UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : 53/HD-SGDĐT Long Xuyên, ngày 17 tháng 9 năm 2010
HƯỚNG DẪN
Công tác thi đua khen thưởng năm học 2010-2011
Để công tác thi đua khen thưởng ổn định, từng bước đi vào nền nếp, giúp nâng cao hiệu quả giảng dạy của
các cá nhân và tập thể cán bộ công chức ngành GDĐT, Sở GDĐT hướng dẫn việc thực hiện công tác thi đua khen
thưởng năm học 2010 – 2011 với các nội dung như sau:
I. CĂN CỨ:
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/04/2008 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thi đua khen
thưởng (TĐKT) ngành giáo dục.
II. CÁC DANH HIỆU TĐKT TRONG NĂM HỌC
1/-Danh hiệu thi đua:
-Cá nhân : Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
-Tập thể : Tập thể Lao động tiên tiến, Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua UBND tỉnh
2/-Hình thức khen thưởng :
-Giấy khen Giám đốc Sở GDĐT
-Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
-Bằng khen Bộ GDĐT
-Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
-Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục
-Huân chương Lao động các hạng
3/-Ngoài việc công nhận các danh hiệu thi đua theo quy định, trong năm học Sở GDĐT sẽ tặng thưởng dưới
hình thức giấy khen và đề nghị bằng khen của UBND tỉnh cho các cá nhân đạt thành tích nổi bật, đột xuất theo từng
mặt công tác mà ngành tập trung chỉ đạo thực hiện.
III. QUY TRÌNH PHÁT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TĐKT:
1. Phát động: Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào Hướng dẫn thi đua khen thưởng của Sở GDĐT, thang điểm thi
đua của trường, phát động thi đua toàn đơn vị trong Hội nghị công chức đầu năm học và tổ chức ký kết giao ước thi
đua. Các cá nhân, tập thể (nếu không đang thi hành kỷ luật) đều có quyền ký kết giao ước thi đua.
2. Đăng ký: Thủ trưởng đơn vị, ghi tên cá nhân, tập thể có tham gia ký kết giao ước thi đua vào danh sách
( phụ lục 1) và nộp về cơ quan quản lý cấp trên.
3. Tiêu chí xét chọn ( phụ lục 2):
- Cá nhân, tập thể đối chiếu thành tích đạt được và tiêu chuẩn của từng loại danh hiệu, nếu đạt tiêu chuẩn
nào thì đề nghị danh hiệu thi đua đó, không bắt buộc theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Xét chọn danh hiệu cờ thi đua tỉnh được chia thành 6 khối:
.Khối Phòng Giáo dục – Đào tạo;
.Khối Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
.Khối Mầm non;
.Khối Tiểu học và Trường TEKT;
.Khối THCS;
.Khối THPT.
Hội đồng thi đua, khen thưởng ngành giáo dục tỉnh xét chọn một trong các tập thể đạt danh hiệu tập thể Lao
động xuất sắc của Khối có thành tích tiêu biểu, vượt trội đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh. Mỗi khối được đề
nghị tặng 1 cờ, tổng số cờ đề nghị UBND tỉnh tặng là 06.
-Bằng khen của Bộ GDĐT : Tổng số Bằng khen Bộ GDĐT quy định cho ngành giáo dục tỉnh An Giang là
30 Bằng khen. Do đó:
1
.Các Phòng chức năng của Sở và Công Đoàn ngành, Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên,
Trường TEKT khi nộp hồ sơ đề nghị xét Bằng khen Bộ GDĐT, mỗi đơn vị đề nghị 01 Bằng khen.
.Hội đồng TĐKT ngành giáo dục cấp huyện khi xét Bằng khen Bộ GDĐT cho Phòng GDĐT và các đơn vị
trực thuộc, mỗi huyện đề nghị tối đa 03 Bằng khen theo thứ tự ưu tiên.
.Hội đồng thi đua, khen thưởng ngành giáo dục tỉnh xét trong các tập thể, cá nhân đủ điều kiện và tiêu biểu
đề nghị Bằng khen Bộ theo số lượng quy định.
4. Bảo lưu và quy đổi Sáng kiến kinh nghiệm ( SKKN)
4.1-Bảo lưu: Chỉ bảo lưu SKKN để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
-SKKN do Hội đồng khoa học Trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT, TEKT, Trung tâm GDTX công
nhận không bảo lưu.
-SKKN do Hội đồng khoa học Phòng GD&ĐT công nhận được bảo lưu 1 năm học tiếp theo.
-SKKN do Hội đồng khoa học Sở GDĐT công nhận được bảo lưu 2 năm tiếp theo.
-Đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng khoa học cấp tỉnh công nhận được bảo lưu 4 năm tiếp theo.
