hay chơi bi khơng? Cách
chơi như thế nào?
− Em đã nhìn thấy con dế bao giờ
chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì?
Tiếng dế kêu có hay khơng? Em biết
có truyện nào kể về dế khơng?
− Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có
màu gì?
− Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là
đồ chơi gì khơng?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.u thích
thiên nhiên cho học sinh .
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc
tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
- Hướng dẫn học sinh đọc trước bài
sau
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV
và sự hiểu biết của mình.
Những học sinh khác nhận xét bạn nói và
bổ sung.
- Học sinh luyện đọc trong sách giáo
khoa theo hình thức tiếp nối
Đọc trước bài sau
**************************************
Ngày soạn : 20 / 9 /2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiết 2: Tốn:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh được củng cố về:
-Khái niệm bằng nhau.
-So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn hơn (>), bé hơn
(<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh.
- Làm được các bài tập số 1 , số 2, số 3 , số 4
II.Chuẩn bị :
- Phiếu bài tập 1
13
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Bµi cò :
GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc
thực hành so sánh các số trong phạm
vi 5 cho các em.
1 2 < < < 5
5 > 4 > 1
GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng
phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các
em khác làm vào phiếu kiểm tra để
kiểm tra được tất cả các em trong lớp.
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu , gọi
1 học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh chữa miệng.
Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi:
Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có
gì giống nhau.
Kết quả thế nào?
Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên
hai bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc
lại.
Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách
làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết
quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với
số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều
hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc
làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc
kết quả.
Bài 3: GV treo hình phóng to hỏi: bạn
Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm
bảng từ.
1 < 2 < 3 < 4 < 5
5 > 4 > 3 > 2 > 1
Nhắc lại
Thực hiện trên phiếu học tập, nêu
miệng kết quả.
Cùng được só sánh với 3
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
Nhắc lại.
Thực hiện VBT bà nêu kết quả.
Làm cho bằng nhau.
14
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
nào có thể cho cô biết ở bài tập 3 ta
làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh tự làm bài vào
phiếu, gọi học sinh lên bảng làm bài.
Chữa bài: Gọi học sinh nhận xét bài
của bạn trên bảng, yêu cầu học sinh
dưới lớp kiểm tra bài làm của mình.
3.Củng cố -Dặn dò :
Có thể hỏi như sau: Trong các số
chúng ta đã học:
− Số 5 lớn hơn những số nào?
− Những số nào bé hơn số 5?
− Số 1 bé hơn những số nào?
− Những số nào lớn hơn số 1?
Nhận xét, tuyên dương
-Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
xem bài mới.
1, 2, 3, 4
1, 2, 3, 4
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
*********************************
Tiết 3+4 : Học vần
Bài 15 : Âm t – th
I .Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.
-Đọc được các tiếng v,ø từ ngữ ứng dụng và câu ứng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:ổ, tổ.
-Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản.
- Giáo dục cho học sinh biết u q chăm sóc bảo vệ con vật ni.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới và câu ứng dụng , phần luyện nói.
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: d – dê, N2: đ – đò.
15
Giáo án lớp 1 Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã
học?
So sánh chữ t và chữ đ?
Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ
chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh
khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật
ra, không có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm t.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như
thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Híng dÉn HS viÕt :t, tỉ
Âm th (dạy tương tự âm t).
- Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t
đứng trước và h đứng sau.
Theo dõi.
Giống chữ đ.
Giống nhau: Cùng một nét móc
ngược và nét ngang.
Khác nhau: Âm đ có nét cong hở
phải, t có nét xiên phải
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng,
phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi
trên âm ô.
Cả lớp cài: tổ.
.1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em,
nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có chữ t
Khác nhau: Âm th có thêm chữ h.
16