4.2-Quy đổi: Chỉ quy đổi để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
Ngoài việc tham gia phong trào viết SKKN, Sở quy định một trong những trường hợp sau đây của CBCC
được xem là tương đương SKKN và có giá trị quy đổi một lần để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở:
-Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh giỏi của các hội thi : Văn hóa (5,9,12), thực hành thí nghiệm
(hoặc các hội thi khác do Sở tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan cấp tỉnh trở lên tổ chức) đạt giải ba các kỳ thi cấp
tỉnh trở lên hoặc đạt giải cấp khu vực, cấp toàn quốc (tiểu học là giáo viên chủ nhiệm, trung học là giáo viên bộ
môn hoặc giáo viên hướng dẫn).
-Có bài viết về nghiên cứu khoa học đăng trên tạp chí Trung ương hoặc tạp chí nước ngoài.
-Có sản phẩm công nghệ thông tin, ĐDDH tự làm, Hội thi Viết chữ đẹp đạt giải ba cấp huyện trở lên (các
đơn vị trực thuộc Sở tương đương cấp huyện).
-Có tiết dạy minh họa hoặc là báo cáo viên trong hội nghị chuyên đề do Sở GDĐT (hoặc Phòng GDĐT) tổ
chức.
-Tham gia thực hiện các đề án được BGĐ Sở GDĐT (hoặc Phòng GDĐT) phân công và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
5. Quy trình xét và công nhận danh hiệu: ( xem phụ lục 3 )
6. Hồ sơ trình khen
Mỗi loại danh hiệu được lập riêng thành 01 gói hồ sơ gồm có :
-Tờ trình
-Trích biên bản xét thi đua
-Danh sách
-Báo cáo thành tích có kèm theo các bảng phô tô Quyết định, giấy chứng nhận, giấy khen, Bằng khen…..
Ví dụ: Phòng GDĐT A đề nghị 15 tập thể LĐXS, 26 CSTĐ tỉnh, 04 Bằng khen Bộ GDĐT và 1 CSTĐ
toàn quốc. Phòng GDĐT A sẽ thực hiện 04 gói hồ sơ:
-Gói thứ 1: Đề nghị tập thể LĐXS
-Gói thứ 2: Chiến sĩ thi đua tỉnh
-Gói thứ 3: Bằng khen Bộ GD&ĐT
-Gói thứ 4: Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Ngoài ra sau khi lập hồ sơ đề nghị Tập thể LĐXS, Phòng GDĐT A chọn mỗi bậc học 1 trường dẫn đầu
và lập thêm gói thứ 5 : Hồ sơ đề nghị Cờ thi đua tỉnh.
7. Thời gian thực hiện
* Ngày 15/04/2011:
-Tất cả các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục" về HĐ/TĐKT Sở
GDĐT (thời gian thâm niên được tính đến ngày 20/04 hàng năm).
* Ngày 15/06/2011:
-Các Trường THPT, TTGDTX, Trường TEKT nộp hồ sơ đề nghị danh hiệu Tập thể LĐTT, Chiến sĩ thi
đua cơ sở về HĐ/TĐKT Sở GDĐT
-Các Phòng GDĐT nộp hồ sơ đề nghị danh hiệu Tập thể LĐTT, Chiến sĩ thi đua cơ sở về HĐ/TĐKT
huyện (TX, TP)
Các Phòng GDĐT chủ động tham mưu Hội đồng TĐKT huyện xét, ra Quyết định các danh hiệu CSTĐ
cơ sở và Tập thể Lao động tiên tiên đúng thời gian quy định để có đủ điều kiện đề nghị các danh hiệu CSTĐ cấp
tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc và các danh hiệu khác.
2
* Ngày 15/07/2011:
-Các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh, CSTĐ tỉnh, CSTĐ toàn quốc, Bằng khen
UBND tỉnh, Bằng khen Bộ GDĐT, Bằng khen.TTCP, HCLĐ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT.
-Riêng các Phòng GDĐT nộp hồ sơ đề nghị Bằng khen UBND tỉnh, BK.TTCP, HCLĐ về HĐ/TĐKT
huyện (TX, TP).
VI. KINH PHÍ KHEN THƯỞNG:
1- Đối với các trường trực thuộc Sở GDĐT
-Thủ trưởng của đơn vị căn cứ vào kết quả xét thi đua của đơn vị để quyết định công nhận danh hiệu Lao
động tiên tiến và cấp tiền thưởng từ kinh phí đơn vị.
-Căn cứ vào quyết định của Sở GDĐT cấp phát tiền thưởng từ kinh phí đơn vị cho danh hiệu tập thể Lao
động tiên tiến, CSTĐ cơ sở.
-Các danh hiệu thi đua do UBND tỉnh công nhận thì tiền thưởng do UBND tỉnh cấp phát.
2-Đối với các trường trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý, sử dụng kinh phí khen thưởng theo
hướng dẫn của huyện.
3-Định mức khen thưởng áp dụng theo Nghị định 42/2010/ND-CP ngày 15/04/2010 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng và Luật sửa đổi một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
Trên đây là hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng áp dụng trong năm học 2010-2011. Yêu cầu các Phòng
Chức năng Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, đơn vị trực thuộc triển khai đến tận cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
đơn vị. Nếu có gì vướng mắc liên hệ bộ phận thường trực thi đua, khen thưởng Sở GDĐT để được hướng dẫn thêm.
Các quy định, tiêu chuẩn trước đây trái với hướng dẫn này được bãi bỏ./.
Phụ lục 2
TIÊU CHÍ XÉT CHỌN DANH HIÊU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
A. DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN
I-DANH HIỆU LAO ĐỘNG TIẾN TIẾN
Danh hiệu LĐTT được lựa chọn không quá 75% trong số các cá nhân Hoàn thành nhiệm vụ và phải đạt 6 tiêu
chuẩn sau:
1 Danh hiệu đã đạt -Được công nhận danh hiệu : Hoàn thành nhiệm vụ
2 Chủ trương, chính sách
-Có đạo đức lối sống lành mạnh, tích cực học tập chính trị, văn hoá,
chuyên môn, nghiệp vụ.
-Chấp hành tốt nội quy, quy định của đơn vị, chấp hành tốt các chủ
trương của địa phương và của ngành (Nếu là đảng viên phải được xếp
loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ)
- Không xét danh hiệu thi đua các cá nhân có văn bản phê bình.
3 Chất lượng VH, BM
-Mầm non (tỉ lệ Kênh B), Tiểu học tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp
hơn bình quân toàn trường
-THCS, THPT tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn
trường, tính theo môn).
4 Giáo viên dạy giỏi -Tay nghề được xếp từ loại khá trở lên
5 Công đoàn -CĐV xuất sắc
6 Đảng viên -Đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ
II- XÉT CSTĐ/CS:
Danh hiệu CSTĐ/CS được lựa chọn không quá 25% trong số các cá nhân được công nhận danh hiệu LĐTT
và phải đạt 5 tiêu chuẩn sau:
1 Danh hiệu đã đạt
Tại năm đang xét phải có Quyết định công nhận danh hiệu Lao động tiên
tiến.
2 Chất lượng VH, BM -Mầm non (tỉ lệ Kênh B), Tiểu học tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp
hơn bình quân toàn huyện.
-THCS tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn huyện,
tính theo môn.
-THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân
toàn tỉnh, tính theo môn.
3
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ HS yếu,
kém, tỷ lệ kênh B, nhưng không vượt quá 3% so với bình quân huyện
(THPT so với bình quân tỉnh).
3 SKKN hoặc quy đổi
-THPT, TTGDTX, TEKT : SKKN cấp trường (được quy đổi không bảo
lưu)
-MN, TH, THCS, Phòng GDĐT : SKKN cấp huyện (được quy đổi hoặc
bảo lưu)
-Sở GDĐT : SKKN cấp tỉnh (được quy đổi hoặc bảo lưu)
4 Giáo viên dạy giỏi
-MN, TH, THCS : Giáo viên dạy giỏi cấp huyện (được bảo lưu)
-THPT, TTGDTX, TEKT : Giáo viên dạy giỏi cấp trường (không bảo
lưu)
5 Tỉ lệ phiếu tán thành Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 70% trở lên
III. CSTĐ CẤP TỈNH
Danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh được lựa chọn không quá 25% trong số các cá nhân được công nhận danh hiệu
CSTĐ/CS và phải đạt 5 tiêu chuẩn sau:
1 Danh hiệu đã đạt
-Đã có Quyết định công nhận chiến sĩ thi đua cơ sở 3 năm liền trong đó
có năm đang xét
2 Chất lượng VH, BM
-Mầm non (tỉ lệ Kênh B), Tiểu học tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp
hơn bình quân toàn tỉnh.
-THCS, THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn
bình quân toàn tỉnh, tính theo môn.
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ HS yếu,
kém, tỷ lệ kênh B, nhưng không vượt quá 1% so với bình quân tỉnh.
3 SKKN
-Có SKKN được HĐ khoa học GDĐT cấp tỉnh công nhận tại năm đang
xét, không bảo lưu, không quy đổi.
4 GV dạy giỏi
-Đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh trở lên tại năm đang xét hoặc còn trong thời
hạn bảo lưu danh hiệu này (nếu là giáo viên)
5 Tỉ lệ phiếu tán thành -Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 75% trở lên
IV. CSTĐ TOÀN QUỐC
Danh hiệu CSTĐ toàn quốc được lựa chọn không quá 25% trong số các cá nhân được công nhận danh hiệu CSTĐ
cấp tỉnh và phải đạt 2 tiêu chuẩn sau:
1 Danh hiệu đã đạt
-Hai lần liên tục đạt chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, năm đang xét đạt chiến sĩ
thi đua cơ sở
2 Tỉ lệ phiếu tán thành -Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 90% trở lên
B. DANH HIỆU THI ĐUA TẬP THỂ
I- TẬP THỂ TT.LĐTT:
Danh hiệu TT.LĐTT được lựa chọn không quá 75% trong số các Tập thể (bao gồm trường và tổ) Hoàn thành
nhiệm vụ và phải đạt 10 tiêu chuẩn sau:
1 Danh hiệu đã đạt
Tại năm đang xét đã có Quyết định công nhận trên 50% cá nhân trong tập
thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến
2 Kỷ luật
-Đơn vị phát hiện sớm, xử lý phù hợp và báo cáo kịp thời (nếu có cá nhân
vi phạm) sẽ xem xét cộng nhận danh hiệu thi đua.
-Không xét danh hiệu thi đua đối với những đơn vị bao che vi phạm hoặc
những vi phạm có nguyên nhân từ tập thể.
-Không xét danh hiệu thi đua các tập thể có văn bản phê bình.
3 Chất lượng VH, BM -Mầm non tỉ lệ kênh B dưới 10%, Tiểu học tỉ lệ HS yếu, kém bằng hoặc
thấp hơn bình quân toàn huyện.
-THCS tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn huyện,
tính theo môn.
-THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình quân
4
toàn tỉnh, tính theo môn.
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ HS yếu,
kém, tỷ lệ kênh B, nhưng không vượt quá 3% so với bình quân huyện
(THPT so với bình quân tỉnh).
4 SKKN
-MN,TH,THCS, Phòng GDĐT: Có người trong đơn vị đạt SKKN cấp
huyện trong năm đang xét.
-THPT, TTGDTX, TEKT: Có người trong đơn vị đạt SKKN cấp trường
trong năm đang xét
-Sở GDĐT : Có người trong Phòng (ban) đạt SKKN cấp tỉnh trong năm
đang xét.
5 Giáo viên dạy giỏi
MN, TH, THCS, THPT, TTGDTX, TEKT : Có giáo viên dạy giỏi cấp
trường tại năm đang xét.
6 Huy động
-MN, TH, THCS: Tỉ lệ huy động so với kế hoạch bằng bình quân chung
của huyện
-Phòng GDĐT, THPT : Tỉ lệ huy động so với kế hoạch bằng bình quân
chung của tỉnh.
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ huy
động, nhưng không thấp dưới 3% so với bình quân huyện (THPT so với
bình quân tỉnh).
7 Hiệu quả đào tạo
-MN, TH, THCS: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình quân chung
của huyện
-THPT : Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình quân chung của tỉnh.
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ hiệu quả
đào tạo, nhưng không thấp dưới 3% so với bình quân huyện (THPT so
với bình quân tỉnh).
8
Chủ trương, chính sách và
các cuộc vận động
-Chấp hành và triển khai thực hiện tốt chủ trương của địa phương, của
ngành đã quy định trong nhiệm vụ năm học, không vi phạm kế hoạch hóa
gia đình, tài chính, tiết kiệm, chống lãng phí.
-Thực hiên tốt các cuộc vận động, tích cực tham gia các phong trào, của
ngành phát động, thực hiện tốt dân chủ hóa trường học.
9 Công đoàn Công đoàn vững mạnh
10 Đảng CSVN Chi bộ, Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
III- TẬP THỂ TT. LĐXS:
Danh hiệu TT.LĐXS được lựa chọn không quá 50% trong số các Tập thể (bao gồm trường và tổ) đạt danh hiệu
TT.LĐTT và phải đạt 6 tiêu chuẩn sau
1 Danh hiệu đã đạt
Tại năm đang xét phải có Quyết định công nhận danh hiệu Tập thể
LĐTT, có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao,
trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến; có cá
nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
2 Chất lượng VH, BM
-Mầm non (tỉ lệ kênh B), Tiểu học tỉ lệ HS yếu, kém bằng hoặc thấp hơn
bình quân toàn tỉnh.
-THCS, THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn
bình quân toàn tỉnh, tính theo môn.
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ HS yếu,
kém, tỷ lệ kênh B, nhưng không vượt quá 1% so với bình quân tỉnh.
3 SKKN
-Trong đơn vị có SKKN được HĐ khoa học GDĐT cấp tỉnh công nhận
tại năm đang xét
4 Giáo viên dạy giỏi
-Có giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh tại năm đang xét hoặc còn trong thời hạn
bảo lưu
5 Huy động
-MN, TH, THCS, Phòng GDĐT, THPT : Tỉ lệ huy động so với kế hoạch
bằng bình quân chung của tỉnh
Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ huy
động, nhưng không thấp dưới 1%. so với bình quân tỉnh
5